Bài giảng Môn học: tài chính quốc tế
Tỉ giá giao ngay S(VND/USD) = 16.000, lãi
suất của đồng VND là 9% một năm và lãi
suất của đồng USD là 6% năm
Xác định tỉ giá kỳ hạn của VND và USD
Tính điểm kỳ hạn theo dạng tổng quát và
dạng gần đúng
51 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2947 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn học: tài chính quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
MÔN HỌC:
TÀI CHÍNH
QUỐC TẾ
LOGO
2
Chương 2: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Tổng quan về thị trường ngoại hối1
Các loại tỉ giá2
Thị trường ngoại hối giao ngay3
Thị trường ngoại hối kỳ hạn4
LOGO
3
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Ngoại hối
Nghĩa
rộng
Nghĩa
hẹp
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
Nội tệ do người kg cư trú
nắm giữ
Đồng tiền nước ngoài
Khái niệm ngoại hối:
“Ngoại hối là phương tiện tiền tệ được sử dụng trong
thanh toán quốc tế”
Giấy tờ có giá trị ghi
bằng ngoại tệ
LOGO
4
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
(The Foreign Exchange Market-FOREX)
Ngân
hàng
giao
dịch
99%
Interbank
85%
Non-Interbank
15%
Bank -KH
14%
KH-KH
1%
FOREX
Khái niệm thị trường ngoại hối
“Nơi diễn ra giao dịch ngoại tệ gọi là thị trường ngoại
hối”
LOGO
5
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Đặc điểm thị trường ngoại hối:
Không có địa điểm cụ thể
Không có giờ nghỉ
Trung tâm của Forex là thị trường liên ngân hàng
Tỉ giá giao dịch thống nhất với nhau
Đồng tiền giao dịch trung tâm là USD
Thị trường rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế,
chính trị
Các thị trường ngoại hối quan trọng: London,
New York, Tokyo, Singapore và Franfurt
LOGO
6
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Các chức năng của thị trường ngoại hối
Giúp thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế
Giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, tín
dụng quốc tế, các giao dịch tài chính giữa các
quốc gia
Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỉ giá hối
đoái: hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn,
tương lai
Là nơi để ngân hàng trung ương can thiệp ổn
định tỉ giá hối đoái
LOGO
7
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Khách hàng
mua lẻ: công
ty ĐQG, nhà
đầu tư …
Thành viên
của FOREX
Ngân hàng
trung ương
Ngân hàng
thương mại
Những
nhà
môi giới
LOGO
8
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Mối quan hệ giữa các thành viên trong FOREX
KH mua
bán lẻ
NHTM
Môi giới
NHTW
KH mua
bán lẻNHTM
LOGO
9
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Tính chất nghiệp vụ:
-Thị trường giao ngay
-Thị trường kỳ hạn
-Thị trường hoán đổi
-Thị trường tương lai
-Thị trường quyền chọn
FOREX
Tính chất
kinh doanh:
-Thị trường
bán buôn
-Thị trường
bán lẻ
Tình trạng
pháp lý
-Thị trường
chính thức
-Th/trường phi
chính thức
Phương thức
giao dịch
-Giao dịch
trực tiếp
-Giao dịch
qua môi giới
Địa điểm giao
dịch
-Giao dịch tập
trung
-Giao dịch phi
tập trung (OTC)
Quy mô thị
trường
-Thị trường
nội địa
-Thị trường
quốc tế
Phân loại FOREX
LOGO
10
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Định nghĩa tỉ giá:
“Tỉ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền
được biểu thị bằng một đồng tiền khác”
Ví dụ:
1USD = 16200 VNĐ
1EURO = 1,7 USD
LOGO
11
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:
Tỉ giá giao ngay (Spot exchange rate):
“là tỉ giá thoả thuận và thanh toán ngay sau khi
ký hợp đồng (thường là 2 ngày sau khi ký hợp
đồng)”
Ví dụ:
Tỉ giá kỳ hạn (Forward exchange rate):
“là tỉ giá thoả thuận ngày hôm nay, nhưng việc
thanh toán xẩy ra sau 3 ngày làm việc”
Ví dụ:
LOGO
12
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:
Tỉ giá tiền mặt (Bank note rate):
“là tỉ giá áp dụng cho các khoản giao dịch là các
loại tiền mặt”
Ví dụ:
Tỉ giá chuyển khoản (Transaction rate):
“là tỉ giá áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại
tệ là các khoản tiền gởi tại ngân hàng”
Ví dụ:
LOGO
13
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:
Tỉ giá mở cửa (Opening rate):
“là tỉ giá áp dụng cho giao dịch đầu tiên trong
ngày”
Tỉ giá đóng cửa (Closing rate):
“ là tỉ giá áp dụng cho giao dịch cuối cùng trong
ngày”
Tỉ giá chính thức (Official exchange rate):
“là tỉ giá do ngân hàng trung ương công bố”
Tỉ giá chợ đen (Black market rate):
“là tỉ giá hình thành bên ngoài hệ thống ngân
hàng”
LOGO
14
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:
Tỉ giá danh nghĩa (Nominal exchange rate):
“là tỉ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền”
Tỉ giá thật (Real exchange rate):
“là tỉ giá phản ảnh tương quan sức mua giữa hai
loại đồng tiền trong tỉ giá”
Ví dụ:
LOGO
15
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phương pháp yết giá
Yết giá gián tiếp
- Đồng nội tệ đóng vay trò là đồng tiền yết giá
- Đồng ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá
1 VND = 0,0001 kg gạo
E(USD/VND)=0,00009
Lưu ý:
1. Đối với Mỹ, USD đóng vai trò là đồng tiền yết
giá (yết giá gián tiếp) với hầu hết các đồng tiền
khác ngoại trừ: GPB, IEP,AUD, NZD, EUR và
UDR)
LOGO
16
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:
Tỉ giá chéo (Crosed exchange rate):
“là tỉ giá giữa hai đồng tiền suy ra từ đồng tiền
thứ 3”
Ví dụ:
E(VND/USD)= 16000
E(USD/EURO)=1,7
E(VND/EURO) = 16000 × 1,7 = 27200
LOGO
17
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:
Tỉ giá cố định (Fixed exchange rate):
“là tỉ giá do ngân hàng trung ương công bố cố
định không đổi”
Tỉ giá thả nổi (Floanting exchange rate):
“là tỉ giá được hình thành trên quan hệ cung cầu
trong thị ngoại hối”
LOGO
18
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phương pháp yết giá
Yết giá trực tiếp: yết giá ngoại tệ giống như yết
giá hàng hoá
+Ví dụ:
- 1kg gạo = 10.000 đồng
P(G/VND) = 10.000
- 1 USD = 16.000 VND
E(VND/USD)= 16.000
ngoại tệ là đồng yết giá
nội tệ là đồng tiền định giá
LOGO
19
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phương pháp yết gía
-1 USD = xK ; K là đồng tiền còn lại
- xUSD=
1 GBP
1 IEP
1 AUD
1 NZD
1 EURO
1 SDR
2. Các nước Anh, New Zealand và Úc và EU dùng
phương pháp yết giá gián tiếp
3. Trên mọi thị trường chỉ có SDR luôn đóng vai trò
là đồng yết giá
LOGO
20
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá mua, tỉ giá bán và chênh lệch tỉ giá
Tỉ giá mua (Bid rate) và tỉ giá bán (Ask rate)
- Ví dụ: E(VND/USD) = (16200-16210)
-16200 VND là tỉ giá ngân hàng mua 1USD
-16210 VND là tỉ giá ngân hàng bán 1 USD
+ Lưu ý:
-Mua vào bán ra là trên quan điểm ngân hàng
- Đồng tiềnmua bán là đồng tiền yết giá
LOGO
21
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá mua, tỉ giá bán và chênh lệch tỉ giá
Điểm tỉ giá: là số cuối cùng của tỉ giá được yết theo
thông lệ trong các giao dịch ngoại hối
•••+ví dụ:
- 1USD = 16212VND 1 điểm nghĩa là 1 VND
- 1USD = 0,7251EURO1 điểm nghĩa là 0,0001
EURO
+ lưu ý: thông thường các đồng tiền niêm yết với
4 chữ số thập phân, nên số thập phân thứ 4 gọi là
điểm tỉ giá
LOGO
22
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá mua, tỉ giá bán và chênh lệch tỉ giá
Chênh lệch tỉ giá mua vào bán ra – Spread
•+ Spread tuyệt đối:
Spread = điểm mua bán – điểm mua
E(VND/USD) = 16200 -16220
Spread = 16220-16200=20; tức 20 điểm
+ Spread tương đối
Spread = (giá bán – giá mua) × 100/giá mua
Spread = (16220-16200)x 100:16200=0,123%
+ Lưu ý: Spread không cố định mà phụ thuộc vào số lượng
ngoại hối, đồng tiền giao dịch, phương tiện giao dịch
LOGO
23
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá chéo (Cross rates)
Khái niệm:
“tỉ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác định bởi
đồng tiền thứ 3 gọi là tỉ giá chéo”
Ví dụ:
E(X/Z)=(a, b) và E(Y/Z) = (c, d)
tỉ giá E(X/Y) gọi là tỉ giá chéo
+ Lưu ý: đồng USD thường là đồng tiền trung tâm để
tính tỉ giá chéo
LOGO
24
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá chéo (Cross rates)
Tỉ giá chéo đơn giản:
“tỉ giá chéo trong trường hợp không tồn tại chênh
lệch tỉ giá mua và bán gọi là tỉ giá chéo đơn giản
(hay spread = 0)”
+Ví dụ:
E(VND/USD)= 16000
E(CHF/USD)= 0,72
E(VND/CHF) = 16000/0,72
LOGO
25
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá chéo (Cross rates)
Tỉ giá chéo phức hợp
+Ví dụ: E(VND/USD)=(a, b) E(SGD/USD) = (c, d)
E(VND/SGD)= (x, y) tính x và y?
+Giả sử nhà nhập khẩu cần chuyển VND sang SGD để
thanh toán cho đối tác tính y?
- bước 1: nhà nhập khẩu chuyển VND sang USD
1USD = b VND (1)
- bước 2: nhà NK chuyển USD sang SGD
1USD = c SGD (2)
Từ (1) và (2) b VND = c SGD 1SGD =b/c VND
hay: y = b/c
LOGO
26
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá chéo (Cross rates)
Tỉ giá chéo phức hợp
+Ví dụ: E(VND/USD)=(a, b) E(SGD/USD) = (c, d)
E(VND/SGD)= (x, y) tính x và y?
+Giả sử nhà xuất khẩu sang Singapor cần chuyển SGD sang
VND tính x?
- bước 1: nhà xuất khẩu chuyển SGD sang USD
1USD = d SGD (3)
- bước 2: nhà XK chuyển USD sang VND
1USD = a VND (4)
Từ (3) và (4) d SGD = a VND hay 1 SGD= a/d VND
Hay x = a/d
E(VND/SGD) = (a/d, b/c)
LOGO
27
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá chéo (Cross rates)
Tỉ giá chéo phức hợp (trường hợp đồng tiền trung
gian vừa đóng vai trò là định giá và vai trò yết giá)
- E(VND/USD) = (a, b) E(USD/GBP) = (c, d)
- Tính E(VND/GBP) = (x, y)?
a. Tính y khi nhà nhập khẩu mua GBP?
b. Tính x khi nhà nhập khẩu bán GBP?
LOGO
28
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Kinh doanh chênh lệch tỉ giá- Arbitrage
“Tận dụng chênh lệch giá để kinh doanh tìm lợi
nhuận”
Ví dụ:
-Ngân hàng A: E(VND/USD) = 16.200-16.210
-Ngân hàng B: E(VND/USD) =16.212 -16.214
Mua USD ở ngân hàng A bán cho ngân hàng B
Lợi nhuận thu được trên mỗi USD:
16.212 - 16.210 =2 VND
LOGO
29
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Hành vi đầu cơ tỉ giá (Speculations)
“Đầu cơ là hành vi mua một đồng tiền ngày hôm nay
(Spot hay Forward) và bán đồng tiền này tại một thời
điểm nhất định trong tương lai nhằm tìm kiếm lợi
nhuận nhờ tận dụng chênh lệch tỉ giá”
Ví dụ:
- Hiện tại: E(VND/USD) = 16.000
-Tương lai: Et(VND/USD)= 17.000
Thực hiện:
-Bán đồng VND mua USD tại thời điểm hiện tại
-Tại thời điểm t, bán USD mua VND
-Lợi nhuận thu được:
(17.000-16.000)/16000× 100=6,25%
LOGO
30
Nghiệp vụ giao ngay
Khái niệm:
“Nghiệp vụ giao ngay là việc mua bán các đồng tiền
khác nhau và giao dịch được thực hiện ngay sau
khi thoả thuận”
Tổ chức thị trường
-Bao gồm thị trường bán buôn và bán lẻ
-Là thị trường phi tập trung bao gồm: NHTM,
công ty tài chính, nhà môi giới và NHTW
-Thị trường mang tính thanh khoản rất cao
-Thị trường ngoại hối giao ngay có hai cấp: Thị
trường liên ngân hàng trực tiếp và liên ngân hàng
gián tiếp
LOGO
31
Nghiệp vụ ngoại hối kỳ hạn
Các khái niệm:
Tỉ giá kỳ hạn (F): là tỉ giá thoả thuận ngày hôm nay
làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một thời điểm
xác định trong tương lai
Điểm kỳ hạn (P): chênh lệch giữa tỉ giá kỳ hạn và tỉ
giá giao ngay gọi là điểm kỳ hạn (Forward Points)
SFSF tt
- P> 0: điểm kỳ hạn tăng (Forward Premium)
- P< 0: điểm kỳ hạn giảm (Forward Discount)
%100
S
SFp Theo tỉ lệ %:
(1)
LOGO
32
Thị trường ngoại hối kỳ hạn
Các khái niệm
Hợp đồng kỳ hạn:
“là công cụ tài chính để mua hoặc để bán một số
lượng tiền nhất định, tại một tỉ giá nhất định, tại
một thời điểm xác định trong tương lai”
-Các tỉ giá kỳ hạn được các ngân hàng ấn định với
thời hạn là 1 tháng, 3 tháng, 9 tháng và một năm
-Ví dụ:
LOGO
33
Thị trường ngoại hối kỳ hạn
Phương pháp xác định tỉ giá kỳ hạn:
Gọi:
R
t
TPV
CPV
TFV
CFV
-Mức lãi suất/năm
-Thời hạn tính theo năm
-Giá trị hiện tại của đồng tiền định giá
-Giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá
-Giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá
-Giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá
Tỉ giá giao ngay:
C
T
PV
PVS
Tỉ giá kỳ hạn:
C
T
t FV
FVF
LOGO
34
Thị trường ngoại hối kỳ hạn
Phương pháp xác định tỉ giá kỳ hạn
tRPVFV TTT 1 tRVPVF CCC 1
Theo quy tắc giá trị thời gian của tiền tệ:
Và
tR
tRS
tRPV
tRPV
FV
FVF
C
T
CC
TT
C
T
t
1
1
1
1
tR
tRRSSF
C
CT
t
1
.
tRRSSF CTt .
Biến đổi ta được:
Thay vào:
Vì: CR t tRCvà điều nhỏ hơn 1, nên là số rất nhỏ
Nên ta có:
(2)
LOGO
35
Thị trường ngoại hối kỳ hạn
Phương pháp xác định điểm kỳ hạn
Từ (1) và (2) ta có:
tR
tRR
SP
C
CT
1
.
0 PRR CT
0 PRR CT
điểm kỳ hạn gia tăng
điểm kỳ hạn khấu trừ
%100
.1
.
%100
tR
tRR
S
SFp
C
CT
CT RRp
Biểu diễn bằng %:
Nếu t =1 thì (3) tương đương:
(3)
LOGO
36
Các giao dịch hoán đổi-Swap
Swap là hình thức mua, bán, vay hoặc cho vay
ngoại tệ theo hai hướng đối ngược nhau
Ví dụ:
-Nhà đầu tư Việt Nam mua trái phiếu kho bạc Mỹ
giá 10.000 USD, S(VND/USD)=16.000. Để giảm
thiểu rủi ro hối đoái, nhà đầu tư mua kỳ hạn VND
với tỉ giá F(VND/USD)=15.900 trong 3 tháng tới để
giảm thiểu rủi ro hối đoái
-Nhà đầu tư Việt Nam vay từ ngân hàng của Mỹ là
10.000USD thời hạn 3 tháng, đồng thời nhà đầu tư
mua kỳ hạn 10.000 USD sau 3 tháng.
LOGO
37
Thị trường tiền tệ tương lai
Hợp đồng tiền tệ tương lai là thoả thuận giữa hai
đối tác ấn định các điều kiện trao đổi một số lượng
tiền tệ cụ thể, tỉ giá được ấn định vào lúc thoả
thuận hợp đồng
Đặc điểm của hợp đồng tương lai:
Hợp đồng được tiêu chuẩn hoá
Được thực hiện thông qua trung tâm giao dịch
Người tham gia hợp đồng phải ký quỹ và trả phí
Lợi nhuận và lỗ của hợp đồng thanh toán vào mỗi
cuối ngày theo sự biến động của tỉ giá
LOGO
38
Thị trường tiền tệ tương lai
Ví dụ: một người mua hợp đồng tương lai vào sáng
thứ 3 và kết thúc vào thứ năm, số lượng 125000
franc Thuỵ Sỹ với giá 1CHF =0,75$
Thời gian Tỉ giá Thanh toán
-Sáng thứ 3 1F = 0,75$ Ký quỹ
-Chiều thứ 3 1F = 0,755$ Anh ta nhận:
125000(0,755-0,75)=625$
-Chiều thứ 4 1F = 0,752 Anh ta chi:
125000(0,755-0,752)=375$
-Chiều thứ 5 1F=0,740 Anh ta chi:
125000(0,752-0,740)=1500$
Anh ta nhận: 125000F và chi thêm : 125000× 0,74= 92500$
Tổng chi: 92500+1500+375-625= 93750$
LOGO
39
Thị trường tiền tệ tương lai
Ưu điểm của hợp đồng tương lai
- Giảm thiểu rủi ro không thực hiện hợp đồng
- Tự huỷ hợp đồng bất kỳ lúc nào
Bất lợi:
- Hạn chế các đồng tiền giao dịch
- Số tiền quy định khắt khe
- Giới hạn số ngày giao dịch trong năm
LOGO
40
Quyền chọn mua và bán
Quyền chọn (option) là công cụ tài chính mang lại
cho người sở hữu nó quyền được mua (call) hoặc
bán (put)vào một ngày định sẵn với một giá nhất
định nhưng không có nghĩa vụ bắt buộc
Lưu ý:
- Để sở hữu được quyền chọn mua hoặc bán thì
người sở hữu nó phải trả cho người bán hoặc mua
một khoản phí thoả thuận
- Option Mỹ có thể thực hiện bất kỳ lúc nào cho
trước ngày đến hạn, trong khi option Châu Âu phải
đợi đến ngày đáo hạn mới thực hiện được
LOGO
41
Quyền chọn mua và bán
Quyền chọn mua:
Ví dụ: nhà nhập khẩu Mỹ phải thanh toán cho đối
tác Châu Âu 62500 CHF thời hạn 60 ngày. Nhà
nhập khẩu trên mua quyền chọn mua kiểu Châu
Âu đồng CHF để trả cho đối tác với tỉ giá
1SFr=0,64$ với phí là 0,02% tổng giá trị(1250$).
LOGO
42
Quyền chọn mua và bán
Ví dụ: quyền chọn mua
0,66$ 0,68$ 0,70$0,64$0,62$0,60
625$
1250$
1875$
-625$
-1250$
-1875$
Lỗ giới hạn
Giá thực hiện
Lợi nhuận
Giá hoà vốn
Giá giao
ngay CHF
Lợi nhuận
Tổng: 62500 CHF
E(USD/CHF) = 0,64
Phí: 0,02% hay 1250$
LOGO
43
Quyền chọn mua và bán
Quyền chọn bán
Ví dụ: nhà xuất khẩu Mỹ xuất khẩu sang Châu Âu,
doanh số thu được là 62500 CHF sau thời hạn 60
ngày. Nhà xuất khẩu trên mua quyền chọn bán
kiểu Châu Âu đồng CHF với tỉ giá 1CHF=0,64$,
phí chọn quyền là 0,02% tổng giá trị(1250$).
LOGO
44
Quyền chọn mua và bán
Ví dụ: quyền chọn bán
0,66$ 0,68$ 0,70$0,64$0,62$0,60
625$
1250$
1875$
-625$
-1250$
-1875$
Lỗ giới hạn
Giá hoà vốn
Giá giao dịch
Giá giao ngay CHF
Lợi nhuận
Tổng: 62500 CHF
E(USD/CHF) = 0,64
Phí: 0,02% hay 1250$
Lợi nhuận
LOGO
45
Đo lường biến động của
tỉ giá hối đoái
Tỉ lệ phần trăm thay đổi trong giá trị của một
ngoại tệ
s
ss
t
ttS
1
1%
s t
st 1
-Tỉ giá giao ngay tại thời điểm hiện tại
-Tỉ giá giao ngay tại thời điểm trước
%S
%S
-là dương thì đồng ngoại tệ lên giá
-là âm thì đồng ngoại tệ giảm giá
LOGO
46
Đo lường biến động của
tỉ giá hối đoái
Tỉ lệ phần trăm thay đổi trong giá trị của một
ngoại tệ
st
Ví dụ: S(VND/USD) tăng từ 16.000 lên 16.500, tính
tỉ lệ thay đổi giá VND và USD?
%21,3100
000.16
000.16500.16%($) S
%03,3100
000.16
1
000.16
1
500.16
1
)%(
VNDS
Đồng USD thể
hiện bằng VND
tăng giá:
Đồng VND thể
hiện bằng USD
mất giá:
LOGO
LOGO
48
Các thông số trên thị trường ngoại hối như sau:-
Tại New York E(USD/AUD) = (0,6734-0,6743)
- Tại Paris: E(USD/EURO) = (0,8978-0,8997)
-Tại Sydney: E(AUD/EURO) = (1,3364-1,3367)
Tính tỉ giá chéo E(AUD/EURO) theo thông số thị
trường?
Cơ hội kinh doanh chênh lệch tỉ giá như thế nào?
LOGO
49
Một công ty XNK của Việt Nam đồng thời cùng
một lúc nhận được 140 triệu JPY từ XK hàng
sang Nhật và phải thanh toán 1,6 triệu SGD tiền
hàng từ NK từ Singapore. Các thông số trên thị
trường ngoại hối:
-Tại Hà nội: VND/USD = (13995-14007)
-Tại Frankfurt: SGD/USD = (1,7647-1,7653)
-Tại Tokyo: JPY/USD = (121,12 -121,34)
-Tính: VND/SGD = (x,y); VND/JPY = (x,y);
JPY/SGD = (x,y)
Thu nhập cuối cùng của công ty bằng VND?
LOGO
50
Tỉ giá giao ngay S(VND/USD) = 16.000, lãi
suất của đồng VND là 9% một năm và lãi
suất của đồng USD là 6% năm
Xác định tỉ giá kỳ hạn của VND và USD
Tính điểm kỳ hạn theo dạng tổng quát và
dạng gần đúng
LOGO
51
GBP = 1,7575
HKD = 1,7575
SGD = 1,2525
SDR = 1,2323
EURO = 1,3434
CAD = 1,2828
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_4578.pdf