Bài giảng môn Mạng máy tính - Nhập môn Mạng máy tính

Hệ điều hành mạng được chia làm 2 loại: Peer to Peer (mạng ngang quyề n) Client/Server (khách/chủ) Một số hệ điều hành thường thấy như: Hệ điều hành Windows NT/2000/2003 Hệ điều hành Netware (công ty Novell) Hệ điều hành Unix Hệ điều hành Linux

pdf19 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Mạng máy tính - Nhập môn Mạng máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.themegallery.com Company Logo MẠNG MÁY TÍNH BÀI GIẢNG Giáo viên: Hà Nguyên Long www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Nôị dung chıńh ●Khái niêṃ maṇg máy tıńh ●Lợi ıćh và xu thế phát triển của maṇg máy tıńh ●Phân loaị maṇg ●Kiến trúc phân tầng OSI ●Hê ̣điều hành maṇg www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Khái niêṃ maṇg máy tıńh Maṇg máy tıńh cho phép người sử duṇg trao đổi thông tin, chia sẻ tài nguyên, phối hợp làm viêc̣ Điṇh nghıã: maṇg máy tıńh là môṭ tâp̣ hợp các máy tıńh được nối với nhau bởi các đường truyền vâṭ lý theo môṭ kiến trúc nào đó. www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Đường truyền vật lý Đường truyền vật lý dùng để chuyển các tín hiệu điện tử giữa các máy tính Các đặc trưng cơ bản của đường truyền vâṭ lý: 1. Giải thông của một đường truyền chính là độ đo phạm vi tần số mà nó có thể đáp ứng được. Ví dụ, giải thông của đường điện thoại là 400 - 4000 Hz, có nghĩa là nó có thể truyền các tín hiệu với các tần số nằm trong phạm vi tần số từ 400 đến 4000 chu kỳ/giây. www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Đường truyền vật lý 2. Thông lượng (Throughput) của đường truyền là tốc độ truyền dữ liệu trên đường truyền, thường được tính bằng số lượng bit được truyền đi trong 1 giây. 3. Độ suy hao là độ đo sự yếu đi của tín hiệu trên đường truyền, nó phụ thuộc vào độ dài của đường truyền. Còn độ nhiễu điện từ gây ra bởi tiếng ồn điện từ bên ngoài làm ảnh hưởng đến tín hiệu trên đường truyền. www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Kiến trúc maṇg Kiến trúc maṇg máy tıńh (Network architecture) thể hiêṇ cách nối các máy tıńh với nhau ra sao và tâp̣ hợp các quy tắc, quy ước mà tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên maṇg phải tuân theo để đảm bảo cho maṇg hoaṭ đôṇg tốt. Cách nối các máy tıńh được goị là hıǹh traṇg (topology) của maṇg (goị goṇ là topo của maṇg). Còn tâp̣ hợp các quy tắc, quy ước truyền thông thı ̀được goị là giao thức (protocol) của maṇg. www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Topo maṇg Kiểu điểm - điểm Star (hình sao) Loop (chu trình) Tree (cây) Complete (đầy đủ) www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Topo maṇg Kiểu quảng bá Ring (vòng) Bus (xa lộ) Satelitte (vệ tinh) hoặc radio www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Giao thức maṇg: Viêc̣ truyền tıń hiêụ trên maṇg cần phải có những quy tắc, quy ước về nhiều măṭ, từ khuôn daṇg (cú pháp, ngữ nghıã) của dữ liêụ cho tới các thủ tuc̣ gửi, nhâṇ dữ liêụ, kiểm soát hiêụ quả và chất lượng truyền tin, xử lý các lỗi và sự cố. Tâp̣ hợp tất cả các quy tắc, quy ước đó được goị là giao thức (protocol) của maṇg. www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Lợi ích và xu thế phát triển của mạng máy tính Lợi ích Trao đổi thông tin Chia sẻ tài nguyên www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Xu thế phát triển - Mạng cục bộ không dây - Mạng cục bộ dựa trên các tổng đài và hệ thống điện thoại có sẵn trong từng khu nhà (đơn vị, trường học, doanh nghiệp) - Mạng internet dựa trên mạng điện lưới sẵn có - Các dịch vụ gia tăng trên Internet: Truy xuất thông tin (vốn đã có sẵn từ trước) Thương mại điện tử Giải trí qua mạng Đào tạo từ xa Hội nghị trực tuyến www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Phân loaị maṇg máy tıńh Phân loaị theo khoảng cách điạ lý Maṇg cuc̣ bô ̣(Local Area Network - LAN ): là maṇg được cài đăṭ trong môṭ phaṃ vi tương đối nhỏ (vı ́du ̣trong môṭ tòa nhà, khu trường hoc̣) với khoảng cách lớn nhất giữa các máy tıńh nút maṇg chı ̉trong vòng vài chuc̣ km trở laị. Maṇg đô thi ̣(Metropolitan Area Network - MAN): Là maṇg được cài đăṭ trong phaṃ vi môṭ đô thi ̣hay môṭ trung tâm kinh tế - xã hôị có bán kıńh khoảng 100 km trở laị www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Phân loaị maṇg máy tıńh Maṇg diêṇ rôṇg (Wide Area Network - WAN): Phaṃ vi của maṇg có thể vượt qua biên giới quốc gia và thâṃ chı ́cả luc̣ điạ. Maṇg toàn cầu (Global Area Network - GAN): phaṃ vi của maṇg trải rôṇg kháp các luc̣ điạ của trái đất. www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Phân loaị maṇg máy tıńh Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch Mạng chuyển mạch kênh (circuit - switched networks): Trong trường hợp này, khi có hai thực thể cần trao đổi thông tin với nhau thì giữa chúng sẽ được thiết lập một "kênh" (circuit) cố định và được duy trì cho đến khi một trong hai bên ngắt liên lạc. Các dữ liệu chỉ được truyền theo con đường cố định đó. www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Phân loaị maṇg máy tıńh Maṇg chuyển mac̣h thông báo (message - switched networks): Thông báo (message) là môṭ đơn vi ̣thông tin của người sử duṇg có khuôn daṇg được quy điṇh trước. Mỗi thông báo đều có chứa vùng thông tin điều khiển trong đó chı ̉rõ đıćh của thông báo. Căn cứ vào thông tin này mà mỗi nút trung gian có thể chuyển thông báo tới nút kế tiếp theo đường dẫn tới đıćh của nó. Như vâỵ mỗi nút cần phải lưu trữ taṃ thời để "đoc̣" thông tin điều khiển trên thông báo để rồi sau đó chuyển tiếp thông báo đi. Tùy thuôc̣ vào điều kiêṇ của maṇg, các thông báo khác nhau có thể được gửi đi trên các con đường khác nhau. www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Phân loaị maṇg máy tıńh Maṇg chuyển mac̣h gói (packet - switched networks) Trong trường hợp này, mỗi thông báo được chia thành nhiều phần nhỏ hơn goị là các gói tin (packet) có khuôn daṇg quy điṇh trước. Mỗi gói tin cũng chứa các thông tin điều khiển, trong đó có điạ chı ̉nguồn (người gửi) và đıćh (người nhâṇ) của gói tin. Các gói tin thuôc̣ về môṭ thông báo nào đó có thể gửi đi qua maṇg để tới đıćh bằng nhiều con đường khác nhau. www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Kiến trúc phân tầng OSI www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Giới thiệu các hệ điều hành mạng Cùng với việc ghép nối các máy tính thành mạng, cần thiết phải có các hệ điều hành trên phạm vi toàn mạng có chức năng quản lý dữ liệu và tính toán, xử lý một cách thống nhất. Các hệ thống như vậy được gọi chung là hệ điều hành mạng (Network Operating Systems - NOS). www.themegallery.com Company Logo NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Giới thiệu các hệ điều hành mạng Hệ điều hành mạng được chia làm 2 loại: Peer to Peer (maṇg ngang quyền) Client/Server (khách/chủ) Một số hệ điều hành thường thấy như: Hệ điều hành Windows NT/2000/2003 Hệ điều hành Netware (công ty Novell) Hệ điều hành Unix Hệ điều hành Linux

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_mang_may_tinh_chuong_1_tren_mang_8996.pdf
Tài liệu liên quan