Bài giảng Môi trường kinh doanh quốc tế

Các vấn đề cần nghiên cứu:  Hình thức cạnh tranh sản phẩm có thể diễn ra ở nước sở tại.  Đối thủ cạnh tranh chính, mục tiêu của họ, phân tích SWOT.  Chiến lược kinh doanh của đối thủ: Người dẫn đầu, người theo đuổi.

pdf46 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 4112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môi trường kinh doanh quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2 Môi trường kinh doanh quốc tế www.dinhtienminh.net Th.S Đinh Tiên Minh Trường ĐHKT TPHCM Khoa Thương Mại – Du Lịch – Marketing Th.s Dinh Tien Minh 2 Mục tiêu chương 2 1. Hiểu rõ các yếu tố thuộc môi trường vi mô và vĩ mô tác động đến hoạt động Marketing quốc tế của doanh nghiệp. 2. Đánh giá tầm quan trọng của từng yếu tố đó trước khi doanh nghiệp ra quyết định lựa chọn phương án thâm nhập thị trường mới. Th.s Dinh Tien Minh 3 Mục lục Môi trường kinh doanh quốc tế là gì1 Môi trường Kinh tế – Tài chính – CSHT2 Môi trường Nhân khẩu học3 Môi trường Văn hóa – Xã hội4 Môi trường Chính trị – Pháp luật5 Môi trường Kỹ thuật Công nghệ6 Môi trường Đối thủ cạnh tranh7 Th.s Dinh Tien Minh 4 Câu hỏi khởi động Hãy cho biết các yếu tố mà doanh nghiệp cần xem xét khi lựa chọn thị trường mới ở nước ngoài cho sản phẩm TIVI? 5Tất cả các nhân tố làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu khách hàng của doanh nghiệp 6Môi trường Marketing quốc tế Cạnh tranh Th.s Dinh Tien Minh 7 1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT Thông tin tổng quan thương mại thế giới:  Theo WTO, từ tháng 01 đến tháng 06/2010, xuất khẩu hàng hóa toàn cầu đạt 7.122 tỷ USD, tăng nhiều so với mức 5.620 tỷ USD của năm 2009, trong lúc đó, nhập khẩu đạt 7.230 tỷ USD, cao hơn so với mức 5.788 tỷ USD. Khu vực bứt phá mạnh mẽ nhất trong lĩnh vực thương mại là châu Á, trong nửa đầu năm nay, xuất khẩu của khu vực này đạt 2.337 tỷ USD, cao hơn nhiều so với mức 1.720 tỷ USD của cùng kỳ năm 2009. Th.s Dinh Tien Minh 9 1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT Một trong những lý do tăng trưởng cao về trị giá trong buôn bán toàn cầu là do giá hàng hóa tăng. Giá dầu thế giới tăng gần 33%, giá các loại sản phẩm khác thuộc nhóm năng lượng tăng 30%; giá các loại kim loại đạt mức tăng trưởng cao nhất trong danh mục với mức 45% trong quý II/2010 so với cùng kỳ năm ngoái. Th.s Dinh Tien Minh 10 Top 10 Exporters and Importers in World Merchandise Trade, 2008 Source: WTO Th.s Dinh Tien Minh 11 1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT  5 quốc gia xuất khẩu hàng đầu chiếm 35% tổng thương mại toàn cầu năm 2008.  Bắc Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản sản xuất chiếm gần 60% GDP toàn thế giới trong năm 2007, năm 2004 là 78%.  Kết quả là:  Mức độ phụ thuộc qua lại giữa các quốc gia/ nền kinh tế tăng lên.  Mức độ cạnh tranh toàn cầu cũng tăng lên. Th.s Dinh Tien Minh 12 Global Competitiveness Ranking Source: WTO Th.s Dinh Tien Minh 13 1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT Một vài chỉ tiêu quan trọng:  Chỉ tiêu GNP và GDP/người:  Các biến số này cho biết mức thu nhập khác nhau giữa các quốc gia nên nó có những ảnh hưởng khác nhau đến hầu hết các quyết định tiêu dùng hay mua sắm của người dân ở các quốc gia đó.  Khi phân tích các biến số GNP và GDP, cần xác định rõ mức đóng góp của từng khu vực kinh tế để làm cơ sở cho những suy đoán, nhận định về tính ổn định của môi trường kinh tế. Th.s Dinh Tien Minh 14 1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT Nguồn: MOF Th.s Dinh Tien Minh 15 1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT Nguồn: MOF Th.s Dinh Tien Minh 17  Tỷ giá hối đoái và sự biến động của nó:  Đồng tiền ổn định và tỷ giá hối đoái hợp lý sẽ tạo điều kiện cho việc duy trì, mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế trong nước và quốc tê.  Tỷ giá hối đoái chịu tác động của nhiều nhân tố, trong đó hai nhân tố quan trọng nhất là sức mua của đồng tiền và tương quan cung cầu ngoại tệ.  Tham khảo www.oanda.com 1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT Minh họa Th.s Dinh Tien Minh 20  Tình hình lạm phát:  Lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung của nền kinh tế, là sự mất giá trị thị trường hay giảm sức mua của đồng tiền.  Khi so sánh với các nền kinh tế khác thì lạm phát là sự phá giá tiền tệ của một loại tiền tệ so với các loại tiền tệ khác.  Khi xảy ra lạm phát thì sẽ ảnh hưởng đến các quyết định tiêu dùng hay mua sắm của dân cư.  Khi phân tích lạm phát, chúng ta cần xem xét đến hai đặc điểm sau: tốc độ tăng giá thường không đồng đều giữa các loại hàng và tốc độ tăng giá và tăng lương cũng xảy ra không đồng thời. 1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT Th.s Dinh Tien Minh 21  Các yếu tố tài chính:  Hệ thống ngân hàng thương mại, các công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tư, quỹ hưu trí, các thị trường chứng khoán xuyên quốc gia, các sàn giao dịch mua bán hàng hoá và các “sản phẩm tài chính” đủ loại.  Dịch vụ tài chính là huyết mạch nuôi sống và phát triển nền kinh tế, từ sản xuất, phân phối đến tiêu thụ.  Trong một nền kinh tế thị trường, khách hàng là thượng đế, là người tiêu thụ sản phẩm, là đầu ra của hoạt động sản xuất. Nếu không có hệ thống tín dụng cho người tiêu dùng thì nền kinh tế không thể phát triển. 1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT Th.s Dinh Tien Minh 22  Các yếu tố tài chính (tt):  Chỉ tiêu đánh giá nền tài chính của một quốc gia:  Nguồn vốn sẵn có để cho vay từ Chính phủ, từ tư nhân.  Khả năng sử dụng có hiệu quả tài nguyên (ngoại hối).  Ngân hàng và việc cung cấp các dịch vụ tín dụng.  Khả năng bảo hiểm. 1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT Th.s Dinh Tien Minh 23  Cơ sở hạ tầng:  Hệ thống kho bãi.  Hệ thống giao thông.  Hệ thống thông tin liên lạc.  Hệ thống bán buôn, bán lẻ.  Hệ thống các sân bay, bến cảng.  Hệ thống điện nước, năng lượng. 1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT Th.s Dinh Tien Minh 24 1.2 Môi trường nhân khẩu học  Qui mô thị trường: số dân, tốc độ sinh.  Phân bổ lứa tuổi và mật độ dân số.  Ví dụ: Quốc gia đang phát triển có 40% hoặc là hơn số dân trong độ tuổi từ 0-14 tuổi, mà nhóm này thường phụ thuộc vào gia đình và không có những quyết định về chi tiêu. Ở Tây Âu thì ngược lại, chỉ có khoảng 25% có số dân từ 0-14 tuổi. Còn lại 65% có nhóm tuổi từ 15 trở đi. Các yếu tố này cho thấy rằng hai quốc gia có số dân tương tự nhau không những có khác biệt về tiềm năng thị trường mà còn khác nhau về nhu cầu hàng hóa và dịch vụ. Th.s Dinh Tien Minh 25 1.2 Môi trường nhân khẩu học (tt) 1979 10 5 0 5 10 0-4 10-14 20-24 30-34 40-44 50-54 60-64 70-74 80-84 Nam N÷ 1989 10 5 0 5 10 0-4 10-14 20-24 30-34 40-44 50-54 60-64 70-74 80-84 Nam N÷ Th.s Dinh Tien Minh 26 1.2 Môi trường nhân khẩu học (tt) Th.s Dinh Tien Minh 27 1.2 Môi trường nhân khẩu học (tt) Th.s Dinh Tien Minh 28 1.2 Môi trường nhân khẩu học (tt) Th.s Dinh Tien Minh 29 1.3 Môi trường văn hóa – xã hội  Văn hóa ảnh hưởng đến hành vi và thái độ của khách hàng.  Mỗi quốc gia còn có các tiểu văn hóa khác nhau, thường nó dựa trên tín ngưỡng và tôn giáo. Mỗi tiểu văn hóa sẽ chỉ ra các phân khúc thị trường khác nhau. Th.s Dinh Tien Minh 30 NTD HCM rất độc lập và thiên về tính cá nhân trong khi đó NTD HN chịu ảnh hưởng bởi tập thể. NTD HCM sống cho hiện tại trong khi NTD HN cẩn trọng và lo xa cho tương lai. Vai trò của quảng cáo ở HN rất quan trọng. Còn ở HCM, nếu chỉ đơn thuần có chương trình khuyến mãi giảm giá thôi thì không đủ hấp dẫn NTD. Thị trường HN chuộng các mặt hàng cao cấp hơn thị trường HCM? –Đúng. Nhưng để thành công, Khách hàng cần đầu tư đáng kể vào các hoạt động Marketing ở HN. NCTT Nielson Việt Nam: Hồ Chí Minh >< Hà Nội Th.s Dinh Tien Minh 32 1) Sức khỏe 2) Các hóa đơn thanh toán ngày càng tăng 1) Giá thực phẩm tăng 3) Các hóa đơn thanh toán ngày càng tăng 3) Việc làm ổn định 4) Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống 2) Việc làm ổn định 4) Giá xăng dầu tăng 5) Các khoản nợ 5) Tương lai con cái $ $ HNHCM Nguồn: Nielsen VietnamTháng 5, 2009 5 mối quan tâm chính của NTD Th.s Dinh Tien Minh 33 “Đôi khi bạn bè dùng điện thoại quá xịn mà mình dùng điện thoại quá tệ thì coi cũng không được. Mọi người sẽ đánh giá thấp và không coi trọng mình”  Họ muốn có tất cả nhưng sẵn sàng chờ đợi để có được điều mình muốn  Họ muốn những thứ tốt nhất và đưa ra sẵn mức giá mà họ sẽ chấp nhận  Khi muốn mua 1 món hàng, họ hỏi rất nhiều người để có thể chắc chắn về quyết định của mình  Họ thường hỏi ý kiến người khác trước khi mua hàng  Họ rất thích các chương trình khuyến mãi và nắm giá cả rất tốt  Nhưng rất cẩn trọng trong các quyết định mua sắm và thường có xu hướng trung thành với nhãn hiệu họ đã chọn Nguồn: Dự án Nghiên cứu Định tính & Định lượng Sự khác biệt vùng miền Ẩn số người HN với nhà Marketing Th.s Dinh Tien Minh 34 Nguồn: Dự án Nghiên cứu Định tính & Định lượng Sự khác biệt vùng miền Ẩn số người HCM với nhà Marketing  “Tôi không quan tâm nhiều về những gì người khác nghĩ”  Nếu thấy thích, họ sẽ mua.  Sống cho hiện tại mà không lo nghĩ nhiều đến tương lai.  Lắng nghe ý kiến người khác nhưng sẽ có quyết định riêng của mình.  Ít bị ảnh hưởng bởi marketing.  Mức độ trung thành với các nhãn hiệu không cao. “Mọi người chê là điện thoại tôi đang dùng trông xấu nhưng tôi không quan tâm lắm, không phải cái gì người khác thích cũng hợp với mình...”. Th.s Dinh Tien Minh 35 1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt)  Ngôn ngữ:  Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp. Sự khác biệt trong ngôn ngữ có ảnh hưởng đối với nhiều quyết định thông tin trong Marketing (nhãn hiệu, khẩu hiệu, thông điệp quảng cáo…).  Người Nhật né tránh nói “No”, họ luôn luôn nói “Yes” nhưng không phải lúc nào “Yes” cũng có nghĩa là “vâng”. Có khi nó hàm ý là “tôi đang nghe”. “Yes” kèm theo dấu hiệu gật đầu là biểu hiện sư đồng ý, hay lắc đầu biểu hiện sự phủ nhận. Th.s Dinh Tien Minh 36 1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt)  Ngôn ngữ:  Người Canada, người Peru và người Anh chào nhau bằng một cái bắt tay.  Người Hàn Quốc, người Nhật và người Indonesia thì chào nhau bằng một cái cúi đầu.  Người Mỹ, người Đan Mạch và người Ai Cập chào nhau bằng một cái ôm.  Người Brasil, người Pháp và người Ý chào nhau bằng một nụ hôn lên má.  Người Hy Lạp, người Nga và người Mêxicô có cách chào khá lạ hơn: vỗ lưng nhau thân mật. Th.s Dinh Tien Minh 37 1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt)  Ngôn ngữ:  Người Việt Nam chào nhau như thế nào?  Ngôn ngữ cử chỉ:  Tiếng vỗ tay đồng nghĩa với tán thành.  Mút tay, gãi đầu thể hiện sự thiếu tự tin, e ngại hay bối rối.  Nhịp chân, rung đùi thể hiện sự thoải mái.  Gật đầu khi tâm đắc một điều gì.  Đôi khi, "im lặng là đồng ý"... Th.s Dinh Tien Minh 38  Tôn giáo:  Tôn giáo là động cơ của hành vi và là cơ sở cho hầu hết thái độ của khách hàng đối với việc mua sắm và cách thức thiêu dùng. Ví dụ: Tháng ăn kiêng Ramadann của người đạo Hồi hay việc tiêu thụ nhiều có liên quan đến các ngày lễ Giáng sinh và Phục sinh. 1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt) Phật giáo Hòa Hảo An Giang Chăm Islam An Giang Th.s Dinh Tien Minh 39 Th.s Dinh Tien Minh 40  Giáo dục:  Giáo dục có thể tác động chính đến việc người tiêu dùng nhận thức ra sao về những kỹ thuật tiếp thị từ bên ngoài.  Nhờ vào sự khác biệt trong hệ thống giáo dục giữa các quốc gia chúng ta có thể thấy sự khác biết giữa những người tiêu thụ.  Các quốc gia khác nhau sẽ có những quan điểm khác nhau về giáo dục nói chung và giáo dục quản trị nói riêng. 1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt) Th.s Dinh Tien Minh 41  Gia đình:  Vì gia đình đóng vai trò quan trọng như là một đơn vị tiêu thụ nên chúng ta cần hiểu biết về vai trò và cấu trúc của chúng thay đồi theo quốc gia.  Cần chú ý đến vai trò từng cá nhân trong gia đình, sự tương tác giữa các thành viên và vai trò xã hội của họ. Những hiểu biết như vậy rất cần thiết cho việc tiếp thị sản phẩm tiêu dùng và có tác động đến chính sách thông đạt lẫn chính sách sản phẩm. 1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt) Th.s Dinh Tien Minh 43 1.4 Môi trường chính trị và pháp luật  Chính tri:  Các nhà Marketing quốc tế sẽ xem xét những ảnh hưởng chính trị của quốc gia sở tại đối với công ty trên thị trường nước ngoài.  Các công ty quốc tế thường được nhận dạng bởi xuất xứ quốc gia của nó. Điều này có thể tốt hoặc xấu tùy thuộc vào mối quan hệ giữa chính quyền trong nước và nước ngoài. NDT VNĐ Th.s Dinh Tien Minh 44 1.4 Môi trường chính trị và pháp luật (tt)  Pháp luật:  Các quốc gia đều có những luật lệ hay những quy định ảnh hưởng đối với chiến lược 4P.  Không may cho các nhà Marketing quốc tế là mỗi quốc gia lại có những luật khác nhau tác động đến cùng một hoạt độngMarketing. Th.s Dinh Tien Minh 45  Pháp luật (tt):  Một số điểm cần lưu ý khi tìm hiểu TTTG:  Mức độ kiểm sóat của chính phủ về XNK và các vấn đề liên quan (quota).  Các thỏa ước quốc tế mà quốc gia đã ký.  Hàng rào thuế quan.  Hế thống luật pháp chi phối trực tiếp trong kinh doanh như luật chống bán phá giá, chống độc quyền, luật quảng cáo – khuyến mãi, luật chi phối trong bao bì sản phẩm, qui chế của chính phủ đối với VPĐD và chi nhánh của công ty ở nước ngoài, các thủ tục hải quan, thuế XNK, qui định về lương thực, thực phẩm, y tế, an toàn kiểm dịch cần phải đảm bảo… 1.4 Môi trường chính trị và pháp luật (tt) Th.s Dinh Tien Minh 46 1.5 Môi trường công nghệ  Công nghệ:  Sự phát triển của công nghệ đã tạo ra những cuộc cách mạng trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.Mỗi công nghệ đều tạo ra một hậu quả lâu dài là có thể làm thay đổi nhu cầu, tập quán mua sắm, quan hệ xã hội…  Việc áp dụng công nghệ mới giúp các doanh nghiệp tạo ra sản phẩm mới và làm tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Người ta thấy rằng giữa chi phí nghiên cứu, phát triển và khả năng sinh lời có mối quan hệ chặt chẽ với nhau Th.s Dinh Tien Minh 47 1.6 Môi trường cạnh tranh  Các vấn đề cần nghiên cứu:  Hình thức cạnh tranh sản phẩm có thể diễn ra ở nước sở tại.  Đối thủ cạnh tranh chính, mục tiêu của họ, phân tích SWOT.  Chiến lược kinh doanh của đối thủ: Người dẫn đầu, người theo đuổi. 48 Monopoly Monopolistic Competition OligopolyMonopoly titi Oligopoly Avoid Head-On Competition! Know the Market Situation! Pure Competition 2.2.5 Đối thủ cạnh tranh Bài tập Chaát löôïng G i a ù c a û Cao TB Thaáp Cao 1 2 3 TB 4 Đối thủ A 5 Thaáp 6 7 8 Chuùng ta coù theå duøng oâ naøo trong soá caùc oâ coøn laïi ñeå coù theå caïnh tranh vôùi A ? Chiến lược Chất lượng & Giá cả Chaát löôïng G i a ù c a û www.dinhtienminh.net

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_2_moi_truong_kinh_doanh_qt_988.pdf