Bài giảng nghiệp vụ ngân hàng - Các dịch vụ thanh toán trong nước

Bài giảng nghiệp vụ ngân hàng - Các dịch vụ thanh toán trong nước Thanh toán qua ngân hàng là quan hệ thanh toán được thực hiện và được tiến hành bằng cách trích chuyển từ tài khoản đơn vị này sang tài khoản đơn vị khác hoặc bù trừ lẫn nhau giữa các đơn vị tham gia thanh toán ,thông qua ngân hàng.

ppt23 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3143 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng nghiệp vụ ngân hàng - Các dịch vụ thanh toán trong nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG NƯỚC NỘI DUNG A.Những vấn đề chung về thanh toán qua ngân hàng B.Các phương thức thanh toán qua ngân hàng A.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG Thanh toán qua ngân hàng là quan hệ thanh toán được thực hiện và được tiến hành bằng cách trích chuyển từ tài khoản đơn vị này sang tài khoản đơn vị khác hoặc bù trừ lẫn nhau giữa các đơn vị tham gia thanh toán ,thông qua ngân hàng. Ngân hàng là người cung ứng dịch vụ thanh toán. I.Khái niệm: A.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG Vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của vật tư và hàng hóa cả về thời gian và không gian. Trong thanh toán qua ngân hàng, vật môi giới (tiền mặt) chỉ xuất hiện dưới hình thức kế toán(tiền ghi sổ) và được ghi chép trên các chứng từ, sổ kế toán( gọi là tiền chuyển khoản). Trong thanh toán qua ngân hàng, vai trò của ngân hàng là rất to lớn. 1.Đặc điểm: II. Đặc điểm và tác dụng: A.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG  Thông qua việc tổ chức thanh toán ngân hàng có tư cách là một đơn vị kinh tế tài chính tổng hợp. Trực tiếp thúc đẩy quá trình vận động của vật tư và hàng hóa.  Tăng thêm nguồn vốn tín dụng để đầu tư vào quá trình tái sản xuất. 2.Tác dụng: B.CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG B.CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG B.CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG I.Vài nét về sự phát triển của NH điện tử. II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử. I.Vài nét về sự phát triển của NH điện tử. 1.DVNH điện tử là gì ? thu thập các thông tin.  thực hiện các giao dịch thanh toán, tài chính dựa trên các tài khoản lưu ký tại ngân hàng đó.  đăng ký sử dụng các dịch vụ mới. Nói cách khác DVNH điện tử là một hệ thống phần mềm vi tính cho phép khách hàng tìm hiểu hay mua dịch vu ngân hàng thông qua việc kết nồi mạng máy vi tính của mình với ngân hàng.  Là khả năng của một khách hàng có thể truy nhập từ xa vào một ngân hàng nhằm: 2.Các hình thái phát triển DVNH điện tử: a.Website quảng cáo (Brochure-Ware): b.Thương mại điện tử (E-commerce): c.Quản lý điện tử (E-business): d.Ngân hàng điện tử (E-bank): I.Vài nét về sự phát triển của NH điện tử. I.Vài nét về sự phát triển của NH điện tử. 2.Các hình thái phát triển DVNH điện tử: a.Website quảng cáo (Brochure-Ware): b.Thương mại điện tử (E-commerce): Là hình thái đơn giản nhất của Ngân hàng điện tử. Chủ yếu là tra cứu thông tin và quảng cáo sản phẩm, không thực hiện giao dịch. Một vài nghiệp vụ được thực hiện (xem thông tin tài khoản, nhận thông tin giao dịch chứng khoán…), sử dụng giao dịch trực tuyến như một kênh bổ sung.Hầu hết các Ngân hàng vừa và nhỏ đang ở hình thái này. I.Vài nét về sự phát triển của NH điện tử. 2.Các hình thái phát triển DVNH điện tử: c.Quản lý điện tử (E-business): d.Ngân hàng điện tử (E-bank): Các quy trình đều có gắn với giao dịch trực tuyến, tích hợp và chia sẻ thông tin.Một vài NH tiên tiến trên thế giới đã xây dựng được mô hình này và hướng tới xây dựng được một Ngân hàng điện tử hoàn chỉnh. Chuyển từ cung cấp dịch vụ tài chính sang cung cấp giải pháp hoàn chỉnh cho khách hàng.Đây chính là mô hình lý tưởng của một Ngân hàng trực tuyến trong nền kinh tế điện tử. II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử: 1.Các DV NH điện tử: a) Call center (dịch vụ Ngân hàng qua điện thoại): b) Phone-banking( Ngân hàng qua điện thoại ): c) Mobile banking: d)Home-banking: e) Internet-banking II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử: 1.Các DV NH điện tử: a) Call center (dịch vụ Ngân hàng qua điện thoại):  Call center có thể linh hoạt cung cấp thông tin hoặc trả lời các thắc mắc của khách hàng.  Phải có người trực 24/24 giờ. b) Phone-banking( Ngân hàng qua điện thoại ):  Cung cấp thông tin ngân hàng qua điện thoại hoàn toàn tự động. Các loại thông tin được ấn định trước: hướng dẫn sử dụng dịch vụ, cung cấp thông tin tài khoản và bảng kê các giao dịch, lãi suất, tỷ giá hối đoái, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn và dịch vụ hỗ trợ khách hàng… và nhiều dịch vụ khác. Hệ thống cũng tự động gửi fax khi khách hàng yêu cầu. II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử: 1.Các DV NH điện tử: c) Mobile banking: Là hình thức thanh toán trực tuyến qua mạng điện thoại di động. Giải quyết nhu cầu thanh toán các giao dịch có giá trị nhỏ, hoặc những dịch vụ tự động không người phục vụ. Khách hàng cần đăng kí để trở thành thành viên chính thức. II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử: 1.Các DV NH điện tử: d)Home-banking:  Khách hàng giao dịch với ngân hàng qua mạng nội bộ do ngân hàng xây dựng riêng.  Khách hàng dùng máy tính cá nhân, dùng modem kết nối với ngân hàng vào website của ngân hàng và các dịch vụ: chuyển khoản, thanh toán hoàn nợ,chuyển tiền, xem số dư trên tài khoản và các dịch vụ khác… II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử: 1.Các DV NH điện tử: e) Internet-banking  Khách hàng truy cập vào website của ngân hàng và thực hiện giao dịch tài chính, truy cập thông tin cần thiết, thực hiện thanh toán… Thông tin được cung cấp chi tiết.Ngân hàng phải có hệ thống bảo mật đủ mạnh. II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử: 2. Các sản phẩm của NH điện tử: a) Tiền điện tử-Digital Cash: b) Séc điện tử-Digital Cheques: c) Thẻ thông minh-Stored value smart card: II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử: 2. Các sản phẩm của NH điện tử: a) Tiền điện tử-Digital Cash: Là phương thức thanh toán trên internet. Người muốn sử dụng tiền điện tử gửi yêu cầu tới ngân hàng, ngân hàng sẽ: Phát hành một bức điện được kí phát bởi một mã cá nhân của ngân hàng và được mã hóa bởi khóa công khai của khách hàng. Phát hành tiền với từng khách hàng cụ thể. Khách hàng cất giữ tiền điện tử trên máy tính cá nhân. II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử: 2. Các sản phẩm của NH điện tử: a) Tiền điện tử-Digital Cash: Khi thực hiện một giao dịch mua bán, khách hàng gửi tới nhà cung cấp một thông điệp điện tử được mã hoá bởi khoá công khai của nhà cung cấp hàng hoá dịch vụ. Nhà cung cấp dùng khoá riêng của mình để giải mã thông điệp đồng thời kiểm tra tính xác thực của thông điệp thanh toán này với ngân hàng phát hành cũng bằng mã hoá công khai của ngân hàng phát hành và kiểm tra số sêri tiền điện tử. II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử: 2. Các sản phẩm của NH điện tử: b) Séc điện tử-Digital Cheques: Sec điện tử có nội dung giống như séc thường, chỉ khác biệt duy nhất là séc này được ký điện tử. Khi ngân hàng của người thụ hưởng thực hiện nghiệp vụ nhờ thu séc, họ sẽ đánh dấu lên thông điệp điện tử và việc thông điệp này được mã hoá công khai của ngân hàng phát hành séc sẽ là cơ sở cho việc thanh toán séc điện tử này II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử: 2. Các sản phẩm của NH điện tử: c) Thẻ thông minh-Stored value smart card:  Là một loại thẻ nhựa gắn với một bộ vi xử lý. Người sử dụng nạp tiền vào thẻ và sử dụng trong việc mua hàng. Số tiền được ghi trong thẻ sẽ được trừ lùi cho tới 0, chủ thẻ có thể nạp thêm tiền vào thẻ. Thẻ thông minh được sử dụng trong các giao dịch như: II.Các DV và sản phẩm của NH điện tử: 2. Các sản phẩm của NH điện tử: c) Thẻ thông minh-Stored value smart card:  ATM  Internet banking  Home banking  Telephone banking  Mua hàng trên internet với một đầu đọc thông minh kết nối vào máy tính cá nhân.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptBài giảng nghiệp vụ ngân hàng - Các dịch vụ thanh toán trong nước.ppt
Tài liệu liên quan