Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN) là việc kiểm tra mang tính hệ thống toàn bộ quy trình hoạt động của NHTW (NHNN). Quá trình kiểm tra này được tiến hành thường xuyên trong từng khâu hoạt động, nhằm đảm bảo cho NHTW (NHNN) vận hành một cách đồng bộ, đúng pháp luật

pdf128 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2179 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý của mình, đề xuất chiến lược và giải pháp cho chính phủ,.. III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 88 Câu hỏi ôn tập 262 Q & A Câu hỏi gợi ý TỔ CHỨC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG Chuẩn bị chương 6 TỔ CHỨC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG Chương 6 GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh Email : quocanh@ueh.edu.vn Phone : 0979.335599 – 0944.116699 Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 89 Nội dung Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 265 I. Tổng quan về thanh toán qua NH II. Các phương thức thanh toán chủ yếu III.Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua ngân hàng I. Tổng quan về thanh toán qua NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 266 1. Các hình thức chu chuyển tiền tệ Hình thức  Ở Việt Nam, chu chuyển tiền mặt được thực hiện bởi dấu hiệu tiền tệ Việt Nam  Chủ yếu phục vụ cho các mối quan hệ kinh tế giữa các tầng lớp nhân dân, giữa Nhà nước, các xí nghiệp, tổ chức kinh tế với nhân dân lao độngphục vụ các quan hệ giao dịch nhỏ, lẻ Thanh toán qua NH Chu chuyển tiền mặt I. Tổng quan về thanh toán qua NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 267 1. Các hình thức chu chuyển tiền tệ Hình thức  Là tổng hợp tất cả các khoản thanh toán tiền tệ giữa các đơn vị, được thực hiện bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản, hoặc bù trừ lẫn nhau thông qua NH mà không trực tiếp sử dụng tiền mặt  Xu hướng phát triển trong nền kinh tế phát triển là sự gia tăng về số tuyệt đối lẫn tương đối trong thanh toán bằng chuyển khoản  Là phương pháp sử dụng tiền tệ hợp lý, là công cụ quan trọng để thực hiện công tác quản lý kinh tế Thanh toán qua NH Chu chuyển tiền mặt Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 90 I. Tổng quan về thanh toán qua NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 268 2. Đặc điểm và tác dụng của thanh toán qua NH 2.1. Đặc điểm Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tư hàng hóa cả về thời gian và không gian Vật môi giới (tiền mặt) chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền tệ kế toán (tiền ghi sổ), được ghi chép trên các chứng từ, sổ sách Vai trò của NH là rất to lớn – vai trò của người tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán (NHTW và TCTD) I. Tổng quan về thanh toán qua NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 269 2.2. Tác dụng Trực tiếp thúc đẩy quá trình vận động của vật tư, hàng hóa trong nền kinh tế. Cho phép NH tập trung ngày càng nhiều các khoản vốn tiền tệ trong nền kinh tế, làm tăng nguồn vốn tín dụng đầu tư vào quá trình tái sản xuất, rút bớt được một lượng tiền mặt ra khỏi lưu thông, tiết kiệm chi phí cho xã hội (in ấn, bảo quản, vận chuyển,..) Hạn chế những thiệt hại tại các NH, khắc phục và ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực trong SXKD tại đơn vị I. Tổng quan về thanh toán qua NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 270 3. Ý nghĩa của thanh toán không dùng tiền mặt Quá trình thanh toán nhanh hơn tiền mặt, giảm nhiều chi phí (vận chuyển, kiểm đếm..). Tránh được rủi ro: trộm cắp, thiên tai,..Hưởng lợi ích từ việc mở TK tiền gửi tại NH TK tiền gửi giao dịch của KH là nguồn huy động vốn quan trọng, lợi nhuận thu lại tương đối cao do trả lãi thấp hoặc không trả lãi. Có điều kiện mở rộng cung ứng nhiều dịch vụ cho KH, tăng lợi nhuận,.. Làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, giảm chi phí cho việc in ấn, bảo quản, vận chuyển,..NH có thể kiểm soát hoạt động các đơn vị. Góp phần chống thất thu thuế có hiệu quả Khách hàng Ngân hàng Nền kinh tế Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 91 I. Tổng quan về thanh toán qua NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 271 4. Quy định chung trong thanh toán qua NH Đối tượng áp dụng Điều 2, Nghị định 101/2012/NĐ-CP Phạm vi áp dụng Mở và sử dụng tài khoản thanh toán Dịch vụ thanh toán và dịch vụ trung gian thanh toán Điều 1, Nghị định 101/2012/NĐ-CP Điều 7  điều 10, Nghị định 101/2012/NĐ-CP Điều 14  điều 16, Nghị định 101/2012/NĐ-CP Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 272 II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Ủy nhiệm chi (Lệnh chi) Ủy nhiệm thu (Nhờ thu) Hối phiếu (Bill of Exchange) Chi phiếu – Sec (Cheque) Giấy chuyển ngân (Transfer) Thẻ tín dụng (Credit Card – C/C) Các phương thức Thanh toán quốc tế Thanh toán quốc nội Séc (Cheque) Thẻ ngân hàng (Bank Card) Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 273 1. Thanh toán quốc nội 1.1. Thanh toán bằng Séc 1.1.1. Khái niệm Theo Điều 4, khoản 4, Luật số 49/2005/QH11 – Luật các công cụ chuyển nhượng: “Séc là GTCG do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát là NH hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của NHNN Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng” II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 92 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 274 1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc Cung ứng séc: • Theo Điều 5 và Điều 6, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: Tổ chức cung ứng séc tự quyết định về thiết kế mẫu séc trắng do mình cung ứng, trên cơ sở tham khảo mẫu séc trắng do NHNN quy định tại Phụ lục 01 • Theo Điều 7 và Điều 8, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: Tổ chức cung ứng séc in và thông báo mẫu séc trắng. Tổ chức cung ứng séc tiến hành thủ tục cung ứng séc trắng theo quy định II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 275 1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc Nội dung trên séc: • Theo Điều 10, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: Nội dung trên séc phải được viết bằng mực khó tẩy, không dùng bút chì, không dùng mực đỏ. Các yếu tố phải ghi rõ ràng, cấm sửa chữa, tẩy xóa. Các tờ séc hỏng cần gạch chéo, để nguyên không xé rời cuốn séc II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 276 1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc Tờ séc hợp lệ: • Được nộp trong thời hạn hiệu lực thanh toán • Không có lệnh đình chỉ thanh toán • Chữ ký và con dấu phải khớp đúng với mẫu đã đăng ký • Số dư trên tài khoản của chủ tài khoản phải đủ tiền để thanh toán • Chữ ký chuyển nhượng (nếu có) đối với séc ký danh phải liên tục II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 93 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 277 1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc Tờ séc hợp lệ: • Thời hạn xuất trình của tờ séc là 30 ngày kể từ ngày phát hành cho đến khi tờ séc được nộp vào đơn vị thanh toán hoặc đơn vị thu hộ • Thời hạn hiệu lực của tờ séc là 6 tháng kể từ ngày ký phát séc • Theo Điều 22, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: séc phát hành quá số dư tài khoản tiền gửi và hạn mức thấu chi, chủ tài khoản sẽ bị xử lý II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 278 1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc Đối tượng liên quan đến séc: II. Các phương thức thanh toán chủ yếu  Chủ tài khoản  Người phát hành séc  Người chuyển nhượng séc  Đơn vị thu hộ  Đơn vị thanh toán Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 279 1.1.3. Các loại séc sử dụng trong thanh toán II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Các loại séc Séc vô danh (Negotiable cheque) Séc ký danh (Not negotiable cheque) Séc chuyển khoản (Transfer cheque) Séc tiền mặt (Cash cheque) Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 94 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 280 1.1.4. Quy trình phát hành thanh toán séc II. Các phương thức thanh toán chủ yếu (2a) (2b) (1) (5) (5) (3) (6) (3) (4) Người phát hành (Người mua) Người thụ hưởng (Người bán) Đơn vị thanh toán (NH bên mua ) Đơn vị thu hộ (NH bên bán) Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 281 Trường hợp người phát hành và người thụ hưởng có tài khoản tại cùng một đơn vị II. Các phương thức thanh toán chủ yếu (2a) (2b) (1) (4a) (4b) (3) Người phát hành (Người mua) Người thụ hưởng (Người bán) Đơn vị thu hộ đồng thời là đơn vị thanh toán Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 282 1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Nếu người thụ hưởng nộp séc không đúng thời hạn vì lý do khách quan hoặc đơn vị thu hộ không chuyển séc kịp thời, cần lập giấy xác nhận do bất khả kháng, có xác nhận của UBND phường xã nơi người thụ hưởng cư trú hoặc đóng trụ sở của đơn vị thu hộ, để duy trì hiệu lực thanh toán của tờ séc đó II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 95 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 283 1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Đơn vị thanh toán được quyền từ chối và trả lại séc, nếu tờ séc không đủ điều kiện thanh toán. Khi từ chối thanh toán, đơn vị thanh toán phải lập phiếu từ chối thanh toán gửi cho người thụ hưởng biết (Tham khảo Phụ lục 05, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN) II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 284 1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Khi bị từ chối thanh toán, người thụ hưởng có quyền khiếu nại bằng cách lập đơn khiếu nại gửi cho người phát hành hoặc gửi cho người chuyển nhượng, đính kèm phiếu từ chối thanh toán • Người nhận đơn khiếu nại có trách nhiệm trả lời đơn khiếu nại II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 285 1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Nếu đơn khiếu nại không được giải quyết thì người thụ hưởng được quyền khởi kiện trước tòa đối với người phát hành • Trường hợp séc bị từ chối vì quá hạn thì người thụ hưởng mất quyền khiếu nại, nhưng tờ séc vẫn có giá trị làm căn cứ để yêu cầu người phát hành thanh toán II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 96 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 286 1.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (Lệnh chi) 1.2.1. Khái niệm Ủy nhiệm chi (UNC) là lệnh chi do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn, để yêu cầu NH hoặc kho bạc nơi mình mở tài khoản, trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng về tiền hàng hóa dịch vụ, hoặc chuyển vào một tài khoản khác của chính mình II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 287 1.2.2. Quy trình lập chứng từ và thanh toán II. Các phương thức thanh toán chủ yếu (1) (3) (4)(2) Bên mua Bên bán (thụ hưởng) NH bên mua NH bên bán Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 288 1.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (Nhờ thu) 1.3.1. Khái niệm Ủy nhiệm thu (UNT) là một thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy ủy nhiệm thu và các chứng từ hóa đơn do người bán lập, và chuyển đến các NH để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hóa đã giao, dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 97 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 289 1.3.2. Quy trình thanh toán bằng UNT II. Các phương thức thanh toán chủ yếu (1) (4b) (4a) (2’) (5) (2) (3) Bên mua Bên bán NH bên mua NH bên bán Hợp đồng kinh tế Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 290 1.4. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng 1.4.1. Khái niệm Thẻ NH là một loại công cụ thanh toán hiện đại do NH phát hành và bán cho các đơn vị, cá nhân, để họ sử dụng trong thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụhoặc rút tiền mặt tại các NH đại lý hay tại các quầy trả tiền tự động (ATM) II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 291 1.4.2. Các loại thẻ NH Thẻ thanh toán (Payment Card): còn gọi là thẻ ATM, áp dụng rộng rãi trong và ngoài nước, với điều kiện là KH phải ký quỹ trược tại NH một số tiền (nhưng được hưởng lãi) và được sử dụng thẻ có giá trị bằng số tiền ký quỹ đó để thanh toán. Chủ thẻ đặc biệt, được NH tin tưởng, sẽ được phép chi vượt số dư tài khoản của họ trong hạn mức cho phép (thấu chi), và đây chính là thẻ ghi nợ (Debit card) II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 98 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 292 1.4.2. Các loại thẻ NH Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ áp dụng cho KH có đủ điều kiện được NH phát hành thẻ cho vay vốn để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Đối với những KH này, sau khi ký hợp đồng tín dụng với NH, sẽ được NH cấp một thẻ tín dụng với một hạn mức tín dụng. Sau khi sử dụng thẻ, KH phải trả nợ gốc cho NH phát hành thẻ trong thời gian quy định. Nếu trễ hạn thì phải trả lãi cho NH II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 293 1.4.3. Đối tượng liên quan đến phát hành và sử dụng thẻ II. Các phương thức thanh toán chủ yếu  Ngân hàng phát hành thẻ  Người sử dụng thẻ thanh toán (người sở hữu thẻ)  Người tiếp nhận thanh toán bằng thẻ NH  Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 294 1.4.4. Quy trình thanh toán bằng thẻ NH II. Các phương thức thanh toán chủ yếu NH phát hành NH đại lý Người sử dụng thẻ Người tiếp nhận thanh toán bằng thẻ ATM (7) (6) (1a) (1b) (8) (7) (3) (2) (4) (5) Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 99 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 295 2. Thanh toán quốc tế 2.1. Khái niệm Giao dịch thanh toán quốc tế là giao dịch thanh toán được xác lập thực hiện tại Việt Nam, nhưng kết thúc tại nước ngoài hoặc giao dịch ngược lại và đều có liên quan đến ngoại hối Đây là quá trình thực hiện giao dịch thanh toán phát sinh giữa các nước với nhau, để hoàn thành các quan hệ kinh tế, thương mại, quan hệ xã hội, ngoại giao giữa các chủ thể của nước này với các chủ thể nước ngoài II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 296 2.2. Phương tiện thanh toán II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Các phương tiện Chi phiếu (Cheque) Hối phiếu (Bill of Exchange) Giấy chuyển ngân (Transfer) Thẻ tín dụng (Credit Card) Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 297 2.3. Phương thức thanh toán II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Các phương thức Ủy thác thu (Collection of Payment) Tín dụng chứng từ (Documentary Credits) Chuyển tiền (Remittance) Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 100 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 298 2.3. Các phương thức thanh toán 2.3.1. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ Đây là phương thức được sử dụng rộng rãi và phổ biến hiện nay. Đặc biệt trong quan hệ ngoại thương, tín dụng chứng từ được sử dụng để trả tiền hàng hóa và dịch vụ giữa các nhà sản xuất nhập khẩu Hai loại phổ biến: thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C) và thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C) Quy trình thanh toán: II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 299 II. Các phương thức thanh toán chủ yếu (4) (1) (9) (7) (3)(5) (6) Người nhập khẩu (The Importer) Người xuất khẩu (The Exporter) Đơn vị thanh toán (NH bên mua ) Đơn vị thu hộ (NH bên bán) Hợp đồng thương mại (8) (2) Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 300 2.3.2. Phương thức thanh toán ủy thác thu Ủy thác thu hay nhờ thu, là phương thức sử dụng rộng rãi. Người bán chủ động đòi tiền người mua, bằng cách gửi đến NH phục vụ giấy đòi tiền và các chứng từ liên quan Cần phân biệt hai loại: nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) và nhờ thu trơn (Clean Collection) II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 101 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 301 2.3.2. Phương thức thanh toán ủy thác thu Trong nhờ thu kèm chứng từ cần phân biệt hai điều kiện quy định cho người NK: • D/P (Documents Against Payment): Người NK tiến hành trả tiền ngay rồi mới nhận được chứng từ hàng hóa. Hối phiếu dùng trong trường hợp này là hối phiếu trả ngay • D/A (Documents Against Acceptance): Người NK chấp nhận trả tiền vào hối phiếu có kỳ hạn. Lúc này, NH sẽ trao lại chứng từ hàng hóa cho người NK Quy trình thanh toán: II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 302 II. Các phương thức thanh toán chủ yếu (1) (5b)(5a) (6) (2)(7) (3) Người nhập khẩu (The Importer) Người xuất khẩu (The Exporter) NH bên NK (NH nhận ủy thác thu) NH bên XK (NH chuyển chứng từ) (4) Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 303 2.3.3. Phương thức chuyển tiền Người chuyển tiền chủ động yêu cầu NH phục vụ chuyển một số tiền nhất định để trả cho một người nào đó ở nước ngoài Sử dụng phổ biến trong các trường hợp chi trả tiền bồi thường thiệt hại, tiền thừa, các khoản dịch vụ,.. Quy trình thanh toán: II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 102 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 304 II. Các phương thức thanh toán chủ yếu (1) (2) (3) (4) Người chuyển tiền Người thụ hưởng NH chuyển tiền NH trả tiền Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 305 1. Tổ chức, điều hành hệ thống thanh toán liên NH Để tổ chức hệ thống thanh toán liên NH, NHTW (NHNN) căn cứ vào những điều kiện cụ thể trong giao dịch, cơ sở vật chất kỹ thuật, mạng lướiđể áp dụng hình thức thanh toán liên NH cho phù hợp Bao gồm: thanh toán song phương và thanh toán liên NH đa phương III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 306 1.1. Thanh toán song phương Là thanh toán tiến hành giữa hai tổ chức cung ứng dịch vụ NH, trong đó, các điều kiện thanh toán, cam kết, quy trình thanh toán,..do hai bên thỏa thuận, phù hợp với quy định pháp luật Hai bên mở tài khoản thanh toán cho nhau, chỉ nên áp dụng giữa hai tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán mà quan hệ giao dịch phát sinh thường xuyên III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 103 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 307 1.2. Thanh toán liên NH đa phương Là hệ thống thanh toán bao gồm các TCTD phát sinh các giao dịch thường xuyên. NHTW (NHNN) có nhiệm vụ tổ chức hệ thống thanh toán này với hình thức thanh toán bù trừ Thanh toán bù trừ là thanh toán được thực hiện bằng kỹ thuật xử lý bù trừ giữa các thành viên tham gia thanh toán trong một địa bàn nhất định. Theo đó, các thành viên tham gia thanh toán chỉ nhận được hoặc phải trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ số phải thu hoặc phải trả của họ với các thành viên khác. Bao gồm: thanh toán bù trừ thủ công và thanh toán bù trừ điện tử III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 308 1.2. Thanh toán liên NH đa phương Điều kiện tham gia thanh toán bù trừ: • Phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Chi nhánh NHNN chủ trì thanh toán • Có Đơn xin tham gia thanh toán bù trừ • Có văn bản cam kết thực hiện giao dịch bù trừ theo quy định pháp luật • Phải đủ điều kiện vật chất và đội ngũ chuyên môn • Phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự chính xác của các số liệu theo các chứng từ thanh toán III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 309 1.2. Thanh toán liên NH đa phương Cách tổ chức thanh toán bù trừ: • Theo đúng giờ quy định (hai lần trong ngày lúc 10g và 14g30), giao dịch viên thanh toán bù trừ để giao nhận các Bảng kê thanh toán bù trừ • Khi đã đối chiếu số liệu với Bảng thanh toán bù trừ xong, nộp cho NHNN (chi nhánh chủ trì thanh toán) • NH chủ trì căn cứ vào số liệu ở Bảng thanh toán bù trừ, sẽ lập Bảng kết quả thanh toán bù trừ và Bảng tổng kết thanh toán bù trừ, để kiểm tra chính xác số liệu thanh toán. Nếu đúng thì sẽ giao lại Bảng kết quả thanh toán bù trừ cho các thành viên III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 104 Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 310 1.2. Thanh toán liên NH đa phương Cách tổ chức thanh toán bù trừ: • Đối với NH thành viên có số phải thu nhỏ hơn phải trả, NH chủ trì sẽ trích TK tiền gửi của NH này (ghi NỢ) để chuyển vào TK bù trừ (ghi CÓ) • Đối với NH thành viên có số phải thu lớn hơn phải trả, NH chủ trì sẽ ghi NỢ TK thanh toán bù trừ và ghi CÓ vào TK tiền gửi của NH đó III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 311 2. Tổ chức thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHTW (NHNN) Áp dụng giữa các TCTD khác hệ thống, giữa các TCTD và các TCTD khác. Các TCTD mở TK tiền gửi tải các chi nhánh NHTW (NHNN) khác nhau Hình thức thanh toán: thanh toán từng lần qua NHTW (NHNN) bằng chứng từ giấy, thanh toán từng lần qua NHTW (NHNN) bằng điện tử III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH Câu hỏi ôn tập Q & A Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 105 Câu hỏi gợi ý CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA Chuẩn bị chương 7 ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA Chương 7 GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh Email : quocanh@ueh.edu.vn Phone : 0979.335599 – 0944.116699 Nội dung I. Tổng quan về CSTT quốc gia II. Cơ cấu của CSTT quốc gia III. Công cụ điều hành CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 315 Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 106 I. Tổng quan về CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 316 1. Khái niệm CSTT quốc gia là một bộ phận của chính sách kinh tế tài chính của nhà nước, nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân lao động I. Tổng quan về CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 317 1. Khái niệm CSTT quốc gia là hệ thống các quan điểm, các chủ trương và biện pháp của nhà nước, nhằm tác động và điều chỉnh các hoạt động về tiền tệ - tín dụng, ngân hàng và ngoại hối, tạo ra sự ổn định của lưu thông tiền tệ, để thúc đẩy nền kinh tế phát triển I. Tổng quan về CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 318 Phản ánh quan điểm, chủ trương của Đảng, nhà nước trong việc thực hiện chiến lược và chính sách KT-XH Xác định mục tiêu, nguyên tắc, trách nhiệm, quyền hạn bộ máy điều hành, phương pháp kiểm soát lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế Là một hệ thống đồng bộ tác động và điều chỉnh lên tất cả các mặt hoạt động tiền tệ-tín dụng-ngân hàng Là một bộ phận hợp thành chính sách kinh tế, có quan hệ khăng khít với chính sách tài chính quốc gia Đặc trưng Thuộc loại chính sách ổn định và phát triển, vận hành đòi hỏi nhạy bén và uyển chuyển Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 107 I. Tổng quan về CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 319 2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan Đối với Quốc Hội Đối với Chủ tịch nước Đối với Chính phủ Đối với NHNN Việt Nam Đối với các bộ, ngành khác của chính phủ I. Tổng quan về CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 320 2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan Đối với Quốc Hội • Quyết định và giám sát việc thực hiện CSTTQG • Quyết định và giám sát mức lạm phát dự kiến hàng năm trong mối tương quan với cân đối NSNN và mức tăng trưởng kinh tế I. Tổng quan về CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 321 2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan Đối với Chính phủ • Xây dựng dự án CSTTQG, mức lạm phát dự kiến hàng năm trình QH quyết định • Tổ chức thực hiện CSTTQG • Quyết định lượng tiền cung ứng bổ sung cho lưu thông hàng năm • Quyết định các chính sách cụ thể và các giải pháp để thực hiện chính sách đó Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 108 I. Tổng quan về CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 322 2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan Đối với NHNN Việt Nam • Xây dựng chiến lược phát triển hệ thống NH và các TCTD khác của Việt Nam • Xây dựng dự án luật, pháp lệnh về tiền tệ và hoạt động NH • Ban hành các VBQP pháp luật về tiền tệ và hoạt động NH theo thẩm quyền • Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các TCTD, • . I. Tổng quan về CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 323 2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan Đối với các bộ ngành khác của chính phủ • Có trách nhiệm phối hợp với NHNNVN trong việc cung cấp định hướng của bộ ngành, thông tin có liên quan, để NHNN chủ trì xây dựng dự án CSTTQG, như thông tin về NSNN, vay nợ chính phủ, I. Tổng quan về CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 324 3. Các mục tiêu của chính sách tiền tệ Ngắn hạn Ổn định giá trị đồng tiền và giá cả Cơ bản Mục tiêu CSTT Kiểm soát và điều hòa khối tiền giao dịch M1 của nền kinh tế Ổn định, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Tạo việc làm cho người lao động, góp phần ổn định trật tự XH Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 109 II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 325 Chính sách tiền tệ quốc gia Định lượng Định tính C/S cung ứng và điều hòa khối tiền C/S tín dụng C/S ngoại hối C/S mở rộng (nới lỏng) tiền tệ C/S thắt chặt (đóng băng) tiền tệ II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 326 Chính sách mở rộng tiền tệ CSTT quốc gia o Áp dụng trong điều kiện nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp gia tăng o Đồng nghĩa với chính sách tiền tệ chống suy thoái o Công cụ: giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu, mở rộng hạn mức tín dụng Chính sách thắt chặt tiền tệ II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 327 Chính sách mở rộng tiền tệ CSTT quốc gia Chính sách thắt chặt tiền tệ o Áp dụng trong nền kinh tế có sự phát triển thái quá, lạm phát tăng o Đồng nghĩa với chính sách “đóng băng” tiền tệ o Công cụ được sử dụng nhằm kiểm soát chặt chẽ việc gia tăng khối tiền cung ứng Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 110 II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 328 1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền (chính sách phát hành) Là bộ phận quan trọng nhất và là hạt nhân của chính sách tiền tệ Thường được coi là chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 329 1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền (chính sách phát hành) Xác định thành phần khối tiền tệ là xác định khối lượng hiện tiền tệ hiện có của nền kinh tế. Bao gồm: • Tiền mặt lưu hành (C) • Tiền gửi không kỳ hạn (D) • Tiền tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn (S) • Các khoản tiền gửi khác, TP ngắn hạn, các khoản khác (O) II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 330 1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền (chính sách phát hành) Xác định nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế: • Theo thuyết số lượng tiền tệ • Theo quy luật lưu thông tiền tệ của Cac Mac • Theo lý thuyết về cầu tiền tệ của Keynes • Theo học thuyết tiền tệ của Friedman Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 111 II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 331 1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền (chính sách phát hành) Cung ứng và điều hòa khối tiền • Việc cung ứng và điều hòa khối tiền chỉ có thể được thực hiện một cách tốt nhất trên cơ sở quan sát tín hiệu của thị trường như: • Chỉ số giá cả hàng hóa thiết yếu • Giá vàng • Biến động của tỷ giá hối đoái II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 332 2. Chính sách tín dụng Tín dụng là một đòn bẩy kinh tế lớn thúc đẩy kinh tế phát triển. Do đó, phải xây dựng và thực thi một chính sách tín dụng hợp lý, bao gồm: • Tín dụng cho nền kinh tế • Tín dụng cho chính phủ (tạm ứng NSNN) II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 333 Tín dụng cho nền kinh tế Mở rộng tín dụng cho các ngành SXKD, nâng cao hiệu quả kinh tế Mở rộng tín dụng cho các thành phần kinh tế Khối lượng tín dụng cung ứng cho nền kinh tế dựa trên khai thác nguồn tiền trong XH, sử dụng lượng tiền thông qua tái cấp vốn Kiểm soát khối lượng tín dụng cung ứng nền kinh tế phù hợp với tăng trưởng Tạo điều kiện để NHTM và TCTD cạnh tranh trong kinh doanh Khuyến khích NHTM mở rộng tín dụng bằng nguồn vốn tự khai thác Hỗ trợ để nâng dần tỷ trọng khoản tín dụng trung, dài hạn, thúc đẩy đầu tư Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 112 II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 334 Tín dụng cho chính phủ CSTT có thể phát huy tác dụng tích cực và thu được kết quả khi có sự cân bằng trong thu chi NSNN Ngân sách bội chi được bù đắp từ hai nguồn: trong nước và nước ngoài II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 335 3. Chính sách ngoại hối Chính sách ngoại hối hợp lý đảm bảo cho đồng tiền Việt Nam ngày càng vững mạnh, kích thích việc thu hút các nguồn ngoại tệ từ bên ngoài. Ba yêu cầu cơ bản: • Bảo vệ độc lập chủ quyền của đồng tiền quốc gia • Cho phép tập trung các nguồn ngoại hối vào vòng kiểm soát của nhà nước • Tạo điều kiện mở rộng quan hệ về kinh tế, chính trị, XH, ngoại giao giữa nước ta và nước ngoài II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 336 3. Chính sách ngoại hối Về dự trữ ngoại hối • Có ý nghĩa quan trọng trong thực hiện quan hệ đối ngoại • Phải tập trung dự trữ ngoại hối, có kế hoạch sử dụng hợp lý • NHTW chủ động mua các nguồn ngoại hối để làm quỹ dự trữ ngoại hối Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 113 II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 337 3. Chính sách ngoại hối Về tỷ giá hối đoái • Phản ánh quan hệ cung cầu ngoại tệ, tác động đến hoạt động ngoại thương, hoạt động kinh doanh trong nước • Cần áp dụng cơ chế quản lý tỷ giá linh hoạt để điều hành tỷ giá ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 338 3. Chính sách ngoại hối Về thị trường hối đoái • Từng bước hình thành, phát triển thị trường hối đoái, đưa vào hoạt động có tổ chức • NHTW thực hiện vai trò điều tiết thị trường theo những mục tiêu nhất định về quản lý tỷ giá để thúc đẩy nền kinh tế và ngoại thương phát triển II. Cơ cấu của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 339 3. Chính sách ngoại hối Về các giao dịch hối đoái • Giao dịch vãng lai được tự do hóa, tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế thương mại • Giao dịch vốn được tự do hóa nhằm thu hút đầu tư trực tiếp và gián tiếp • Các giao dịch ngoại hối khác cũng cần được mở rộng theo xu hướng tự do Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 114 III. Công cụ của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 340 Tái cấp vốn Công cụ CSTTQG Lãi suất Nghiệp vụ thị trường mở Tỷ giá hối đoái Dự trữ bắt buộc Công cụ khác Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát Can thiệp vào thị trường vàng, ngoại tệ Lãi suất cơ bản Lãi suất tái cấp vốn Lãi suất tái chiết khấu III. Công cụ của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 341 1. Tái cấp vốn NHTW (NHNN) chuyển tải dòng vốn tín dụng với tư cách là người cho vay cuối cùng đối TCTD Là kênh cung ứng tiền nói chung và vốn tín dụng nói riêng thông qua hệ thống NH trung gian Các hình thức: • Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng • Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu, các GTCG ngắn hạn • Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố GTCG III. Công cụ của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 342 2. Lãi suất 2.1. Lãi suất cơ bản Là mức lãi suất chủ đạo, có tính định hướng cho thị trường tiền tệ Theo bộ luật Dân sự của Việt Nam, mọi hoạt động tín dụng trong nền kinh tế không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản do NHNN công bố trong từng thời kỳ Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 115 III. Công cụ của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 343 2.2. Lãi suất tái cấp vốn Là mức lãi suất để NHTW (NHNN) tái cấp vốn cho các TCTD và các TCTC • Khi cần mở rộng tín dụng, khuyến khích TCTD mở rộng cho vay, NHTW (NHNN) hạ lãi suất tái cấp vốn • Khi cần hạn chế tín dụng, kiểm soát chặt việc cung ứng vốn tín dụng và khả năng tạo tiền của TCTD, NHTW (NHNN) gia tăng lãi suất tái cấp vốn III. Công cụ của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 344 2.3. Lãi suất tái chiết khấu Là mức lãi suất được NHTW (NHNN) sử dụng khi chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá cho TCTD • Khi cần mở rộng tín dụng, NHTW (NHNN) sẽ cắt giảm lãi suất tái chiết khấu, bơm thêm tiền cho nền kinh tế • Khi cần thắt chặt tín dụng, NHTW (NHNN) sẽ điều chỉnh tăng lãi suất tái chiết khấu, hạn chế gia tăng tín dụng III. Công cụ của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 345 3. Nghiệp vụ thị trường mở NHTW (NHNN) tiến hành giao dịch mua, bán ngắn hạn chứng từ có giá với TCTD và các thành viên khác của thị trường mở, để thực hiện CSTTQG Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 116 III. Công cụ của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 346 4. Tỷ giá hối đoái Có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động ngoại thương và các hoạt động đối ngoại khác Tác động mạnh đến giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao dịch khác giữa Việt Nam và nước ngoài Việt Nam áp dụng cơ chế quản lý linh hoạt tỷ giá hối đoái, NHTW (NHNN) công bố tỷ giá bình quân thị trường liên NH, cho phép TCTD công bố tỷ giá kinh doanh trong biên độ quy định III. Công cụ của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 347 5. Dự trữ bắt buộc Là số tiền mà TCTD bắt buộc phải gửi vào một tài khoản tại NHTW (NHNN). Mức dự trữ bắt buộc phụ thuộc: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc Số dư nguồn vốn huy động của TCTD khác Mức dự trữ bắt buộc III. Công cụ của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 348 6. Công cụ khác 6.1. Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát Thực hiện, tăng cường công tác thanh toán, kiểm soát hoạt động của NH trung gian Việc thanh tra, giám sát của NHTW (NHNN) phải tạo điều kiện và khuyến khích TCTD hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 117 III. Công cụ của CSTT quốc gia Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 349 6.2. Can thiệp thị trường vàng và ngoại tệ Là biện pháp và công cụ của NHTW (NHNN) khi thị trường ngoại hối có biến động bất thường, gây ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động kinh tế đối ngoại khác • NHTW (NHNN) bán ngoại tệ, kéo tỷ giá xuống khi TGHĐ đồng Việt Nam tăng lên cao, quan hệ cung cầu ngoại tệ căng thẳng • NHTW (NHNN) mua ngoại tệ, nâng tỷ giá lên khi TGHĐ đồng Việt Nam xuống quá thấp Câu hỏi ôn tập Q & A Câu hỏi gợi ý HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NHTW Chuẩn bị chương 8 Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 118 HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Chương 8 GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh Email : quocanh@ueh.edu.vn Phone : 0979.335599 – 0944.116699 Nội dung Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 353 I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát NH II. Nội dung thanh tra, giám sát NH III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH IV. Xử lý sau thanh tra, giám sát đối với TCTD V. Kiểm soát nội bộ NHTW I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 354 1. Chức năng của cơ quan thanh tra, giám sát NH Theo Điều 49, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam: “Cơ quan thanh tra, giám sát NH là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của NHNN, thực hiện thanh tra, giám sát NH, phòng, chống rửa tiền” Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 119 I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 355 1. Chức năng của cơ quan thanh tra, giám sát NH Chức năng: • Thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và giám sát chuyên ngành về NH trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của NHTW (NHNN) • Tham mưu, giúp Thống đốc NHNN quản lý nhà nước đối với các TCTD, TCTC quy mô nhỏ, hoạt động NH của các tổ chức khác • Thực hiện phòng, chống rửa tiền theo quy định của pháp luật Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 356 2. Nhiệm vụ và quyền hạn I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát NH Trình Thống đốc NHNN để trình CP, Thủ tướng CP Trình Thống đốc NHNN để quyết định hoặc ban hành Phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện các VBQPPL, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, Thanh tra chuyên ngành về NH theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc NHNN Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 357 2. Nhiệm vụ và quyền hạn I. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra, giám sát NH Giám sát chuyên ngành về NH theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc NHNN Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Giúp Thống đốc NHNN thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn về phòng, chống rửa tiền Giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 120 II. Nội dung thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 358 1. Thanh tra chuyên ngành về NH Theo Điều 55, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung thanh tra gồm: • Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động NH • Thanh tra vụ việc khác do Thống đốc NHNN giao • Đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro, tình hình tài chính,.. • Đề xuất Thống đốc NHNN áp dụng biện pháp xử lý đối với đối tượng thanh tra NH có hành vi vi phạm pháp luật hoặc hoạt động không an toàn,.. II. Nội dung thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 359 1. Thanh tra chuyên ngành về NH Theo Điều 55, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung thanh tra gồm: • Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý rủi ro, • Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, giám sát của Thống đốc NHNN,.. • Trưng tập cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia Đoàn thanh tra II. Nội dung thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 360 2. Giám sát chuyên ngành về NH Theo Điều 58, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung giám sát gồm: • Giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn hoạt động NH, về tiền tệ và hoạt động NH, các điều kiện cấp phép, các quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động, • Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hoạt động, quản trị, điều hành và các mức độ rủi ro của đối tượng giám sát NH, Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 121 II. Nội dung thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 361 2. Giám sát chuyên ngành về NH Theo Điều 58, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung giám sát gồm: • Kiểm tra, xác minh, tiến hành tiếp xúc trực tiếp với đối tượng giám sát NH • Thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin có liên quan, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát NH • Yêu cầu đối tượng giám sát NH báo cáo, cung cấp định kỳ hoặc khi cần thiết các tài liệu, thông tin có liên quan II. Nội dung thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 362 2. Giám sát chuyên ngành về NH Theo Điều 58, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung giám sát gồm: • Yêu cầu đối tượng giám sát NH phải thực hiện kiểm toán độc lập để phục vụ yêu cầu thanh tra, giám sát NH khi cần thiết • Kiến nghị Thống đốc NHNN, cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý rủi ro, vi phạm pháp luật • Áp dụng biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn để bảo đảm an toàn hoạt động NH trong trường hợp khẩn cấp III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 363 1. Thanh tra, giám sát tại chỗ 1.1. Khái niệm Thanh tra, giám sát tại chỗ là việc tổ chức thanh tra, trên cơ sở kiểm tra, xem xét tài liệu có liên quan như các báo cáo kế toán, thống kê, các chứng từ, tài liệu, sổ sách,của NH và đơn vị có liên quan Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 122 III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 364 1.1. Khái niệm Thanh tra, giám sát tại chỗ nhằm: • Xác định sự phù hợp của hệ thống kế toán, sự chính xác của các tài liệu kế toán,.. • Xem xét việc tuân thủ các điều khoản về nghĩa vụ với NSNN • Đánh giá năng lực, khả năng quản lý của ban điều hành và nhân viên • Đánh giá sự lành mạnh của NH III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 365 1.2. Phương pháp tiến hành Xác định chương trình, kế hoạch thanh tra trong năm Hướng dẫn thực hiện trong toàn hệ thống của NHTW (NHNN) Thanh tra NHTW (NHNN) tổ chức chỉ đạo thực hiện thanh tra tại chỗ đối với các TCTD và chi nhánh của TCTD Đối với các TCTD và chi nhánh ở các tỉnh, thành phố, căn cứ chương trình, nội dung kế hoạch thanh tra của Thống đốc NHNN và đề cương thanh tra để xác định nội dung, trọng tâm, trọng điểm xây dựng kế hoạch, III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 366 1.3. Nội dung chủ yếu về thanh tra, giám sát tại chỗ Nội dung Kiểm tra công tác kế toán và phân tích tài sản Kiểm tra, đánh giá về mặt tổ chức của TCTD Phân tích tài sản và nguồn vốn Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 123 III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 367 1.4. Vấn đề xếp loại TCTD Xếp loại TCTD nhằm mục đích đánh giá thực trạng hoạt động của từng TCTD và toàn hệ thống NH, phát hiện sớm những TCTD gặp khó khăn để có giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả thanh tra của NHTW (NHNN) Căn cứ xếp loại: • Biên bản kiểm tra tại chỗ phù hợp với thời điểm • Báo cáo quyết toán đã được kiểm toán hợp pháp • Số liệu tổng hợp của giám sát từ xa • Số liệu yêu cầu TCTD cung cấp, có chữ ký xác nhận của người có trách nhiệm III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 368 1.4. Vấn đề xếp loại TCTD Yếu tố Số điểm - Vốn của TCTD 15 - Chất lượng TS Có 25 - Khả năng quản lý 20 - Khả năng sinh lời 20 - Khả năng chi trả 10 - Độ nhạy với các rủi ro của thị trường 10 Tổng cộng 100 III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 369 1.4. Vấn đề xếp loại TCTD Loại A (Tốt): từ 80 – 100 điểm Loại B (Khá): từ 70 – 80 điểm Loại C (Trung bình): từ 50 – dưới 70 điểm Loại D (Yếu, kém): dưới 50 điểm Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 124 III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 370 2. Thanh tra, giám sát từ xa 2.1. Khái niệm Thanh tra, giám sát từ xa là việc gián tiếp kiểm tra thông qua tổng hợp và phân tích các báo cáo để đánh giá các nội dung hoạt động của NH và TCTD III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 371 2.2. Quy trình và nội dung trong thanh tra, giám sát từ xa Tiếp nhận thông tin từ TCTD thông qua mạng truyền tin của NHTW (NHNN) Xử lý thông tin theo chương trình đã được cài đặt về thanh tra, giám sát từ xa Vận hành chương trình thanh tra, giám sát III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 372 2.2. Quy trình và nội dung trong thanh tra, giám sát từ xa Tiến hành phân tích đánh giá sự biến động tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính Xác định những vấn đề cần chú trọng qua giám sát và thực hiện các yêu cầu khắc phục qua giám sát Chuyển kết quả phân tích, giám sát cho thanh tra tại chỗ để sử dụng trong thanh tra tại chỗ định kỳ, hoặc có thể tổ chức thanh tra đột xuất nếu cần Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 125 IV. Xử lý sau thanh tra, giám sát đối với các TCTD Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 373 1. Đối tượng áp dụng 2. Các nội dung xử lý 3. Các nguyên tắc xử lý 4. Hình thức và biện pháp xử lý V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN) Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 374 1. Những vấn đề chung 1.1. Khái niệm Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN) là việc kiểm tra mang tính hệ thống toàn bộ quy trình hoạt động của NHTW (NHNN). Quá trình kiểm tra này được tiến hành thường xuyên trong từng khâu hoạt động, nhằm đảm bảo cho NHTW (NHNN) vận hành một cách đồng bộ, đúng pháp luật V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN) Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 375 1.2. Mục đích Bảo đảm cho mọi chủ trương, chính sách của nhà nước, cơ chế nghiệp vụ của NHTW (NHNN) được triển khai đầy đủ, an toàn, hiệu quả Phát hiện, ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm pháp luật, không tôn trọng quy trình nghiệp vụ, tham ô, lợi dụng,.. Xác nhận tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính, kết quả quyết toán,.. Kiến nghị, bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành mới các cơ chế, quy chế,.. Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 126 V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN) Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 376 1.3. Phân loại Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kiểm soát in ấn, phát hành, tiêu hủy tiền Kiểm soát tín dụng Kiểm soát kế toán, tài chính Kiểm soát dự trữ, kinh doanh ngoại hối Kiểm soát các dịch vụ NH V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN) Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 377 1.3. Phân loại Định kỳ kiểm soát Kiểm soát theo định kỳ Kiểm soát bất thường Kiểm soát toàn diện Kiểm soát một hoặc một số nghiệp vụ Mức kiểm soát V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN) Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 378 1.3. Phân loại Phương thức kiểm soát Hoạt động giám sát từ xa Hoạt động kiểm soát tại chỗ Kiểm soát cấp độ I Kiểm soát cấp độ IICấp độ kiểm soát Kiểm soát cấp độ III Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 127 V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN) Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 379 2. Nội dung và phương pháp kiểm soát nội bộ Nội dung&Phương pháp  Kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của BCĐKT  Kiểm soát tính đầy đủ, chính xác, khách quan của các số liệu trên BCĐKT  Kiểm soát sự phù hợp giữa giá trị bảng cân đối với TS hiện có  Kiểm soát các tài khoản ngoại bảng Chi tiêu tài chính và mua sắm của NHTW (NHNN) Hoạt động kế toán V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN) Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 380 2. Nội dung và phương pháp kiểm soát nội bộ Nội dung&Phương pháp  Kiểm soát việc chấp hành chế độ thu chi tài chính của NHTW  Kiểm tra việc mua sắm TSCĐ, XDCB  Kiểm soát hoạt động kho quỹ  Kiểm tra quỹ nghiệp vụ Chi tiêu tài chính và mua sắm của NHTW (NHNN) Hoạt động kế toán Câu hỏi ôn tập Q & A Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương GVHD: Nguyễn Quốc Anh 128 Câu hỏi gợi ý ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ Chuẩn bị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdecuongbaigiang_nhtw_sv_jan0114_6871.pdf