Nguyêntắckỷluật:
- Phảiquántriệt mụcđíchcủakỷluật lao động: kỷ
luật khôngnhằmmụcđíchtrừng phạtmànhằmlàm
choNLĐtrởnêntốthơn,hiệuquảLĐcaohơn.
- Khixemxétcáchìnhthức kỷluật chúngta phảicó
đủchứngcứchứngminhmứcđộviphạm.
-Phảiđảmbảodanhdựvàlòng tựtrọngcủaNLĐ.
Saukhitiến hànhkỷluật LĐ,ngườiQLcầntheo dõi,
kiểmtra đểđánhgiáhiệuquả,ảnhhưởngcủaKLLĐ
đốivớinhữngNLĐkhác.
197 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3735 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Quản trị nguồn nhân lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quản lý nguồn nhân lực
(PGS.TS. Phạm Đức Thành, GT Quản lý nhân lực, trang 15)
5. Phương pháp NC QLNNL
PP liên ngành:
-Xã hội học
- Tâm lý học
- Toán học
PP nghiên cứu
PP đặc thù:
-Phỏng vấn
- Quan sát
- Thống kê
- Trừu tượng hóa
Tình huống
Ông Thắng vừa được tiếp nhận vào vị trí GĐ nhân
sự của công ty TNHH Hồng Lam.
Ông Thắng được biết, tháng 11 hàng năm công ty
có tổ chức cuộc họp giữa Tổng GĐ với GĐ các bộ
phận nhưng trong đó không có bộ phận nhân sự vì
cho rằng bộ phận này không liên quan trực tiếp với
các bộ phận sản xuất, kinh doanh.
Ông Thắng thuyết phục TGĐ “”bộ phận nhân sự cần
nắm được kế hoạch của các bộ phận khác để chủ
động sắp xếp và quản lý nhân sự”.
TGĐ dứt khoát: “đội ngũ nhân viên của công ty
không thay đổi liên tục nên không cần phải có kế
hoạch và bộ phận nhân sự được đánh giá là làm
việc tốt nếu đáp ứng được y/c của bộ phận khác”.
Qua tình huống trên, bạn hãy suy nghĩ:
- Đòi hỏi tham gia vào cuộc họp hàng năm của ông
Thắng có chính đáng không? Tại sao?
- Theo bạn câu trả lời của TGĐ có hợp lý không? Tại
sao? Nếu bạn là ông Thắng bạn có chấp nhận câu
trả lời của TGĐ không? Tại sao?
Chương 2: PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Mục tiêu:
Người học
cần nắm được
Khái niệm, vai trò, yêu cầu của PTCV
Các phương pháp PTCV
Quá trình PTCV, xây dựng bản MT CV
Chương 2: PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Tài liệu TK
Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực,
(Đọc từ trang 68 – 86)
Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự
(đọc từ trang 90 - 104)
Chương 2: PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Khái niệm và vai trò của PTCV1
Các phương pháp PTCV2
Quá trình phân tích công việc3
ND bản mô tả CV và tiêu chuẩn CV4
Công việc Phân tích
CV
Công việc là phần nhỏ nhất của hoạt động, gồm một
hay nhiều nhiệm vụ và cần phải có một người lao
động đảm nhiệm.
PTCV là quá trình nghiên cứu nội dung CV, xác
định đặc điểm, tính chất của TC, các đk tiến
hành CV, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn
khi thực hiện CV và các phẩm chất KN cần thiết
để hoàn thành CV.
1. Khái niệm và vai trò của PTCV
1.1. Khái niệm
Vấn đề cơ bản
1 2
43
Tiêu chuẩn CV
Y/c với NLĐ: cm,
kn, kỹ xảo, thái
độ, trách nhiệm,
quyền hạn
Đặc điểm và
tính chất CV
Trang thiết bị
thực hiện CV
1.2. Yêu cầu và vai trò của PTCV
1.2.1 Yêu cầu của PTCV
PTCV được thực hiện trong 3 trường hợp sau:
1
Khi tổ chức mới được thành lập và chương
trình PTCV được tiến hành lần đầu tiên
2 Khi cần có thêm một số công việc mới
3 Khi các công việc thay đổi do sự phát triển
của xã hội và khoa học kỹ thuật.
Yêu cầu của PTCV sau:
- Xác định chính xác công việc cần phân tích.
- Xác định được tính pháp lý của công việc (tránh dẫn người
lao động đến vi phạm pháp luật).
- Đảm bảo tính hợp lý của công việc (xác định lôgíc chặt chẽ
của các thao tác).
- Đảm bảo những công việc tương đương nhau sẽ có tiêu
chuẩn tương đương nhau.
1.2.2. Vai trò của PTCV
1
Cung cấp bản tóm tắt những nhiệm vụ và trách
nhiệm đối với 1 CV; mối tương quan của CV đó
với các CV khác trong tổ chức; kiến thức, kĩ
năng cần thiết và các đk để hoàn thành CV.
2
Là công cụ để làm bản mô tả CV và bản tiêu
chuẩn CV tiến hành thực hiện các nhiệm
vụ của QLNNL và có các chính sách đãi ngộ,
đảm bảo quyền lợi cho NLĐ.
Công tác
cụ thể
Trách
nhiệm
Nhiệm
vụ
Mô tả
công
việc
Tiêu
chuẩn
công
việc
Phân
tích
công
việc
Kiến
thức
Kỹ năng Khả
năng
Kế hoạch hoá nhân lực
Tuyển chọn
Hội nhập, đào tạo và
phát triển nhân lực
Đánh giá kết quả thực
hiện công việc
Tiền lương và các phúc
lợi, dịch vụ
Quan hệ lao động
2. Các phương pháp PTCV
Bảng câu hỏi
Phỏng vấn
Quan sát tại nơi làm việc
PP phân tích
công việc
Ưu điểm:
- Thu thập TT nhanh
- Dễ thực hiện
- Tạo tâm lý thoải
mái cho người trả
lời
Bảng câu hỏi
Nhược điểm:
-TT thu được không
đầy đủ
- Tốn nhiều thời gian
xử lý TT
Nâng cao
nhất lượng
bảng hỏi
Cấu trúc bảng hỏi xoay quanh trọng tâm
vấn đề nghiên cứu, nội dung bảng hỏi
ngắn gọn
Câu hỏi ngắn gọn, dễ hiểu, tránh những
câu hỏi đa nghĩa
Để người LĐ trả lời bảng hỏi tại nơi
làm việc và không làm ảnh hưởng
đến tâm lý của người trả lời
Phỏng vấn
1
Ưu điểm:
-Cung cấp TT sâu.
- Tạo điều kiện
giải thích các yêu
cầu và chức năng
của CV
2
Nhược điểm:
-Tốn thời gian
- Thông tin thu
được có thể thiếu
hoặc sai lệch.
3
Nâng cao chất
lượng PV:
- Thiết lập QH với
người được PV.
- Câu hỏi đúng trọng
tâm, hợp lý, cần thiết;
dễ hiểu, gợi mở và dễ
trả lời
- Chọn người thực
hiện CV tốt nhất, mô tả
CV tốt nhất để PV
3. Quá trình PTCV
+ Bước 1: Tìm một chuyên gia PTCV
+ Bước 2: Lập bảng hỏi sơ bộ để thu thập TT về CV cần phân tích.
+ Bước 3: Thu bảng hỏi, xử lý thông tin sơ bộ.
+ Bước 4: Phỏng vấn người lao động.
+ Bước 5: Quan sát người lao động làm việc.
+ Bước 6: Phác thảo bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc.
+ Bước 7: Duyệt bản mô tả CV và tiêu chuẩn CV ở cấp cao nhất.
Quan sát tại nơi làm việc
1
Ưu điểm:
- Phù hợp với
công việc của
những người lao
động trực tiếp, LĐ
chân tay.
2
Nhược điểm:
- Thông tin dễ bị
sai lệch do hội
chứng tâm lý của
người được quan
sát (thường cố làm
tốt hơn bình
thường).
3
Nâng cao chất
lượng PP QS:
- QS khách quan,
kín đáo, có sự hỗ
trợ của thiết bị kỹ
thuật (nếu cần).
- Kết hợp với PV
để thu được TT đầy
đủ, chính xác hơn.
4. Nội dung bản MT CV và bản TC CV
4.1. Nội dung bản mô tả CV
- Khái niệm: bản MTCV là một tài liệu cung cấp
thông tin liên quan đến các công tác cụ thể,
các nhiệm vụ và trách nhiệm của CV.
- Do đặc thù về quy mô, trình độ và cách thức tổ
chức của các đơn vị khác nhau, và do mục
đích PTCV khác nhau, nên trên thực tế không
có biểu mẫu thống nhất cho bản MTCV.
- Nội dung bản MTCV
+ Nhận diện công việc.
+ Tóm tắt công việc.
+ Các yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc.
+ Chức năng, trách nhiệm trong công việc.
+ Quyền hạn của người thực hiện công việc.
+ Tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc.
+ Điều kiện làm việc.
4.2. Bản tiêu chuẩn CV
- Khái niệm: Bản mô tả tiêu chuẩn CV là bản trình bày các đk,
tiêu chuẩn tối thiểu có thể chấp nhận được mà một người cần
phải có để hoàn thành một CV nhất định nào đó.
Nội dung bản tiêu chuẩn công việc là:
+ Trình độ văn hoá, chuyên môn, trình độ ngoại ngữ và các
kỹ năng khác
+ Kinh nghiệm công tác.
+ Tuổi, giới tính.
+ Sức khoẻ.
+ Hoàn cảnh gia đình.
+ Các đặc điểm cá nhân có ảnh hưởng đến công việc
Thực hành
Lập bản mô tả công việc cho các vị trí sau:
1. Nhân viên Hành chính - nhân sự
2. Nhân viên kế toán
3. Nhân viên kinh doanh
4. Thư ký Tổng giám đốc
5. Trưởng phòng Hành chính - Nhân sự
6. Lập trình viên máy tính.
Chương 3: KẾ HOẠCH HÓA NL
Mục tiêu:
Người học
cần nắm được
Khái niệm kế hoạch hóa nhân lực
Các bước trong quá trình KHHNL
Giải quyết một số tình huống
Chương 3: KẾ HOẠCH HÓA NL
Tài liệu TK
Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực,
(Đọc từ trang 68 – 86)
Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự
(đọc từ trang 121 - 151)
( t tr 42 67)
Chương 3: KẾ HOẠCH HÓA NL
Khái niệm kế hoạch hóa nhân lực1
Quá trình kế hoạch hóa nhân lực2
1. Khái niệm kế hoạch hóa nhân lực
- Hoạch định nguồn NL là quá trình nghiên cứu, xác
định nhu cầu NNL, đưa ra các chính sách và thực
hiện các chương trình, hoạt động bảo đảm cho
doanh nghiệp có đủ NNL với các phẩm chất, kỹ
năng phù hợp để thực hiện CV có năng suất, chất
lượng và hiệu quả cao (Trần Kim Dung,Quản trị
nguồn nhân lực, trang 43).
- Hoạch định tài nguyên NL là một tiến trình triển
khai thực hiện các KH và các chương trình nhắm đảm
bảo rằng có quan sẽ có đúng số lượng, đúng số
người được bố trí đúng nơi, đúng lúc và đúng chỗ
(Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự, trang 124 )
Cách hiểu chung nhất:
KHHNL là quá trình xác định cung, cầu nhân lực
(cả về số lượng và chất lượng) của tổ chức tại
một thời điểm xác định, đưa ra các giải pháp
cân đối cung, cầu nhân lực, nhằm hoàn thành
có hiệu quả các chiến lược, kế hoạch của tổ
chức.
2. Quá trình kế hoạch hóa nhân lực
- Bước 1: Dự báo cầu nhân lực.
- Bước 2: Xác định cung nhân lực.
- Bước 3: XĐ tương quan giữa cung - cầu nhân lực.
- Bước 4: XD các giải pháp cân đối cung- cầu NL
- Bước 5: Kiểm tra, đánh giá
2.1. Bước 1: Dự báo cầu nhân lực
Nguyên nhân thay đổi cầu nhân lực
1
NN bên trong TC:
Sự thay đổi về kế
hoạch, chiến lược
hoạt động (thu
hẹp – mở rộng
hoạt động)
2
NN bên ngoài TC:
- Chính trị (biến cố
chính trị...)
- Kinh tế (khủng
hoảng, lạm phát,
đầu tư nước
ngoài…)
- Pháp luật (quy
định mới)
3
NN từ LLLĐ TC:
- Nghỉ hưu
- Mất sức lao động
- Thai sản
- Chuyển công tác
Các kỹ thuật dự báo cầu nhân lực
1
KT chuyên gia:
- Mời 1 nhóm
chuyên gia đánh giá
NL của TC
- Mời từng chuyên gi
đánh giá. KQ của
chuyên gia này sẽ
được chuyên gia
khác xem xét, cân
nhắc.
2
KT khuynh hướng:
- Xem xét số liệu về
tài chính, nhân lực,
lợi nhuận 1 vài năm
xu hướng phát
triển cầu NL.
3
KT tháp NL:
- Dựng tháp NL
theo độ tuổi, nghề
nghiệp, trình
độ… dự báo cầu
NL.
NN của
cầu NL
Bên
trong
Kỹ
thuật
dự báo
Chuyên
gia (Ngắn
hạn)
Cầu NL
(Dài
hạn)
Bên
ngoài
Khuynh
hướng
LL
LĐ
Tháp
nhân
lực
Các yếu tố dự báo cầu nhân lực
2.2. Bước 2: Xác định cung nhân lực
Phân tích
năng lực
hiện có
Bố trí, sắp
xếp lại
Lực lượng
từ bên ngoài
Phân tích thị
trường sức
LĐ
(Bên trong)
Cung nhân lực
(Bên ngoài)
Các yếu tố xác định cung nhân lực
2.3. Bước 3: XĐ tương quan cung - cầu NL.
Tương quan
nhân lực
Cung bên trong = cầu NL (cân đối)
Cung bên trong > cầu NL (thừa NL)
Cung bên trong < cầu NL (thiếu NL)
2.4. Bước 4: Xây dựng các giải pháp
cân đối cung và cầu nhân lực.
Thừa nhân lực:
Cho thôi việc
- Nghỉ không
lương
- Cho thuê NL
- Giảm giờ làm
- Không bs NL
cho vị trí trống
Cân đối NL
Thiếu nhân lực:
- Chất lượng: đào
tạo, đào tạo lại
- Số lượng: thuyên
chuyển, đề bạt,
tuyển dụng từ bên
ngoài.
- SD LĐ vệ tinh, thời
vụ, làm thêm giờ
2.5. Bước 5: Kiểm tra, đánh giá
Mục đích:
+ Hướng dẫn thực hiện các hoạt động KHHNL
+ Tìm ra những sai lệch
+ Nguyên nhân của sai lệch
+ Điều chỉnh, khắc phục
Kế hoạch hoá nhân lực
Dự báo cầu nhân lực Xác định cung nhân lực
So sánh tương quan giữa cung và cầu nhân lực
Cung > cầu Cung = cầu Cung < cầu
Thừa nhân lực Cân đối Thiều nhân lực
- Cho thôi việc
- Nghỉ không ăn lương
- Cho thuê nhân lực
- Nghỉ hưu sớm
- Giảm bớt giờ làm hoặc làm chung việc
- Không bổ sung nhân viên cho các vị trí trống.
- Đào tạo, đào tạo lại.
- Bố trí sắp xếp lại NL: thuyên chuyển, đề bạt.
- Tuyển dụng từ bên ngoài
- SD LĐ vệ tinh, không thường xuyên, thời vụ
- Thực hiện làm thêm giờ.
Kiểm tra, đánh giá
Sơ đồ các bước kế hoạch hoá nhân lực
Bước 1 Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Chương 4: TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC
Mục tiêu:
Người học
cần nắm được
Mục tiêu, nguyên tắc tuyển dụng nhân lực
Các bước tuyển dụng nhân lực
Các phương pháp tuyển dụng NL
Chương 3: KẾ HOẠCH HÓA NL
Tài liệu TK
Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực,
(Đọc từ trang 68 – 86)
Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự
(đọc từ trang 153 - 154)
( t tr 97– 12 )
1. Y/c và nguyên tắc tuyển dụng
- Tuyển dụng là quá trình nghiên cứu, tìm kiếm,
thu hút và tuyển chọn từ nhiều nguồn khác nhau
những nhân viên có đủ khả năng đảm nhiệm các
vị trí mà tổ chức có nhu cầu tuyển dụng.
1.1. Yêu cầu của tuyển dụng NL
Yêu cầu
Tuyển người có chuyên môn, NSLĐ cao
Tuyển người có kỷ luật, trung thực, gắn
bó với công việc và tổ chức
Tuyển người có sức khỏe, năng động,
nhiệt tình trong công việc
1.2. Nguyên tắc tuyển dụng
1 Đúng người, đúng việc, đúng nguyện vọng
2
3
Đảm bảo sự ổn định và văn hóa của tổ chức
2 Đảm bảo tỷ lệ tuyển chọn cân đối giữa số cần
tuyển và số người dự tuyển
2. Quá trình tuyển dụng nhân lực
4
3
2
1
Loại
Tuyển dụng
Ứng viên
Mô hình tuyển dụng ở VN (mô hình tuyển dụng hình trụ)
- Chi phí tuyển dụng cao vì phải chi phí thời gian, điều
kiện vật chất cho toàn bộ ứng viên từ đầu đến cuối.
- Người LĐ không biết bị loại vì lý do gì, khiếm khuyết
những điểm nào để hoàn thiện.
- Không đảm bảo được trách nhiệm đạo đức của nhà
tuyển dụng.
Bước 1
Chuẩn bị tuyển dụng
Bước 2
Thu nhận và thẩm định hồ sơ
Bước 3
Phỏng vấn sơ bộ
Bước 4
Kiểm tra năng lực, kiến thức
Bước 5
Kiểm tra sức khỏe
Bước 6
Phỏng vấn chính thức
Bước 7
Thử việc
Bước 8
Tuyển dụng
Sơ đồ hình thang các bước tuyển dụng (8 bước)
Mô hình tuyển dụng của các nước phát triển
(mô hình tuyển dụng hình thang)
Tuyển dụng
Loại
Ứng viên
Loại
Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng
- Xác định vị trí cần tuyển
- Xác định tiêu chuẩn tuyển dụng
- Thông báo tuyển dụng
Bước 2: Thu nhận và thẩm định hồ sơ
- Người xin tuyển dụng nộp hồ sơ cho đơn vị tuyển
dụng theo mẫu quy định chung.
- Sau khi nhận hồ sơ, tiến hành nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ loại bớt một số ứng viên không đáp
ứng các y/c, tiêu chuẩn của CV.
Bước 3: phỏng vấn sơ bộ
- Giới thiệu sơ bộ về tổ chức, thế mạnh và kỳ vọng
vào người LĐ để ứng viên bình tĩnh, tự tin hơn .
- Nói rõ vị trí, yêu cầu của CV, những tiêu chuẩn ứng
viên dự tuyển cần có.
Loại bớt một số ứng viên không phù hợp.
+ Bước 4: Kiểm tra năng lực, kiến thức
- Nội dung thi: chuyên môn, ngoại ngữ (nếu
cần).
- Hình thức: Viết hoặc trắc nghiệm.
- Mục đích: kiểm tra khả năng nhận định, phân
tích, ghi nhớ…
+ Bước 5: Kiểm tra sức khỏe
- Tổ chức khám sức khỏe cho các ứng viên đã qua
vòng thi kiến thức để tuyển chọn người có sức khỏe,
đáp ứng yêu cầu công việc
+ Bước 6: Phỏng vấn chính thức
- Lập hội đồng phỏng vấn (gồm đại diện đơn
vị, đại diện bộ phận nhân sự và bộ phận quản
lý trực tiếp vị trí tuyển dụng) .
- Các loại phỏng vấn
+ PV cấu trúc
+ PV phi cấu trúc
+ PV hành vi
+ PV áp lực
+ Bước 7: Tiến hành thử việc
- Thử việc là căn cứ thực tiễn để đánh giá ứng viên.
- Lựa chọn ứng viên phù hợp tiến hành thử việc
đánh giá thái độ, lòng nhiệt tình, ý thức và sự gắn
bó trong CV của ứng viên.
+ Bước 8: Ra quyết định tuyển dụng
- Sau khi thử việc, nhà QL có thể ký hợp đồng chính
thức hoặc không ký HĐ nếu không đáp ứng y/c CV.
- Ứng viên có thể tiếp tục làm việc hoặc không ký
HĐ chính thức nếu thấy CV không phù hợp.
Thực hành
Mỗi nhóm chuẩn bị một thông báo tuyển dụng
và tiến hành phỏng vấn chính thức đối với các
ứng viên (từ nhóm khác).
Chương 5: HỘI NHẬP, ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
Mục tiêu
Người học
cần nắm được
Mục đích, quy trình ĐT và PT nhân lực
Vai trò, mục đích, nội dung của chương
trình hội nhập
Chương 5 : HỘI NHẬP, ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
Tài liệu TK
Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự
(đọc từ trang 245 - 266)
Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực,
(Đọc từ trang 197– 228)
Chương 5 : HỘI NHẬP, ĐÀO TẠO
VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
Hội nhập vào môi trường làm việc1
Đào tạo và phát triển nhân lực2
1. Hội nhập vào môi trường làm việc
Hội nhập và vai trò của hội nhập 1.1
Mục đích của chương trình hội nhập1.2
Nội dung của chương trình hội nhập1.3
1.1. Hội nhập và vai trò của hội nhập
- Khi có một thành viên mới vào TC thường tạo ra sự
khác biệt về văn hóa giữa văn hóa cá nhân với văn
hóa của tổ chức.
- Bản thân NV mới luôn băn khoăn về đồng nghiệp,
người QL, môi trường LV mới…
Hội nhập là chương trình bao gồm những thao tác
nhằm xóa bỏ tâm lý lo lắng, lo sợ của NV mới, làm
cho VH cá nhân của Nv mới phù hợp với VH của
TC, giúp nâng cao NS và HQ CV.
Hình 11: Vai trò của chương trình hội nhập
Văn hóa cá nhân Văn hóa tổ chức
Hội nhập
1.2. Mục đích của CT hội nhập
- Làm cho nhân viên mới thích ứng MT làm viêc mới.
- Cung cấp thông tin liên quan đến CV, nêu ra những
y/c của CV và kỳ vọng của TC đối với NV mới.
- Rút ngắn thời gian NV mới làm quen với CV
nhanh chóng nâng cao hiệu quả công việc.
- Giúp cho NV mới có ấn tượng tốt về mặt tình cảm đối
với tổ chức.
1.3. Nội dung của CT hội nhập
- Giới thiệu về TC
- Giới thiệu chính sách của TC
- Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận,
phòng ban quản lý trực tiếp và của NV khi đảm nhận CV.
- MQH của CV nhân viên đảm nhận với các CV khác
- Theo dõi, đánh giá quá trình hội nhập của NV mới để điều
chỉnh giúp họ nhanh chóng thích nghi với CV và môi trường
LV mới.
2. Đào tạo và phát triển nhân lực
2.1. Mục đích ĐT và PT nhân lực
Đối với NLĐ:
- Nâng cao trình
độ, tay nghề.
- HD, làm quen với
CV.
- Thỏa mãn N/C
học hỏi, kích thích
tinh thần học tập
nâng cao trình độ.
Mục đích
Đối với chủ SDLĐ:
- Khắc phục tình
trạng QL lỗi thời,
chú trọng PT NL.
- Chuẩn bị đội ngũ
kế cận.
2.2. Khái niệm ĐT, PT nhân lực
1
Đào tạo nhân lực là quá trình bù đắp những
thiếu hụt về chuyên môn, kĩ năng, kĩ xảo, về
thái độ để người lao động đáp ứng đươc y/c
của CV trong hiện tại.
2
PTNL là quá trình bù đắp những thiếu hụt về
chuyên môn, kĩ năng, kĩ xảo, về thái độ để
người lao động đáp ứng đươc y/c của CV
trong tương lai.
Hình 12. KN đào tạo và phát triển NL
Yêu cầu của công việc
hiện tại
Thiếu hụt = đào tạo Thiếu hụt = phát triển
Yêu cầu của công việc
tương lai
Năng lực hiện có của
người lao động
Hình 13: Quy trình đào tạo và phát triển nhân lực
Nhu cầu Mục tiêu Nội dung
Hình thức
Tổ
chức
đào tạo
Tiêu
chuẩn
Đánh giá hiệu quả
- Tri thức
- Kỹ năng
- Kỹ xảo
- Thái độ
Phương
pháp
Xác định thông
qua sự kết
hợp các yếu
tố: Năng lực
hiện có của
NLĐ, mục tiêu
của TC, y/c
của CV…
- NLĐ không đủ
KN, trình độ cần
thiết.
- Có thể XĐ trực
tiếp qua NLĐ
hoặc gián tiếp
qua NQL của
NLĐ
Kết hợp N/c
cá nhân NLĐ
và N/c TC
được N/c ĐT
2.3. Quy trình đào tạo
2.3.1. Xác định nhu cầu ĐT
N/C
cá nhân
N/C
TC
Kết
hợp
2.3.2. XĐ mục tiêu ĐT
XĐ Mục tiêu:
Mục tiêu là chuẩn mực hành vi phải đạt được
sau khi đào tạo
Năng lực, phẩm chất, kỹ năng cần ĐT là gì?
MT là cơ sở để XĐ ND, chương trình ĐT
Ví dụ
Mục tiêu đào tạo một nữ tiếp viên hàng không là:
- Có khả năng thông báo đầy đủ, chính xác, xúc
tích những thông tin về chuyến bay trong 30 giây.
- Có khả năng lập một tua du lịch ở một thành
phố bất kỳ theo yêu cầu của khách hàng.
Với mục tiêu như vậy, có thể đưa ra nội dung đào
tạo chủ yếu tập trung vào: kỹ năng nói, giao tiếp,
ứng xử; học về lịch sử, văn hóa địa phương, dân
tộc, vùng,...
2.3.3. XĐ nội dung ĐT
1. PP tham gia
2. PP bắt chước
3. PP nghiên cứu tình huống
4. PP học trên mẫu
Phương pháp
ĐT
Căn cứ vào địa điểm:
+ ĐT tại chỗ
+ ĐT tại trường lớp
Căn cứ vào thời gian:
+ ĐT ngắn hạn
+ ĐT dài hàn
Căn cứ vào mức độ tập trung
+ ĐT tập trung
+ ĐT không tập trung
XĐ hình thức
ĐT
2.3.4. TC đào tạo và đánh giá hiệu quả ĐT
- Sau khi XĐ nội dung, hình thức và phương pháp ĐT
sẽ tiến hành tổ chức ĐT.
- XĐ tiêu chuẩn trước khi đánh giá hiệu quả ĐT.
- Quá trình đánh giá hiệu quả:
+ GĐ 1: người học tiếp thu, lĩnh hội được gì sau
khóa học.
+ GĐ 2: Người học AD kiến thức, kỹ năng đã học
vào quá trình LV ntn?
- Phương pháp đánh giá hiệu quả ĐT:
+ Đo lường kiến thức trước và sau khi học.
+ Đo lường NSLĐ trước và sau khi đào tạo.
+ Tỷ lệ vắng mặt, tai nạn lao động trước và sau
khi đào tạo trước và sau khi đào tạo.
Chương 6: ĐÁNH GIÁ KQ THỰC HIỆN CV
Mục tiêu:
Người học
cần nắm được
Vai trò, MĐ đánh giá KQ thực hiên CV
Nội dung và trình tự ĐG KQ thực hiện CV
Các PP ĐGKQ thực hiện CV
Chương 6: ĐÁNH GIÁ KQTHCV
Tài liệu TK
Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực,
(Đọc từ trang 68 – 86)
Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự
(đọc từ trang 317 - 361)
(Đọc từ trang 236 2 7)
1. Vai trò, MĐ của ĐGKQ thực hiện CV
2. Nội dung, trình tự ĐGKQ THCV
3. PP ĐGKQ thực hiện CV
4. Nâng cao hiệu quả đánh giá
Nội dung chương
1. Vai trò, MĐ của ĐQKQ thực hiện CV
1.2. Vai trò của ĐGHQ thực hiện CV
- Đánh giá sự hoàn thành công tác hay còn được gọi
là đánh giá thành tích công tác là một hệ thống chính
thức duyệt xét và đánh giá sự hoàn thành công tác
của một cá nhân theo định kỳ.
- ĐGKQTHCV là cơ sở để khen thưởng, động viên, kỷ
luật, cũng như giúp NQL áp dụng việc trả lương một
cách công bằng.
1.2. Mục đích của ĐGHQ thực hiện CV
- Cung cấp thông tin về mức độ hoàn thành CV.
- Giúp NV phát hiện những sai sót để khắc phục.
- Cung cấp thông tin làm cơ sở để trả lương, khen
thưởng, đào tạo, cải tiến cơ cấu TC, QL…
- Tạo động lực kích thích phát triển cho NLĐ.
- Tăng cường MQH giữa NQL và NLĐ.
1.2. Trình tự ĐGKQ thực hiện CV
Hình 14: Trình tự đánh giá kết quả thực hiện công việc
Xác định mục đích đánh giá
Thông báo nội dung đánh giá
Đánh giá thực hiện công việc
Thảo luận kết quả đánh giá
Xác định tiêu chuẩn đánh giá
2. Nội dung, trình tự ĐQKQ thực hiện CV
2.1. Nội dung ĐGHQ thực hiện CV
- 3 nội dung:
+ Nhận thức
+ Kiến thức
+ Kỹ năng thực hiện CV
3. Phương pháp ĐQKQ thực hiện CV
- Phương pháp xếp hạng luận phiên
- Phương pháp so sánh cặp
- Phương pháp bảng điểm
- Phương pháp quan sát hành vi
- Phương pháp lưu giữ
- Phương pháp quản lý theo mục tiêu (MBO)
- Phương pháp định lượng
1. Tiêu chuẩn không rõ ràng
2. Lỗi thiên kiến
3. Xu hướng thái quá
4. Xu hướng trung bình chủ nghĩa
Các lỗi thường gặp
trong ĐG
5. Lỗi định kiến
4. Nâng cao hiệu quả ĐGKQ thực hiện CV
Nguyên tắc
đánh gia
Tiêu chuẩn ĐG rõ ràng, cụ thể, hợp lý, có
thể đo lường được
Cách thức ĐG đơn giản, rõ ràng, được
phổ biến công khai, cụ thể
Người ĐG phải khách quan, công bằng
trung thực
Chương 7: TIỀN LƯƠNG
Mục tiêu:
Người học
cần nắm được
Khái niệm tiền lương và các KN liên quan
Y/c, nguyên tắc của tổ chức tiền lương
Các hình thức trả lương
Tài liệu
Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực ( T269 – T334)
Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự (T426 – T439)
PGS.TS. Nguyễn Tiệp, TS. Lê Thanh Hà,
Giáo trình Tiền lương – tiền công,
(T 7 – 8, 12, 21 – 35, 86, 273 – 311)
Bộ luật Lao động của nước CHXHCN Việt Nam
Chương 7: TIỀN LƯƠNG
KN tiền lương và KN liên quan1
Y/c và nguyên tắc TC tiền lương2
Các hình thức trả lương3
1. KN tiền lương và một số KN liên quan
1.2. Khái niệm tiền lương
- Tổ chức lao động quốc tế (ILO): tiền lương là sự trả
công hoặc thu nhập, bất luận tên gọi hay cách tính
thuế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn
định bằng thỏa thuận giữa người SDLĐ và NLĐ,
hoặc bằng pháp luật, pháp huy quốc gia, do người
SĐLĐ phải trả cho NLĐ theo một hợp đồng được
viết ra hay bằng miệng, cho một công việc đã thực
hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc cho những dịch vụ
đã là hay sẽ phải làm.
1. KN tiền lương và một số KN liên quan
1.2. Khái niệm tiền lương
- Ở Pháp, sự trả công lao động bao gồm tiền lương
hay lương bổng và mọi nguồn lợi ích trực tiếp cũng
như gián tiếp mà người SDLĐ trả cho NLĐ theo việc
làm của NLĐ.
- Ở Việt Nam, theo điều 55, chương 6, Bộ luật Lao
động: Tiền lương của NLĐ do hai bên thỏa thuận
trong HĐLĐ và được trả theo NSLĐ, chất lượng và
hiệu quả công việc. Mức lương của NLĐ không
được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước
quy định.
Tiền lương là giá cả của sức LĐ, được hình
thành qua thỏa thuận giữa người SDLĐ và NLĐ
thông qua HĐLĐ (bằng văn bản hoặc bằng miệng),
phù hợp với quan hệ cung - cầu SLĐ trên thị trường
LĐ và phù hợp với các quy định tiền lương của pháp
luật lao động. Tiền lương được người sử dụng lao
động trả cho người lao động một cách thường
xuyên, ổn định trong khoảng thời gian hợp đồng lao
động (tuần, tháng, năm,…”. (Giáo trình Tiền lương –
tiền công, trang 8)
1.2. Phân biệt tiền lương – tiền công
- Tiền lương là lượng tiền mà người SDLĐ trả cho
NLĐ mang tính chất thường xuyên, ổn định và
thường gắn với hình thức biên chế, định biên trong
một doanh nghiệp, tổ chức,…
- Tiền công là lượng tiền mà người SDLĐ trả cho NLĐ
để thực hiện một hoặc một số công việc cụ thể hoặc
làm việc với số thời gian nào đó, được xác lập thông
qua thuê khoán lao động, hoặc thông qua các hợp
đồng dân sự.
1.3. Một số khái niệm liên quan
- Mức lương tối thiểu được ấn định theo giá sinh hoạt, bảo
đảm cho NLĐ làm CV giản đơn nhất trong ĐK LĐ bình
thường bù đắp SLĐ giản đơn và một phần tích lũy tái SX SLĐ
mở rộng và được dùng làm căn cứ để tính các mức lương
cho các loại LĐ khác.
- Tiền lương danh nghĩa là số lượng tiền mà người sử dụng
lao động trả cho người lao động, phù hợp với số lượng và
chất lượng lao động mà họ đã đóng góp.
- Tiền lương thực tế số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ mà
người lao động trao đổi được bằng tiền lương danh nghĩa
của mình sau khi đã khấu trừ các khoản đóng góp.
Quan hệ giữa tiền lương DN và tiền lương TT
- Chỉ số tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với tiền lương
danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với chỉ số giá cả.
- Công thức: ILTT = ILDN/IG
- Trong đó:
+ ILTT: Chỉ số lương thực tế
+ ILDN: Chỉ số lương danh nghĩa
+ IG: Chỉ số giá cả tiêu dùng
2. Y/C và nguyên tắc tổ chức tiền lương
2.1. Yêu cầu của tổ chức tiền lương
- Tiền lương phải đảm bảo tái SX SLĐ.
- Tiền lương phải đảm bảo không ngừng nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho NLĐ.
- Tiền lương phải được trả dựa trên cơ sở thỏa thuận
giữa NLĐ và người SDLĐ thông qua HĐLĐ.
2. Y/C và nguyên tắc tổ chức tiền lương
2.1. Yêu cầu của tổ chức tiền lương
- Tiền lương phải được trả theo loại CV, chất
lượng và HQ CV.
- Tiền lương phải được phân biệt theo ĐK LĐ và
cường độ LĐ.
- Tiền lương phải có tác dụng thúc đẩy tăng
NSLĐ, chất lượng Sp và HQCV
- TL phải đơn giản, dễ hiểu và dễ tính toán
2.2. Nguyên tắc tổ chức tiền lương
- Trả lương theo số lượng và chất lượng LĐ.
- Đảm bảo tốc độ tăng NSLĐ bình quân tăng
nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân.
- Trả lương theo các yếu tố thị trường.
2.2. Nguyên tắc tổ chức tiền lương
- Đảm bảo sự hợp lý về tiền lương giữa những LĐ
làm nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
- Tiền lương phụ thuộc vào khả năng tài chính.
- Kết hợp hài hòa các lợi ích trong trả lương
3. Các hình thức trả lương
Hình 15. Các hình thức tiền lương
Hình thức tiền lương
Lương thời gian
- Lương thời
gian đơn giản
- Lương thời
gian có thưởng
Lương sản phẩm
- Lương Sp cá nhân trực tiếp
- Lương sản phẩm tập thể
- Lương sản phẩm cá nhân
gián tiếp
- Lương sản phẩm lũy tiến
- Lương sản phẩm có thưởng
- Lương khoán
Kết hợp trả
lương theo thời
gian và trả lương
theo sản phẩm
- Phần lương trả
theo thời gian
- Phần lương trả
theo sản phẩm.
3.1. Hình thức trả lương theo thời gian
- Trả lương theo thời gian là hình thức trả
lương căn cứ vào mức lương cấp bậc hoặc
chức vụ và thời gian làm việc thực tế của
công nhân viên chức. Thực chất của hình
thức này là trả công theo số ngày công (giờ
công) thực tế đã làm.
3.1. Hình thức trả lương theo thời gian
- Đối tượng áp dụng:
+ Công chức, viên chức.
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc
LLVT
+ Những người thực hiện quản lý CM, KT,
nghiệp vụ trong lĩnh vực SX, kinh doanh.
+ Công nhân làm CV không thể ĐMLĐ,
hoặc do tính chất CV nếu trả lương theo SP
sẽ khó đảm bảo chất lượng: công việc sửa
chữa, pha chế thuốc,…
Điều kiện thực hiện trả lương theo thời gian
- Thực hiện chấm công cho người lao động chính xác.
- Đánh giá chính xác mức độ phức tạp của công việc.
- Bố trí đúng người, đúng việc.
Hình thức trả lương theo thời gian đơn giản
- Hình thức trả lương theo thời gian đơn giản là
hình thức trả lương mà tiền lương nhận được
của mỗi NLĐ phụ thuộc vào mức lương cấp
bậc, chức vụ hay cấp hàm và thời gian làm
việc thực tế của họ.
- Đối tượng AD: KV hành chính sự nghiệp hoặc
CV khó XĐ ĐMLĐ, khó đánh giá CV chính
xác.
Hình thức trả lương theo thời gian đơn giản
Công thức: TLTG = ML x TLVTT
Trong đó:
+ TLTG : tiền lương thời gian trả cho NLĐ.
+ ML : mức lương tương ứng với các bậc
trong thang lương, bảng lương (mức lương
giờ, ngày, tháng)
+ TLVTT : thời gian làm việc thực tế của
người lao động.
Hình thức trả lương tháng
- Hình thức trả lương tháng là hình thức trả
lương tính theo mức lương cấp bậc hoặc
chức vụ tháng của công nhân viên chức.
- Hình thức này chủ yếu áp dụng đối với viên
chức làm việc trong khu vực nhà nước.
Hình thức trả lương tháng
Công thức: MLtháng = MLCB,CV + PC
= (HSL x TLmin) +
PC
• Trong đó: - MLtháng : mức lương tháng
- MLCB,CV : mức lương cấp bậc,
chức vụ
- HHSL : hệ số lương
- TLmin : tiền lương tối thiểu
- PC : các khoản phụ cấp (nếu có).
Hình thức trả lương tháng
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính
- Nhược điểm: mang tính bình quân, không gắn với
hiệu suất công việc.
- Ví dụ: Tính lương thời gian tháng cho công nhân
cơ khí bậc 3/7 (thuộc nhóm II bảng lương 7 bậc), hệ
số 2,31, phụ cấp độc hại 0,1. Nhà mày áp dụng làm
việc 28 ngày/ tháng, biết rằng trong tháng này công
nhân đó làm việc 25 ngày.
+ Tính mức lương tháng của công nhân:
MLtháng = (2,31 + 0,1) x 650.000 =
1.566.500đ/tháng
• + Tính mức lương ngày của công nhân:
MLngày = 1.566.500 / 28 = 55.946 đ/ngày
• + Mức lương thời gian tháng của công nhân là:
TLTG tháng = 25 x 55.946 = 1.398.650
đ/tháng
3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
- Hình thức trả lương theo Sp là hình thức trả lương
cho NLĐ căn cứ trực tiếp vào số lượng và chất
lượng SP (hoặc dịch vụ) mà họ đã hoàn thành.
- Áp dụng; những CV có thể ĐMLĐ để giao việc cho
NLĐ trực tiếp SX.
- ĐK áp dụng: xác định ĐG trả lương SP chính xác.
Đơn giá sản phẩm
ĐGCN = (LCBCV + PC) x MTG
Hoặc ĐGCN = (LCBCV + PC)/MSL
Trong đó:
- ĐGCN : đơn giá sản phẩm cá nhân
- LCBCV : lương cấp bậc công việc
- PC : phụ cấp lương
- MTG : mức thời gian
- MSL : mức sản lượng
- Ví dụ 1: Một công nhân cơ khí (nhóm II bảng lương
7 bậc) làm công việc bậc 2/7 (hệ số 1,96), làm việc
28 ngày/tháng, 8 giờ/ngày, mức thời gian để hoàn
thành một đơn vị sản phẩm là 0,5 giờ/sản phẩm.
Tính ĐGSP.
+ Tính lương cấp bậc công việc theo giờ:
LCBCV = (1,96 x 650.000)/28/8 = 5.687,5 đ/h
+ Tính đơn giá sản phẩm cá nhân:
ĐGCN = 5.687,5 x 0,5 = 2.844 đ/sp
- Ví dụ 2: Một công nhân cơ khí (nhóm III bảng lương 7
bậc) làm công việc bậc 4/7(hệ số 2,92), phụ cấp độc
hại 0,1. Mức sản lượng là 5 sản phẩm/ngày, làm
việc 28 ngày/tháng. Tính ĐGSP.
+ Tính đơn giá sản phẩm cá nhân:
ĐGCN = (2,92 + 0,1) x 650.000/ 28 x 5 = 14.021 đ/sp
Hình thức trả lương trực tiếp cá nhân
- Hình thức TL SP trực tiếp cá nhân là trả lương cho
NLĐ căn cứ trực tiếp vào số lượng, chất lượng sản
phẩm (hay chi tiết sản phẩm) mà NLĐ làm ra.
- AD: LĐ trực tiếp SX, kinh doanh trong ĐV kinh tế
mà quá trình LĐ mang tính độc lập tương đối, CV có
thể định mức và kiểm tra nghiệm thu SP một cách cụ
thể riêng biệt.
Hình thức trả lương trực tiếp cá nhân
Công thức
TLCNi = ĐG x Qi
• Trong đó:
- TLCNi : tiền lương sản phẩm của công nhân i
- ĐGCN: đơn giá sản phẩm cá nhân
- Qi : SL của CN i trong một thời gian XĐ
- Ví dụ: Một công nhân dược phẩm (nhóm III bảng
lương 7 bậc) bậc 2/7 (hệ số 2,18), làm công việc bậc
3/7 (hệ số 2,56). Mức sản lượng 6 sản phẩm/ngày,
làm việc 28 ngày/tháng, biết rằng doanh nghiệp có
phụ cấp khu vực 0,1 và trong tháng này công nhân i
đạt được 150 sản phẩm. Tính đơn giá và tiền lương
SP cho công nhân này.
+ Tính đơn giá sản phẩm:
ĐGCN = ((2,56 + 0,1) x 650.000)/28 x 6 = 10.292 đ/sp
+ Tính tiền lương sản phẩm:
• TLCNi = 10.292 x 150 = 1.543.750 đ/tháng
- Ưu điểm:
+ Đơn giản, dễ hiểu, dễ tính, công nhân có thể tự
tính lương của mình.
+ Gắn tiền lương với kết quả LĐ của cá nhân, từ
đó khuyến khích NLĐ tăng NSLĐ.
- Nhược điểm: nếu không có những quy định chặt
chẽ, hợp lý, công nhân sẽ ít quan tâm đến việc tiết
kiệm nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, bảo quản
máy móc, chỉ quan tâm đến số lượng mà không
quan tâm đến chất lượng SP.
Chương 8: PHÚC LỢI VÀ DỊCH VỤ
Mục tiêu:
Người học
cần nắm được
Chế độ phúc lợi theo luật (BHXH)
Chế độ phúc lợi tự nguyện
Tài liệu
Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự (T421 – T424)
Luật bảo hiểm xã hội (năm 2006)
Bộ luật Lao động của nước CHXHCN Việt Nam
1. Chế độ phúc lợi theo luật (BHXH)
1.1. Khái niệm BHXH
- Theo Luật Bảo hiểm xã hội (2006): BHXH là sự bảo
đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau,
thai sản, TNLĐ, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết
tuổi LĐ hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
- VN có hai loại hình BHXH: BHXH bắt buộc và
BHXH tự nguyện.
1.2. Chức năng của BHXH
1
Thay thế nguồn thu nhập chính đáng đã bị mất
hoặc bị suy giảm do mất khả năng LĐ tạm thời
hoặc vĩnh viễn.
2
3 Điều tiết quan hệ lợi ích 3 bên: người SDLĐ,
NLĐ và Nhà nước.
2 Tái SX SLĐ, tăng NSLĐ XH
1.3. Các chế độ của BHXH
1
Bảo hiểm XH bắt buộc
2
3 Bảo hiểm thất nghiệp
2 Bảo hiểm Xh tự nguyện
1. Ốm đau
2. Thai sản
3. Tai nạn lao động
4. Hưu trí
5.Tử tuất
BHXH
bắt buộc
Hưu trí
BHXH tự nguyện
Tử tuất
Trợ cấp thất nghiệp
Hỗ trợ học nghề
Hỗ trợ tìm việc làm
BH thất nghiệp
1.4. Nguyên tắc của BHXH
- Mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng, thời
gian đóng và có chia sẻ giữa những người tham gia
BHXH.
- Mức đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp được
tính trên cơ sở tiền lương, tiền công của NLĐ. Mức đóng
BHXH tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập do
NLĐ lựa chọn nhưng mức thu nhập này không thấp hơn
mức lương tối thiểu chung.
- NLĐ vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời
gian đóng BHXH tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí
và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đó đóng BHXH.
1.4. Nguyên tắc của BHXH
- Quỹ BHXH được quản lý thống nhất, dân chủ,
công khai, minh bạch, được sử dụng đúng mục
đích, được hạch toán độc lập theo các quỹ thành
phần của BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện và
BH thất nghiệp.
- Việc thực hiện BHXH phải đơn giản, dễ dàng,
thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi
của người tham gia BHXH.
1.5. Quỹ BHXH và mức đóng BHXH
* Quỹ BHXH: nguồn hình thành
+ Người SDLĐ đóng theo QĐ tại điều 92 Luật BHXH
(2006).
+ NLĐ đóng theo QĐ tại điều 91 Luật BHXH (2006).
+ Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.
+ Hỗ trợ của Nhà nước.
+ Các nguồn thu hợp pháp khác.
Mức đóng BHXH đối với người LĐ
+ Hàng tháng, NLĐ đóng BHXH bằng 5% mức tiền
lương, tiền công vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm
2010 trở đi, cứ 2 năm một lần đóng thêm 1% cho
đến khi đạt mức đóng là 8%.
+ NLĐ hưởng tiền lương, tiền công theo chu kỳ SX,
kinh doanh trong các DN nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp thì mức đóng BHXH hàng
tháng như trên, phương thức đóng được thực hiện
hàng tháng, hàng quý hoặc sáu tháng một lần.
+ Mức đóng và phương thức đóng của NLĐ làm việc
tại nước ngoài mà trước đó đóng BHXH bắt buộc do
Chính phủ quy định.
Mức đóng BHXH đối với người sử dụng LĐ
- Hàng tháng, người SDLĐ đóng trên quỹ tiền lương, tiền
công đóng BHXH của NLĐ theo QĐ của Luật BHXH như
sau:
+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người SDLĐ
giữ lại 2% để trả kịp thời cho NLĐ đủ ĐK hưởng chế độ
quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương III của Luật BHXH
và thực hiện quyết toán hàng quý với tổ chức BHXH;
+ 1% vào quỹ TNLĐ, bệnh nghề nghiệp;
+ 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ
hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức
đóng 14%.
Mức đóng BHXH đối với người sử dụng LĐ
- Hàng tháng, người SDLĐ đóng trên mức lương tối
thiểu chung đối với mỗi NLĐ là hạ sĩ quan, binh sĩ
QĐND và hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời
hạn như sau:
+ 1% vào quỹ TNLĐ, bệnh nghề nghiệp;
+ 16% vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi,
cứ hai năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt
mức đóng là 22%.
Mức đóng BHXH đối với người sử dụng LĐ
- Người SDLĐ thuộc các DN nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo chu
kỳ SX, kinh doanh, mức đóng hàng tháng theo quy
định tại khoản 1 Điều này; phương thức đóng được
thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc sáu tháng một
lần.
Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
- Trong trường hợp người SDLĐ gặp khó khăn phải
tạm dừng SX – KD hoặc gặp khó khăn do thiên tai,
mất mùa dẫn đến việc NLĐ và người SDLĐ không
có khả năng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất thì được
tạm dừng đóng trong thời gian không quá 12 tháng.
- Chính phủ quy định cụ thể điều kiện, khoảng thời
gian tạm dừng đóng và thẩm quyền quyết định việc
tạm dừng đóng.
Tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH
- NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do
Nhà nước quy định: tiền lương tháng BHXH là tiền
lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các
khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương
này được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung.
Tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH
- Đối với NLĐ đóng BHXH theo chế độ tiền lương do
người SDLĐ quyết định thì tiền lương, tiền công
tháng đóng BHXH là mức tiền lương, tiền công ghi
trong HĐLĐ.
- Trường hợp mức tiền lương, tiền công cao hơn 20
tháng lương tối thiểu chung thì mức tiền lương, tiền
công tháng BHXH bằng hai 20 lương tối thiểu chung.
2. Phúc lợi tự nguyên
Phúc lợi tài chính:
Tiền thưởng
- Bán khấu trừ SP
- Bán rẻ SP
- Nhà cửa
- Hỗ trợ đi lại
- Đóng BH y tế, BH
nhân thọ…
2.1. Phân loại
Phúc lợi phi tài chính
- Chương trình chăm
sóc sức khỏe.
- Vui chơi, giải trí
- Trông trẻ là con CB
- Du lịch…
2.2. Nguyên tắc XD quỹ phúc lợi
1 Đem lại lợi ích cho cả 2 bên tham gia
quan hệ lao động
3
4
Công bằng và công khai
2 Giá trị của chương trình phải phù hợp
với khả năng tài chính của TC
Được sự đồng ý của NLĐ và SDLĐ3
2.3. Quá trình XD quỹ phúc lợi
1 Thu thập giá cả hàng hóa, DV có liên
quan đến chương trình phúc lợi
3
4 Ấn định giá trị cho từng khoản phúc lợi
2 Đánh giá và cân đối tài chính cho từng
khoản phúc lợi
Xác định tỷ lệ cho từng loại phúc lợi3
Chương 9: QUAN HỆ LAO ĐỘNG
Mục tiêu:
Người học
cần nắm được
KN thỏa ước LĐTT, HĐLĐ, tranh chấp LĐ
Nội dung, hình thức, phân loại, chủ thể
tham gia giao kết HĐLĐ
Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự giải
quyết tranh chấp LĐ
Thẩm quyền tham gia thương lượng, ký
kết, trình tự ký kết thỏa ước LĐTT
Chương 9: QUAN HỆ LAO ĐỘNG
Tài liệu TK
Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực,
(Đọc từ trang 68 – 86)
Bộ luật LĐ của nước CHXHCN Việt Nam
Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự
Nội dung chương
1
Thảo ước LĐTT và HĐLĐ
2
3 Động viên và kỷ luật LĐ
2 Tranh chấp LĐ
1. Thỏa ước LĐTT và HĐLĐ
Nội dung
Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực,
(Đọc từ trang 68 – 86)
1.2. Hợp đồng LĐ
1.1. Thỏa ước LĐTT
1.1. Thỏa ước LĐTT
1.1.1.Khái niệm thỏa ước LĐTT
- Thỏa ước LĐ tập thể (thỏa ước tập thể) là văn bản
thỏa thuận giữa tập thể người LĐ và chủ SDLĐ về
các ĐK LĐ và SDLĐ, về quyền lợi và nghĩa vụ của
hai bên trong QHLĐ (Bộ Luật Lao động - 1994).
- Nội dung của thỏa ước LĐTT không được trái với
các quy định của pháp luật LĐ và các quy định khác
của pháp luật.
1.1.2. Nội dung của thỏa ước LĐTT
1. Tiền lương, thưởng, phụ cấp trả cho NLĐ
2. Việc làm và bảo đảm VL cho NLĐ
3. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
4. Bảo hiểm xã hội
5. Điều kiện lao động, an toàn và VSLĐ
Nội dung
1.1.3. Thẩm quyền và hiệu lực thỏa ước LĐTT
Thẩm quyền
- Đại diện cho NLĐ là BCH công đoàn hoặc ban
đại diện do NLĐ bầu ra.
- Đại diện chủ SDLĐ là GĐ hoặc người được
GĐ UQ.
- Số lượng đại diện tham gia thương lượng của
2 bên ngang nhau và do 2 bên quyết định.
1.1.3. Thẩm quyền và hiệu lực thỏa ước LĐTT
Thẩm quyền
- Đại diện ký kết của TTLĐ là Chủ tịch BCH
công đoàn cơ sở hoặc người có giấy ủy
quyền của BCH CĐ. Đại diện ký kết của chủ
SDLĐ là GĐ hoặc người có giấy ủy quyền của
GĐ.
- Việc ký kết TUTT chỉ được tiến hành khi có
trên 50% số người của TTLĐ đồng ý với nội
dung của thỏa ước.
Hiệu lực của TƯLĐTT
- TƯLĐTT có hiệu lực kể từ ngày được CQ LĐ cấp
tỉnh đăng ký. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản thỏa ước tập thể, CQ LĐ cấp tỉnh phải
thông báo việc đăng ký. Nếu quá thời hạn trên
không có TB thì TƯTT đương nhiên có hiệu lực.
- TƯTT bị coi là vô hiệu từng phần khi một hoặc một
số nội dung của thỏa ước chưa được CQLĐ cấp tỉnh
chấp thuận. Các điều khoản khác đã được đăng ký
vẫn có hiệu lực thi hành.
Hiệu lực của TƯLĐTT
- TƯTT bị coi là vô hiệu toàn bộ nếu thuộc các
trường hợp sau:
+ Toàn bộ nội dung thỏa ước trái pháp luật;
+ Người ký thỏa ước không đúng thẩm quyền;
+ Không tiến hành đúng trình tự ký kết;
+ Không đăng ký ở CQLĐ cấp tỉnh.
Hiệu lực của TƯLĐTT
- Trong trường hợp quyền lợi của NLĐ đã thỏa thuận
trong HĐLĐ thấp hơn trong TƯLĐTT thì phải thực
hiện những điều khoản tương ứng với TƯTT. Mọi
quy định về LĐ của DN phải được chỉnh sửa cho
phù hợp với TƯTT.
- Thời hạn của TƯLĐTT: từ 1-3 năm.
- Trước khi hết hạn TƯTT cũ, 2 bên thương lượng
để ký TƯTT mới hoặc kéo dài thời hạn TƯ cũ nhưng
phải báo với cQLĐ cấp tỉnh.
1.1.4. Quá trình ký kết TƯLĐTT
Bước 1 Các bên đưa y/c, nội dung thương lượng
3
Bước 4 Hoàn thiện dự thảo, thống nhất và ký
kết TƯTT
Bước 2 Tiến hành thương lượng
Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo TƯBước 3
1.2. Hợp đồng lao động
1.2.1.Khái niệm, ND và hình thức HĐLĐ
* Khái niệm:
- Theo điều 26, Bộ luật Lao động: HĐLĐ là sự thỏa
thuận giữa NLĐ và người SDLĐ về việc làm có trả
công, về điều kiện lao động, về quyền và nghĩa vụ
của hai bên trong QHLĐ.
- HĐLĐ là một trong những chế định quan trọng nhất
của PLLĐ vì nó làm phát sinh một loạt các QHLĐ
trong nền KTTT. Nó là cơ sở pháp lý quan trọng
trong việc giải quyết tranh chấp lao động cá nhân và
là công cụ hữu hiệu để NN QLLĐ.
* Nội dung của HĐLĐ
- Nội dung của HĐLĐ là tất cả các điều khoản của hợp đồng
trong đó chứa đựng các quyền và nghĩa vụ do các bên đã
thỏa thuận.
- HĐLĐ có một số nội dung chủ yếu sau:
+ Công việc phải làm
+ Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi
+ Tiền lương, địa điểm làm việc,
+ Thời hạn của hợp đồng
+ Điều kiện về an toàn và VSLĐ, BHXH đối với NLĐ.
- Nếu thiếu các nội dung này thì HĐLĐ chưa được giao kết.
* Hình thức của HĐLĐ
- HĐLĐ được ký kết bằng văn bản: áp dụng đối với
những hợp đồng có thời hạn từ 3 tháng trở lên.
- HĐ giao kết bằng miệng: được giao kết với những
người có thời hạn làm việc dưới 3 tháng và lao động
giúp việc trong gia đình.
HĐLĐ được lập thành 2 bản, mỗi bên ký một bản và
là căn cứ để giải quyết tranh chấp lao động cũng
như công cụ để Nhà nước thống nhất quản lý.
* Hợp đồng vô hiệu
HĐ vô hiệu là hợp đồng có một phần hoặc toàn bộ
nội dung không đảm bảo các điều kiện pháp luật quy
định.
- HĐLĐ vô hiệu toàn bộ: là hợp đồng vi phạm các
điểm sau:
+ Nội dung hợp đồng trái pháp luật.
+ Một bên giao kết HĐLĐ không có đủ năng lực
pháp luật và năng lực hành vi.
+ Nội dung hợp đồng cản trở quyền gia nhập hoạt
động công đoàn của người lao động.
* Hợp đồng vô hiệu
- HĐLĐ bị vô hiệu từng: là hợp đồng mà trong
nội dung có những điều khoản vi phạm những
điều cấm của pháp luật nhưng phần vi phạm
ấy không làm ảnh hưởng đến những phần còn
lại của hợp đồng.
Thẩm quyền tuyên bố HĐ vô hiệu: thanh tra
LĐ và tòa án.
1.2.2. Phân loại HĐLĐ và chủ thể tham gia giao kết HĐLĐ
* Phân loại HĐLĐ
Có 3 loại HĐLĐ:
- HĐLĐ không xác định thời hạn
- HĐLĐ có thời hạn
- HĐLĐ theo mùa vụ
* Chủ thể tham gia giao kết HĐLĐ
- Chủ SDLĐ hoặc người được ủy quyền hợp
pháp.
- NLĐ hoặc người được NLĐ ủy quyền hợp
pháp.
- NLĐ có thể được ký kết một hoặc nhiều
HĐLĐ với một hoặc nhiều người sử dụng lao
động khác nhưng phải có trách nhiệm hoàn
thành đầy đủ các hợp đồng đã ký kết.
* Chủ thể tham gia giao kết HĐLĐ
Trước khi ký HĐLĐ, người SDLĐ có thể yêu
cầu NLĐ thử việc với thời gian và chế độ theo
quy định của Luật Lao động.
Trong trường hợp sáp nhập, chia tách, thay
chủ sở hữu, chuyển quyền quản lý...thì người
sử dụng lao động mới có trách nhiệm thực
hiện HĐLĐ đã ký kết.
Tình huống
Công ty tôi trước đây là công ty liên doanh giữa
Singapore và một doanh nghiệp nhà nước. Hiện nay bên
Việt Nam đã mua lại toàn bộ phần vốn góp của nước
ngoài và chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên
(100% vốn nhà nước).
Nay tôi xin thôi việc, công ty tính trợ cấp thôi việc cho tôi
theo căn cứ tiền lương sáu tháng liền kề trước khi nghỉ
việc ghi trong HĐLĐ với hệ số lương nhà nước 2.34,
trong khi trước đây tôi làm liên doanh lương ghi trong
HĐLĐ là lương thực tế cao hơn rất nhiều.
Công ty tính trợ cấp như thế cho tôi có đúng không? Nếu
chia làm hai giai đoạn: công ty liên doanh và công ty
TNHH một thành viên để tính trợ cấp có được không?
Tình huống
Anh A làm việc ở Cty có vốn 100% của nước ngoài.
Từ 01-6-2008, anh A ký hợp đồng lao động (HĐLĐ)
thời hạn là 1 năm với công ty. Sau khi hết hợp đồng,
A không được công ty tái ký hợp đồng mà chỉ nhận
thẻ bảo hiểm y tế với thời hạn 6 tháng.
A có hỏi phòng nhân sự và được trả lời là không
phải ký. Anh A xin hỏi như vậy có đúng không hay
bắt buộc phải tái ký hợp đồng?
2. Tranh chấp lao động
2.1. KN và nguyên tắc GQ tranh chấp LĐ
* Khái niệm tranh chấp lao động
Tranh chấp lao động là những tranh chấp vè quyền
và lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương, thu
nhập và các điều kiện lao động khác, về thực hiện
hợp đồng lao động, thỏa ước tập thể và trong quá
trình học nghề.
* Nguyên tắc giải quyết TCLĐ
- Thương lượng trực tiếp và tự dàn xếp giữa hai bên
tranh chấp tại nơi phát sinh tranh chấp.
- Thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng
quyền và lợi ích của hai bên, lợi ích chung của xã hội và
tuân theo pháp luật.
- Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh
chóng, đúng pháp luật.
- Có sự tham gia của đại diện CĐ và đại diện người
SDLĐ trong quá trình giải quyết tranh chấp.
2.2. Thẩm quyền và trình tự GQ TCLĐ cá nhân
* Thẩm quyền GQ TCLĐ
- Hội đồng hòa giải LĐ cơ sở hoặc hòa giải
viên LĐ của CQ LĐ cấp huyện đối với những
nơi không có Hội đồng hòa giải cấp cơ sở.
- Tòa án nhân dân.
* Trình tự GQ TCLĐ cá nhân
- Hội đồng hòa giải lao động cơ sở tiến hành hòa
giải chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày nhận được yêu
cầu hòa giải.
- Hội đồng hòa giải lao động cơ sở đưa ra phương
án hòa giải để các bên xem xét.
+ Nếu 2 bên nhất trí lập BB hòa giải thành
+ Nếu không nhất trí lập BB hòa giải không thành.
- Sau 3 ngày hòa giải không thành, 1 trong 2 bên
tranh chấp có quyền y/c tòa án GQ TCLLĐ
* Trình tự GQ TCLĐ cá nhân
Hòa giải viên LĐ tiến hành hòa giải theo trình tự trên
đối với các tranh chấp LĐ cá nhân tại các doanh
nghiệp sử dụng dưới 10 NLĐ, tranh chấp giữa người
giúp việc gia đình với người SDLĐ tranh chấp về
thực hiện hợp đồng học nghề và học phí.
* Trình tự GQ TCLĐ cá nhân
Hòa giải viên LĐ tiến hành hòa giải theo trình tự trên
đối với các tranh chấp LĐ cá nhân tại các doanh
nghiệp sử dụng dưới 10 NLĐ, tranh chấp giữa người
giúp việc gia đình với người SDLĐ tranh chấp về
thực hiện hợp đồng học nghề và học phí.
- TAND cấp huyện GQTCLĐ cá nhân mà Hội đồng
hòa giải LĐ cơ sở hoặc hòa giải viên LĐ hòa giải
không thành khi có đơn yêu cầu của một hoặc hai
bên tranh chấp.
2.3. Thẩm quyền và trình tự GQ TCLĐ tập thể
* Thẩm quyền GQ TCLĐ tập thể
- Hội đồng hòa giải LĐ cơ sở hoặc hòa giải viên
lao động của cơ quan lao động cấp huyện nơi
không có HĐ hòa giải LĐ cơ sở.
- Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh.
- Tòa án nhân dân.
* Trình tự GQ TCLĐ tập thể
- Hội đồng hoà giải lao động cơ sở hoặc hoà giải
viên lao động tiến hành hoà giải chậm nhất bảy
ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu hoà giải.
- Hội đồng hoà giải LĐ cơ sở hoặc hoà giải viên LĐ
đưa ra phương án hoà giải. Nếu hai bên chấp nhận
phương án hoà giải thì lập biên bản hoà giải thành.
- Trong trường hợp hoà giải không thành, lập biên
bản hoà giải không thành.
* Trình tự GQ TCLĐ tập thể
Hội đồng trọng tài LĐ tiến hành hoà giải và
giải quyết vụ tranh chấp LĐTT chậm nhất 10
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Hội đồng trọng tài LĐ đưa ra phương án hoà
giải, nếu nhất trí thì lập BB hoà giải thành.
* Trình tự GQ TCLĐ tập thể
- Nếu TT LĐ không đồng ý với quyết định của
Hội đồng trọng tài LĐ, thì có quyền yêu cầu
TAND giải quyết hoặc đình công.
- Nếu người SDLĐ không đồng ý với quyết
định của Hội đồng trọng tài LĐ, thì có quyền
y/c TAND xét lại quyết định của Hội đồng
trọng tài. Việc người SDLĐ yêu cầu TAND xét
lại quyết định của Hội đồng trọng tài không
cản trở quyền đình công của TTLĐ.
* Trình tự GQ TCLĐ tập thể
- Trong khi Hội đồng hoà giải LĐ, Hội đồng trọng tài
lao động đang tiến hành GQ TCLĐ, thì không bên
nào được hành động đơn phương chống lại bên kia.
- Việc đình công do BCH CĐ cơ sở quyết định khi
được quá nửa TTLĐ tán thành bằng cách bỏ phiếu
kín hoặc lấy chữ ký.
- Nghiêm cấm các hành vi bạo lực, hành vi làm tổn
hại máy, thiết bị, tài sản của doanh nghiệp, các hành
vi xâm phạm trật tự, an toàn công cộng trong khi
đình công.
3. Động viên và kỷ luật LĐ
Nội dung
Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực,
(Đọc từ trang 68 – 86)
3.2. Kỷ luật lao động
3.1. Động viên lao động
3.1. Động viên lao động
3.1.1. Khái niệm và nguyên tắc động viên
Động viên nhân lực là KN có nội hàm phức
tạp, bao gồm hàng loạt các thao tác khiến
người LĐ làm việc vì họ thích và muốn làm
chứ không phải bị buộc phải làm như vậy.
3.1. Động viên lao động
3.1.1. Khái niệm và nguyên tắc động viên
Động viên NL phải mang tính kích thích
hiểu biết lý thuyết động cơ thúc đẩy và khả
năng vận dụng lý thuyết trong từng thời điểm,
hoàn cảnh cụ thể.
Động viện NL phải chính xác và có tác dụng
kích thích nhiều cá nhân khác.
3.1.2. Một số hình thức động viên
- Tìm cách thỏa mãn nhu cầu v/c và tinh thần NLĐ.
- Cho phép NLĐ tham gia vào các QĐ có liên quan.
- Thực hiện các bàn tròn chất lượng.
- Cho phép NLĐ tái cấu trúc và tái thiết kế công việc
cho để vừa phù hợp với yêu cầu.
3.2. Kỷ luật lao động
* Thuật ngữ kỷ luật được dùng theo 3 nghĩa:
- Thứ nhất: Kỷ luật là những quy phạm phải tuân thủ (nội
quy, quy chế, nguyên tắc, tiêu chuẩn, thủ tục...).
- Thứ hai: Kỷ luật là quá trình xem xét các mức độ vi
phạm để đưa ra các hình thức xử phạt thích hợp.
- Thứ ba: Kỷ luật còn được hiểu là các hình thức xử phạt
cụ thể (hình thức kỷ luật).
- Một số hình thức kỷ luật: Nhắc nhở (phê bình), khiển
trách, cảnh cáo, đình chỉ, sa thải.
Nguyên tắc kỷ luật:
- Phải quán triệt mục đích của kỷ luật lao động: kỷ
luật không nhằm mục đích trừng phạt mà nhằm làm
cho NLĐ trở nên tốt hơn, hiệu quả LĐ cao hơn.
- Khi xem xét các hình thức kỷ luật chúng ta phải có
đủ chứng cứ chứng minh mức độ vi phạm.
- Phải đảm bảo danh dự và lòng tự trọng của NLĐ.
Sau khi tiến hành kỷ luật LĐ, người QL cần theo dõi,
kiểm tra để đánh giá hiệu quả, ảnh hưởng của KLLĐ
đối với những NLĐ khác.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2_quan_tri_nnl_nop_8178.pdf