Bài giảng môn Tối ưu hóa - Chương 4 Sơ đồ mạng
3) Đánh số các đỉnh
IV) PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ MẠNG THEO CÁC CHỈ
TIÊU THỜI GIAN
1) Chỉ tiêu thời gian đối với đỉnh
1.5) Đường găng:
2) Chỉ tiêu thời gian đối với công việc
V) MỘT SỐ LƯU Ý VỀ SƠ ĐỒ MẠNG
1) Thời gian dự trữ chung của công việc
2) Rút ngắn thời gian hoàn thành dự án
4) Bài toán giá thành rẻ nhất
5) Đánh giá khả năng hoàn thành dự án
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Tối ưu hóa - Chương 4 Sơ đồ mạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4:
SƠ ĐỒ MẠNG
I) MỘT VÍ DỤ THỰC TẾ
Ví dụ 4.1:
Giả sử một quy trình cưới vợ “chuẩn” gồm các công việc có trình
tự thực hiện, định mức thời gian (tháng) như sau :
Công việc Trình tự thực hiện Định mức thời gian
1. Kiếm vợ Bắt đầu ngay 6
2. Kiếm tiền mua nhà Bắt đầu ngay 12
3. Kiếm tiền cưới vợ Bắt đầu ngay 7
4. Đám nói Sau 1 2
5. Đám hỏi Sau 2, 3, 4 4
6. Chụp hình cưới Sau 5 3
7. Chọn đồ cưới, nữ trang Sau 5 4
8. Chọn nơi đặt tiệc cưới Sau 5 5
9. Đám cưới Sau 6, 7, 8 1
Câu hỏi đặt ra là:
Với thời gian định mức như trên thì:
Thời gian ngắn nhất hoàn thành quy trình này (cưới
được vợ) là bao nhiêu tháng?
Muốn rút ngắn thời gian ngắn nhất hoàn thành quy
trình này ta chỉ cần tìm cách rút ngắn thời gian thực hiện
của một số công việïc nào?
Những công việc nào có thể hoàn thành chậm trễ một
khoảng thời gian nào đó so với thời gian định mức mà
không ảnh hưởng đến thời gian ngắn nhất hoàn thành
toàn bộ quy trình?
Các câu hỏi trên được trả lời 1 cách dễ dàng khi ta lập sơ
đồ mạng cho quy trình và tính 1 số chỉ tiêu của sơ đồ.
II) CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
1) Đồ thị
Là 1 tập hợp các đỉnh A và tập hợp các cạnh, cung U nối
liền các đỉnh của A.
Ký hiệu: G = (A, U) : đồ thị G
Ví dụ 1:
Trích 1 phần bản đồ TP.HCM có các địa điểm a1, a2, a3,
a4 được nối với nhau bằng đường 1 chiều và đường 2 chiều.
Các đỉnh: a1, a2, a3, a4.
Tập hợp các đỉnh A={a1, a2, a3 , a4}
Các cung: (a1, a2) , (a2, a4) , (a4, a3) ;
các cạnh: (a1,a3) , (a2,a3)
Tập hợp các cạnh, cung:
U= {(a1,a2) , (a2,a4) , (a4,a3) , (a1,a3) , (a2,a3)}
Cung (a1,a2) : đỉnh gốc (đỉnh đứùng trước) là a1 , đỉnh ngọn
(đỉnh đứng sau) là a2
Cạnh (a1,a3) : không phân biệt đỉnh gốc, đỉnh ngọn
2) Đồ thị hữu hạn
A là tập hữu hạn.
3) Đồ thị có hướng
Mọi phần tử trong U đều là cung.
4) Dây chuyền
từ đỉnh a đến đỉnh b là 1 dãy đỉnh và cung kế tiếp nhau.
Dây chuyền (1, u1, 2, u2, 3, u3, 4) nối đỉnh 1 với đỉnh 4.
5) Đường đi
làø 1 dây chuyền có các cung nối đuôi nhau (ngọn cung
trước là gốc của cung sau).
Đường đi (1, u1, 2, u2, 3, u3, 4) có đỉnh bắt đầu 1, đỉnh
kết thúc 4.
6) Khuyên
là 1 cung có đỉnh gốc và đỉnh ngọn trùng nhau.
Khuyên (2, u2, 2).
7) Chu trình
là đường đi có đỉnh bắt đầu trùng với đỉnh kết thúc.
Chu trình (1, u1, 2, u2, 3, u3, 1)
8) Đồ thị liên thông
là đồ thị có mọi cặp đỉnh a, b của A đều nối với nhau bởi
1 dây chuyền.
Ví dụ 5: đồ thị liên thông
9) Đồ thị phản xứng
nếu 2 đỉnh a, b bất kỳ của A có cung nối từ ab thì sẽ
không có cung nối ngược lại từ ba.
Ví dụ 5: đồ thị phản xứng
10) Đồ thị đơn
Giữa 2 đỉnh a, b bất kỳ của A có nhiều nhất 1 cung nối.
Ví dụ 5: đồ thị đơn
11) Sơ đồ mạng
là 1 đồ thị hữu hạn, có hướng, không khuyên, không chu
trình, liên thông, phản xứng, đơn; đồng thời trên mỗi cung
gán cho 1 số thực không âm gọi là độ dài cung.
12) Độ dài đường đi
là tổng các độ dài của các cung thuộc đường đi.
Ví dụ 9:
Xét các đường đi từ đỉnh 1 tới đỉnh 5 là:
Đường đi A : (1, u1, 2, u2, 3, u4, 5) có độ dài 3 + 5 + 9 = 17
Đường đi B : (1, u3, 3, u4, 5) có độ dài 7 + 9 = 16
Đường đi C : (1, u5, 4, u6, 5) có độ dài 5 + 8 = 13
13) Đường đi dài nhất
trong các đường đi từ đỉnh i đến đỉnh j là đường đi có độ
dài lớn nhất từ đỉnh i đến đỉnh j.
Ví dụ 9:
Trong 3 đường đi từ đỉnh 1 tới đỉnh 5 thì đường đi A là
đường đi dài nhất (đường đi có độ dài lớn nhất).
III) LẬP SƠ ĐỒ MẠNG
Ta lập sơ đồ mạng lưới (PERT - Program
Evaluation and Review Technique) với các tương
ứng như sau:
Đỉnh tương ứng với sự kiện hoàn thành một số
công việc và bắt đầu một số công việc khác.
Cung tương ứng với công việc.
Độ dài cung tương ứng với thời gian định mức
cho công việc.
Công việc (i,j) có : sự kiện đầu (đỉnh gốc) i , sự kiện sau
(đỉnh ngọn) j , thời gian định mức tij
Dự án là 1 quá trình gồm các công việc, nhiệm vụ có
liên quan với nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục
tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian,
nguồn lực và ngân sách.
1) Các chú ý cần thiết
Khi lập sơ đồ mạng ta chú ý những trường hợp sau:
2) Cách vẽ sơ đồ
Ví dụ 4.1:
Xác định 3 loại công việc:
- Công việc khởi công (bắt đầu ngay): y1, y2, y3
- Công việc kết thúc (là các công việc chỉ nằm
ở cột công việc, không nằm ở cột trình tự thực
hiện): y9
- Công việc trung gian: là các công việc còn
lại
Ví dụ 4.2:
Lập sơ đồ mạng cho quy trình sản xuất sau:
Công việc Trình tự thực hiện Định mức thời gian (ngày)
y1
y2
y3
y4
y5
y6
y7
y8
y9
y10
y11
y12
y13
bắt đầu ngay
bắt đầu ngay
sau y1
sau y1
sau y2
sau y2
sau y2
sau y3 và y5
sau y4
sau y4
sau y7
sau y6 , y8 , y9 , y11
sau y7
15
21
9
16
17
20
19
14
11
14
10
18
11
Xác định 3 loại công việc:
- Công việc khởi công (bắt đầu ngay): y1, y2
- Công việc kết thúc (là các công việc chỉ nằm
ở cột công việc, không nằm ở cột trình tự thực
hiện): y10 , y12 , y13
- Công việc trung gian: là các công việc còn lại
Các phần xem thêm trong sách.
3) Đánh số các đỉnh
IV) PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ MẠNG THEO CÁC CHỈ
TIÊU THỜI GIAN
1) Chỉ tiêu thời gian đối với đỉnh
1.5) Đường găng:
2) Chỉ tiêu thời gian đối với công việc
V) MỘT SỐ LƯU Ý VỀ SƠ ĐỒ MẠNG
1) Thời gian dự trữ chung của công việc
2) Rút ngắn thời gian hoàn thành dự án
4) Bài toán giá thành rẻ nhất
5) Đánh giá khả năng hoàn thành dự án
Mời ghé thăm trang web:
42
https://sites.google.com/a/ueh.edu.vn/phamtricao/
https://sites.google.com/site/phamtricao/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_so_do_mang_unlocked_7008.pdf