Chú ý:
1. Trong thực tế, để đánh giá chính xác, người ta phải sử dụng nhiều
số liệu thống kê (ví dụ 60 tỷ lệ lãi tháng)
2. Trong trường hợp hiệp phương sai chưa đủ để xác định sự phụ
thuộc giữa các hệ số sinh lợi các cổ phiếu, phải sử dụng đến hệ số
tương quan
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Quản trị rủi ro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOAI THUONG
HÀ NỘI
BÀI GiẢNG
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ RỦI RO
LỚP CAO HỌC:QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: NGƯT.PGS.TS Nguyễn Minh Duệ
ĐT:0913550564
Email: nmdue@yahoo.com
Hà Nội 2013
2MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
• Nâng cao lý thuyết và phương pháp phân
tích và quản lý rủi ro trong kinh doanh và
đầu tư
• Vận dụng tính toán và đề xuất biện pháp
quản lý rủi ro trong doanh nghiệp
3BÀI1- Lý thuyêt quyêt đinh và RỦI
RO
Các quyết định trong quản lý:
• Nhà quản lý thường chọn những quyết định hiệu quả
nhất để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp
• Quyết định có thể xảy ra:
- Quyết định đúng sinh lợi thành công
- Quyết định sai rủi ro thất bại
• Lý thuyết quyết định: phân tích một cách có hệ thống
những vấn đề trong quản lý để tạo ra các quyết định
có hiệu quả
• Phương pháp ra quyết định liên quan đến mô hình ra
quyết định
4Quá trình ra quyêt định
• Thiết lập tiêu chuẩn và mục tiêu
• Đề xuất các phương án trong kinh doanh hoặc
đầu tư
• Xây dựng mô hình và các thông số của quá
trình
• Xác định phương án tối ưu
5Mô hình quyết định
Biến ngoài
Mô hình
Điều kiện
ràng buộc
Biến quyết
định
Hàm
mục tiêu
Mô hình là tập hợp các quan hệ giữa các biến
nhằm đo hiệu quả đạt được và thoả mãn các ràng
buộc
6Thành phần của mô hình
• Biến quyết định (decision variables): là biến nằm trong
phạm vi kiểm soát của nhà quản lý (sản lượng, giá bán, . .
.)
• Biến ngoài (exogenouss variables): là biến nằm ngoài
phạm vi kiểm soát của nhà quản lý, phụ thuộc vào các
yếu tố bên ngoài (nhu cầu thị trường, giá nguyên vật liệu,
đối thủ cạnh tranh, . . .)
• Điều kiện ràng buộc (constraints): là những điều kiện
mà các quyết định phải thoả mãn (luật pháp, giới hạn về
công suất, vốn đầu tư, . . .)
• Độ đo hiệu quả (measure of performance): là hàm mục
tiêu, tiêu chuẩn quyết định (lợi nhuận, NPV, IRR, . . .)
• Biến trung gian (intermediate variables): là biến dùng
để biểu diễn các biến quyết định, thường là biểu thức
7Quan hệ giửa các biên và
hàm mục tiêu
Lợi nhuận
CP CP v.hành
CP bán
hàng
Định phí CP thiết
bị
CP phụ
liệu
CP
nguyên
liệu
CP nhân
công
Doanh
thu
Công suất Sản lượng Nguyên
liệu
Số giờ
công
Giá bán C.suất
thêm
Nhu cầu
CP
nguyên
liệu
NSLĐ Giờ công
8Môi trường ra quyết định
Tình huống xác định
Thông tin đầu vào hoàn toàn xác định
Kết quả đầu ra là duy nhất, xác suất: 1
Dễ dàng, nhanh chóng ra quyết định
Tình huống rủi ro
Thông tin đầu vào có nhiều giá trị, có phân bố sác xuất
Kết quả đầu ra cũng vậy, tập hợp các kết quả có phân bố
xác suất
áp dụng lý thuyết xác suất để ra quyết định
Tình huống bất định
Thông tin đầu vào không chắc chắn, không có phân bố xác
suất.
Kết quả đầu ra không xác định, không có phân bố xác suất
Khó khăn để ra quyết định
Áp dụng lý thuyết trũ chơi
9Xác suất kết quả
Xác suất
kết quả
Xác suất
kết quả
Xác suất
kết quả
kết quả kết quả kết quả
1
Xác định Rủi ro Bất định
10
Khái niệm Rủi ro
• Một số định nghĩa chọn lọc:
.Rủi ro là khả năng xảy ra một sự cố không may
.Rủi ro là sự kết hợp của nguy cơ
.Rủi ro là sự không thể đoàn trước được nguyên
nhân dẫn đến kết quả thực khác với kết quả dự
đoán
..Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất
11
Khái niệm về Rủi ro
• Sự thống nhất giữa các định nghĩa:
. Không chắc chắn trong tương lai
. Mức độ rủi ro là khác nhau
. Hậu quả do một hoặc nhiều nguyên nhân
12
Định nghĩa chung Rủi ro
Rủi ro là sự kiện bất ngờ xảy ra gây tổn thất cho
con người
Các đặc trưng của rủi ro:
. Rủi ro là sự kiện ngẫu nhiên (bất ngờ)
. Rủi ro là sự cố gây tổn thất
. Rủi ro là sự kiện ngoài mong muốn
13
Hậu quả Rủi ro
Tổn thất rủi ro: con người và tài sản
Chi phí rủi ro: Phòng ngừa, hạn chế và bổi thường
Quan hệ tần số và mức độ nghiêm trọng rủi ro:
1
30
300
Thương tích nghiêm trọng
Thương tích ít nghiêm trọng
Không gây thương tích
Tam giác Heinrich
(tại nạn lao động)
Tần số rủi ro
Mức độ nghiên trọng
14
Thái độ con người với Rủi ro
. ThÝch rñi ro, m¹o hiÓm
- ThÝch nhng t×m c¸ch h¹n chÕ
- ChÊp nhËn, phã mÆc, liÒu lÜnh
. Bµng quan víi rñi ro
. Sî rñi ro
--> Hµnh vi con ngêi víi rñi ro: cã ý thøc vµ v«
thøc
15
Nguyên nhân Rủi ro Kinh doanh và
Đầu tư
. Nguyªn nh©n kh¸ch quan:
- §iÒu kiÖn tù nhiªn: b·o lôt, ®éng ®Êt, biÕn ®æi khÝ hËu,
- §iÒu kiÖn m«i trêng KD§T: ChÝnh s¸ch kinh tÕ vÜ m«, tµi
chÝnh tiÒn tÖ, biÕn ®æi thÞ trêng, khñng ho¶ng kinh tÕ.
. Nguyªn nh©n chñ quan:
- Ho¹ch ®Þnh sai chiÕn lîc
- Ph¬ng thøc KD, Nghiªm cøu thÞ trêng kh«ng ®Çy ®ñ
- ThiÕu th«ng tin
- ThiÕu kiÕn thøc
- ThiÕu tr¸ch nhiÖm
- Tham nhòng, chñ quan..
16
Rủi ro Kinh doanh Đầu tư
Rủi ro?
Là toàn bộ biến cố ngẫu
nhiên tiêu cực tác động lên
quá trình đầu tư, kinh
doanh làm thay đổi kết quả
theo chiều hướng bất lợi
Là khả năng sai lệch
xảy ra giữa giá trị
thực tế và kỳ vọng
kết quả; sai lệch càng
lớn, rủi ro càng nhiều
17
Phân Loại rủi ro
Phân loại theo bản chất:
Các rủi ro tự nhiên
Các rủi ro về công nghệ và tổ chức
Các rủi ro về kinh tế-tài chính cấp vi mô và vĩ mô
Các rủi ro về chính trị-xã hội
Các rủi ro về thông tin khi ra quyết định DAĐT
Phân loại theo yếu tố: Chủ quan và khách quan
Rủi ro khách quan thuần tuý
Rủi ro chủ quan của người ra quyết định
18
Phân Loại rủi ro
Phân loại theo nơi phát sinh
Rủi ro do bản thân dự án gây ra
Rủi ro xảy ra bên ngoài (môi trường) và tác động xấu đến
dự án
Phân loại theo mức độ khống chế rủi ro
Rủi ro không thể khống chế được (bất khả kháng)
Rủi ro có thể khống chế được
Phân loại theo giai đoạn đầu tư
Rủi ro giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ yếu do ra quyết
định)
Rủi ro giai đoạn thực hiện đầu tư
Rủi ro giai đoạn khai thác dự án
19
Một số quan điểm về rủi ro
• Rủi ro không có tính đối xứng, chỉ có hại
• Rủi ro có tính đối xứng, thắng hoặc bại, được hoặc
thua
• Rủi ro có các đặc trưng:
- Tần suất xuất hiện (nhiều, ít)
- Biên độ thiệt hại (lớn, nhỏ)
- Các rủi ro đồng thời, xem xét tổng thể các rủi ro
20
Quản lý rủi ro
“Quản lý rủi ro là dự kiến ngăn ngừa và đề xuất biện
pháp kiểm soát các rủi ro nhằm loại bỏ, giảm nhẹ
hoặc chuyển chúng sang một tác nhân kinh tế khác,
tạo điều kiện sử dụng tối ưu nguồn lực của doanh
nghiệp”
So sánh quản lý rủi ro với công việc thầy thuốc
- Phòng bệnh (con người, doanh nghiệp): chẩn đoán
bệnh (rủi ro), áp dụng biện pháp phòng ngừa và bảo
vệ
- Chữa bệnh, tiến hành chăm sóc bệnh nhân và chẩn
trị bệnh
21
Công đoạn quản lý rủi ro
• Nhận dạng rủi ro: danh mục rủi ro (khách quan, chủ quan) theo phương
pháp “Tập kích não”
• Phân tích rủi ro đã nhận dạng và xử lý sơ bộ (mức độ thiệt hại, xác suất
xảy ra; khả năng phòng ngừa hoặc giảm nhẹ)
• Xử lý hành chính các rủi ro:
- Chuyển rủi ro sang chủ thể kinh tế khác
- Tìm nguồn tài trợ để trang trải
- Giao cho cán bộ (hoặc bộ phận) chuyên trách quản lý rủi ro
• Kiểm tra:
- Lập kế hoạch phục hồi rủi ro (hoả hoạn, bãi công, . . ,)
- Quy định các thủ tục phát hiện, phòng ngừa và thông báo rui ro
- Kiểm tra định kỳ các thủ tục, hợp đồng
- Kiểm tra hoạt động của cán bộ (hoặc bộ phận) chuyên trách quản lý rủi
ro
22
Nhận dạng
rủi ro
“Phiếu điều tra”
“Tập kích não”
Rủi ro đã biết Rủi ro mới
Mức độ thiệt hại tần số xảy ra
Rủi ro có lớn không?
Phân cấp
rủi ro
Loại trừ được
không?
Loại trừ
Có giảm nhẹ
được không?
Giảm nhẹ Đánh giá các rủi ro còn lại và xử lý
- Tần số
- Tác động
- Phòng ngừa
- Bảo vệ
- Lập kế hoạch
- Đào tạo
- Cung cấp
thông tin
Buộc
phải
giữ lại
Tự
nguyện
giữ lại
Di
chuyển
Lập riêng hoặc tham
gia bảo hiểm ngành
- Phương thức xử lý
- Phân về các bộ phận
- Hợp đồng
- Bảo hiểm
- Đánh giá chi phí
- Kinh phí
- Đảm bảo tài chính
- Theo dõi
Các chương trình kiểm tra và đánh giá lại
có
có
có
Không
Không
Không
Đánh giá
rủi ro
Sơ đồ quản lý rủi
ro
23
Kế hoạch khẩn cấp
Chương trình cứu
giữ thị trường
Chương trình bắt đầu
sản xuất lại
Quản lý và
kiểm tra
Cứu hoả
Công an
Các lực lượng cấp cứu
khác
Các phương tiện thông tin
đại chúng
Chính quyền đại phương
Các hãng bảo hiểm
Nhân viên
Khách hàng
Cạnh tranh
Các hãng cung ứng
Những nơi có thể vay
Cổ đông
Các đối tác kinh tế chủ
yếu có liên quanCác giai đoạn của kế hoạch phục hồi
Sơ đồ tác động qua lại giữa các giai đoạn và
đối tác
24
Bài 2: Phương pháp phân tich tính toán
RỦI RO đầu tư
1. Phương pháp giải bài toán đầu tư thông
tin xác định (phương pháp thông thường)
2. Phương pháp giải bài toán đầu tư rủi ro
(áp dụng lý thuyết xác suất)
3. Phương pháp giải bài toán đầu tư thông
tin bất định (áp dụng lý thuyết trò chơi)
25
Phương pháp giải bài toán đầu tư
thông tin xác định
1. Giá trị hiện tại thuần NPV
2 Tỷ số lợi ích/chi phí B/C
3 Hệ số hoàn vốn nội tại IRR
4 Thời gian hoàn vốn Thv
26
Phương pháp tính toán đơn giản
Rút ngắn tuổi thọ dự án
Tuổi thọ dự án được giảm a năm
Tính NPV ứng với (n-a) năm
an
t
n
t
ttan NPViCBNPV
0
)1)((
Nếu
NPV(n-a) > 0 Chấp nhận
NPV(n-a) < 0 Loại bỏ
NPV(n-a) = 0 Xem xét
Xác định a phụ thuộc vào từng loại dự án cụ thể (mức
độ rủi ro, thời gian thực hiện dự án)
27
Phương pháp tính toán đơn giản
Giảm dòng lãi dự án
Dòng lãi dự án: NCFt hay At
Nhân dòng lãI dự án với các hệ số t 1
0 > 1 > 2 >> n
Khi đó NPV với dòng lãi đã điều chỉnh NPV
n
t
n
t
t
tt
t
tt NPViAiNCFNPV
0 0
)1()1(
Nếu
NPV > 0 Chấp nhận
NPV < 0 Loại bỏ
NPV = 0 Xem xét
28
Phương pháp tính toán đơn giản
Tăng hệ số chiết khấu
Hệ số chiết khấu phương án cơ sở: i
Hệ số chiết khấu tăng thêm, còn gọi là hệ số rủi ro: r
Hệ số chiết khấu có tính đến rủi ro i’ = i + r
Tính NPV với hệ số chiết khấu i’ NPV’
n
t
i
t
tti NPViCBNPV
0
'
' )1)((
Nếu
NPVi’ > 0 Chấp nhận
NPVi’ < 0 Loại bỏ
NPVi’ = 0 Xem xét
Xác định r phụ thuộc từng loại dự án (dự án thăm dò, khai
thác,dự án RD r cao nhất từ 4-6%; dự án đầu tư mới từ 0-
2%)
29
Phương pháp phân tích độ nhạy
Chọn các thông số đầu vào mang tính nhạy
cảm
Chọn một số thông số cơ bản và xác định
miền biến thiên
Tính chỉ tiêu hiệu quả theo các thông số theo
miền lựa chọn
Lập bảng và vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ chỉ
tiêu kết quả và các thông số
Phân tích và đánh giá độ an toàn về kết quả
dự án
30
IRR theo Vèn ®Çu t, Tuæi thä, Chi phÝ khai th¸c vµ gi¸
b¸n
IRR
Vèn ®Çu
t
Tuæi thä
Chi phÝ
vËn hµnh
Gi¸ b¸n
Dù
¸n C¬ së
+10% -25% +10% +10% -10%
A 12% 10% 9% 1% 18% 5%
B 18% 15% 13% 8% 26% 14%
31
NPV theo tæ hîp Vèn ®Çu t vµ gi¸ b¸n
-41
-49
10%
39 B
D
C
R-119
NPV Tỷ đồng
%
R: Tổ hợp 2 nhân tố
Giá bánVốn đầu tư
-5%
32
Khái niệm về xác suất
Ví dụ :Phân bố tần suất lợi nhuận
Lợi nhuận Tần suất
(Số năm)
-30.00 đến -20.00 2
-20.00 đến -10.00 3
-10.00 đến -0.01 5
-0.00 đến 9.99 10
10.00 đến 19.99 9
20.00 đến 29.99 6
30.00 đến 39.99 3
40.00 đến 49.99 2
Tổng 40
33
-30 -20 -10 0 10 20 30 40 50
2
3
5
10
9
6
3
2
Phân bố xác suất suất lợi nhuận
34
Tiêu chuẩn lợi nhuận cực đại
The maximum return criterion (MRC)
Ví dụ: Phân bố xác suất lợi nhuận của 5 phương án
LN XS LN XS LN XS LN XS LN XS
8 1.0 10 1.0 -8 0.25 -4 0.25 -20 0.1
16 0.5 8 0.5 0 0.6
24 0.25 12 0.25 50 0.3:
A B C D E
35
Tiêu chuẩn Kỳ vọng lợi nhuận
The maximum expected return criterion (MERC)
Ví dụ: Kỳ vọng lợi nhuận 5 phương án
Dự án
A 8 (1x8)
B 10 (1x10)
C 12 ((0.25x(-8))+(0.5x16)+(1.25x24))
D 6 ((0.25x(-4)+(0.5x8)+(0.25x12))
E 13 (0.1x(-20))+(0.6x0)+(0.3x50))
Lợi nhuận
36
Bảng : Tính toán kì vọng NPV 2 phương án
Thu nhập thuần Phương án I Phương án II
($) ($)
Kinh tế suy thoái có khả năng ( 0.2)
Kinh tế thịnh vượng có khả năng (0.8)
PV kì vọng của thu nhập thuần
Trừ đầu tư ban đầu
Lợi nhuân kì vọng ( NPV)
100
2,000
1,620
-1000
620
1,100
1,750
1,620
-1,000
620
37
Hình : Phân bố lợi nhuận 2 phương án
-900 0 100 750 1000
0.2
0.8
Project I
Project II
Profit (in $)
38
Phương pháp giải bài toán đầu tư tính đến rủi ro
Lý thuyết cơ bản về xác suất
1. Đại lượng ngẫu nhiên (biến ngẫu nhiên)
Ký hiệu: X, Y, Z, . . . X rời rạc, có các giá trị x1, x2, . . ., xn
các xác suất p1, p2, . . ., pn
2. Kỳ vọng toán
n
i
ii pxXE
1
)(
x liên tục
dxxxfXE )()(
Tính chất: 1) E(C) = C
2) E(CX) = C.E(X)
3) E(X+Y) = E(X) + E(Y)
4) E(XY) = E(X) . E(Y)
ý nghĩa: Kỳ vọng toán của đại lượng ngẫu nhiên chính là giá trị trung bình của đạ
lượng ngẫu nhiên đó
39
Lý thuyết cơ bản về xác suất
3.Phương sai
Phương sai của đại lượng ngẫu nhiên X là: 2)()( XEXEXVar
Nếu X rời rạc
X liên tục
Trong thực tế tính
i
n
i
i pXExXVar
1
2
)()(
dxXEXXVar
2
)()(
22 )()( XEXEXVar
Tính chất phương sai
.) Var(C) = 0
.) Var(CX) = C2 Var(X)
.) Var(X.Y) = Var(X) + Var(Y)
40
Lý thuyết cơ bản về xác suất
4. Độ lệch chuẩn )()( XVarX
Ý NGHĨA: - PHƯƠNG SAI LÀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BÌNH
PHƯƠNG CÁC SAI LỆCH, LÀ SAI LỆCH BÌNH PHƯƠNG CỦA TRUNG
BÌNH
- PHƯƠNG SAI (ĐỘ LỆCH CHUẨN) PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ
PHÂN TÁN CÁC GIÁ TRỊ ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN XUNG QUANH
GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
- ĐỘ LỆCH CHUẨN CÓ CÙNG ĐƠN VỊ VỚI ĐẠI LƯỢNG
NGẪU NHIÊN
5. HỆ SỐ BIẾN ĐỔI LÀ TỶ SỐ GIỮA ĐỘ LỆCH CHUẨN VÀ KỲ VỌNG
NPV CỦA DỰ ÁN; NÓI LÊN MỨC ĐỘ RỦI RO TRÊN MỘT ĐƠN VỊ KỲ
VỌNG
•DỰ ÁN CÓ CV CÀNG NHỎ CÀNG TỐT VÀ NGƯỢC LẠI
)(
)(
NPVE
NPV
CV
41
Phương pháp tính toán rủi ro
Dự ỏn đầu tư
Các khái niệm có liên quan
Phân bố xác suất
Kỳ vọng
Phương sai, độ lệch chuẩn
Hệ số biến đổi
Để tính toán rủi ro dự án đầu tư:
Sử dụng tiêu chuẩn đánh giá: NPV; IRR,
42
TÍNH THEO GIÁ TRỊ HiỆN TẠI
THUẦN NPV
Ký hiệu
E(NPV) Kỳ vọng của NPV
m Số sự kiện (trạng thái)
Pj xác suất của sự kiện j (pj =0,1)
NPVj Giá trị hiện tại thuần sư kiện j
Kỳ vọng giá trị hiện tại thuần của dự án
m
j
jj NPVpNPVE
1
.)(
43
Phương sai của NPV
m
j
jj NPVENPVpNPV
1
22 )()(
Độ lệch của NPV
2
1
)()(
m
j
jj NPVENPVpNPV
• Kỳ vọng E(NPV) của dự án càng lớn càng tốt
• Độ lệch chuẩn (NPV) càng lớn, sự phân tán
thông tin càng nhiều, rủi ro dự án càng cao
44
Hệ số biến đổi
• Hệ số biến đổi là tỷ số giữa độ lệch chuẩn và kỳ
vọng NPV của dự án; nói lên mức độ rủi ro trên
một đơn vị kỳ vọng
• Dự án có CV càng nhỏ càng tốt và ngược lại
Chỳ ý: Tương tự, ta cú thể tớnh với tiờu chuẩn:IRR
)(
)(
NPVE
NPV
CV
45
ÁP DỤNG 1
Một doanh nghiệp có 2 dự án loại trừ nhau, thực hiện
trong một thời kỳ (năm). Phân bố dòng tiền mỗi dự án
như sau:Dự án A
Vốn đầu tư: 60.000 USD
Xác suất dòng tiền (t=1)
0,1 65.000 USD
0,2 70.000 USD
0,3 75.000 USD
0,3 80.000 USD
0,1 100.000 USD
Dự án B
Vốn đầu tư: 25.000 USD
Xác suất dòng tiền (t=1)
0,2 25.000 USD
0,6 40.000 USD
0,2 60.000 USD
Hệ số chiết khấu i=11%
a. Tính E(NPV) và (NPV) từng dự án
b. Doanh nghiệp sẽ chọn dự án A hay B
46
TÍNH THEO DÒNG TIỀN NCFt
Kỳ vọng E(NPV)
n
t
t
t iNCFENPVE
0
)1)(()(
Độ lệch chuẩn (NPV)
n
ot
tiNCFNPV 22 )1)(()(
47
Ap dụng 2
Một doanh nghiệp đề xuất một dự án, vốn đầu tư:
25.000 USD; n = 2 năm; dòng tiền độc lập và có
phân bố như sau biết i=10%
Năm t1
Xác suất Dòng tiền
0,2 16.000 USD
0,6 20.000 USD
0,2 24.000 USD
Năm t2
Xác suất Dòng tiền
0,3 13.000 USD
0,4 15.000 USD
0,3 17.000 USD
a. Tính E(NPV) và (NPV) của dự
án
b. Dự án có chấp nhận?
48
Áp dụng 3
Một doanh nghiệp đề xuất một dự án, vốn đầu tư:
25.000 USD; n = 2 năm; hệ số i=10%, dòng tiền như
sau:
Năm t1
Xác suất NCF1
0,2 10.000
0,6 20.000
0,2 30.000
Năm t2
Nếu NCF1=10.000 20000
30.000
Xác suất NCF2 Xác suất NCF2 Xác suất
NCF2
06 10.000 0,3 15000 0,5 20000
0,3 15.000 0,7 20000 0,4 15000
0,1 20.000 0,1 10000
a. Vẽ cây quyết định
b. Tính E(NPV); (NPV) và CV
c. Đáp số
E(NPV) = 7232 USD
(NPV) = 7447 USD
CV = 1,03
49
Đại lượng ngẫu nhiên 2 chiều
• Đại lượng ngẫu nhiên X và Y được xét đồng thời tạo nên đại lượng
ngẫu nhiên 2 chiều là (X,Y)
• Bảng phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên 2 chiều
X Y y1 y2 ym px
x1 p11 p12 p1m p1
x2 p21 p22 p2m p2
..
xn pn1 pn2 pnm pn
py p1 p2 pm 1
50
Tham số đặc trưng của đại lượng
ngẫu nhiên 2 chiều
Hiệp phương sai của 2 đại lượng
ngẫu nhiên X và Y
Phương sai
)()(),( YEYXEXEYXCOV
)()()( YEXEXYE
)()(),(
1 1
YEXEpyxYXCOV
n
i
m
j
ijji
Nếu cov(X,Y) = 0 X và Y không tương quan (độc lập)
Nếu cov(X,Y) ‡ 0 X và Y tương quan
Hệ số tương quan
YX
XY
YXCOV
),(
),cov(2)()(),( 222 YXYXYX
51
Ví Dụ
Một DN dang thực hiện dự án hiện hành E(bảng 1), và dự kiến
bổ sung 1 trong 3 dự án mới X, Y, Z (bảng 2). Hãy tư vấn cho
DN nên chọn dự án X, Y hay Z dựa trên quan điểm tổng hợp
lợi ích và rủi ro đối với DN ?
Tr¹ng
th¸i kinh
tÕ
X¸c suÊt NPV ($)
Tèt 0.2 50000
B×nh
thêng
0.6 35000
XÊu 0.2 20000
Dự án mớiDự án hiện hành
Trạng
thái
kinh tế
Xác
suất
NPV ($)
Dự án
X
Dự án
Y
Dự án
Z
Tốt 0.2 3000 4000 6000
Binh
thường
0.6 5000 2500 4500
Xấu 0.2 8000 500 2000
52
Tính NPV và các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro
1. Xét trên quan điểm từng dự án X, Y, Z độc lập
Dự án X:
E(NPVX) = (0.2)(3000) + (0.6)(5000) + (0.20)(8000) = 5200$
2560000)52008000(2.0)52005000(6.0)52003000(2.0)( 2222 XNPV
$1600)( XNPV
3077.0
5200
1600
)(
)(
X
X
X
NPVE
NPV
CV
Dù ¸ n X Dù ¸ n Y Dù ¸ n Z
E(NPVi) 5200$ 2400$ 4300$
1600$ 1114$ 1288$
0.3077 0.4642 0.2995
)( iNPV
)(/)( ii NPVENPV
Nhận xét: Xét từng
dự án độc lập, sẽ thấy
dự án Z tối ưu nhất vì
CVZ<CVX<CVY
53
Tính NPV và các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro
2. Xét trên quan điểm tổng hợp từng dự án X, Y, Z với dự án hiện
hành E.
- Dự án hiện hành trong doanh nghiệp:
E(NPVE) = (0.2)(50000) + ((0.6)(35000) + (0.2)(20000) = 35000
$ 90000000)3500020000(2.0)3500035000(6.0)3500050000(2.0)(
2222
ENPV
$9487)( ENPV
271.0
35000
9487
)(
)(
E
E
E
NPVE
NPV
CV
- Tính cho từng tổ hợp:
+ Dự án X với dự án hiện hành E
E(NPVE + NPVX) = E(NPVE) + E(NPVX) = 35000+5200 = 40200$
),(2)()()( 222 XEXEXE NPVNPVCovNPVNPVNPVNPV
54
Tính NPV và các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro
Cov(NPVE,NPVX) = 0.2 (50000 - 35000) (3000 - 5200)
+ 0.6 (35000 - 35000) (5000 - 5200)
+ 0.2 (20000 - 35000) (8000 - 5200) = -15 000
000
62563169)15000000)(2()1600()9487()( 222 XE NPVNPV
$7910)( XE NPVNPV
1968.0
40200
7910
, XECV
99.0
)1600)(9487(
15000000
,
XE
55
Bảng kỳ vọng và rủi ro của 3 tổ hợp
Dù ¸n E vµ X Dù ¸n E vµ Y Dù ¸n E vµ Z
E(NPVE+NPVi) 402000$ 37400$ 39300$
7910$ 10595$ 10755$
CVE,i 0.1968 0.2833 0.2737
-0.99 0.99 0.98
Cov(E,i) -15000000 10500000 12000000
)( iE NPVNPV
iE,
56
Nhận xét
Trên quan điểm tập hợp gồm dự án hiện hành
và dự án mới, ta thấy: tổ hợp dự án hiện hành
và dự án mới X có tổng kỳ vọng lớn nhất và
rủi ro trên một đơn vị kỳ vọng bé nhất.
Do đó, chọn dự án mới là X (khác với quan
điểm xét độc lập từng dự án X,Y,Z,E)
57
Phương pháp mô phỏng
Monte Carlo
Mục đích:
Xây dựng phân bố xác suất chỉ tiêu hiệu quả (NPV) dựa theo
phân bố xác suất các thông số đầu vào và xem xét mối tương
quan giữa các thông số ngẫu nhiên
Đánh giá kết quả qua các
Các bước mô phỏng và tính toán
Chọn các thông số đầu vào mang tính ngẫu nhiên với phân bố
xác suất của nó
Xác định chỉ tiêu hiệu quả để mô phỏng
Xác định miền biến đổi và thực hiện phương pháp mô phỏng
nhờ chương trình máy tính (chương trình mô phỏng hiện có:
Crystall ball
Tổng hợp phân bố xác suất của các chỉ tiêu hiệu quả
Tính toán đo lường mức độ rủi ro dự án nhờ các giá trị kỳ
vọng, độ lệch và hệ số biến đổi
58
Giá
bán
Tăng
trưởng
thị
trường
Thị
phần
Tổng
vốn
đầu tư
Nguồn
vốn
Chi
phí
vận
hành
Chi
phí
sửa
chữa
Tuổi
thọ
thiết
bị
Phân tích
thị trường
Phân tích chi
phí đầu tư
Chi phí vận hành
và sửa chữa
Xác định giá trị xác suất các nhân tố chủ yếu
Tổ hợp xác suất các nhân tố
Xác định giá trị kết quả cho mỗi tổ hợp
Vẽ đồ thị phân bố xác suất giá trị kết quả
Loại
thị
trường
Xác suất
Kết quả:NPV, IRR
Quá trình mô phỏng
kết quả đầu tư
Mô phỏng Monte
Carlo
59
BÀI 3 PHƯƠNG PHÁP CÂY QUYẾT ĐỊNH
Kỹ thuật hỗ trợ ra quyết định
Các số liệu và kết quả được biểu diễn dưới
dạng hình cây
Cây quyết định bao gồm:
Nút quyết định
Nút bất định
Các nhánh
Con đường hành động
60
Nguyên tắc giải cây quyết định
• Chiều bài toán
• Chiều lời giải
• Gặp nút , tính
kết quả tổng các
nhánh tại nút
• Gặp nút , tính
kết quả mỗi nhánh
và lựa chọn nhánh
có giá trị tối ưu
Chiều bài toán
Chiều lời giải
61
áp dụng thực tế
Doanh nghiệp có 3 phương
án:
Đầu tư mới: 140 tỷ đồng
Đầu tư mở rộng:
- Giai đoạn 1: 25 tỷ đồng
- Giai đoạn 2: 60 tỷ đồng (sau
giai đoạn 1: 2 năm)
Không đầu tư
- Thời kỳ phân tích: 10 năm
Hệ số chiết khấu: 10%
A
B
1
C
2
D
E
Đầu tư mới
Bình thường
Tốt
Đầu tư
mở rộng
Tốt
Bình thường
Không đầu tư
Đầu tư gđ 2
Không đầu
tư
Xác suất 0,7
0,3
0,9
0,1
0,9
0,1
0,3
Đầu tư
gđ 1
62
• §Çu t míi
- Chi phÝ ®Çu t: 140 tû ®ång
- Dßng l·i hµng n¨m: 30 tû (0,7) vµ 10 tû (0,3)
TÝnh NPV t¹i nót A
1
A
Dòng lãii
+ 30 tỷ
+ 10 tỷ
NPV + 7,49
Bình thường
Tốt
Dòng lãi (tỷ)
Thừa số hiện
tại hoá
Dòng lãi hiện
tại hoá
Xác suất
30 x 6,145 = 184,350 x 0,7 = 129,05
10 x 6,145 = 61,450 x 0,3 = 18,44
Kỳ vọng dòng lãi hiện tại hoá 147,49
Trừ chi phí đầu tư -140,00
NPV + 7,49
6,145 = (P/A,10%,10)
63
• §Çu t më réng
- 2 giai ®o¹n
- Gåm c¸c nót , , vµ
Dßng l·i (tû) Thõa sè HTH Dßng l·i HTH X¸c suÊt
20 x 5,335 = 106,70 x 0,9 = 96,03
9 x 5,335 = 48,02 x 0,1 = 4,80
Kú väng dßng l·i hiÖn t¹i ho¸ 100,83
Trõ chi phÝ ®Çu t - 60,00
NPV + 40,83
D E B2
A
B1
C
2
D
E
Dòng lãi (tỷ)
+ 20
+ 9
+ 6
+ 3
+ 3
Đầu tư
mở rộng
Tốt
Bình thường
Đầu tư gđ 2
Không đầu
tư
Bình thường
Tốt
Bình thường
Tốt
5,335 = (P/A,10%,8)
Nút bất định (nếu quyết định đầu tư giai đoạn 2)D
64
Nút bất định (nếu không đầu tư giai đoạn 2)
Dßng l·i (tû) Thõa sè HTH Dßng l·i HTH X¸c suÊt
6 x 5,335 = 32,01 x 0,9 = 28,81
3 x 5,335 = 16,00 x 0,1 = 1,60
NPV + 30,41
Nót quyÕt ®Þnh
• §Çu t thªm giai ®o¹n 2 cã NPV = 40,38 tû ®ång
• Kh«ng ®Çu t thªm giai ®o¹n 2, NPV = 30,41 tû ®ång
Chän ®Çu t thªm giai ®o¹n 2
E
2
65
Nút bất định
6,145 = (P/A,10%,10); 1,736 = (P/A,10%,2); 0,826 = (P/F,10%,2)
Dòng lãi (tỷ) Thừa số HTHDòng lãi HTH Xác suất
3 x 6,145 = 18,44 x 0,3 = 5,53
6
40,83
x 1,736
x 0,826
= 10,42
= 33,73
x 0,7 = 30,91
Kỳ vọng dòng lãi hiện tại hoá 36,44
Trừ chi phí đầu tư - 25,00
NPV + 14,44
B
66
Kết quả bài toán
A
B
1
C
2
D
E
NPV + 7,49
NPV + 11,44
NPV . 0
NPV+ 40,83
NPV + 30,41
Kết quả lựa chọn:
Chọn phương án đầu tư mở rộng vì có NPV lớn nhất
Đầu tư mới: NPV = 7,49 tỷ đồng
Đầu tư mở rộng: NPV = 11,44 tỷ đồng
67
Nhận xét về phương pháp cây quyết định
Ưu điểm:
• Biểu diễn rõ ràng các số liệu và kết quả giúp cho việc
tính toán và ra quyết định
• Cây quyết định có tính đến các tình huống với xác suất
khác nhau, nên áp dụng trong tính toán rủi ro các dự án.
• Cây quyết định biểu diễn được tiến trình phân tích dự án
Nhược điểm:
• Trong trường hợp bài toán nhiều thông số, nhiều tình
huống, nhiều thời kỳ, biểu diễn trên cây quyết định sẽ
quá phức tạp
• Việc lựa chọn quyết định liên quan nhiều đến phân bố
xác suất tại các nút. Sẽ khắc phục được nếu kết hợp với
phương pháp mô phỏng Monte Carlo
68
áp dụng 9
Một công ty mỏ lựa chọn 2 phương án đầu tư khai thác mỏ
Phương án A: Đầu tư khai thác toàn mỏ trong 2 thời kỳ:
- Vốn đầu tư ban đầu: 5.000 triệu đồng
- Dòng lã i trong mỗi thời kỳ phụ thuộc vào xác suất trạng thái:
-1.500 triệu đồng (0,4); 6.000(0,4); 10.000(0,2)
Phương án B: Đầu tư khai thác từng phần của mỏ trong 2 thời kỳ:
Thời kỳ 1: Đầu tư khai thác vỉa 1 của mỏ
- Vốn đầu tư ban đầu: 3.000 triệu đồng
- Dòng lã i: 2.000 triệu đồng (0,4); 4.000 (0,4); 6.000 (0,2)
Thời kỳ 2:
- Đầu tư khai thác vỉa 2 của mỏ
- Vốn đầu tư ban đầu: 3.000 triệu đồng
- Dòng lã i: -1.500 triệu đồng (0,4); 6.000 (0,4); 10.000 (0,2)
Hoặc tiếp tục khai thác vỉa 1
- Dòng lã i: 2.000 triệu đồng (0,4); 4.000 (0,4); 6.000 (0,2)
Hãy tư vấn lựa chọn phương án có lợi nhất cho công ty mỏ theo tiêu chuẩn cực đại hoá kỳ
vọng giá trị hiện tại ròng: E(NPV) = Max với i = 10%. Vẽ cây quyết định của 2 phương
án A và B
69
Bài giải 9
Thêi kú 1 Thêi kú 2
Tr¹ng th¸i Tr¹ng th¸i
Khai
th¸c
Vèn
®Çu t XÊu
(0,4)
T.B×nh
(0,4)
Tèt
(0,2)
Khai
th¸c
Vèn
®Çu t XÊu
(0,4)
T. B×nh
(0,4)
Tèt
(0,2)
Toµn
má
-5000 -1500 6000 10000
Toµn
má
0 -1500 6000 10000
VØa 2 -3000 -1500 6000 10000
VØa 1 -3000 2000 4000 6000
VØa 1 0 2000 4000 6000
0 1 2 tToàn mỏ
A: Toàn mỏ
B: Vỉa 1
Vỉa 2
Vỉa 1
70
A
1
B
A (Toàn mỏ)
B (Vỉa 1)
10.000(0,2)
-1500(0,4)
6000(0,4)
2000(0,4)
6.000(0,2)
4000(0,4)
10.000(0,2)
-1500(0,4)
6000(0,4)
10.000(0,2)
-1500(0,4)
6000(0,4)
10.000(0,2)
-1500(0,4)
6000(0,4)
10.000(0,2)
6.000(0,4)
-1500(0,4)
4.000(0,4)
2.000(0,4)
6.000(0,2)
10.000(0,2)
-1500(0,4)
6000(0,4)
2000(0,4)
6.000(0,2)
4000(0,4)
10.000(0,2)
-1500(0,4)
6000(0,4)
2000(0,4)
6.000(0,2)
4000(0,4)
t = 0 t = 1 t = 2
Vỉa 2
Vỉa 1
Vỉa 2
Vỉa 1
Vỉa 2
Vỉa 1
71
Lựa chọn phương án
E(NPV)A = -5000 + [(10000)(0,2) + (6000)(0,4) + (-1500)(0,4)](1+0,1)-1
+ [(10000)(0,2) + (6000)(0,4) + (-1500)(0,4)](1+0,1)-2
= 1595,04
E(NPV)B = -3000 + 3600(1+0,1)-1 + 2975,21 = 3247,94
Trong đó:
E(CF vỉa 1, t=1) = (0,4)(2000) + 0,4(4000) + 0,2(6000) = 3600
Max{E(NPV vỉa 2, t=2); E(NPV vỉa 1, t=2)} = Max{413,22;2975,21}
= 2975,21
Nhận xét:
E(NPV)B > E(NPV)A , nên chọn phương án đầu tư B
72
Quyết định đầu tư cổ phiếu, có khả năng dẫn
đến sinh lợi (lãi) hoặc rủi ro (lỗ). Ta sẽ tính
toán các trường hợp sinh lợi và rủi ro đối với
nhà đầu tư
BÀI 4 PHÂN TÍCH VÀTÍNH TOÁN SINH LỜI
VÀ RỦI RO ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU
73
TÍNH TOÁN SINH LỢI
1. Sinh lợi một cổ phiếu trong một thời kỳ (ngày, tuần, tháng,
năm,)
Pt : giá trị cổ phiếu cuối thời kỳ t
Pt-1 : giá trị cổ phiếu đầu thời kỳ t
Dt : tiền lãi trong thời kỳ t
– Ví dụ: Pt = 60USD ngày 30/6
Pt-1 = 50USD ngày 1/6
Dt = 1USD trong tháng 6
Hệ số sinh lợi
1
1
( )t t t
t
t
P P D
R
P
(60 50) 1
% 22%
50
R
74
TÍNH TOÁN SINH LỢI
2. Sinh lợi trung bình một cổ phiếu trong n thời kỳ
– Tính giá trị trung bình cộng:
– Ví dụ: Giá cổ phiếu A ngày 31/12/2003 : 100USD
Giá cổ phiếu A ngày 31/12/2004 : 200USD
Giá cổ phiếu A ngày 31/12/2005 : 100USD
Tính sinh lợi cổ phiếu trung bình cộng hàng năm đối với nhà đầu tư cổ phiếu
A tại 31/12/2003
1
n
t
t
R
R
n
75
TÍNH TOÁN SINH LỢI
Giải
– Tính sinh lợi tại mỗi năm:
– Từ đó
2 004
2 005
( 200 100) /100 100%
(100 200) / 200 50%
R
R
%25
2
)50(1_
R
76
TÍNH TOÁN SINH LỢI
3. Kỳ vọng sinh lợi một cổ phiếu:
– Nhà đầu tư mua cổ phiếu tại thời điểm hiện tại có thể dự đoán sinh lợi của cổ
phiếu trong tương lai với các khả năng khác nhau:
– Khả năng sinh lợi này được đặc trưng bởi kỳ vọng toán học và độ lệch chuẩn.
Có 2 phương pháp tiếp cận:
• Sử dụng lý thuyết xác suất
Trong đó Rk: khả năng sinh lợi thứ k với xác suất xuất hiện pkvới
• Sử dụng thông tin quá khứ:
Chú ý: để xác định E(R) tin cậy, thường sử dụng 60 số liệu quá khứ tháng
(tương đương 5 năm)
1 1 2 2
1
( ) . ..
n
n n k k
k
E R p R p R p R p R
1 2 1.. .( )
n
t
n t
R
R R R
E R R
n n
1
1
n
k
k
p
77
TÍNH TOÁN SINH LỢI
4. Kỳ vọng sinh lợi một tập cổ phiếu:
– Nhà đầu tư mua một tập cổ phiếu, kỳ vọng sinh lợi của một tập cổ
phiếu E(Rp) là bằng giá trị trung bình tạo bởi kỳ vọng sinh lợi của các
cổ phiếu trong tập.
Trong đó xi : tỷ lệ vốn đầu tư cổ phiếu i
n : số cổ phiếu trong tập
E(Ri) : kỳ vọng sinh lợi cổ phiếu i
Chú ý:
1) Tổng
2) Giá trị của xi có thể > 0 hay 0, khi bán xi>0)
1 1 2 2
1
( ) ( ) ( ) ... ( ) ( )
n
p n n i i
i
E R x E R x E R x E R x E R
1
1
n
ix
78
TÍNH TOÁN SINH LỢI
Ví dụ: Nhà đầu tư mua một tập cổ phiếu 10.000USD mua tập cổ phiếu 2
loại A và B. Dự đoán E(RA) = 10% và E(RB) = 25%, lãi tức vay để mua
cổ phiếu r = 12%. Tính toán:
a) Đầu tư 4000USD loại cổ phiếu A và 6000USD loại cổ phiếu B
b) Nhà đầu tư vay 5000USD và đầu tư 15000USD loại cổ phiếu B
Giải
a) Áp dụng công thức trên, ta có:
b) xr = -tiền vay/ vốn đầu tư cho tập dự án
4000 6000
( ) ( ) ( ) 0,1 0,25 19%
10000 10000p A A B B
E R x E R x E R
15000 5000
( ) ( ) . 0,25 0,12 31,50%
10000 10000
p B B rE R x E R x n
79
TÍNH TOÁN RỦI RO (1 loại cổ phiếu)
1. Tính rủi ro một cổ phiếu: 2 phương pháp tiếp cận
– Phương pháp xác suất: Rủi ro của cổ phiếu được đo bằng
phương sai hoặc độ lệch chuẩn
• Phương sai:
• Độ lệch chuẩn:
2
2 2 2
1 1 2 2
2
1
ar( ) ( )
( ) ( ) ... ( )
( )
n n
n
k k
k
V R R
p R E R p R E R p R E R
p R E R
( ) ar ( )R V R
80
TÍNH TOÁN RỦI RO (1 loại cổ phiếu)
Ví dụ:
– Giả sử phân bố xác suất các giá trị sinh lợi một cổ
phiếu
Sinh lợi Xác suất
-0,10 0,20
0 0,30
0,15 0,25
0,20 0,15
0,25 0,10
a) Tính E(R)
b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn
81
TÍNH TOÁN RỦI RO (1 loại cổ phiếu)
Giải
a) Tính kỳ vọng:
b) Tính độ lệch chuẩn:
Nhận xét: sinh lợi của cổ phiếu sẽ dao động trong khoảng
( ) (0, 20 )( 0,10 ) (0, 30) (0) (0, 2 5)(0,15)
( 0,1 5)(0, 20) (0,10 )(0, 2 5) 75 %
E R
2 2 2
2 2
2
ar( ) ( ) 0,20( 0,10 0,0725) 0,30( 0 0,0725)
0,25(0,15 0,0725) 0,15(0,20 0,0725)
0,10(0,25 0,0725) 0,0146
V R R
( ) 0,0146 0,1208 12,08%R
( ) ( ) , ( ) ( )
(0,0725 0,1208),(0,0725 0,1208) 0,0483, 0,1933
E R R E R R
82
TÍNH TOÁN RỦI RO (1 loại cổ phiếu)
• Phương pháp dựa theo số liệu quá khứ: dựa vào số liệu quá khứ
của một loại cổ phiếu, ta xác định được phương sai:
Ví dụ: Trong thời kỳ 2000-2005, thời giá của cổ phiếu doanh nghiệp
XYZ được thống kê như sau:
Thời giá 31/12/2000 : 28 USD
Thời giá 31/12/2001 : 31 USD
Thời giá 31/12/2002 : 36 USD
Thời giá 31/12/2003 : 33 USD
Thời giá 31/12/2004 : 35 USD
Thời giá 31/12/2005 : 42 USD
a) Tính toán kỳ vọng sinh lợi cổ phiếu XYZ năm 2006 bằng cách
sử dụng số liệu quá khứ
b) Tính toán phương sai và độ lệch sinh lợi cổ phiếu
2 2 2 2
1 2
1
( ) ( ) ... ( ) ( )
ar( )
1 1
n
n t
t
R R R R R R R R
V R
n n
83
TÍNH TOÁN RỦI RO
Giải
a) Kỳ vọng sinh lợi cổ phiếu XYZ năm 2006:
R2001 = (31-28)/28 = 0,1071
R2002 = (36-31)/31 = 0,1613
R2003 = (33-36)/36 = -0,0833
R2004 = (35-33)/33 = 0,0606
R2005 = (42-35)/35 = 0,20
b) Kỳ vọng sinh lợi cổ phiếu XYZ năm 2006:
0,1071 0,1613 0,0833 0,0606 0,20
( ) 8,91%
5
E R
2 2 2
2 2
2
ar( ) ( ) [(0,1071 0,0891) (0,1613 0,0891)
( 0,0833071 0,0891) (0,0606 0,0891)
(0,20 0,0891) ]/4=0,0121
( ) 0,11 11%
V R R
R
84
TÍNH TOÁN RỦI RO (tập hợp 2 cổ phiếu)
2. Tính toán rủi ro của một tập hợp:
Tính toán rủi ro của một tập hợp phức tạp hơn tính kỳ vọng
sinh lợi vì trong tính toán rủi ro phải tính đến sự biến đổi về
sinh lợi mỗi cổ phiếu, độ phụ thuộc giữa sinh lợi cổ phiếu
trong tập hợp. Dựa theo quan điểm thống kê, mức độ phụ
thuộc được đo bằng hiệp phương sai hoặc hệ số tương
quan, sẽ được trình bày sau đây:
85
TÍNH TOÁN RỦI RO (tập hợp 2 cổ phiếu)
HIỆP PHƯƠNG SAI:
• Hiệp phương sai giữa các hệ số sinh lợi 2 cổ phiếu i và j
Rik : sinh lợi cổ phiếu i trong trạng thái k
Rjk : sinh lợi cổ phiếu j trong trạng thái k
pk : xác suất ứng với trạng thái k
Ví dụ nếu p=0,10, Ri1=8%, Rj1=12% có nghĩa là với 10 cơ hội/100 sinh
lợi của cổ phiếu j: 8% đồng thời cổ phiếu j: 12%
• Công thức trên cho thấy Rik và Rjk có thể lớn hoặc nhỏ hơn kỳ
vọng tương ứng.
• Nếu Rik - E(Ri) và Rjk - E(Rj) cùng dấu thì cov(Rj, Rj) > 0 và
ngược lại cov(Rj, Rj) < 0
1 1 1 2 2 2
1
( , ) ( ) ( ) ( ) ( )
... ( ) ( )
( , ) ( ) ( )
i j i i j j i i j j
n in i jn j
n
i j k ik i jk j
k
cov R R p R E R R E R p R E R R E R
p R E R R E R
cov R R p R E R R E R
86
TÍNH TOÁN RỦI RO (2tập hợp cổ phiếu)
Hệ số tương quan là đại lượng thứ 2 để đo mức phụ thuộc
giữa các hệ số sinh lợi của 2 cổ phiếu, bằng tỷ số giữa hiệp
phương sai và tính các độ lệch chuẩn.
Hệ số tương quan luôn cùng dấu với hiệp phương sai
Hệ số tương quan thay đổi giữa giá trị –1 và +1
Hệ số tương quan: +1 khi có liên hệ dương giữa các chuyển
động cùa Ri và Rj
Hệ số tương quan: -1 khi có liên hệ âm giữa các chuyển động
cùa Ri và Rj
Hệ số tương quan: 0 khi các yếu tố chuyển động của Ri và Rj
độc lập
)()(
),(
),(
ji
ji
ji
RR
RRCov
RR
87
TÍNH TOÁN RỦI RO (tập hợp 2 cổ phiếu)
Phương sai của tập hợp hai cổ phiếu i và j
Công thức này cho ta thấy tổng rủi ro của hệ số sinh lợi tập hợp gồm 2 cổ
phiếu, phụ thuộc:
. Phương sai mỗi cổ phiếu, Var(Ri) và Var(Rj)
. Hiệp phương sai giữa i và j, cov(Ri, Rj)
. Tỷ lệ các cổ phiếu trong tập hợp, xi và xj
Ta có quan hệ:
Từ các phương trình trên cũng có thể viết
Nhận xét: Hệ số tương quan giữa 2 cổ phiếu càng bé thì phương sai sẽ nhỏ đi,
rủi ro của rập hợp bé nhất khi
),cov(2)()()( 22 jijijjiip RRxxRVarxRVarxRVar
)()(),(),cov( jijiji RRRRRR
),()()(2)()()( 22 jijijijjiip RRRRxxRVarxRVarxRVar
0),( ji RR
88
VÍ DỤ
Ví dụ: Tính cov(Ri, Rj) biết
Giải
E(Ri) = (0,10)(0,08)+(0,20)(0)+(0,30)(0,20)+(0,40)(-0,12) = 0,02
E(Rj) = (0,10)(0,12)+(0,20)(0,04)+(0,3)(0,4)+(0,4)(-0,24) = 0,044
Cov(Ri,Rj) = (0,10)(0,08-0,02)(0,12-0,044)+(0,20)(0-0,02)(0,04-0,044)
+ (0,40)(-0,12-0,02)(-0,24-0,044) = 0,0356
Kết quả cho thấy hệ số sinh lợi của cổ phiếu i và j cùng hướng
Trường hợp nếu có số liệu quá khứ hệ số sinh lợi của CP i & j, ta sẽ tính được
hiệp phương sai giữa hệ số sinh lợi các CP này theo công thức
k pk Rik Rjk
1 0,10 0,08 0,12
2 0,20 0 0,04
3 0,30 0,20 0,40
4 0,40 -0,12 -0,24
1
( )( )
( , )
1
n
it jt
i j
t
R R R R
Cov R R
n
89
VÍ DỤ
Ví dụ: Giả sử sinh lợi được đánh giá đối với CP i & j trong 6 năm
gần đây:
Tính cov(Ri, Ri)
Giải
= (0,10 + 0,32 - 0,08 + 0,18 + 0,09 + 0,17)/6= 0,13
= (0,08 + 0,17 + 0,02 + 0,10 + 0,40 + 0,13)/6 = 0,15iR
Năm Rit Rjt
2000 0,10 0,08
2001 0,32 0,17
2002 -0,08 0,02
2003 0,18 0,10
2004 0,09 0,40
2005 0,17 0,13
jR
90
VÍ DỤ
Cov(Ri,Rj) = [(0,10-0,13)(0,08-0,15)+(0,32-0,13)(0,17-0,15)
+(-0,08-0,13)(0,02-0,15)+(0,18-0,13)(0,10-0,15)
+ (0,09-0,13)(0,40-0,15)(0,07-0,13)(0,13-0,15)]/5
= 0,0356
Chú ý:
1. Trong thực tế, để đánh giá chính xác, người ta phải sử dụng nhiều
số liệu thống kê (ví dụ 60 tỷ lệ lãi tháng)
2. Trong trường hợp hiệp phương sai chưa đủ để xác định sự phụ
thuộc giữa các hệ số sinh lợi các cổ phiếu, phải sử dụng đến hệ số
tương quan
91
Ví dụ: phân tích và dự đoán liên quan đến 2 cổ phiếu i
và j với các số liệu như sau
004.0),cov(
%30)(
%20)(
ji
j
i
RR
R
R
%18)(
%15)(
j
i
RE
RE
Nhà đầu tư bỏ ra một số tiền: 1000 USD
A/ Tính độ lệch chuẩn của tập hợp nhà đầu tư với tỷ lệ: 40% cho cổ phiếu i
60% cho cổ phiếu j
B/ Tính kỳ vọng và độ lệch chuẩn của tập hợp nếu nhà đầu tư vay 1500 USD
với lãi suất
10% và đầu tư số tiền này, cũng như số tiền có ban đầu, cho cổ phiếu i.
Giải
%50)(
25.0)0)(
1000
1500
)(
1000
2500
(2)0()
1000
1500
()20.0()
1000
2500
()(
%50.22)10.0)(
1000
1500
()15.0)(
1000
2500
()(/
%21.19)(
0369.0)004.0)(
1000
600
)(
1000
400
(2)30.0()
1000
600
()20.0()
1000
400
()(/
2222
2222
p
p
p
p
p
R
RVar
REb
R
RVara
92
Nhận xét:
• Vay vốn làm nhà đầu tư tăng được kỳ vọng tập
hợp.
• Vay vốn cũng làm tăng phương sai của tập
hợp, rủi ro cao hơn.
93
Rủi ro một tập hợp gồm n cổ phiếu
Phương sai:
n số hạng phương sai n(n-1) số hạng hiệp phương sai
Chú ý: phương sai của biến thay đổi phù hợp với hiệp phương sai với chính
nó, có nghĩa là: Var (Ri) = Cov(Ri, Rj) nên phương trình trên viết được
Ví dụ: Nhà đầu tư có các thông số của 3 cổ phiếu 1, 2 và 3
Var(R1) = 0.002 Cov(R1, R2) = -0.0008
Var(R2) = 0.001 Cov(R2, R3) = 0.0006
Var(R3) = 0.004 Cov(R1, R3) = 0.0004
Tính phương sai của hệ số sinh lợi tập hợp với cơ cấu:
X1 = 0.20 ; x2 = 0.30 ; x3 = 0.50
n
i
n
i
n
j
jijiiip RRxxRxRVar
1 1 1
2 ),cov()var()(
n
i
n
j
jijip RRxxRVar
1 1
),cov()(
94
Giải:
Tính
3
1
3
1
3
1
2 ),cov()var()(
i i j
jijiiip RRxxRxRVar
),cov(),cov(),cov(
),cov(),cov(),cov(
)var()var()var()(
232313131212
323231312121
3
2
32
2
21
2
1
RRxxRRxxRRxx
RRxxRRxxRRxx
RxRxRxRVar p
Vì cov(Ri, Rj) = cov(Rj, Ri) nên ta đơn giản hoá:
),cov(2
),cov(2),cov(2
)var()var()var()(
3232
31312121
3
2
32
2
21
2
1
RRxx
RRxxRRxx
RxRxRxRVar p
00133.0)0006.0)(5.0)(3.0)(2(
)0004.0)(5.0)(2.0(2)0008.0)(3.0)(2.0)(2(
)004.0()5.0()001.0()3.0()002.0()2.0()( 222
pRVar
95
Phương pháp giải bài toán đầu tư trong điều kiện thông
tin bất định
Áp dụng lý thuyết trũ chơi
E F F1 F2 F3 . . . Fj . . . Fn
E1
E2
E3
.
Ei
.
Em
e11 e12 e13 e1j e1n
e21 e22 e23 e2j e2n
e31 e32 e33 e3j e3m
ei1 ei2 ei3 eij ein
em1 em2 em3 emj emn
Trong đó: Ei: phương án quyết định i với m phương án
Fj: trạng thái j với n trạng thái
eị: giá trị mục tiêu quyết định chiến lược i với trạng thái j
(hiệu quả hay chi phí: VD như NPV hay PVC)
Thông thường ta lựa chọn chiến lược Ei có max ei (với ei là hiệu quả)
Ei có min ei (với ei là chi phí)
Nhược điểm, lựa chọn Ei như vậy không chắc chắn vì có nhiều trạng thái Fj, có thể xuất
hiện ngẫu nhiên trạng thái xấu.
Bổ sung các tiêu chuẩn quyết định theo lý thuyết trò chơi.
mi ,1
nj ,1
Lựa chọn quyết định
Ma trận quyết định
96
Các tiêu chuẩn quyết định
1. Tiêu chuẩn minimax (và maximin)
trong ®ã eir = min eÞj
TiÕn tr×nh lùa chän chiÕn lîc Ei:
- T×m gi¸ trÞ nhá nhÊt eir cña tõng chiÕn lîc theo c¸c tr¹ng th¸i
- Chän chiÕn lîc cã gi¸ trÞ lín nhÊt trong c¸c gi¸ trÞ nhá nhÊt
Trêng hîp nµy ¸p dông víi ma trËn hiÖu qu¶
trong ®ã e’ir = max eÞj
TiÕn tr×nh lùa chän chiÕn lîc Ei:
- T×m gi¸ ttrÞ lín nhÊt e’ir cña tõng chiÕn lîc theo tr¹ng th¸i
- Chän chiÕn lîc cã gi¸ trÞ nhá nhÊt trong gi¸ trÞ lín nhÊt
¸p dông ®èi víi ma trËn chi phÝ
ir
i
MM eZ max
'min ir
i
MM eZ
F1 F2 eir max eir e’ir min e’ir
E1
E2
1 100
1.1 1.1
1
1.1 1.1
100
1.1 1.1
Kết quả chọn chiến lược E2 cho cả 2 trường hợp ma trận hiệu quả hoặc chi phí
Ví dụ
97
2. Tiªu chuÈn Hurwicz
Kết hợp giữa 2 tiêu chuẩn minimax và maximin với hệ số trọng c
Tiêu chuẩn lựa chọn:
ir
i
HW eZ max
trong đó
ij
j
ij
i
ir ecece max)1(min
VD: Ma trận hiệu quả đầu tư, với hệ số trọng c = 0.7
F1 F2 F3 Min
eÞj
Max
eÞj
E1
E2
E3
18 35 5
20 14 25
12 15 30
5
14
15
35
25
30
c min eÞj (1-c)maxeij Tæng
eir
E1
E2
E3
0.7*5=3.5
0.7*14=9.8
0.7*15=8.4
0.3*35=10.5
0.*25=7.5
0.3*30=9.0
14.0
17.3
17.4
Theo tiêu chuẩn =17.4 chọn chiến lược E3ir
i
HW eZ max
98
3. Tiªu chuÈn Savage
Tiêu chuẩn này còn gọi là tiêu chuẩn tổn thất hay hối tiếc bé nhất
Ký hiệu:
ijij
i
ij eea max
)max(maxmax ijij
ij
ij
j
ir eeae
Tiêu chuẩn lựa chọn: )]max(max[minmin ijij
iji
ir
j
s eeeZ
VD: Ta sử dụng VD trên, lập được ma trận tổn thất hoặc hối tiếc
(Regret-Matric)
F1 F2 F3
E1
E2
E3
2 0 25
0 21 5
8 20 0
25
21
20
ij
j
amax
Theo tiêu chuẩn Zs = 20 Chọn chiến lược E3
99
4. Tiªu chuÈn Bayes - Laplace
Tiªu chuÈn nµy kÕt hîp gi÷a lý thuyÕt trß ch¬i vµ x¸c suÊt
Tiªu chuÈn lùa chän:
ir
i
BL eZ max
trong đó với pj là xác suất xuất hiện trạng thái Fj ,
n
j
jijir pee
1
1 jp
VD: Số liệu NPV 2 dự án với 3 tình huống
F1(p1 =0.2) F2 (p2 =0.6) F3 (p3 =0.2)
E1
E2
400 500 600
0 500 1000
Dự án E1 có e1r = 400*0.2 +0500*0.6 + 600*0.2 = 500
E2 có e2r = 0*0.2 + 500*0.6 + 1000*0.2 = 500
21 = (400 - 500)2*0.2 + (500 - 500)2*0.6 + (600 - 500)2*0.2
= 400 1 = 63
22 = (0 - 500)
2*0.2 + (500 - 500)2*0.6 + (1000 - 500)2*0.2
= 100000 2 = 316
2 phương án có kỳ vọng bằng nhau, nhưng 1< 2 chọn dự án E1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_rui_ro_8734.pdf