Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt :
- Giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
- Tư duy của con người có thể phản ánh trung thực thế giới khách quan không? Hay nói cách khác, con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
71 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 08/03/2022 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương I: Chủ nghĩa duy vật biện chứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1 /71
NỢI DUNG
1. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng
2. Quan điểm duy vật biện chứng về vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
QUAN ĐiỂM DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GiỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
2 /71
CHỦ NGHĨA DUY VẬT
VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BiỆN CHỨNG
3 /71
1. Vấn đềâ cơ bản của Triết học , sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật với chủ nghĩa duy tâm .
a. Vấn đề cơ bản của triết học
Triết học nghiên cứu thế giới nĩi chung . Trong đĩ, tất cả các sự vật , hiện tượng đều được khái quát trong hai phạm trù “vật chất ” hoặc “ý thức ”.
4 /71
QUAN NIỆM
CỦA PH.ĂNGGHEN
“ Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học , đặc biệt là của triết học hiện đại , là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại ”
5
Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt :
- Giữa ý thức và vật chất , cái nào có trước , cái nào có sau , cái nào quyết định cái nào ?
- Tư duy của con người có thể phản ánh trung thực thế giới khách quan không ? Hay nói cách khác , con người có khả năng nhận thức thế giới hay không ?
6 /71
Thần thoại Âu cơ
Kinh Thánh
Đêmơcrit
THỰC CHẤT
VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG TRIẾT HỌC
- Bản chất của thế giới?
- Khả năng nhận thức thế giới?
Thế giới mang bản chất con người
Thế giới
mang bản chất nguyên tử
Thế giới mang bản chất Thiên Chúa
QUAN NIỆM VỀ
THẾ GIỚI
7
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Những nhà duy vật cho rằng vật chất cĩ trước , ý thức cĩ sau ; vật chất quyết định ý thức , học thuyết của họ hợp thành các mơn phái khác nhau của chủ nghĩa duy vật .
Những nhà duy tâm cho rằng ý thức cĩ trước vật chất , ý thức quyết định vật chất , học thuyết của họ hợp thành các mơn phái khác nhau của chủ nghĩa duy tâm .
8 /71
2.Các hình thức biểu hiện của chủ nghĩa duy vật :
a.Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại .
Xuất hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới , nhất là Ấn Độ, Trung Quốc , Hy Lạp .
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật thời kỳ này nĩi chung là đúng đắn nhưng cịn chất phác , giản đơn , chủ yếu dựa vào sự quan sát trực quan , cảm tính , chưa cĩ căn cứ khoa học .
9 /71
b. Chủ nghĩa duy vật máy mĩc , siêu hình thế kỷ XVII – XVIII
Đây là thời kỳ phát triển rực rỡ của cơ học khiến cho quan điểm xem xét thế giới theo kiểu máy mĩc , siêu hình chiếm địa vị thống trị và phát triển mạnh mẽ đến các nhà duy vật .
Các nhà duy vật máy mĩc , siêu hình xem xét giới tự nhiên và con người như một hệ thống máy mĩc phức tạp và chỉ thấy sự vật trong trạng thái biệt lập , ngưng đọng , khơng phát triển .
10 /71
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng .
Quá trình khắc phục các thiếu sĩt máy mĩc , siêu hình và duy tâm khi xem xét các hiện tượng xã hội của chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII – thế kỷ XVIII cũng đồng thời là quá trình ra đời hình thái thứ ba của chủ nghĩa duy vật , đĩ là chủ nghĩa duy vật biện chứng .
11 /71
d. Vai trị của chủ nghĩa duy vật
- Chủ nghĩa duy vật là thế giới quan khoa học , là cơ sở lý luận đúng đắn dẫn dắt , thúc đẩy các khoa học phát triển . Là cơng cụ hữu hiệu giúp nhân loại tiến bộ cải tạo thế giới .
- Giải phĩng con người khỏi những niềm tin sai lệch , bác bỏ mạnh mẽ đức tin mù quáng của tơn giáo .
12 /71
3.Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy tâm cũng xuất hiện vào thời cổ đại , tồn tại dươùi hai dạng chủ yếu :
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan , bắt đầu từ PLaton ( 472-347 trước cơng nguyên ) ở Hy Lạp và phát triển đến đỉnh cao là Hêghen ở Đức : cho rằng cĩ một thực thể tinh thần khơng những tồn tại trước , độc lập với ý thức con người mà cịn sinh ra và quyết định tất cả các quá trình của thế giới vật chất . Thực thể đĩ gọi là “ ý niệm ”.
13 /71
LỄ PHỤC SINH
14
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan với các đại biểu nổi tiếng như G.Béccơli ( 1684-1753) ở Ai Len và Đ. Hium(1711-1766) ở Anh cho rằng : cảm giác , phức hợp những cảm giác có trước và tồn tại sẵn trong con người , trong chủ thể nhận thức , còn các sự vật bên ngoài chỉ là phức hợp của những cảm giác đó mà thôi .
15 /71
c. Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm .
- Nguồn gốc nhận thức : bắt nguồn từ cách xem xét phiến diện , tuyệt đối hóa một mặt , một đặc tính nào đó trong quá trình nhận thức mang tính biện chứng của con người .
- Nguồn gốc xã hội : do sự tách rời lao động trí óc với lao động chân tay và sự thống trị của lao động trí óc với lao động chân tay trong xã hội cũ đã tạo ra quan niệm sai lầm về vai trò quyết định của nhân tố tư tưởng tinh thần đối với nhân tố vật chất .
16 /71
II. QUAN ĐIỂM DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ VẬT CHẤT , Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC .
17 /71
1. Vật chất
a.Phạm trù vật chất
- Quan niệm trước Mác : Vật chất được coi là thực thể, cơ sở đầu tiên bất biến của tất cả các sự vật , hiện tượng tồn tại trong thế giới khách quan .
Quan niệm về vật chất của các nhà duy vật cổ đại mang tính trực quan cảm tính , thể hiện ở chỗ họ đã đồng nhất vật chất với những vật thể cụ thể, coi đĩ là cơ sở đầu tiên của mọi tồn tại .
18 /71
Ví dụ :
- Phái Cha-rơ-vác ( Ấn độ ) coi cơ sở đầu tiên là đất , nước , lửa và khơng khí.
- Triết học cổ đại TQ coi vật chất là “ Ngũ hành ”
- Trường phái triết học Hy-lạp cổ đại coi cơ sở đầu tiên của mọi tồn tại là nước (Ta-lét ), khơng khí (A- na -xi-men); lửa (Hê-ra-clít ). Đê-mơ-crit , thừa nhận cĩ hai cơ sở đầu tiên của mọi tồn tại đĩ là nguyên tử và trống rỗng .
19 /71
Quan niệm về "vật chất"
trong lịch sử triết học trước Mác
“ 五行 ” 说
KIM
MỘC
THỦY
HỎA
THỔ
VẬT CHẤT LÀ "NGŨ HÀNH"
20
VẬT CHẤT LÀ "LỬA"
Heraclit (520 – 460 Tr.CN )
21
VẬT CHẤT LÀ "NGUYÊN TỬ"
DEMOCRIT (460-370 tr.CN)
MƠ HÌNH CỦA
VẬT LÝ HỌC HIỆN ĐẠI
VẬT CHẤT LÀ « KHỐI LƯỢNG "
22
Cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, vật lý học cĩ những phát minh quan trọng . Cụ thể là:
- 1895 , Rơnghen ( Đức ) phát hiện ra tia X
- 1896, Beccơren (Pháp ) phát hiện ra hiện tượng phĩng xạ
- 1897, Tơmxơn(Anh ) phát hiện ra điện tử .
-1901, Kauphman phát hiện ra hiện tượng rất quan trọng là trong quá trình vận động , khối lượng của điện tử tăng khi vận tốc của nĩ tăng .
23 /71
SỰ KHỦNG HOẢNG CỦA THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT
DỰA TRÊN QUAN NIỆM TRUYỀN THỐNG VỀ NGUYÊN TỬ
Thomson phát hiện ra
electron Năm 1897
Rưntgen phát hiện ra tia X
vào cuối năm 1895
Kaufueman phát hiện ra sự biến đổi của khối lương n ă m 1 9 0 1
24
Những phát minh trong vật lý học đã chứng minh sự đồng nhất vật chất với những dạng cụ thể của vật chất , đây là căn cứ để CNDT lợi dụng chống lại CNDV.
Các nhà triết học duy tâm cho rằng : các phát minh trong vật lý học đã chứng tỏ “Vật chất tiêu tan mất ” và như thế tồn bộ nền tảng của CNDV bị sụp đổ hồn tồn .
25 /71
Chính trong hồn cảnh này , Lênin đã khái quát những thành tựu của KHTN và chỉ rõ vật chất khơng bị tiêu tan. Cái bị tiêu tan, bị bác bỏ chính là giới hạn hiểu biết về vật chất , là quan điểm siêu hình , máy mĩc trong nhận thức khoa học cho rằng giới tự nhiên là cĩ tận cùng về cấu trúc ;
Trên sự phân tích ấy , V.I.Lênin đưa ra định nghĩa về phạm trù vật chất .
26 /71
Định nghĩa của V.I.Lênin về "vật chất"
“ Vật chất là một phạm trự triết học dựng để chỉ thực tại khỏch quan được đem lại cho con người trong cảm giỏc , được cảm giỏc của chỳng ta chộp lại , chụp lại , phản ỏnh và tồn tại khụng lệ thuộc vào cảm giỏc .”
27 /71
Định nghĩa vật chất của V.I Lênin bao gồm những nội dung chính sau :
* Vật chất – cái tồn tại khách quan bên ngồi ý thức và khơng phụ thuộc vào ý thức .
* Vật chất – cái gây nên cảm giác một khi tác đọâng trực tiếp hay gián tiếp lên các giác quan con người .
* Vật chất – cái được cảm giác của chúng ta chép lại , chụp lại , phản ánh tức là con người cĩ thể nhận thức được thế giới .
28 /71
b. Ý nghĩa :
- Bác bỏ thuyết khơng thể biết đồng thời , khắc phục những khiếm khuyết trong các quan điểm máy mĩc , siêu hình về thế giới .
- Định hướng đối với các khoa học cụ thể trong việc tìm kiếm các dạng hoặc các hình thức mới của vật thể trong thế giới .
- Trong lĩnh vực xã hội , cho phép xác định cái gì là vật chất , giúp các nhà khoa học cĩ cơ sở lý luận để giải thích những nguyên nhân cuối cùng của các biến cố xã hội , tìm ra các phương án tối ưu để thúc đẩy xã hội phát triển .
29 /71
2. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
“ Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất , - tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất , là một thuộc tớnh cố hữu của vật chất , - thỡ bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quỏ trỡnh diễn ra trong vũ trụ , kể từ sự thay đổi vị trớ đơn giản cho đến tư duy .”
30 /71
Theo quan điểm của Mác – Lênin , vận động là sự tự thân vận động của vật chất , được tạo nên do sự tác động lẫn nhau của chính các thành tố nội tại trong cấu trúc của vật chất .
Quan điểm này đã được chứng minh bằng những thành tựu của khoa học tự nhiên và những phát kiến của khoa học hiện đại .
Vật chất khơng do ai sáng tạo ra và khơng bao giờ bị tiêu diệt , cho nên vận động với tính cách là phương thức tồn tại tất yếu của vật chất cũng khơng thể mất đi hoặc được sáng tạo ra .
31 /71
Thừa nhận sự tồn tại vĩnh cửu của vật chất , trên thực tế cũng cĩ nghĩa thừa nhận tính vơ sinh , vơ diệt của vận động .
Nếu một hình thức vận động nào đĩ của một sự vật nhất định mất đi thì tất yếu sẽ nảy sinh một hình thức vận động khác thay thế.
Nghĩa là các hình thức vận động chỉ chuyển hĩa lẫn nhau , chứ vận động của vật chất nĩi chung thì vĩnh viễn tồn tại cùng với sự tồn tại vĩnh viễn của vật chất .
32 /71
Các hình thức vận động của vật chất
Chuyển dịch vị trí của vật thể trong khơng gian
F = G.m 1 m 2 /r 2
- VẬN ĐỘNG CƠ HỌC
33
KHỉ TRÊU HỔ
34
- VẬN ĐỘNG VẬT LÝ
E = mc 2
Các quá trình biến đởi của
nhiệt, điện, trường, các hạt cơ bản...
88Ra226 ======> 86Rn222 + 2He4
35
- VẬN ĐỘNG HĨA HỌC
NaOH + HCl = NaCl + H 2 O
Fe + H 2 SO 4 = FeSO 4 + H 2
Sự biến đởi của các chất vơ cơ, hữu cơ ...
36
VỤ NỔ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
37
- VẬN ĐỘNG SINH VẬT
Là sự biến đổi cuả các cơ thể sống
38
BÍ ẨN DƯớI ĐÁY ĐạI DƯƠNG
39
VẬN ĐỘNG XÃ HỘI
Sự biến đởi của các quan hệ kinh tế,
chính trị, văn hĩa...
nhận định về
thành tựu 20 năm
ĐỔI MỚI
40
Nhận định về 20 năm đổi mới
41
Những trình độ vận động này tương ứng với trình độ của các kết cấu vật chất . Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp , bao hàm trong đĩ tất cả những hình thức vận động thấp hơn .
Trong sự tồn tại của mình , mỗi sự vật cĩ thể gắn liền với nhiều hình thức vận động khác nhau . Tuy nhiên , bản thân sự tồn tại của sự vật đĩ bao giờ cũng được đặc trưng bằng một hình thức vận động cơ bản .
42 /71
Vận động và đứng im
Trong quá trình vận động tuyệt đối , vật chất luơn bao hàm hiện tượng đứng im tương đối .
Khả năng đứng im tương đối , khả năng cân bằng tạm thời là những điều kiện chủ yếu của sự phân hĩa của vật chất .
Hiện tượng đứng im tương đối hoặc trạng thái cân bằng tạm thời của sự vật trong quá trình vận động của nĩ, trên thực tế chỉ xảy ra khi sự vật được xem xét trong một quan hệ xác định nào đĩ.
43 /71
Đặc điểm của hiện tượng đứng im tương đối là:
+ Hiện tượng đứng im tương đối chỉ xẩy ra trong một mối quan hệ nhất định chứ khơng phải trong mọi quan hệ trong cùng một lúc
+ Đứng im chỉ xẩy ra với một hình thái vận động trong một lúc nào đĩ, chứ khơng phải với mọi hình thái vận động trong cùng một lúc .
44 /71
+ Đứng im chỉ biểu hiện của một trạng thái vận động , vận động trong thăng bằng , trong sự ổn định tương đối , biểu hiện thành một sự vật , một cây , một con trong khi nó còn là nó , chưa bị phân hóa thành cái khác . Không có đứng im tương đối thì không có sự vật nào cả .
+ Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật , hiện tượng ổn định nào đó , còn vận động nói chung , tức là sự tác động qua lại lẫn nhau giữa sự vật hiện tượng làm cho tất cả không ngừng biến đổi .
45 /71
Khơng gian và thời gian
Khơng gian là phương thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính . Nĩ thể hiện chiều dài , chiều rộng , chiều cao của vật thể.
Thời gian là phương thức tồn tại của vật chất xét về mặt độ dài diễn biến , thể hiện ở sự kế tiếp nhau của quá trình vận động của vật thể.
46 /71
Khơng gian và thời gian cĩ những tính chất sau đây :
+ Tính khách quan : Vật chất tồn tại khách quan , khơng gian , thời gian là thuộc tính gắn liền với vật chất do đĩ, chúng cũng tồn tại khách quan .
+ Tính vĩnh c ử u và vơ tận : Vơ tận cĩ nghĩa là khơng cĩ tận cùng về một phía nào cả, cả về đằng trước lẫn đằng sau , cả về phía trên lẫn phía dưới , cả về bên phải lẫn bên trái .
+ Tính ba chiều của khơng gian(chiều dài , chiều rộng , chiều cao ) và tính một chiều của thời gian ( từ quá khứ tới tương lai )
47 /71
Tính thống nhất vật chất của thế giới
Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định bản chất của thế giới là vật chất , thế giới thống nhất ở tính vật chất . Theo quan điểm đĩ:
- Một là , chỉ cĩ một thế giới duy nhất là thế giới vật chất ; thế giới vật chất là cái cĩ trước , tồn tại khach quan , độc lập với ý thức của con người .
- Hai là , thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn , vơ tận , vơ hạn , khơng được sinh ra và khơng bị mất đi .
48 /71
- Ba là , mọi tồn tại của thế giới vật chất đều có mối liên hệ thống nhất với nhau , biểu hiện ở chỗ chúng đều là những dạng cụ thể của vật chất , là những kết cấu vật chất , có nguồn gốc vật chất , do vật chất sinh ra và cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan phổ biến của thế giới vật chất .
Trong thế giới vật chất không có gì khác ngoài những quá trình vật chất đang biến đổi và chuyển hóa lẫn nhau , là nguồn gốc , nguyên nhân và kết quả của nhau .
49 /71
Những thành tựu của khoa học tự nhiên hiện đại đã chứng minh cho luận điểm trên . Cĩ thể khẳng định rằng , tất cả các sự vật , từ trên quả đất của chúng ta đến các hành tinh xa xơi , đều cĩ cấu trúc vật lý, hĩa học thống nhất , đều được tạo ra từ các phân tử, nguyên tử và các hạt cơ bản , thậm chí từ các trường vật lý nữa .
Sự thống nhất ở đây cịn được bao gồm tất cả giới vơ sinh , giới hữu sinh và xã hội vào một bức tranh thế giới duy nhất , trong đĩ giữa chúng cịn cĩ sự liên hệ qua lại , chuyển hĩa lẫn nhau , vận động và phát triển .
50 /71
Chính quá trình này cho phép chúng ta thấy được đầy đủ sự thống nhất vật chất của thế giới với tất cả các trạng thái , các giai đoạn phát triển , từ các hạt cơ bản đến phân tử, từ các phân tử đến các cơ thể sống và từ cơ thể sống đến con người và xã hội lồi người .
Như vậy , thế giới vật chất tồn tại khách quan , vĩnh viễn và vơ tận . Tuy thế giới vật chất đa dạng và phong phú nhưng tất cả đều là vật chất , đều thống nhất ở tính vật chất của nĩ.
51
Ý nghĩa phương pháp luận của tính thống nhất vật chất của thế giới :
Làm sáng tỏ thêm nguyên lý về mối liên hệ phổ biến , chỉ ra sai lầm của phương pháp siêu hình về sự bất động , tĩnh tại của các sự vật , hiện tượng trong thế giới .
52 /71
3. Ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
- Nguồn gốc tự nhiên :
Bộ não của con người cùng sự tác động
của thế giới khách quan đến nĩ
53 /71
54
Ý thức ra đời là kết quả sự phát triển lâu dài của thuộc tính phản ánh của vật chất . Nội dung của nĩ là thơng tin về thế giới bên ngồi . Ý thức là sự phản ánh thế giới bên ngồi vào trong bộ ĩc người .
Như vậy , bộ ĩc người cùng với thế giới bên ngồi tác động lên bộ ĩc là nguồn gốc tự nhiên của ý thức .
55 /71
- Nguồn gốc xã hơi :
Lao động , con người trao đổi kinh nghiệm , trao đổi tư tưởng cho nhau . Chính nhu cầu đĩ dẫn đến sự xuất hiện ngơn ngữ. Ngơn ngữ là hệ thống tín hiệu thứ hai , hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức .
56 /71
Ngơn ngữ vừa là phương tiện giao tiếp đồng thời là cơng cụ của tư duy .
Như vậy , nguồn gốc trực tiếp nhất , quyết định sự ra đời , phát triển ý thức là lao động , ngơn ngữ và quan hệ xã hội .
57 /71
Bản chất của ý thức
- Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ ĩc người một cách năng động , sáng tạo ; là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan .
Trên cơ sở cái đã cĩ, ý thức cĩ thể sáng tạo ra tri thức mới , cĩ thể tưởng tượng ra cái khơng cĩ trong thực tế, cĩ thể tiên đốn , dự báo tương lai , cĩ thể tạo ra các huyền thoại , giả thuyết , lý thuyết khoa học hết sức trừu tượng và khái quát cao , thậm chí ở một số người cĩ khả năng đặc biệt như tiên tri, thơi miên , ngoại cảm ,.
58 /71
Quá trình ý thức là quá trình thống nhất của ba mặt sau đây :
+ Thứ nhất : Trao đổi thơng tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh . Sự trao đổi cĩ tính hai chiều , cĩ định hướng và chọn lọc .
+ Thứ hai : Mơ hình hĩa đối tượng trong tư duy dưới dạng tinh thần , mã hĩa các đối tượng thành ý tưởng , tinh thần phi vật chất .
+ Thứ ba : Chuyển mơ hình tư duy ra hiện thực , tức là quá trình hiện thực hĩa tư tưởng .
59 /71
Tính sáng tạo của ý thức là sáng tạo của phản ánh , theo quy luật và trong khuơn khổ của phản ánh mà kết quả bao giờ cũng là hình ảnh tinh thần .
Tĩm lại :
Ý thức là một hiện tượng xã hội bắt nguồn từ thực tiễn lịch sử – xã hội , phản ánh những quan hệ xã hội khách quan .
60 /71
Kết cấu của ý thức
Tri thức là nội dung cơ bản của ý thức . Tri thức là kết quả của quá trình con người nhận thức thế giới .
Tri thức cĩ nhiều lĩnh vực : tự nhiên , xã hội , con người , và cĩ nhiều cấp độ khác nhau : Kinh nghiệm , lý luận , cảm tính , lý tính , khoa học , tiền khoa học .
61 /71
Tình cảm là một hình thái đặc biệt của sự phản ánh quan hệ giữa người với người , giữa người với thế giới khách quan .
Tình cảm tham gia vào mọi hoạt động và tạo thành một trong những động lực quan trọng của hoạt động con người . Tri thức phải thơng qua tình cảm , biến thành tình cảm thì mới biến thành hành động thực tế, phát huy được sức mạnh của mình .
62 /71
Ý chí là khả năng huy động sức mạnh bản thân để vượt qua những cản trở trong quá trình thục hiện mục đích của con người .
Ý chí được coi là mặt năng động của ý thức , một biểu hiện của ý thức trong thực tiễn mà ở đĩ con người tự giác được mục đích của hành động nên tự đấu tranh với mình và ngoại cảnh để thực hiện đến cùng mục đích đã lựa chọn .
63
Tự ý thức cũng là ý thức , là một thành tố quan trọng của ý thức , song đây là ý thức về bản thân trong mối quan hệ với ý thức về thế giới bên ngồi .
Tự ý thức là ý thức của cá nhân về những hành vi, tình cảm , tư tưởng , động cơ, lợi ích , địa vị của mình trong xã hội .
Tự ý thức là ý thức hướng về nhận thức bản thân mình thơng qua quan hệ với người khác và thế giới bên ngồi .
64 /71
Tiềm thức là những hoạt động tâm lý tự động diễn ra bên ngồi sự kiểm sốt của chủ thể, song lại cĩ liên quan trực tiếp đến các hoạt động tâm lý đang diễn ra của chủ thể ấy .
Về thực chất , tiềm thức là những tri thức mà chủ thể đã cĩ được từ trước nhưng đã gần như trở thành bản năng , thành kỹ năng nằm trong tầng sâu ý thức của chủ thể.
65 /71
Vơ thức là các hiện tượng tâm lý nằm ngồi phạm vi của lý trí mà ý thức khơng kiểm sốt được trong một lúc nào đĩ.
Vơ thức biểu hiện ra qua nhiều hiện tượng như bản năng ham muốn , giấc mơ, bị thơi miên , sự lỡ lời
Vơ thức cĩ vai trị và tác dụng nhất định , nĩ giúp con người tránh được tình trạng căng thẳng , lập lại thế cân bằng trong hoạt động tinh thần .
66 /71
4. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức :
a) Vai trị của vật chất đối với ý thức :
Trong mối quan hệ với ý thức , vật chất là cái cĩ trước , ý thức là cái cĩ sau ; vật chất là nguồn gốc của ý thức ; vật chất quyết định ý thức ; ý thức là sự phản ánh đối với vật chất .
VẬT CHẤT Ý THỨC (VẬT CHẤT (TÍNH NĂNG QUYẾT ĐỊNH) ĐỘNG CỦA Ý THỨC) Ý THƯC)
67 /71
b) Vai trị của ý thức đối với vật chất :
Vai trị của ý thức là trang bị cho con người tri thức về thực tại khách quan , trên cơ sở ấy con người xác định mục tiêu , đề ra phương hướng , xây dựng kế hoạch , lựa chọn phương pháp , biện pháp , cơng cụ, phương tiện v.v để thực hiện mục tiêu của mình .
- Ý thức là cái phản ánh thế giới vật chất , là hình ảnh về thế giới vật chất nên nội dung của ý thức được quyết định bởi vật chất .
- Vật chất khơng chỉ quyết định nội dung mà cịn quyết định cả hình thức biểu hiện cũng như mọi sự biến đổi của ý thức .
68 /71
Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất diễn ra theo hai hướng : tích cực hoặc tiêu cực .
Nếu con người nhận thức đúng , thì hành động của con người phù hợp với các quy luật khách quan , thế giới được cải tạo – đĩ là sự tác động tích cực của ý thức ;
Nếu con người phản ánh khơng đúng hiện thực khách quan , thì hành động của con người đi ngược lại các quy luật khách quan , nĩ cĩ tác dụng tiêu cực đối với hoạt động thực tiễn , đối với hiện thực khách quan .
69 /71
5. Ý nghĩa phương pháp luận :
Trong mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn địi hỏi phải xuất phát từ thực tế khách quan , tơn trọng khách quan đồng thời phát huy tính năng động chủ quan .
Xuất phát từ thực tế khách quan , tơn trọng khách quan là tơn trọng quy luật , nhận thức và hành động theo quy luật ;
70 /71
Lưu ý : Thực hiện nguyên tắc tôn trọng khách quan , phát huy tính năng động chủ quan trong nhận thức và thực tiễn đòi hỏi phải phòng chống và khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí ;
Đó là những hành động lấy ý chí áp đặt cho thực tế , lấy ảo tưởng thay cho hiện thực , lấy ý muốn chủ quan làm chính sách , lấy tình cảm làm điểm xuất phát cho chiến lược , sách lược v.v Đây cũng là quá trình chống chủ nghĩa kinh nghiệm , xem thường tri thức khoa học , xem thường lý luận , bảo thủ , trì trệ , thụ động v.v trong hoạt động nhận thức và thực tiễn .
71 /71
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_ly_maclenin_chuong_i_6492_2019770.ppt