Bài giảng môn Quản lý Công nghệ

Thách thức & Trở ngại • Quanhệngược chiều giữanănglực CN &giá củasản phẩm trong 1 số ngành • Chukỳsống của sản phẩmrất ngắn • Chiphí ban đầu cho marketing cao • Thay đổi CN có thểphávỡ chiếnlượcsản phẩm • Khó khăn trong định giásản phẩm

pdf50 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4814 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Quản lý Công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn đầu với 40% • 2004: Hoa Kỳ chi 290 tỷ USD cho R&D (gấp đôi Nhật). Hàn Quốc chi 19 tỷ USD, chiếm 2,85% GDP. • 2002: kinh phí R&D của Hoa Kỳ bằng tổng kinh phí R&D của Anh + Canada + Đức + Nhật + Pháp + Ý • Trung Quốc : chi cho R&D so với GDP trong giai đoạn 1991-2002 tăng từ 0,7% lên 1,3% Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Đầu tư cho R&D • Danh sách các cty đầu tư cho R&D nhiều nhất thế giới năm 1999 (tỷ USD): Ford (7,1) - GM (6,8) – IBM (5,8) – Daimer-Chrysler (5,75) – Siemens (5,05) – Matsushita (4,884) – Hitachi (4,853) – Toyota (4,761) – Lucents Technologies (4,51) – Ericsson (3,877) • IBM đầu tư 5,8 tỷ USD cho R&D (6% thu nhập) trong đó 15-20% dành cho nghiên cứu cơ bản; xếp số 1 thế giới về số patent đăng ký (2756) năm 1999 • Trung quốc: Huawei dùng 10000 nhân viên cho bộ phận R&D; UT Starcom chi 8-10% doanh số cho R&D để giành thị phần Nhân lực KH-CN • Nhân lực KH-CN gồm: các nhà KH, các kỹ sư & nhà quản lý, nhân viên kỹ thuật trong các CQ R&D, các nhà DN, các nhà hoạch định chính sách KH-CN • Các nước phát triển: chú trọng đến KH hơn CN, nhưng phần lớn các nhà KH & kỹ sư làm việc trong lĩnh vực R&D. LĐ ko qua ĐT: 20-30% • Các nước đang phát triển: chú trọng GD phổ thông hơn GD chuyên nghiệp & dạy nghề. LĐ ko qua ĐT: 80% Nhân lực KH-CN (2) • 1 hệ thống phát triển nhân lực đúng đắn để đáp ứng yêu cầu NL KH-CN cho hiện tại & tương lai ứng với sự tiến bộ của KH-CN • Dự báo đúng nhu cầu NL để có chiến lược đào tạo, xây dựng nguồn NL cân bằng về thành phần & đầy đủ về kỹ năng • Sử dụng hiệu quả nguồn NL cho CNH-HĐH • Các nước đang phát triển: du học là nguồn bổ sung chủ yếu các cán bộ trình độ cao. Vấn đề chảy máu chất xám & ngành nghề đào tạo không phù hợp • Điều tra 2005 của TCTK về tiềm lực KHCN của khối doanh nghiệp công nghiệp: năm 2004 chỉ có 293 DN đầu tư cho NCKH & ĐMCN. Tổng số cbộ KHCN (trình độ CĐ trở lên) thuộc 293 DN này có 28579 người, bình quân 97 ng/DN, chiếm 10.9% lực lượng LĐ của DN, so với tỷ lệ trung bình 7.2% của toàn bộ 7580 DN được điều tra. • Tuy nhiên số CB làm việc trong lĩnh vực KHCN chỉ là 3316, bằng 11.6% lực lượng CB có trình độ, hay bằng 1.26% toàn bộ LLLĐ của 293 DN này. • So với các nước trong khu vực có số nhà NC trong DN chủ yếu thuộc tư nhân (Thái lan là trên 90%, còn Hàn Quốc & Malaysia là 100% tư nhân) thì ở VN đến 84.8% số CB NC làm việc trong các DN NN. • VN ước có trên 30.000 người hoạt động trong lĩnh vực NC KHCN. Số cán bộ R&D làm việc trong DN / tổng số CB R&D toàn quốc ở VN ước tính chiếm 10% trong khi ở Thái Lan khoảng 18%, Malaysia 20.5%, HQ 62.6% (Tạp chí KH-CN-MT, số 3/2006) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) So sánh nhân lực R&D ở một số nước Tổng số nhân lực R&D trong DN Số nhà NC Thái lan (2001) 9082 4494 Malaysia (2002) 5177 2295 Hàn Quốc (2003) 153.996 124.230 Việt Nam (2004) - 3316 Chính sách KH-CN • “Là một hệ thống các mục tiêu & biện pháp nhằm phát triển tiềm lực KH-CN quốc gia” • Thể hiện vai trò của NN đối với tiến bộ KHKT & CN • Ví dụ về Chính sách của VN: – Miễn giảm thuế đối với đầu tư & tái đầu tư vào R&D – SP của R&D trong nước miễn thuế 3 năm đầu, giảm 50% thuế 2 năm tiếp – Cho các đơn vị R&D mở DN để gắn R&D với SX Nền Văn hóa CN quốc gia • Là thái độ của cộng đồng nhìn nhận các vấn đề CN một cách KH • XH có nền VHCN cao, người dân hiểu rõ & ủng hộ vai trò của CN & phát triển CN • XD nền VHCN cao cần: – Nâng cao mức phổ cập GD – XD nền GD có định hướng KH-CN – Sử dụng phương tiện TT đại chúng đưa KH-CN đến với cộng đồng & khuyến khích áp dụng – Khuyến khích & đánh giá cao các hoạt động sáng tạo – Quốc tế hóa hoạt động KH-CN III. NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Nhận thức về NLCN • 1960s: NLCN được hiểu là năng lực quản lý hoạt động CGCN • 1970-1980s: NLCN liên quan đến năng lực của DN trong việc mua, hấp thụ, sử dụng, thích nghi, cải tiến & đổi mới CN • 1990s: NLCN quốc gia là yếu tố quyết định mức độ thành công của các chiến lược phát triển công nghiệp, đa dạng hóa và xuất khẩu. NLCN giúp DN giảm chi phí trong việc mua CN, tăng cường năng lực cạnh tranh Năng lực công nghệ • (ESCAP) “Năng lực công nghệ là khả năng triển khai các công nghệ mới một cách có hiệu quả và khả năng thích nghi, cải tiến, tiến tới sáng tạo với những thay đổi lớn của công nghệ”. => bao hàm 2 mức độ của hoạt động công nghệ: – Sử dụng có kết quả những công nghệ đã có – Cải tiến, sáng tạo công nghệ • (WB) Năng lực công nghệ gồm 3 khả năng độc lập: – NL sản xuất: QLSX, bảo trì tư liệu SX, tiếp thị thành phẩm – NL đầu tư: QLDA, thực hiện DA, mua sắm, đào tạo công nhân – NL đổi mới: sáng tạo & đưa các khả năng kỹ thuật mới vào hoạt động kinh tế NLCN của DN (1) NLCN của 1 DN là năng lực tiến hành các hoạt động liên quan đến CN hoặc những hoạt động nhằm áp dụng tri thức 1 cách có hệ thống để biến đổi đầu vào thành đầu ra. Có 4 loại NLCN chủ yếu: 1. Năng lực tiếp nhận: tìm kiếm, đánh giá, đàm phán, mua bán, chuyển giao, thiết kế nhà xưởng, lắp đặt 2. Năng lực vận hành: thao tác, bảo dưỡng, đào tạo, qlý, kiểm tra 3. Năng lực thích nghi: tiếp thu kiến thức, hấp thụ CN, thích nghi & cải tiến SP & quá trình 4. Năng lực đổi mới: R&D, đổi mới SP & quá trình * theo Viện Nghiên cứu Phát triển Thái lan (TDRI) NLCN của DN (2) 1. Năng lực tìm kiếm CN thay thế & lựa chọn CN thích hợp nhất để nhập khẩu 2. Năng lực nắm vững CN nhập khẩu & sử dụng có hiệu quả 3. Năng lực thích nghi CN nhập khẩu cho phù hợp điều kiện địa phương 4. Năng lực phát triển cao hơn CN đã có 5. Năng lực thể chế hóa việc tìm kiếm đổi mới nhờ phát triển các phương tiện trong nước 6. Năng lực triển khai nghiên cứu cơ bản * theo M. Fransman Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) NLCN của DN (3) • Sử dụng hiệu quả CN hiện có (NL vận hành) • Mua bán CN để cải tiến hoặc thanh lý CN hiện có (NL giao dịch) • Thích nghi, hoàn thiện & phát triển CN của riêng mình (NL cải tiến) • Hỗ trợ và cải thiện cho các năng lực trên (NL hỗ trợ) Năng lực vận hành • Khả năng liên tục chuyển đổi có hiệu quả các đầu vào thành đầu ra theo chiến lược kinh doanh của DN • Gồm: – NL sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị – NL lập kế hoạch & kiểm soát hoạt động SX – NL bảo trì bảo dưỡng – NL chuyển đổi nhanh sang mẫu mã mới – NL sử dụng hệ thống thông tin kiểm soát NL giao dịch • Khả năng lập kế hoạch và thực hiện các giao dịch công nghệ. • Gồm: – NL xác định rõ CN cần mua/bán & người mua/bán – NL đánh giá sự phù hợp của CN – NL xác định cơ chế mua/bán phù hợp nhất – NL thương thảo các điều khoản HĐ – NL tổ chức & thực hiện dự án đầu tư CN NL cải tiến • Khả năng hoàn thiện công nghệ với các thông số công nghệ vượt trội so với công nghệ ban đầu. • Gồm: – NL thiết kế ngược CN (reverse-engineering) – NL thực hiện cải tiến sản phẩm (đưa SP CN mới ra thị trường) – NL thực hiện cải tiến quá trình (đưa quá trình CN mới vào DN hoặc ra thị trường) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Reverse Engineering at Compaq • Reverse Engineering was used by Compaq Computer Co. to develop its first PC clone. Compaq’s founders had all the components needed to build a PC except for 1 piece of technology-a ROM-BIOS chip (which stores the basic input/output system computer code). This technology was owned and protected by IBM. The IBM chip was not for sale, so Compaq hired some competent engineers & computer programmers and asked them to re-engineer the product. They were successful, and Compaq was able to introduce its IBM-compatible PC at a lower cost than an IBM PC. • The product was an instant hit & launched the company’s successful entry into the PC market. Compaq’s strategy of cloning an IBM computer gave it access to all the software written for the IBM PC. Its strategy for entering the portable market gave it a special niche with litle competition. Its lower price gave it an advantage with the customers & with the PC dealers. Compaq set a start-up record, selling 47000 PCs worth $111 mil. in its first year. NL hỗ trợ • NL phát triển, tích hợp & cải thiện các NL vận hành, giao dịch & cải tiến. • Gồm: – NL tạo lập bối cảnh phát triển dựa trên CN – NL xác định & tìm được nguồn tài chính hiệu quả để tăng trưởng & mở rộng – NL tiếp cận có hiệu quả các đầu vào cho SX – NL lập & thực hiện dự án – NL lập & thực hiện các chương trình phát triển nguồn nhân lực Yếu tố xây dựng NLCN 1. Khả năng đào tạo nhân lực 2. Khả năng tiến hành nghiên cứu cơ bản 3. Khả năng thử nghiệm các phương tiện 4. Khả năng tiếp nhận & thích nghi công nghệ mới 5. Khả năng cung cấp hỗ trợ & nối mạng thông tin * theo UNIDO Vai trò của NLCN • NLCN là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế ở các nước phát triển • 9/10 tăng trưởng kinh tế Mỹ giai đoạn 1909-49 là nhờ năng lực tiếp thu công nghệ tiên tiến • Nửa cuối thế kỉ 20: tỉ lệ tăng trưởng do NLCN mang lại cho nền kinh tế Mỹ là 50%, Pháp là 76%, Đức là 78% và Nhật Bản là 55% • Đối với các nước đang phát triển, NLCN là động lực phát triển đất nước Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Mục tiêu Xây dựng NLCN ở các nước đang phát triển • Sử dụng các CN nhập khẩu có hiệu quả hơn thông qua thích nghi, cải tiến • Cải tiến CN truyền thống và phát triển CN thích hợp • Giảm bớt sự phụ thuộc vào các nước tiên tiến và đạt được tự lực về CN • Xuất khẩu được một số CN để nâng cao vị thế mặc cả trong nhập khẩu CN Tạo lập Năng lực Công nghệ ở các nước đang phát triển Thường qua các bước: 1. Nhập khẩu công nghệ trọn gói 2. Nhập khẩu công nghệ không trọn gói 3. Thích nghi hóa CN nhập khẩu 4. Cải tiến CN nhập khẩu 5. Phát triển CN tương tự 6. Phát triển CN mới hoàn toàn Phát triển NLCN của Nhật Bản – Sau WW2, Nhật tụt hậu 20 năm so với các nước phương Tây về NLCN – Trước WW2, Nhật chỉ nhập khẩu 231 công nghệ – Đến thập kỷ 60, Nhật nhập khẩu tới 7500 công nghệ – Nhật dựa rất nhiều vào CN nhập khẩu để phát triển kinh tế – Trong khi chi trung bình ¥42 triệu cho mỗi CN nhập thì Nhật dành ¥58 triệu để đồng hóa và thích nghi CN (chi cho R&D) – Ngày nay các cty của Nhật có khả năng tạo ra CN của chính họ do đã có năng lực R&D tích lũy qua thời gian. Bài tập • Viết về kinh nghiệm xây dựng năng lực công nghệ của 1 quốc gia hoặc 1 tổ chức • Độ dài: <= 3trang A4 • Hạn nộp 1/12/2010 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) IV. ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ Tác động của CN • … Trong thập niên qua, VN đã tiếp nhận 1 số CN không chỉ cũ và dùng rồi mà còn gây tác hại tới môi trường. Thí dụ việc nhập CN cũ trong ngành phân bón tại một tỉnh phía Bắc đã tỏa hơi độc quá tiêu chuẩn cho phép 15 lần, làm ô nhiễm môi trường LĐ và khu vực lân cận. • Định giá thiết bị NK quá cao lại là một vấn đề khác. Các quan chức Chính phủ than phiền rằng các Cty nước ngoài không những chỉ cung cấp các CN đã hết hạn sử dụng mà còn khai tăng giá trị máy móc thiết bị để tăng phần góp vốn của họ trong các liên doanh. Theo một báo cáo của Bộ KH-ĐT, giá CN nhập khẩu thời gian qua thường bị tính cao hơn mức trung bình thế giới từ 10- 15%... (Hội thảo đánh giá năng lực CN, Hànội 1997) Sự ra đời & phát triển • Từ sau WW2, nhiều CN tiên tiến trong quốc phòng được chuyển sang dân dụng, góp phần tăng trưởng Ktế • Gây ô nhiễm cho môi trường (tiêu thụ nhiều NVL & năng lượng) =>nhu cầu đánh giá các CN SX về mặt môi trường (’60) • Phát triển ở Tây Âu (’70) thành bộ môn KH; mở rộng cả về XHội, VHóa, Ctrị & được thể chế hóa • Từ ’80: Hoàn thiện & có ảnh hưởng đến hoạch định chính sách & phát triển CN Khái niệm • “Đánh giá CN là quá trình phân tích có hệ thống, dự báo và đánh giá trên phạm vi rộng những tác động về mặt xã hội có liên quan đến sự thay đổi CN và lựa chọn CN để xây dựng chính sách CN”. (UNDP, Bangalor, 1987) • “Đánh giá công nghệ là hoạt động xác định trình độ, giá trị, hiệu quả kinh tế và tác động kinh tế - xã hội, môi trường của công nghệ.” (Luật CGCN, 2006) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Mục đích 1. Phục vụ cho CG hay áp dụng 1 CN => xác định tính thích hợp của CN với môi trường 2. Để điều chỉnh & kiểm soát CN: nhận biết lợi ích để phát huy & tìm ra các bất lợi tiềm tàng để ngăn ngừa, hạn chế, khắc phục 3. Hỗ trợ cho quá trình ra quyết định: • xác định chiến lược CN khi có thay đổi lớn trong chính sách KT-XH quốc gia; • xác định ưu tiên phát triển CN quốc gia trong từng giai đoạn; • nhận dự án tài trợ CN bên ngoài; • triển khai CN mới/mở rộng CN hiện có Đặc điểm của ĐGCN • Liên quan đến nhiều biến số có thứ nguyên khác nhau (KT, XH, VH, Tnguyên, Dsố, CTrị, Pháp lý) • Đòi hỏi xem xét các tác động nhiều bậc (trực tiếp & gián tiếp) • Xem xét các tác động đến nhiều nhóm đối tượng có lợi ích khác nhau trong XH • Liên quan đến nhiều bộ môn KH • Đòi hỏi cân đối nhiều mục tiêu (ngắn-trung-dài hạn) • Thường phải giải quyết tối ưu hóa đa mục tiêu • Mang các đặc tính động (Mtrường & chính CN) • Bao quát hơn đánh giá tác động môi trường Vai trò của ĐGCN • Giúp phát triển CN theo hướng cực đại hóa những tác dụng tích cực & cực tiểu hóa những tác động tiêu cực • Đánh giá sự thích hợp của CN để chuyển giao & thích nghi • Lựa chọn các CN để triển khai • Qlý các CN không phù hợp có ảnh hưởng xấu Nguyên tắc ĐGCN • Nguyên tắc Toàn diện: đề cập đến tất cả các tác động có thể có của 1 CN • Nguyên tắc Khách quan: đề cập đến các vấn đề quan tâm của các nhóm có lợi ích khác nhau • Nguyên tắc Khoa học: xem xét các yếu tố bối cảnh xung quanh 1 CN theo quan điểm động, sử dụng số liệu thích hợp sẵn có, kết quả ĐG có căn cứ KH & sử dụng ngay được Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Thực hành ĐGCN Phương pháp luận đánh giá (Stanford Uni.): 1. Mô tả CN (vấn đề) và phác họa phương án lựa chọn 2. Dự báo & đánh giá các tác động & ảnh hưởng 3. Phân tích chính sách ĐGCN ở DN (1) • Bước 1. Đặt vấn đề: – Xác định mục đích đánh giá – Xác định hoạt động của đối tượng được đánh giá – Xác định mục tiêu & phạm vi đánh giá • Bước 2. Khảo sát CN: – Mô tả các CN có liên quan – Mô tả CN sẽ đánh giá ĐGCN ở DN (2) • Bước 3. Dự báo tác động & ảnh hưởng của CN: – Các lĩnh vực truyền thống mà CN có thể tác động – Cách thức tác động của CN đến lợi thế cạnh tranh – Các tác động khác & tác động đến ngành KTế • Bước 4. Đánh giá các tác động: – Nêu các chỉ tiêu phản ánh tác động – Đo lường, dự báo các tác động CN đối với cơ sở/ ngành Ktế – Đo lường, dự báo các tác động khác (mtrường, xhội..) ĐGCN ở DN (3) • Bước 5. Đề xuất các giải pháp khắc phục: – Nêu các giải pháp có thể – Phân tích các giải pháp và hậu quả • Bước 6. Chọn giải pháp thích hợp: – Thảo luận, đề xuất ý kiến – Lựa chọn giải pháp thích hợp – Xây dựng kế hoạch thực hiện Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Các tiêu chí đánh giá (1) 1. Các yếu tố CN: • Lợi ích kỹ thuật mang lại; thuộc tính của CN; khả năng đáp ứng của hạ tầng CN,… 2. Các yếu tố Kinh tế: • Khả thi về KT; cải thiện hiệu suất; tiềm năng thị trường,… 3. Các yếu tố Tài nguyên: • Sẵn có về nguyên liệu & năng lượng; về tài chính; về nhân lực có tay nghề,… Các tiêu chí đánh giá (2) 4. Các yếu tố Môi trường: • Tác động đến môi trường; đến điều kiện sống; đến an toàn & sức khỏe,… 5. Các yếu tố Dân số: • Mức tăng dân số; trình độ giáo dục; đặc trưng của nhân lực,… 6. Các yếu tố Văn hóa – Xã hội: • Tác động đối với các cá nhân; với xã hội; tương hợp với hiện trạng văn hóa,… 7. Các yếu tố Pháp lý – Chính trị: • Sự thừa nhận về chính trị; sự thỏa mãn nhu cầu của quần chúng; sự tương hợp với thể chế & các chính sách,… Các mô hình Đánh giá • Dùng mô hình định lượng; đánh giá bổ sung bằng các yếu tố định tính • Dùng mô hình định tính, xử lý yếu tố định lượng một cách định tính • Phân tích riêng rẽ các yếu tố định tính và định lượng rồi tổng hợp lại Công cụ Đánh giá 1. Phân tích kinh tế • Phân tích định lượng; Phân tích định tính 2. Phân tích hệ thống • Tối ưu hóa toàn bộ hệ thống 3. Đánh giá mạo hiểm • Thiết lập các phương án dựa trên độ rủi ro 4. Phân tích tổng hợp • Phân tích các kết quả phân tích đã có; lấy ý kiến chuyên gia; điều tra XH học; thử nghiệm XH Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Đánh giá Trình độ Công nghệ Trình độ Công nghệ ở VN • “Kể từ khi công cuộc đổi mới bắt đầu vào năm 1986, Đảng và Chính phủ VN đã thể hiện sự lo lắng về trình độ CN của đất nước bị lạc hậu chừng 50 năm so với các quốc gia phát triển. Trình độ này cũng lạc hậu từ 1 đến 2 thế hệ so với mức của các nền kinh tế mới Công nghiệp hóa ở châu Á – TBD trong các ngành điện tử, lắp máy & khai thác than. Trình độ này cũng lạc hậu từ 3-5 thế hệ trong các ngành vận tải đường bộ & đường sắt, đóng tàu & cơ khí. CN chế biến và sử dụng vật liệu cũng lạc hậu từ 30-100 năm so với các nước khác…” Tham luận tại hội thảo quốc tế về đánh giá NLCN (HN, 4/1997) Trình độ Công nghệ ở VN • Điều tra của Bộ KH-CN-MT (1996) trên toàn quốc cho thấy: từ 60-70% trong số 727 dây chuyền SX trong 42 nhà máy thuộc về thế hệ cũ & lạc hậu. Một số dây chuyền thậm chí được SX từ trước 1929. • “Tình trạng máy móc công nghệ lạc hậu thường được đề cập như một nỗi lo khi VN gia nhập WTO. Dệt may được coi là ngành công nghiệp xuất khẩu chủ lực nhưng hiện có đến 45% thiết bị máy móc cần phải đầu tư, nâng cấp và 30-40% cần thay thế. 90% thiết bị, công nghệ của ngành cơ khí không đồng bộ, có thâm niên sử dụng tới gần nửa thế kỷ.” Một số Chỉ tiêu về Trình độ CN (1) Nhóm I. Trình độ CN của các yếu tố vật chất của SX: 1. Hao mòn hữu hình (%) 2. Tuổi trung bình của thiết bị (năm) 3. Hao mòn vô hình (%) 4. Hệ số đổi mới thiết bị (%) 5. Tỷ trọng thiết bị trực tiếp tham gia vào SX (%) 6. Mức huy động công suất thiết bị (%) 7. Mức huy động công suất thiết kế về sản lượng (%) 8.Tỷ trọng thiết bị hiện đại (%) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Một số Chỉ tiêu về Trình độ CN (2) Nhóm I. Trình độ CN của các yếu tố vật chất của SX: 9. Mức trang bị động lực cho lao động (kW/người) 10. Mức trang bị vốn cho SX (đ/người) 11. Tỷ trọng SP được SX theo CN mới (%) 12. Tỷ trọng SP được SX theo ph.pháp dây chuyền (%) 13. Trình độ CKH-TĐH (%) 14. Chi phí năng lượng trong 1 đvị SP (%) 15. Chi phí nguyên vật liệu trong 1 đvị SP (%) 16. Hệ số sử dụng nguyên vật liệu (%) Một số Chỉ tiêu về Trình độ CN (3) Nhóm II. Trình độ CN về tổ chức & quản lý SX: 1. Trình độ tổ chức SX chuyên môn hóa (%) 2. Chi phí bộ máy quản lý (%) 3. Mức trang bị & trình độ của bộ máy quản lý (%) 4. Trình độ tổ chức quản lý lao động 5. Hiệu lực của bộ máy quản lý 6. Mức độ đáp ứng về pháp chế (%) 7. Đào tạo cán bộ (% có đào tạo) 8. Môi trường SX Một số Chỉ tiêu về Trình độ CN (4) Nhóm III. Trình độ CN về chất lượng SP: 1. Tỷ trọng SP được xuất khẩu (% giá trị) 2. Tỷ trọng SP hợp chuẩn (% giá trị) 3. Tỷ trọng phẩm cấp SP (%) Nhóm IV. Trình độ CN về hiệu quả chung của SX: 1. Năng suất lao động (/người/năm) 2. Doanh lợi /chi phí SX, /vốn, /chi phí CN mới (%) Thẩm định CN - Dự án Đầu tư Tiêu chí thẩm định (TT 55/2002/TT-BKHCNMT): • Sự hoàn thiện của CN • Mức độ tiên tiến của dây chuyền CN • Khuyến khích ứng dụng CN tiên tiến • Sự phù hợp & đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền • Chất lượng của thiết bị (xuất xứ, năm chế tạo, đặc tính, tính năng kỹ thuật, chất lượng SP ...) • Nguyên nhiên vật liệu, linh kiện Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Đánh giá trình độ công nghệ - phương pháp Atlas CN 1. Mức độ tinh xảo và hiện đại của bốn thành phần công nghệ (T-H-I-O) 2. Hệ số đóng góp của công nghệ (TCC- Technology Contribution Coefficient) và hàm lượng công nghệ gia tăng (TCA- Technology Content Added) Mức độ tinh xảo của các thành phần CN Kỹ thuật (T) Con người (H) Thông tin (I) Tổ chức (O) Điểm P.tiện thủ công K.năng vận hành D.liệu thông báo C.cấu đứng được 123 P.tiện động lực K.năng lắp đặt D.liệu mô tả C.cấu đứng vững 234 Ptiện đa dụng K.năng sửa chữa D.liệu đặc trưng (để lắp đặt) C.cấu mạo hiểm (mở mang) 345 Ptiện chuyên dụng K.năng sao chép D.liệu ứng dụng (để sử dụng) C.cấu bảo toàn 456 Ptiện tự động K.năng thích ứng D.liệu nhận thức (để thiết kế) C.cấu ổn định (l.tục cải tiến) 567 Ptiện PC hóa K.năng cải tiến D.liệu tổng quát (để cải tiến) C.cấu triển vọng (nhìn xa) 678 Ptiện tích hợp K.năng đổi mới D.liệu đánh giá C.cấu dẫn đầu 789 Hệ số đóng góp của CN - TCC (1) “Hệ số đóng góp của CN (TCC) của 1 DN cho biết sự đóng góp của CN trong toàn bộ hoạt động chuyển đổi vào đầu ra của DN” TCC = Tbt. Hbh. Ibi. Obo trong đó: • T, H, I, O là hệ số đóng góp riêng của các thành phần của công nghệ, phụ thuộc vào độ phức tạp & hiện đại của nó, 0≤T,H,I,O≤1 • bt, bh, bi , bo là cường độ đóng góp của các thành phần CN tương ứng, thể hiện tầm quan trọng của mỗi thành phần trong 1 CN, qui ước bt +bh +bi +bo =1 Hệ số đóng góp của CN - TCC (2) ¶TCC/¶T = bT (TCC/T) ÞĐịnh luật sức sinh lợi giảm dần khi tăng trình độ CN bằng cách tăng cấp kỹ xảo của một trong bốn th.phần CN, giữ nguyên các th.phần khác dTCC/TCC = bT dT/T + bH dH/H + bI dI/I + bO dO/O => Để tối ưu hóa hàm TCC cần đánh giá được các thành phần T, H, I, O, bt, bh, bi , bo Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Tính toán giá trị TCC (1) 1. Mô tả các quá trình SX 2. Đánh giá mức độ tinh xảo của từng đối tượng trong mỗi thành phần CN: thang điểm (1-9) 3. Đánh giá trình độ hiện đại của từng đối tượng trong mỗi thành phần CN theo các tiêu chuẩn khác nhau: thang điểm 1-10 Tính toán giá trị TCC (2) 4. Xác định hệ số đóng góp riêng T,H,I,O: tổng hợp từ hệ số đóng góp của từng đối tượng trong mỗi thphần CN 5. Đánh giá cường độ đóng góp bt, bh, bi , bo: phương pháp đánh giá theo cặp & chuẩn hóa 6. Tính hệ số TCC Hàm lượng CN gia tăng TCA (1) • Sự chênh lệch giữa hàm lượng CN của đầu vào và đầu ra được coi là hàm lượng CN gia tăng (TCA) từ hoạt động chuyển đổi đó • TCA là kết quả trực tiếp từ đóng góp của 4 thành phần CN trong hoạt động chuyển đổi (TCC) • TCA còn phụ thuộc vào lượng vật chất của SP tạo ra, nói cách khác năng lực SX của 1 hoạt động chuyển đổi cũng là 1 yếu tố xác định TCA • TCA phản ánh sự đóng góp đích thực của CN trong 1 giai đoạn chuyển đổi TCA = l . TCC . VA - VA: giá trị gia tăng (tính từ kết quả hđộng của DN); - l: hệ số môi trường CN (l ≤1, tính bằng cách cho điểm) Hàm lượng CN tăng thêm TCA (2) • TCC = hàm lượng CN tăng thêm trên 1 đơn vị đầu ra (khi l =1 & VA=1) • Hàm lượng CN đầu vào thấp nhất khi tất cả các đầu vào chỉ toàn là tài nguyên thiên nhiên. Các đầu vào trung gian có hàm lượng CN cao hơn vì bản thân chúng đã là đầu ra của phương tiện chuyển đổi khác. • Hai DN có cùng TCC, DN tạo ra VA lớn hơn có TCA lớn hơn • DN có VA lớn nhưng TCC thấp thì TCA sẽ thấp • Một mục tiêu của kế hoạch hóa CN là phải tìm biện pháp không chỉ tăng VA mà cả TCC Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) VI. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ Nội dung 1. Khái niệm Công nghệ thích hợp 2. Định hướng lựa chọn Công nghệ 3. Phương pháp lựa chọn CN 1. Theo hàm lượng CN 2. Theo CS tối ưu 3. Theo nguồn lực đầu vào 4. Theo chỉ tiêu tổng hợp Công nghệ Thích hợp: Khái niệm • Các nước phát triển quan tâm đến CNTH (Appropriate Technology-AT) từ sau khủng hoảng năng lượng (‘70s) => khắc phục sự mất cân bằng & mất ổn định • Các nước đang phát triển quan tâm đến CNTH để cố gắng thích nghi & triển khai CN phù hợp nhằm thoát khỏi phụ thuộc và đói nghèo • “CNTH là các công nghệ đạt được các mục tiêu của quá trình phát triển KT-XH, trên cơ sở phù hợp với hoàn cảnh & điều kiện của địa phương” Công nghệ Thích hợp: Đặc điểm • Đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương • Tạo việc làm & thu nhập cho người dân • Sử dụng nguyên vật liệu và kỹ năng địa phương • Phương pháp SX phù hợp, giảm thiểu nhu cầu nhân lực trình độ cao • Có chi phí chấp nhận được • Bảo vệ môi trường • Tạo tiền đề cho tương lai Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Công nghệ Thích hợp: Căn cứ xác định Không phụ thuộc vào bản chất của CN mà vào hoàn cảnh & mục tiêu đánh giá nó: • Hoàn cảnh: – Môi trường (VHóa, XHội, Chtrị, Pluật, Qhệ QT, …) – Nguồn lực (Tài nguyên, Con người, Ktế, Cnghệ,…) • Mục tiêu: – Dựa vào mục tiêu của Qgia, Ngành, Đphương, Dnghiệp – Tối đa hóa hiệu quả & tối thiểu hóa hậu quả – Quan hệ tương tác của những yếu tố/nhân tố liên quan Công nghệ Thích hợp: Tiêu chuẩn đánh giá tính thích hợp (UNIDO) Tiêu chuẩn Xu hướng 1. Năng lượng Tiêu thụ ít 2. Lao động Theo yêu cầu của địa phương 3. Giá thành Chấp nhận được 4. Năng suất Cao 5. Vận hành Dễ truyền đạt kỹ năng vận hành 6. Hiệu quả Hiệu quả cho nhiều ngành 7. Nguyên liệu Dùng ngliệu địa phương 8. Tái sinh phế thải Có thể tái sử dụng/tái sinh 9. Phạm vi sử dụng Sử dụng được ở nhiều nơi 10. Ảnh hưởng VH-XH Ko có ảnh hưởng xấu Định hướng lựa chọn CN Định hướng Lựa chọn CN (1) 1. Theo trình độ CN: tiên tiến/trung gian • CN tiên tiến: Thuận lợi Hạn chế •Là then chốt để CNH nhanh chóng •Có thời gian sử dụng lâu dài •Tạo NSLĐ cao, CL tốt, giá thành hạ, lợi nhuận cao… •Đòi hỏi vốn đầu tư lớn •Đòi hỏi năng lực vận hành & trình độ qlý cao •Khả năng tiếp thu, thích nghi yếu Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Hàm lượng CN T O I H 1 1 1 1 A C D B •A: CN hiện đại ở nước PT A •B: CN tương tự ở nước đang PT B •C: CN cũ ở nước PT A •D: CN cũ ở nước đang PT B Định hướng Lựa chọn CN (2) 2. Theo từng nhóm mục tiêu đề ra: • Thỏa mãn nhu cầu tối thiểu, tạo công ăn việc làm, nâng cao mức sống chung • Năng NSLĐ & sức cạnh tranh trên TT • Tự lực và độc lập về CN Þ Đề ra các tiêu chí thích hợp cho CN (vd để thỏa mãn nhu cầu tối thiểu => đối tượng là đông đảo dân nghèo nông thôn => tiêu chí CN có thể: chi phí thấp, giá thành hạ, phát huy các CN truyền thống, tận dụng nguồn lực ĐP…) CN phù hợp mục tiêu: Kinh nghiệm Hàn Quốc 1. Giai đoạn thực hiện chiến lược thay thế nhập khẩu: Mục tiêu là khôi phục các ngành công nghiệp truyền thống, tự đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và giải quyết việc làm. Vì thế HQ chủ trương sử dụng & nhập những CN sử dụng nhiều sức lao động 2. Giai đoạn thực hiện chiến lược hướng tới xuất khẩu: Mục tiêu là sản xuất nhiều mặt hàng có sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế nên HQ nhập những CN khá hiện đại phù hợp với những mục tiêu hoàn thiện các ngành sản xuất trong nước 3. Giai đoạn hiện đại hóa nền công nghiệp: HQ ưu tiên nhập các CN hiện đại Định hướng Lựa chọn CN (3) 3. Theo sự sẵn có của các nguồn lực: • Nhân lực • Vốn • Năng lượng • Nguyên vật liệu Hàm lượng tri thức Vốn thiết bị Lao động Vốn NVL ’80-’90 ‘70 ’50-’60 Định hướng Phát triển CN của Nhật Bản Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Tiêu chí tham khảo Lựa chọn CNTH ở các nước đang phát triển (1) • Đáp ứng được nhu cầu của người dân, đặc biệt ở nông thôn • Có khả năng thu hút số lượng lớn LĐ, kể cả LĐ nữ • Bảo tồn & phát triển CN truyền thống, tạo ngành nghề mới • Bảo đảm chi phí thấp & đòi hỏi kỹ năng thấp • Tạo khả năng hoạt động cho các SME • Tiết kiệm tài nguyên (Viện Nghiên cứu Brace, Canada) Tiêu chí tham khảo Lựa chọn CNTH ở các nước đang phát triển (2) • Thu hút việc sử dụng DV & NVL trong nước • Có khả năng tận dụng phế liệu, không gây ô nhiễm môi trường • Tạo cơ hội tăng trưởng KT-XH • Tạo ra sự phân bố rộng rãi & giảm không bình đẳng trong thu nhập • Không gây xáo trộn đối với VH-XH • Tạo tiền đề tăng cường XK, phân công HTQT • Tạo tiềm năng nâng cao năng lực CN • Được hệ thống chính trị chấp nhận Yếu tố xem xét khi LCCN • Môi trường CN: tốc độ thay đổi & tính cạnh tranh • CN: giá trị, chu kỳ sống, xu hướng CN • Sản phẩm: tính phức tạp, độ chính xác,… của SP • Thị trường: giúp xđịnh qui mô CN, tính linh hoạt, trình độ • Các yếu tố khác: khả năng đầu tư, trình độ tổ chức & qlý, chiến lược của DN,… Căn cứ LCCN mới ở DN (1) 1. Nghiên cứu nhu cầu đổi mới CN của DN: • Mục tiêu tăng khả năng cạnh tranh & lợi nhuận của DN • Dựa vào tính chất của thị trường SP: • SP hiện có • SP cải tiến • SP tương tự • SP mới hoàn toàn • Dựa vào đặc điểm của thị trường tiêu thụ: • TT đang tiêu thụ SP • TT mới hình thành với SP Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Căn cứ LCCN mới ở DN (2) 2. Đánh giá trình độ CN hiện có & khả năng cạnh tranh của DN và các đối thủ: – Đánh giá CN hiện có của DN – So sánh CN của DN với CN của đối thủ cạnh tranh – Xem xét đến nhu cầu nguồn vốn & lao động Căn cứ LCCN mới ở DN (3) 3. Dự đoán sự phát triển của các CN – Xác định vị trí của CN trong chu trình phát triển của nó, – Khuynh hướng phát triển trong tương lai – Tiến triển của các CN thay thế nó – Quá trình thay thế Căn cứ LCCN mới ở DN (4) 4. Cân đối cung cầu công nghệ và xu thế phát triển của công nghệ: – Nhu cầu thị trường SP – CN thích hợp – Giải pháp về vốn – ảnh hưởng của CN đến môi trường XH, kinh tế, kỹ thuật – Tác động của CN đến khả năng cạnh tranh của SP và chất lượng kinh doanh của DN – Mức tăng lợi nhuận do áp dụng CN mới Phương pháp lựa chọn CN Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Theo hàm lượng CN TCC = Tbt. Hbh. Ibi. Obo CN nhập khẩu: tính đến khả năng tiếp thu CN => lựa chọn CN dựa vào : – Hệ số đóng góp của các thành phần CN – Hiệu suất hấp thụ CN hcn (%) VD: CN gốc A; CN nhập về sử dụng A’ hcn = TCCA’ / TCCA Theo CS tối ưu • Chọn CS Q* của CN sao cho LN max Sản lượng CP, DT ($) Qmin QmaxQ* LN DT CP CP CĐ CP BĐ Theo yêu cầu nguồn lực đầu vào • Ma trận nguồn lực đầu vào i yêu cầu đối với CN j để đạt hàm mục tiêu Z: Aij Chi phí Vận hành Vốn đtư A1 A2 A3 A4 A5 A6 VD: i=2, j=6 Theo chi phí – lợi ích (1) • Bước 1. Liệt kê các phương án CN (i=1…n) • Bước 2. Liệt kê các yếu tố chi phí (j=1…m) • Bước 3. Tính tổng chi phí của từng phương án CN trong suốt vòng đời CN (theo gtrị hiện tại): Ci = åT åm cjt • Bước 4. Xác định các yếu tố lợi ích (j=1…k) • Bước 5. Tính tổng lợi ích của từng phương án CN trong suốt vòng đời CN (theo gtrị hiện tại): Bi = åT åk bjt Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Theo chi phí - lợi ích (2) • Bước 6. So sánh chi phí & lợi ích của các phương án CN: – Gtrị hiện tại ròng: NPVi = Bi - Ci – Tỷ suất : Ri = Bi / Ci • Bước 7. Chọn các phương án CN thích hợp dựa vào các mục tiêu & ràng buộc (càng lớn càng tốt) • Bước 8. Điều chỉnh sự lựa chọn ở bước 7 có tính đến các yếu tố phụ thuộc khác (vd chính trị) Theo phương pháp chuyên gia (1) • Bước 1. Liệt kê các phương án CN (i=1…n) • Bước 2. Liệt kê các tiêu chuẩn ĐG (j=1…m) • Bước 3. Lập nhóm chuyên gia ĐG (k=1…p) • Bước 4. Xác định tầm quan trọng tương đối của từng tiêu chuẩn theo ý kiến chuyên gia: Wj = (åp wjk) / p • Bước 5. Đánh giá giá trị từng phương án theo từng tiêu chuẩn theo ý kiến chuyên gia e: Vij = (åp vijk) / p Theo phương pháp chuyên gia (2) • Bước 6. Tính tổng giá trị của từng phương án CN: Vi = åm wj * vij • Bước 7. Chọn các phương án CN thích hợp dựa vào các mục tiêu & ràng buộc • Bước 8. Điều chỉnh sự lựa chọn ở bước 6 có tính đến các yếu tố phụ thuộc khác Theo Chỉ tiêu tổng hợp STT Chỉ tiêu i CN A CN B Trọng số wi 1 TCC 0.8 0.9 0.2 2 Vốn đầu tư 1 tỷ 1.2 tỷ 0.5 3 Số LĐ 70 ng` 60 ng` 0.3 ? ? 1 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) VII. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Nội dung 1. CGCN – tại sao ? 2. Khái niệm 3. Thực hiện CGCN 4. Kinh nghiệm CGCN 5. Điều kiện thành công Khái niệm CGCN • Là việc đưa kiến thức kỹ thuật ra khỏi ranh giới nơi sản sinh ra nó • CGCN là chuyển giao kiến thức có hệ thống để sản xuất sản phẩm, áp dụng quá trình hoặc thực hiện nhiệm vụ (UNCTAD) • CGCN là việc một nước tiếp nhận công nghệ hoặc năng lực công nghệ từ nước khác. Nó cũng bao gồm việc chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức hoặc trong nội bộ một tổ chức (J.Dunning) • Là tập hợp các hoạt động thương mại & pháp lý nhằm làm cho bên nhận CN có được năng lực CN như bên giao CN trong khi sử dụng CN đó vào một mục đích nhất định Định nghĩa “CGCN là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.” (Luật CGCN, 2006) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Nguyên nhân dẫn đến CGCN (1) 1. Nguyên nhân khách quan: • Không quốc gia/tổ chức nào có đủ mọi nguồn lực để làm ra tất cả các CN cần thiết một cách kinh tế • Sự phát triển không đều về CN trên TG khiến nhiều nước buộc phải mua • Xu thế mở rộng hợp tác, thương mại tự do, toàn cầu hóa • Các thành tựu KH-CN hiện đại làm rút ngắn tuổi thọ CN, khiến nhu cầu ĐMCN tăng cao Thị trường CN CN nhập CN nội sinh CN có thể xuất khẩu Các nước phi công nghiệp Các nước đang công nghiệp hóa Các nước công nghiệp phát triển Qui mô Nguyên nhân dẫn đến CGCN (2) 2. Nguyên nhân từ bên giao CN: • Thu lợi nhuận trực tiếp • Tiếp cận được với những nguồn lực giá rẻ (NVL, nhân công, CSHT…) • Thâm nhập vào các thị trường đang được bảo hộ • Tiếp tục thu lợi từ các công nghệ đã hết vòng đời, thu hồi vốn đầu tư, ĐMCN • Thu được các lợi ích khác (như bán NVL, linh kiện, phụ tùng, dịch vụ tư vấn ,…) • Tạo hình ảnh tốt về hợp tác phát triển Nguyên nhân dẫn đến CGCN (3) 3. Nguyên nhân từ bên nhận CN: • Mong tranh thủ đầu tư của nước ngoài, đẩy nhanh tăng trưởng Ktế • Tận dụng nguồn lực sẵn có chưa khai thác được (tạo việc làm, tăng thu nhập) • Nhanh chóng đáp ứng các nhu cầu cấp bách của XH • Có điều kiện nhanh chóng nâng cao trình độ CN, phương pháp quản lý tiên tiến • Tránh được rủi ro nếu phải tự làm • Có cơ hội rút ngắn thời gian, đi tắt đón đầu vào CN hiện đại nhờ bỏ qua giai đoạn R&D Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) CN nội sinh • Tự phát triển CN của bản thân • Chu trình: – Tìm hiểu nhu cầu -> Thiết kế -> Chế tạo thử -> Sản xuất -> Truyền bá & đổi mới • Ưu điểm: • Nhược điểm: CN ngoại sinh • Nhập CN từ bên ngoài: – Mua nhà máy/SP dạng chìa khóa trao tay – Liên doanh, phía nước ngoài cung cấp CN – Mua giấy phép bản quyền (licence) CN • Chu trình: – Nhu cầu -> Lựa chọn -> Nhập khẩu -> Thích nghi -> Làm chủ • Ưu điểm: • Nhược điểm: Vai trò của CGCN • Để CNH, nước Anh cần 120 năm, Mỹ với rất nhiều phát minh sáng chế cần 80 năm, Nhật qua mua CN rồi phát triển cần 60 năm, các NICs cần 20 năm… • Phát triển mua bán licence tăng nhanh gấp 2-3 lần so với phát triển thương mại QTế & buôn bán sản phẩm hoàn chỉnh • Hiện nay mua bán CN đã trở thành 1 lĩnh vực quan trọng của nhiều nước, góp phần đáng kể vào việc nhanh chóng thay đổi trình độ KHKT, tăng nhanh khối lượng SX Các bước đi Xây dựng chế độ chính sách phát triển CN ở các nước đang phát triển: • Xác định nhu cầu về CN • Lựa chọn CN thích hợp & nhà cung cấp, CGCN theo yêu cầu của bên nhận • Tăng cường năng lực đàm phán để nhận được CN mong muốn 1 cách tối ưu, tiếp nhận CN mới trong thời gian ngắn nhất • Khuyến khích sự phát triển tự lực CN Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Đối tượng CN được chuyển giao Là một phần hoặc toàn bộ công nghệ sau đây, có thể gắn hoặc không gắn với đối tượng sở hữu công nghiệp,: a) Bí quyết kỹ thuật; b) Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu; c) Giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ. Quyền CGCN 1. Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ. 2. Tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển giao quyền sử dụng công nghệ có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó. 3. Tổ chức, cá nhân có công nghệ là đối tượng sở hữu công nghiệp nhưng đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ tại Việt Nam có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó. Nội dung Hợp đồng CGCN 1. Tên hợp đồng CGCN, trong đó ghi rõ tên CN được chuyển giao; 2. Đối tượng CN được chuyển giao, sản phẩm do CN tạo ra; 3. Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng CN; 4. Phương thức CGCN; 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên; 6. Giá, phương thức thanh toán; 7. Thời điểm, thời hạn hiệu lực của hợp đồng; 8. Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có); 9. Kế hoạch, tiến độ CGCN, địa điểm thực hiện CGCN; 10. Trách nhiệm bảo hành CN được chuyển giao; 11. Phạt vi phạm hợp đồng; 12. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; 13. Pháp luật được áp dụng để giải quyết tranh chấp; 14. Cơ quan giải quyết tranh chấp; 15. Các thoả thuận khác không trái với quy định của pháp luật VN Phân loại CGCN (1) 1. Theo chủ thể tham gia CG: • CG nội bộ công ty hay tổ chức (trong 1 nước hay ở nhiều nước) • CG trong nước • CG với nước ngoài 2. Theo loại hình CN được CG: • CGCN sản phẩm: CN thiết kế SP, CN sử dụng SP • CGCN quá trình: CN để chế tạo SP đã được thiết kế (gồm 4 thành phần T-H-I-O) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Phân loại CGCN (2) 3. Theo hình thái CN được CG: • CG theo chiều dọc – CN chưa có trên TT: NC -> TK – CN đã có trên TT: NC -> TK -> SX thử -> SX đại trà -> T.trường • CG theo chiều ngang: CN đã có trên TT, SP được bán rộng rãi: SX đại trà -> T.trường 4. Theo phương thức CG: • Qua hoạt động XNK • Qua dự án đầu tư • Qua nhượng quyền TM/chuyển giao quyền SHCN Đầu mối CGCN • Trực tiếp với chủ sở hữu CN, thông qua: – Các Cty xuyên QG – Mua bán licence CN – Các Cty tư vấn về CN & CGCN – Các chuyên gia trong nước & nước ngoài • Gián tiếp, thông qua: – Các đại lý bán máy móc thbị ở địa phương – Hội nghị, hội thảo QTế – Hội chợ, triển lãm thương mại – ấn phẩm quảng cáo Cơ chế hỗ trợ CGCN • Hệ thống các văn bản pháp lý (Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư, chính sách…) • Hệ thống các CQ từ Trung ương đến địa phương liên quan đến quản lý hoạt động CGCN • Những ưu đãi nhằm tạo thuận lợi cho CGCN, thu hút đầu tư, ngăn ngừa thiệt hại cho lợi ích quốc gia Trình tự tiến hành nhập CN (1) 1. Chuẩn bị: – Lập dự án nhập CN: • Mục tiêu / Nguồn lực / Phương án / Hiện trạng thị trường CN / Dự báo hiệu quả KT-XH – Sơ tuyển: • Bởi CQ có thẩm quyền – Bcáo NC khả thi (FS) • Quy mô công trình / Phân tích nguồn lực / Lựa chọn CN cụ thể / Hiệu quả KT-XH / Tác động môi trường / Lịch trình thực hiện – Thẩm định: • Tác động KT-XH, tính khả thi Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Trình tự tiến hành nhập CN (2) 2. Thực hiện: – Đàm phán ký hợp đồng: • Tổ chức đoàn đàm phán – Phê chuẩn: • Của cơ quan có thẩm quyền – Tổ chức thực hiện: • Tiếp nhận thiết bị, tài liệu kỹ thuật, đào tạo nhân lực, lắp đặt… – Nghiệm thu: • Thử nghiệm trang thiết bị, hoàn chỉnh quy trình CN, giám định chất lượng SP, nghiệm thu CN Trình tự tiến hành nhập CN (3) 3. Khai thác: – Sản xuất: • Đưa vào SX chính thức khi có kết luận nghiệm thu – Tiếp thu, cải tiến, đổi mới: • Đảm bảo nguồn tài chính & nhân lực có trình độ để tiếp thu, nắm vững & đồng hóa CN được CG – Đánh giá CN: • Đánh giá toàn diện về CN đã được CG và sử dụng Kinh nghiệm CGCN (1) Thuận lợi trong CGCN ở các nước đang PT: • Xu thế mở rộng hợp tác & khuyến khích ngoại thương • Tiến bộ KH-CN • Các nước tích lũy được nhiều kinh nghiệm về CGCN • CGCN mang lại lợi ích cho cả 2 bên Kinh nghiệm CGCN (2) Khó khăn trong CGCN ở các nước đang PT: • Khách quan: – Trình độ bên giao CN chênh lệch với bên nhận – CN là kiến thức nên kết quả CGCN có tính bất định – Khác biệt ngôn ngữ văn hóa & khoảng cách trình độ • Bên giao: – Động cơ là lợi nhuận – Lo ngại về sở hữu bản quyền CN – Lo ngại bên nhận thành đối thủ cạnh tranh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Kinh nghiệm CGCN (3) Khó khăn trong CGCN ở các nước đang PT: • Bên nhận: – CSHT kinh tế yếu kém ko đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của CN CG – Cấu trúc hạ tầng CN (đặc biệt là năng lực R&D) yếu kém, ko có khả năng đồng hóa & làm chủ CN nhập – Phải đốt cháy giai đoạn trong phát triển CN do thúc ép phải CNH-HĐH Thực tế cho thấy: sau 20 năm tăng cường CGCN, các nước đang phát triển nghèo hơn trước • “Vấn đề CGCN phải đặt trong một qui hoạch chiến lược gắn với chính sách và đổi mới CN. Một trong những nguyên nhân khiến năng lực cạnh tranh của nền kinh tế chúng ta còn yếu là do tốc độ ĐMCN của hầu hết các DN còn quá chậm. Thái lan có tỷ lệ sử dụng CN cao là 30%, Malaysia 51%, Singapore 73%, thì Việt nam tỷ lệ này chỉ 2% là quá thấp…” (Thời báo Tài chính 1/11/2006) Môi trường chung Hình thức CG Môi trường chung Môi trường Yếu tố tác động đến thành công của CGCN Bên giao Môi trường Bên nhậnCông nghệ Yếu tố thuộc bên nhận & nước nhận • Tình hình chính trị: ảnh hưởng đến rủi ro trong CGCN • Hệ thống hành chính, pháp luật & thực thi pháp luật: hệ thống pháp luật, cơ quan hành pháp, tư pháp liên quan đến CGCN • Vấn đề bảo hộ quyền SHTT: chống việc vi phạm HĐ & ngăn ngừa hậu quả • Tình hình kinh tế: tính ổn định, chính sách,… • Cơ sở hạ tầng KH-CN & nhân lực KH-CN: ảnh hưởng việc hấp thụ, sử dụng, thích nghi, cải tiến CN nhập • Chính sách CN & CGCN: được hoạch định & thực hiện đầy đủ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) CGCN có hiệu quả • Một CGCN được coi là thành công nếu bên nhận có được hiểu biết đầy đủ và sử dụng có hiệu quả CN • Ở các nước đang phát triển, CGCN quốc tế gặp phải nhiều thất bại: kiểm soát của nước ngoài gia tăng đối với hạ tầng sản xuất của nền Ktế quốc gia, gia tăng sử dụng năng lượng, vốn đầu tư cơ bản, chi phí nhập linh kiện thay thế, không có tiến bộ về năng lực công nghệ tự thân,… CGCN có hiệu quả • 2 nguyên nhân cơ bản lý giải những thất bại này: – Bên nhận CN thường không có ý tưởng cụ thể về CN gì đang được mua và những hệ quả của việc sử dụng chúng – Các nước phát triển thường không quan tâm phát triển hạ tầng công nghệ địa phương để đồng hóa những công nghệ nhập khẩu CGCN có hiệu quả • Cần có một chiến lược phối hợp CGCN với phát triển kỹ năng CN nội sinh. • CGCN và R&D độc lập cần được xem như một phần không tách rời của quá trình tiến bộ CN. CGCN có hiệu quả • Một số nguyên tắc để CGCN có hiệu quả – Lựa chọn CN để nhập khẩu cần dựa trên quan hệ giữa nhu cầu và nguồn lực khả dụng và khả năng gia tăng năng lực và cải tiến CN – Các CN nhập khẩu cần được áp dụng sau khi thích nghi chúng cho phù hợp với hoàn cảnh địa phương – Sửa chữa, sao chép và cải tiến CN cần được tiến hành bởi nhân lực địa phương – Các chuyên gia cao cấp nước ngoài đào tạo phát triển nhân lực địa phương Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) VIII. QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ Quản lý • Tập hợp các hoạt động có hướng đích / hướng đối tượng nhằm đạt được mục tiêu đã định • Quản lý phối hợp các hoạt động cá nhân nhằm thu được hiệu quả mà nếu để từng người hoạt động riêng lẻ sẽ không thể đạt được • >90% thất bại trong SXKD là do thiếu năng lực & kinh nghiệm quản lý => Hoạt động CN cần được quản lý để mang lại hiệu quả tối ưu trong phạm vi nguồn lực giới hạn Sự cần thiết phải QLCN (1) 1. Nhằm khai thác đúng mức, hiệu quả CN: • Không phải mọi đổi mới công nghệ đều mang lại lợi ích cho xã hội • Tính hai mặt của CN: tích cực >< tiêu cực • Sử dụng CN sai mục đích, sử dụng quá mức cần thiết • QLCN nhằm chống lại sự lạm dụng CN Sự cần thiết phải QLCN (2) 2. Khai thác hiệu quả các nguồn lực CN để phát triển đất nước: • QLCN là khâu yếu kém của các nước đang PT • LHQ: “sự cung cấp tiền bạc & công nghệ cho các nước đang PT đã ko mang lại sự phát triển. Nguyên nhân là các nước này thiếu năng lực QLCN” • UNDP+APCTT thực hiện “Chương trình Tăng cường Năng lực QLCN” Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Sự cần thiết phải QLCN (3) 3. Hài hòa Phát triển Kinh tế + Xã hội: • Chính sách Phát triển Kinh tế bằng mọi giá (kinh tế thị trường) => xem nhẹ khía cạnh xã hội • Chính sách Phát triển Xã hội công bằng (kinh tế kế hoạch hóa tập trung) => trì trệ trong kinh tế • => Phối hợp hai chính sách: QLCN là công cụ thực hiện thành công CNH-HĐH • Quản trị công nghệ là tiến trình liên kết các lĩnh vực khác nhau nhằm hoạch định, phát triển, thực hiện, giám sát và kiểm soát năng lực công nghệ để hình thành và thực thi các mục tiêu chiến lược của tổ chức. Sự cần thiết phải QLCN (4) 4. Quản lý tiến bộ KHKT ở cơ sở: • Công cụ hỗ trợ ra quyết định cho lãnh đạo doanh nghiệp trong việc đầu tư phát triển • Góp phần đảm bảo khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp • Là phương tiện đáp ứng thỏa đáng lợi ích của người SX và người tiêu dùng QLCN - Vĩ mô a) Cấp quốc gia: • Lĩnh vực kiến thức liên quan đến thiết lập & thực hiện các chính sách về phát triển & sử dụng công nghệ, về sự tác động của công nghệ đối với xã hội, tổ chức, cá nhân và môi trường, nhằm thúc đẩy đổi mới, tạo tăng trưởng kinh tế và khuyến khích sử dụng công nghệ một cách hợp lý vì lợi ích con người • “QLCN tập trung vào xây dựng các chính sách để tạo điều kiện cho tiến bộ KH-CN, chú trọng đến tác động của CN để đảm bảo sự tăng trưởng KT bền vững, ngăn ngừa tác động xấu của CN có thể gây ra cho con người cũng như môi trường tự nhiên”. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) QLCN – Vi mô b) Cấp doanh nghiệp: Một lĩnh vực đa ngành liên quan đến hoạch định, triển khai và hoàn thiện năng lực công nghệ nhằm xây dựng & thực hiện các mục tiêu chiến lược & tác nghiệp của tổ chức. QLCN liên quan đến kiến thức trong các lĩnh vực Khoa học, Kỹ thuật và các tri thức quản lý. QLCN là một phần quan trọng trong quản trị toàn bộ hoạt động kinh doanh của DN, tác động đến các chức năng: 1. Tạo ra & đổi mới sản phẩm: gồm các hoạt động nghiên cứu, triển khai, thiết kế, chế tạo 2. Phân phối: gồm marketing, bán hàng, dịch vụ khách hàng 3. Quản trị: gồm quản trị nhân lực, tài chính kế toán, thông tin, pháp lý, mua sắm, quản trị chung 4. Các hoạt động hỗ trợ: gồm mối quan hệ với khách hàng & nhà cung cấp, nhân sự, thông tin Bản chất đa ngành của QLCN KH Tự nhiên Kỹ thuật Lý thuyết Kinh doanh KH Xã hội Thực tiễn Sản xuất Quản lý Công nghệ Liên kết các lĩnh vực QLCNKhoa học & Kỹ thuật Quản trị Kinh doanh Sáng tạo Công nghệ Tạo ra thịnh vượng Vai trò của QLCN • QLCN là hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối hợp những nỗ lực của các tổ chức quốc tế, các quốc gia và các bên tham gia vào quá trình nghiên cứu, triển khai hoặc chuyển giao CN • QLCN bao quát tất cả các yếu tố có liên quan đến hệ thống sáng tạo, thu nhận và khai thác công nghệ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn) Yêu cầu đối với QLCN 1. Lồng ghép CN vào mục tiêu chiến lược của DN 2. Tiếp nhận/loại bỏ CN nhanh chóng & hiệu quả hơn 3. Đánh giá CN hiệu quả hơn 4. Hoàn thành CGCN một cách tốt nhất 5. Giảm thời gian phát triển SP mới 6. Quản trị việc sử dụng CN bên trong DN 7. Thúc đẩy tính hiệu quả của đội ngũ chuyên gia kỹ thuật Phạm vi của QLCN (1) QLCN bao quát tất cả các yếu tố có liên quan đến hệ thống sáng tạo, thu nhận và khai thác công nghệ. Sáu nhóm yếu tố cần quản lý: 1. Mục tiêu phát triển CN 2. Tiêu chuẩn lựa chọn CN 3. Thời hạn kế hoạch phát triển CN 4. Các ràng buộc trong phát triển CN 5. Cơ chế phát triển CN 6. Hoạt động CN Thách thức & Trở ngại • Quan hệ ngược chiều giữa năng lực CN & giá của sản phẩm trong 1 số ngành • Chu kỳ sống của sản phẩm rất ngắn • Chi phí ban đầu cho marketing cao • Thay đổi CN có thể phá vỡ chiến lược sản phẩm • Khó khăn trong định giá sản phẩm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfslide_quan_tri_cong_nghe_2010_dang_vu_tung_dhbkhn_312.pdf