Bài giảng môn Hành vi tổ chức - Hành vi trong nhóm và xung đột

Các phương pháp giảmthiểuvàngănngừa xungđộtgiữa các nhóm ™Tìm một“kẻthù chung” ™Thiếtlậpmụctiêucaohơn ™Tìm cáchđểcho các nhóm hoặc các thành phần trong nhóm bàn bạcvới nhau ™Tiếpxúc liênlạcthường xuyên giữa các nhóm. Nhóm nào biếtgiúpđỡnhóm khác sẽđược khen thưởng. ™Luân chuyển nhân viênđểhọhiểu và thông cảm nhau. ™Tránh những trường hợpăn thua. ™Nhấnmạnhđếnsựđóng góp vào công tác chung.

pdf17 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3714 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hành vi tổ chức - Hành vi trong nhóm và xung đột, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1LOGO CHƯƠNG 6 Hành vi trong nhóm và xung đột LOGOHọc xong chương này, bạn sẽ có thể: Giải thích được nguyên nhân xung đột giữa các nhóm4 Nhận dạng các hành vi chủ yếu trong nhóm1 Định nghĩa xung đột2 Mô tả tiến trình xung đột giữa các nhóm3 Chỉ ra cách giải quyết xung đột giữa các nhóm5 2LOGO I- Hành vi trong nhóm LOGOHành vi trong nhóm Hành vi trong nhóm Hình thành liên minh Cạnh tranh và hợp tác Sự vị tha 3LOGO1.1- Cạnh tranh và hợp tác: 1.1.1- Cạnh tranh và hợp tác: Khi cùng làm việc trong nhóm, giữa con người sẽ phát sinh các mối tương tác. Các dạng của hành vi từ những tương tác này có thể là: • Vô tư • Hợp tác • Cạnh tranh • Xung đột LOGO1.1- Cạnh tranh và hợp tác: Höôùng tôùi ngöôøi khaùc Voâ tö Hôïp taùc Caïnh tranh Xung ñoät Höôùng tôùi lôïi ích caù nhaân Các loại tương tác giữa cạnh tranh và hợp tác 4LOGO1.1.2- Tác động của cạnh tranh và hợp tác: ƒ Cạnh tranh và năng suất: • Cạnh tranh làm tăng động viên và tăng năng suất khi con người làm việc một mình với các nhiệm vụ độc lập. • Nhưng khi nhiệm vụ là phụ thuộc lẫn nhau và đòi hòi các nỗ lực hợp tác giữa các cá nhân thì phần thưởng phải hướng vào việc thưởng cho sự hợp tác. LOGO1.1.2- Tác động của cạnh tranh và hợp tác (tt): Nhieäm vuï ñoäc laäp Æ Taêng naêng suaát Caïnh tranh Nhieäm vuï phuï thuoäc Æ Giaûm naêng suaát Nhieäm vuï ñoäc laäp Æ Naêng suaát khoâng ñoåi Hôïp taùc Nhieäm vuï phuï thuoäc Æ Taêng naêng suaát Cấu trúc phần thưởng Bản chất nhiệm vụ Ảnh hưởng đến năng suất Ảnh hưởng của nhiệm vụ đối với tác động của cạnh tranh và hợp tác 5LOGO1.1.2- Tác động của cạnh tranh và hợp tác (tt): ƒ Cạnh tranh và sự thỏa mãn: • Một trong những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới sự thỏa mãn trong điều kiện cạnh tranh là bạn sẽ ………….. • Một kết quả quan trọng của cạnh tranh là nó cho phép …… và …………. của chúng ta. LOGO1.2- Sự vị tha: ™Sự vị tha là những hành vi được động viên trong việc hướng tới những người khác mà người giúp đỡ không màng tới những sự đền bù cho mình. Động cơ hoặc mong muốn hiến dâng sự giúp đỡ là nhân tố quan trọng trong việc hiểu biết sự vị tha. 6LOGO1.2- Sự vị tha (tt): ƒ Có rất nhiều bước được bao gồm trong một phản ứng vị tha: • Trước hết, con người phải nhận thức về tình huống và diễn đạt nó như một sự khẩn cấp. • Thứ hai, con người phải chấp nhận trách nhiệm cá nhân cho việc thực hiện hành động và phải biết cách đưa ra sự giúp đỡ. • Thứ ba, con người phải quyết định đưa ra sự giúp đỡ và thực hiện quyết định này LOGO1.2- Sự vị tha (tt): ƒ Hành vi bổn phận tổ chức: • Khi một người lao động tự nguyện giúp đỡ những người lao động khác, không có một lời hứa hẹn hoặc cam kết về phần thưởng, thì hành vi này được gọi là hành vi bổn phận tổ chức. • Phân biệt 3 hành vi khác nhau: –Đòi hỏi vai trò –Sự tuân thủ –Sự vị tha 7LOGO1.2- Sự vị tha (tt): ƒ Hành vi bổn phận tổ chức (tt): • Hành vi bổn phận tổ chức được tạo ra một cách cụ thể bởi sự công bằng của người lãnh đạo và bởi bản chất của nhiệm vụ. • Khi không có sự công bằng, con người sẽ chọn việc đóng góp ít và làm việc theo luật bằng cách chỉ làm những gì được đòi hỏi. • Con người có xu hướng giúp đỡ người khác nhiều hơn nếu họ cảm thấy ý thức trách nhiệm cá nhân của việc thực hiện hành động. LOGO1.2- Sự vị tha (tt): ƒ Hành vi bổn phận tổ chức (tt): • Những người có trạng thái tâm lý lành mạnh và tính cách của họ được phát triển cao thường có xu hướng giúp đỡ người khác nhiều hơn. • Con người có xu hướng giúp đỡ nhiều hơn đối với những người giống họ về những đặc tính cá nhân. 8LOGO1.2- Sự vị tha (tt): ƒ Sự gương mẫu: Tại sao sự gương mẫu là rất hiệu quả trong việc ảnh hưởng tới hành vi? LOGO1.3- Hình thành liên minh: Thuyết thỏa thuận về liên minh Thuyết nguồn lực tối thiểu Hình thành Liên minh 9LOGO II- Xung đột và việc thực hiện nhiệm vụ LOGO2.1- Khái niệm về xung đột: ™Xung đột xảy ra khi hai hay nhiều phía trong quá trình theo đuổi mục tiêu đã đưa ra những hành động không tương đồng và phía này cố gắng ngăn chặn hoặc cản trở những nỗ lực của phía khác. 10 LOGOTiến trình xung đột giữa các nhóm LOGO2.2- Các loại xung đột: Xung đột chức năng Là sự đối đầu giữa hai phía mà sự đối đầu này hoàn thiện hoặc mang lại lợi ích cho việc thực hiện nhiệmvụ của tổ chức. - Xung đột tạo ra những lợi ích tích cực cho tổ chức nếu nó được quản lý một cách đúng đắn. - Để tạo ra những kết quả mong đợi, xung đột phải được giới hạn ở một mức độ nào đó hoặc chứa đựng một mức độ căng thẳng phù hợp. Xung đột phi chức năng Là bất kỳ sự tương tác nào giữa hai phía mà nó cản trở hoặc tàn phá việc đạt tới mục tiêu của nhóm hay tổ chức. 11 LOGO2.3- Nguyên nhân của xung đột giữa các nhóm Sự phụ thuộc qua lại lẫn nhau Sự phụ thuộc lẫn nhau mang tính nối tiếp nhau Sự phụ thuộc lẫn nhau khi cùng làm việc với nhau Thái độ thắng – thua Sự gắn bó của nhóm Sử dụng đe dọa Mục tiêu không tương đồng Sự phụ thuộc lẫn nhau đối với nhiệm vụ LOGONhận thức giữa các nhóm khi có sự xung đột ™ Nhóm này xem nhóm kia là “kẻ thù”. ™ Sự nhận thức trong mỗi nhóm bị thiên lệch ™ Ác cảm giữa các nhóm càng tăng thì sự thông đạt càng giảm, bôi xấu kẻ thù trở nên dễ dàng, điều chỉnh các quan niệm thiên lệch càng trở nên khó khăn. ™Nếu các nhóm thù nghịch bị bắt buộc phải giao thiệp với nhau thì nhân viên của nhóm nào chỉ nghe sự trình bày của nhóm mình. Họ nghe quan điểm của bên kia mục đích là tìm cách chỉ trích. 12 LOGO2.4- Kết cục của xung đột giữa các nhóm: Kết cục của xung đột này là thường dẫn tới xung đột tiếp theo và tạo ra tình trạng tồi tệ hơn của vòng xoáy xung đột. ƒ Những thay đổi trong nhóm: • Sự vững chắc tăng lên • Sự trung thành tăng lên • Độc đoán tăng lên trong lãnh đạo ƒ Những thay đổi giữa các nhóm: • Thông tin giảm • Nhận thức bị bóp méo • Sự khái quát hóa tiêu cực LOGOCác vấn đề xảy ra khi nhóm cạnh tranh thắng lợi ™Sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm trở nên chặt chẽ hơn. ™Các thành viên trong nhóm thiên về nghỉ ngơi và hưởng thụ. ™Các thành viên trong nhóm chú trọng đến nhu cầu cá nhân và bớt chú trọng đến nhu cầu thực hiện công việc. ™Các thành viên trong nhóm cảm thấy tự mãn. Họ cho rằng cái gì họ nghĩ là đúng, cái gì “kẻ thù” nghĩ là sai. Họ không điều chỉnh các cảm nghĩ của mình. 13 LOGOCác vấn đề xảy ra khi nhóm cạnh tranh thất bại ™Các thành viên trong nhóm sẵn sàng đỗ lỗi cho hoàn cảnh, cho người khác và giảng giải sự thất bại của mình. ™Các thành viên trong nhóm thiếu tinh thần hợp tác, thiếu chú ý đến nhu cầu cá nhân và họ sẵn sàng làm việc hăng say hơn ™Xem xét lại quan niệm của mình chỉ vì những quan niệm trước kia đưa họ đến thất bại. Kết quả là họ sẽ tự cải thiện trở thành một khối vững mạnh và hữu hiệu hơn. LOGO2.5- Giải quyết xung đột giữa các nhóm: Giải quyết xung đột giữa các nhóm Chiến lược né tránh Chiến lược can thiệp bằng quyền lực Chiến lược khuyếch tán Chiến lược kiên trì giải quyết 14 LOGO2.5- Giải quyết xung đột giữa các nhóm (tt): Chiến lược né tránh Không quan tâm tới nguyên nhân của xung đột, nhưng cho phép xung đột tiếp tục tồn tại trong những điều kiện được kiểm soát. Hai loại chiến lược né tránh là lờ đi và tách ra. Chiến lược can thiệp bằng quyền lực Cơ sở của quyền lực có thể đến từ cấp độ cao hơn của tổ chức dưới hình thức các tương tác được quy định, hoặc quyền lực có thể đến từ sự vận động chính trị từ một trong hai nhóm. LOGO2.5- Giải quyết xung đột giữa các nhóm (tt): Chiến lược khuếch tán Cố gắng giảm mức độ của giận dữ và cảm xúc cho đến khi xung đột giữa hai nhóm có thể được giải quyết. Chiến lược này tập trung vào bề mặt của vấn đề hơn là tấn công vào cội rễ của xung đột. Ba chiến lược khuếch tán được sử dụng để làm giảm mức độ của cảm xúc: làm dịu, thỏa hiệp, nhận dạng kẻ thù chung. Chiến lược kiên trì giải quyết Nhận dạng các nguyên nhân của xung đột và kiên trì theo đuổi việc giải quyết chúng. Bốn dạng của chiến lược này là: tương tác giữa các nhóm, những mục tiêu cao cả, giải quyết vấn đề, thay đổi cấu trúc. 15 LOGOMô hình 4 bước giải quyết xung đột Giải quyết xung độtThống nhất giải pháp Tìm giải pháp Làm rõ các mục tiêu Tìm kiếm sự đồng cảm LOGOMô hình 4 bước giải quyết xung đột (tt) ™Tìm kiếm sự đồng cảm: ƒ Để cho mỗi bên nêu cảm xúc thật của họ ƒ Khẳng định lại rằng họ đều cam kết với việc giải quyết vấn đề ƒ Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra cảm xúc của mỗi bên ƒ Tóm tắt lại điều bạn đã hiểu ƒ Tìm ra những nhu cầu cảm xúc ẩn sau chưa được đáp ứng ƒ Kiểm tra xem mỗi bên đã nhận biết và hiểu cảm xúc của bên kia đối với cuộc xung đột chưa ƒ Thể hiện sự thông cảm ƒ Đặt câu hỏi: điều gì sẽ làm cho họ cảm thấy tốt hơn? 16 LOGOMô hình 4 bước giải quyết xung đột (tt) ™Làm rõ các mục tiêu: ƒ Xác định mục tiêu chính của bạn trong việc tìm kiếm giải pháp là gì. ™Tìm giải pháp: ƒ Khuyến khích việc đưa ra càng nhiều giải pháp càng tốt (không cần đánh giá chúng) ƒ Thảo luận với mỗi bên về cảm xúc của họ đối với mỗi giải pháp ƒ Cân nhắc những ý nghĩ của từng giải pháp ™Thống nhất giải pháp: ƒ Chọn ra một giải pháp cuối cùng có thể tăng tối đa những cảm xúc tích cực và giảm đến mức thấp nhất những cảm xúc tiêu cực. LOGOCác phương pháp giảm thiểu và ngăn ngừa xung đột giữa các nhóm ™Tìm một “kẻ thù chung” ™Thiết lập mục tiêu cao hơn ™Tìm cách để cho các nhóm hoặc các thành phần trong nhóm bàn bạc với nhau ™Tiếp xúc liên lạc thường xuyên giữa các nhóm. Nhóm nào biết giúp đỡ nhóm khác sẽ được khen thưởng. ™Luân chuyển nhân viên để họ hiểu và thông cảm nhau. ™Tránh những trường hợp ăn thua. ™Nhấn mạnh đến sự đóng góp vào công tác chung. 17 LOGO2.6- Khuyến khích các xung đột chức năng: A Thay đổi dòng thông tin B Tạo ra sự cạnh tranh C Thay đổi cấu trúc tổ chức D Thuê các chuyên gia bên ngoài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_6_hv_trong_nhom_va_xung_dot_2951.pdf