1.7 Kết luận:
• Mô hình C.A.P.M. : suất sinh lời kỳ vọng của một tài
sản phản ánh rủi ro nội tại, rủi ro được đo lường bằng
tương quan với danh mục đầu tư của thị trường
63 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2631 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mô hình C.A.P.M. (Capital Asset Pricing Model), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
1
QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU
TƯ: CỔ PHIẾU
Chương 1
Mô hình C.A.P.M.
(Capital Asset Pricing Model)
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
2
Chapitre 1 :
C.A.P.M.
C.A.P.M.
(Capital Asset Pricing Model: mô
hình định giá tài sản tài chính)
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
3
1.1 Giới thiệu
• Chủ đề chính: tính toán giá trị của chứng khoán theo rủi ro
của nó.
• Tồn tại 2 loại tài sản:
- Tài sản rủi ro : Nói chung là các tài sản mang lại lợi tức
cho người sở hữu nó;
- Tài sản không rủi ro: Như trái phiếu Kho bạc. Loại tài sản
mang lại lợi tức thực hoặc danh nghĩa được bảo đảm. (Chú
ý: các chứng khoán hợp đồng như trái phiếu công ty có thể
chứa đựng rủi ro).
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
4
1.1 Giới thiệu
• Bốn mô hình:
1. CAPM : Sharpe (1964) et Lintner (1965)
2. APT : Ross (1976)
3. CAPM-C : Lucas (1978) et Breeden (1979)
4. Mô hình của Black et Scholes (1973) liên
quan đến đánh giá sản phẩm phái sinh
(options)
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
5
1.1 Giới thiệu
• Các mô hình đầu tiên đánh giá tài sản rủi ro: Tobin (1958) và
Markowitz (1959)
• Nội dung chính: Nhà đầu tư lựa chọn mức tiêu dùng và mức tiết kiệm
của họ (giảm thiểu sự giao động trong tiêu dùng giữa các thời kỳ).
• Phân bổ lợi tức tài chính sau tiêu dùng:
(1-w) Lợi tức tài chính đầu tư trong tài sản không rủi ro với suất sinh lời
r
w đầu tư trong danh mục tài sản rủi ro ;
đa dạng hóa danh mục chứng khoán,
rendement :
i
n
i
irxr ~~
1
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
6
1.1 Giới thiệu
• Các mô hình đầu tiên định giá tài sản rủi ro : Tobin (1958) và
Markowitz (1959)
Tránh rủi ro :
- Với mức độ rủi ro (độ lệch chuẩn i) bằng nhau, nhà đầu tư muốn đầu tư vào loại
chứng khoán mang lại suất sinh lời trung bình lớn hơn, các điều kiện khác không
đổi, có nghĩa là:
- jjiijiji rrrr ,, et
- Với mức sinh lời bằng nhau, nhà đầu tư muốn đầu tư vào các chứng khoán chứa
đựng rủi ro thấp, có nghĩa là:
- jjiijiji rrrr ,, et
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
7
• U : Hàm số lợi ích của người ra quyết định
– Kỳ vọng toán m
– Phương sai ^2, hoặc độ lệch chuẩn
• Điều kiện thứ hai thể hiện sự né tránh rủi ro của người
ra quyết định khi đối diện với rủi ro.
( , )
avec et 0 0
1.1 Giới thiệu
)~(2
)~(
RVar
RE
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
8
– Như vậy, người ra quyết định có thể xác định các đường
cong độc lập (courbes d'indifférence, courbes d'iso-utilité).
Đường cong đầu tư với tham số tương ứng với vùng
đồ thị được xác định bởi phương trình:
– Hệ số góc của các đường cong độc lập (courbes
d'indifférence) chỉ ra mức độ né tránh rủi ro của người ra
quyết định; hệ số góc càng lớn thì người ra quyết định càng
né tránh rủi ro (TMS élevé).
( , ) ( , ) ( , ) tq 0 0
( , ) 0 0
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
9
• Proposition : Đường cong độc lập (Les courbes
d'indifférence) tăng dần, lồi và gập khúc
Rendement
Risque
U
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
10
• Minh họa cách tiếp cận của Tobin et Markowitz : Trường
hợp một danh mục gồm hai loại chứng khoản rủi ro
• Xem xét hai khoản đầu tư, hay hai loại tài sản A, B, trong đó
chúng ta biết:
– Các kỳ vọng toán của suất sinh lời mA và mB
– Độ lệch chuẩn A và B, và
– Hệ số tương quan của nó rA,B.
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
11
• Ví dụ:
– Chúng ta muốn đầu tư 1 CAD trong hai loại tài sản này
bằng việc đầu tư a trong tài sản A và 1-a trong tài sản B.
– Chúng ta đạt được P = a.A +(1- a ).B
Tài sản A Tài sản B
Khả năng sinh lời 14 % 10 %
Rủi ro 30 % 25 %
A
B
Rendement
Risque
14 %
10 %
25 % 30 %
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
12
• Proposition :Danh mục đầu tư P sẽ mang lại suất
sinh lời được xác đinh theo công thức:
• P được đặc trưng bởi:
• Ví dụ: a0.4 và rA,B-0.5
BRARpR
~ )1(~ ~ -
--
-
22)1(,)1(2
22)~(2
)1(~
BBABAApRV
BApRE
m11,6% 21,89
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
13
Làm thể nào xác định a tối ưu : chọn a làm tối thiểu hóa
rủi ro?
--
--
BABBABAd
dOPC
BBABAApRV
,
22,2
2220
2
:...
22)1(,)1(2
22)~(2
BABABA
ABABB
BABABA
BABAB
BABA
BAB
,
22
,
,
22
,
2
,
22
,
2
222 -
-
-
-
-
-
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
14
• Đường biên hiệu quả
• Xác định vùng được miêu tả bởi các danh mục P.
• Proposition : Khi hệ số tương quan giữa các tài sản A và B
bằng 1 (tương quan thuận hoàn hảo), các danh mục P thể hiện
ở đoạn [AB]
– Ví dụ: Sử dụng lại ví dụ trước với
•
-
- - -
A B
A A B B A B
( )
( ) ( ) ( ( ) )
1
2 2 2 2 1 1 2 2 1 2
A B, 1
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
15
• Đường biên hiệu quả
•
1.1Giới thiệu
Rendement
Risque
C
A
B
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
16
• Đường biên hiệu quả
• Xác định vùng miêu tả các danh mục P.
• Proposition : Khi hệ số tương quan giữa các tài
sản A và B bằng 1 (tương quan thuận hoàn hảo), các
danh mục P thể hiện ở đoạn [AB]
•
A B, 1
1.1Giới thiệu
BA
BA
P
P
P
P RERE
Rd
d
RdE
Rd
RdEPente
-
-
)(
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
17
• Proposition: Khi hệ số tương quan giữa các tài sản A và B
bằng -1 (tương quan nghịch hoàn hảo) các danh mục P thể
hiện ở các đoạn [AC] và [BC], trong đó C thể hiện danh mục
đầu tư không rủi ro (được lấy trong các danh mục P)
• Ví dụ: Sử dụng lại ví dụ trước với
---
-----
-
BAouP
BABBAAP
BA
1
2)1(22)1()1(2222
)1(
A B, -1
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
18
1.1 Giới thiệu
BA
B
BABA
BAB
BABABA
BABAB
BABA
BAB
-
-
-
-
222 22
2
,
22
,
2
,
22
,
2
A B, -1
B
ABP
B
BAP
ET
--
--
A
B
A
B
si ..1
si .1.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
19
1.1 Giới thiệu
B
ABP
B
BAP
ET
--
--
A
B
A
B
si ..1
si .1.
BA
BA
P
P
P
P
B
BA
BA
P
P
P
P
B
RERE
d
d
d
RdE
d
RdE
RERE
d
d
d
RdE
d
RdE
-
-
-
A
B
A
B
si
si
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
20
1.1 Giới thiệu
Rendement
Risque
C
A
B
•Đường biên hiệu quả
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
21
• Proposition: Khi hệ số tương quan giữa các tài sản A và B nằm trong
khoảng -1 và 1, các danh mục P thể hiện một phần của đường cong
hyperbole trong vùng sinh lời (kỳ vọng toán) – rủi ro (độ lệch chuẩn) chứa
đựng trong tam gián ABC và công thức
Rendement
Risque
C
A
B
2 2 K K K' ' '
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
22
• Mở rộng cho n tài sản :
• Số liệu : n tài sản Ai có suất sinh lời gắn với rủi ro
– Các kỳ vọng toán của suất sinh lời mi
– Các độ lệch chuẩnsi
– Covariances giữa các tài sản
• Proposition : Suất sinh lời của một danh mục đầu tư P được cấu thành
từ n tài sản này sẽ được xác định bởi :
• Suất sinh lời sẽ được đặc trưng bởi :
E rP i ii
n
V rP i j i j i jj
n
i
n
(~ )
(~ ) ,
1
2
11
1
1
1
~~
n
i i
avec
n
i i
RiPR
i j i j i j, ,
iR
~
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
23
• Proposition: Ở mỗi một mức độ sinh lời m tương ứng với
một danh mục đầu tư có suất sinh lời m và rủi ro tối thiểu.
Danh mục này đạt được khi giải chương trình sau:
Minimiser
i n
V rP i i j i jj
n
i j
s c
i i cons tei
n
ij
n
n
,... (
~ ) ,
.
( tan )
1 1
1
1
1
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
24
• Về gốc độ thông tin
• Proposition :Vùng miêu tả trên đồ thị bởi các danh mục
P là một phần của đường cong l'hyperbole của công
thức :
• với a, b và c được xác định như sau :
c b a ac b c c
ac b
b
c
2 2 2 2 0 2
2
2
2 1 0- - - -
-
- - ( ) ( ( ) )
A
B
Rendement
Risque
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
25
1 11 1
1 2
: , ,...
: , ,...
vecteurcolonne forméde
E vecteurcolonne forméde n
V
n n
n n
i i i i n i n
1
2
1 2 1 2 1 1
1 2 2 1 2
2
2 2
1 1
2
............
, ,
, ,
, ,
..............
.................
.............................................
..........
............................................
........................... ..., n n n1 1
2.
a E V E
b V E E V
c V
-
- -
-
'
' '
'
1
1 1 11
1 11
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
26
• Proposition: Danh mục đầu tư có rủi ro tối thiểu sẽ có kỳ
vọng toán b/c và phương sai 1/c.
• Định nghĩa : Đường biên hiệu quả tương ứng với tổng thể
các danh mục đầu tư chứa đựng ít rủi ro nhất với một khả
năng sinh lời nào đó
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
27
• Proposition: Đối với một người ra quyết định, danh mục đầu
tư tối ưu đạt được ở điểm tiếp xúc của một trong các đường
cong độc lập của nó (courbes d'indifférence) với đường biên
hiệu quả
A
B
Rendement
Risque
min
1.1 Giới thiệu
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
28
1.1 Giới thiệu
• Các mô hình đầu tiên định giá chứng khoán rủi ro:
Tobin (1958) et à Markowitz (1959)
Các kết quả chủ yếu của Tobin et Markowitz
• 1- Định lý phân chia
• - Lựa chọn đa dạng hóa (xi) độc lập với sự lựa chọn
giữa tài sản không rủi ro với các tài sản có rủi ro (w). Có
thể xử lý hai lựa chọn này một cách riêng rẽ như hai quyết
định độc lập.
• - Thiếu vắng sự cân nhắc về lựa chọn giữa tiêu dùng
và tiết kiệm. Quyết định này được giả định là đã được đưa
ra : Chỉ vấn đề tài chính được xem xét.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
29
1.1 Giới thiệu
• Các mô hình đầu tiên định giá chứng khoán: Tobin (1958) et à
Markowitz (1959)
2. Lựa chọn danh mục đầu tư
- Nếu chúng ta xem xét hai tài sản A và B:
Danh mục đầu tư : BA rry ~.1~.~ -
BA rry .1. - (1)
ABBAy -- 121 2
2222 (2)
Từ (1) chúng ta tách biệt a, tiếp theo, thay vào (2) để có được một
mối quan hệ giữa suất sinh lời trung bình của danh mục đầu tư
(suất sinh lời định trước) và độ lệch chuẩn của nó (y) (Cf
graphique).
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
30
1.1 Giới thiệu
• Các mô hình đầu tiên định giá chứng khoán rủi ro: Tobin (1958) và
Markowitz (1959)
• Những vấn đề gặp phải đối với cách tiếp cận của Tobin và Markowitz:
1- Cách tiếp cận này chỉ phù hợp với các trường hợp đặc thù như: Bình
phương (quadratique) hay lõm và lựa chọn phân phối đặc thù
(lognormale)
2- Chỉ phù hợp nếu và chỉ nếu a [0,1]: không bán khống (ventes sur
marges) (a 1)
Tìm kiếm một mô hình khái quát hơn : CAPM
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
31
1.2 Những giả thiết của mô hình CAPM
C.A.P.M. (Capital Asset Pricing Model)
• 1.2. Những giả thiết của mô hình CAPM
• Các thị trường tài chính:
1. Tồn tại một tài sản không rủi ro với một suất sinh lời không
rủi ro,
2. Khả năng đầu tư bất kỳ bộ phận nào của vốn sẳn có trong
bất kỳ tài sản rủi ro của một tổng thể i =1, …, n cố định,
3. Thị trường được giả định là cạnh tranh hoàn hảo và không
tồn tại chi phí giao dịch, thuế và sự tác động qua lại
(frictions),
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
32
1.2 Các giả thiết của mô hình CAPM
• 1.2. Những giả thiết của mô hình CAPM
• Thị trường tài chính:
4. Không có ràng buộc về bán khống (ventes sur
marges: short sale)
(Khả năng vay mượn w>1 : agent emprunteur. Nếu
xi>0 nhà đầu ở tình trạng mua (position longue) và
ở tình trạng bán (position courte) nếu xi<0).
5. Các giao dịch không liên tục
Suất sinh lời liên quan đến chứng khoán rủi ro:
ti
titi
tititi P
DP
rDP
,
1,1,
1,1,1,
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
33
1.2 Các giả thiết của mô hình CAPM
• 1.2. Các giả thiết của mô hình CAPM
• Nhà đầu tư :
1. Quyết định giữa tiêu dùng và tiết kiệm đã được thực hiện:
Vấn đề tài chính duy nhất của phân bổ vốn cho vay,
2. Nhà đầu tư có một mức độ tập trung liên kết (chủ quan) trên
các suất sinh lời; Nhà đầu tư có thể tính suất sinh lời kỳ
vọng và rủi ro của bất kỳ danh mục đầu tư nào (không tồn
tại noise traders).
3. Né tránh rủi ro được xem xét theo nghĩa chủng loại (sens
générique) (không tồn tại dạng hoạt động cụ thể).
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
34
1.3 Định lý phân chia
• Kết quả quan trọng : cho phép phân chia (1) và (2)
• (1) Phân bổ giữa tài sản không rủi ro (1-w) và danh mục đầu
tư rủi ro (w),
• (2) Đa dạng hóa bên trong danh mục đầu tư rủi ro.
Đồng thời xử lý của chỉ một vấn đề
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
35
1.3 Định lý phân chia
• 1.3.1 Phân bổ giữa tài sản không rủi ro với danh mục
đầu tư rủi ro
• Lựa chọn danh mục đầu tư rủi ro được giả định là đã thực
hiện. Suất sinh lời trên phần tiết kiệm được xác định bằng:
- rwrwy f ~.1~ -
- r~ 2,r
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
36
1.3 Định lý phân chia
• 1.3.1 Phân bổ giữa tài sản không rủi ro và danh mục đầu
tư rủi ro
yf
y
f
f
y
y
f
ry
rr
ry
wwyVar
rwrwyEy
.
.
où d' ~
.1~
222
-
-
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
37
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
• 1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
• Lựa chọn q là độc lập với lựa chọn w (phân chia) vì
độc lập với w.
• Lựa chọn q = lựa chọn (suất sinh lời dôi ra/ đơn vị rủi ro) =
lựa chọn giá rủi ro.
• Tiền chi trả trên một đơn vị rủi ro mà nhà đầu tư chấp nhận
gánh chịu.
f
rr -
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
38
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
• 1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
• Khi có thể lựa chọn q càng lớn: điểm tiếp xúc
• Đạt được suất sinh lời phụ trội lớn hơn theo đơn vị rủi ro:
Lựa chọn tối ưu độc lập với mong muốn (préférences) nếu né
tránh rủi ro.
• M : Lựa chọn của thị trường; chỉ danh mục đầu tư có thể
chấp nhận.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
39
• Đường biên hiệu quả sau khi đưa vào một tài sản
không rủi ro.
– Chúng ta thêm vào một tài sản số thứ n+1, trong trường
hợp tài sản không rủi ro có suất sinh lời chắc chắn Rf . Độ
lệch chuẩn của nó bằng 0.
• Định nghĩa: Chúng ta gọi danh mục đầu tư thị trường, ký
hiệu là M đạt được ở điểm tiếp xúc giữa đường biên hiệu quả
không có tài sản không rủi ro với đường thẳng bó cụm (droite
du faisceau) Rf
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
40
• Capital Market Line
A
B
Rendem en t
Risque
s
M
P
Rf
THE TA
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
41
• Proposition : Mỗi một nhà đầu tư tối ưu sẽ nắm giữ
một danh mục đầu tư chứa đựng duy nhất tài sản
không rủi ro và danh mục đầu tưM.
• Vấn đề là Capital Market Line (CML)
.'
)~(
)~(
~
~
M
fRM
fRdireàestc
pR
MR
fRMRE
fRpRE
-
--
-
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
42
• Bằng đồ thị, chúng ta có:
• Proposition : Danh mục đầu tư M chứa đựng tất cả các tài
sản rủi ro. M chứa đựng mỗi một tài sản rủi ro trong phần của
nó trên thị trường
Rendement espéré
Sigma
M
r f
M
M
µ
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
43
• Proposition : Các danh mục đầu tư của các nhà đầu tư sẽ
chỉ khác biệt bởi tỷ lệ phần trăm đầu tư trong danh mục đầu
tư thị trường. Danh mục đầu tư tối ưu của mỗi nhà đầu tư
nằmg trên đường thẳng (Rf M) và một trong các đường cong
độc lập của nó (ses courbes d'indifférence):
A
B
Rendement µ
Risque
M
Prêt Emprunt
Rf
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
44
• Chú ý
• « Đừng có bỏ tất cả trứng vào trong một cái rổ"
– Sự phối hợp hai loại chứng khoán có thể tạo ra một danh
mục đầu tư có phương sai thấp hơn các phương sai của hai
chứng khoán này.
– Điều này là có thể, nhất là nhờ vào covariance. Theo hệ số
tương quan, đường biên giới hiệu quả "collera" ít hay nhiều
với tam giác ABC .
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
45
Rendement
Risque
C
A
B
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
46
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
• Hệ quả của định lý phân chia:
• -1- Các quyết định giống nhau của các nhà đầu tư, lựa chọn
danh mục đầu tư tối ưu độc lập với mong muốn
(préférences),
• -2- Chỉ có một điểm M nằm trên đường biên hiệu quả là
thích đáng,
• -3- Các tham số của hàm lợi ích : chỉ có một lựa chọn duy
nhất cho một w tối ưu là giá được xem xét (và không phải là
sự hợp thành từ danh mục đầu tư rủi ro),
• -4- Vì lợi ích cá nhân của các nhà đầu tư, không có sự liên
lụy (implication) đến sự phân bổ tối ưu bên trong một danh
mục đầu tư rủi ro.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
47
• Về mặt thông tin
• Định nghĩa: Chúng ta gọi covariance trung bình,
một đo lường sự phụ thuộc giữa nhiều tài sản, được
xác định như sau:
– Đó là tổng số các yếu tố bên ngoài đường chéo của
ma trận variance-covariance chia cho số đơn vị của
nó.
)~,
,
~(
)1(
1
jRji i
RCov
nn
Cov
-
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
48
• Về mặt thông tin
• Định nghĩa: Chúng ta gọi phương sai trung bình, một đo
lường rủi ro của nhiều tài sản, được xác định bởi:
– đó là tổng các yếu tố trên đường chéo của ma trận variance-
covariance chia cho số đơn vị của nó.
)
1
~(1 2
n
i i
RVar
n
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
49
• Proposition : Danh mục đầu tư equipondéré sẽ có phương
sai
– Yếu tố đầu tương ứng với rủi ro có thể biến đổi
– Yếu tố thứ hai đo lường rủi ro hệ thống
A
B
RendementRisque
n
"limite de diversification"
2
n n
-
cov
cov
1.4 Đa dạng hóa chứng khoán
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
50
1.5 Lựa chọn một danh mục đầu tư tối ưu
1.5 Lựa chọn một danh mục đầu tư tối ưu
Suất sinh lời của một danh mục đầu tư rủi ro
n
i
iirxSrr
1
~~~
...2...2
~
~
11
2
1 1
2
1
inniiiiii
n
i
n
j
ijji
i
n
i
i
xxxxx
xxSrVar
rxrSrE
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
51
1.5 Lựa chọn một danh mục đầu tư tối ưu
Với giả thuyết bán khống được chấp nhận
Trạng
thái
Vị trí Chứng
khoán
xi
Dài hạn Người
cho vay
Mua xi>0
Ngắn
hạn
Người
đi vay
Bán xi<0
Điều kiện: 1
1
n
i
ix
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
52
1.5 Lựa chọn một danh mục đầu tư tối ưu
Kết quả nghiên cứu của Sharpe et Lintner :
Vì vậy, chúng ta có:
--
n
i
fiif rrxrr
2
1
1 1
1
2
1
1 1
1
-
-
n
i
n
j
ijji
n
i
ii
n
i
n
j
ijji
n
i
fii
f
xx
Rx
xx
rrxrr
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
53
1.5 Lựa chọn một danh mục đầu tư tối ưu
Vấn đề đa dạng hoá:
Những điều kiện đầu:
2
1
1 1
1
2
1
1 1
1
1
-
-
n
i
n
j
ijji
n
i
ii
n
i
n
j
ijji
n
i
fii
f
x
xx
Rx
xx
rrxrr
Max
n
ii
02...222.
2
n1,...,i ; 0.1.
2
1.
22112
2
2
322
12
-
-
inniiiiii
iii
xxxxRR
x
R
x
R
x
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
54
1.5 Lựa chọn một danh mục đầu tư tối ưu
Trong đó:
Như vậy
-
n
ij ii
ij
j
ii
i
i
n
j
ijji
x
R
Rx
xRR
2
1
2
.
n
ij ii
ij
j
ii
i
i xR
Rx
2. si 0
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
55
1.5 Lựa chọn một danh mục đầu tư tối ưu
Giả thích:
-1- như vậy, không có một covariance, chỉ là
phần đóng góp của i vào rủi ro của danh mục đầu tư là ii.
để cho chứng khoán được nắm giữ, cần phải
(cũng vậy khi tổng số covariances bằng 0 :
-2- Nếu Có thể nắm giữ chứng khoán ngay cả khi
Ri<0. Nếu tương quan là có giá trị âm nhỏ (très négative) với
các chứng khoán khác, nắm giữ chứng khoán i cho phép
giảm đi rủi ro của danh mục đầu tư. Có một nhu cầu cao đối
với chứng khoán i khi mà giá cao và suất sinh lời thấp.
0- fi rr
ijij 0
0
n
ij ii
ij
jx
0
n
ij
ijjx
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
56
1.5 Lựa chọn một danh mục đầu tư tối ưu
-3- Nếu đối với một vài chứng khoán được nắm
giữ trong thời hạn ngắn (vay mượn với lãi suất rj) : nhu cầu
đối với chứng khoán i.
0ij
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
57
1.6 Giá thị trường rủi ro
• 1.6 Giá thị trường rủi ro
• Bằng việc sử dụng C.P.O. :
-
n
j
fjj
n
j
ijji
rrxRavec
xRR
1
1
2
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
58
1.6 Giá thị trường rủi ro
• 1.6 Giá thị trường rủi ro
iMiii
n
j
jj
n
j
jjii
jj
n
j
jii
nniinii
n
j
inniiiiijj
rrCovrrrrE
rxrxrrE
rrxrrE
rrrrExrrrrEx
xxxx
--
--
--
----
,~~
~~
~~
~~...~~
......
11
1
111
1
11
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
59
1.6 Giá thị trường rủi ro
• 1.6 Giá thị trường rủi ro
• M.C.O., bằng hồi qui (régressant) chúng ta có :
iM
M
M
i
RR
2
2
ˆ
M
iM
i
fMifiMii rrrrRR -- ou
C.A.P.M.
bi đo lường tương quan giữa
tài sản i và thị trường M.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
60
1.7 Kết luận
• 1.7 Kết luận:
• Mô hình C.A.P.M. : suất sinh lời kỳ vọng của một tài
sản phản ánh rủi ro nội tại, rủi ro được đo lường bằng
tương quan với danh mục đầu tư của thị trường.
iM Rủi ro i Nhu cầu i Giá i Suất sinh lời i
Thấp Cao Cao Thấp
Cao Thấp Thấp cao
0
0
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
61
"Security Market Line",
Rendement espéré
Bêta
1
fR
E(RM))
1.7 Kết luận
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
62
1.8 Bài tập vận dụng
• 1.8 Bài tập vận dụng :
•
• Các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 trang 232, 233 và 234
• Các bài tập 14 và 15 trang 276
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille :
CEREV-UQÀM
63
1.8 Vận dụng
XX
x
x
xxRVar
WR
x
x
RERERE
xxRVar
p
p
n
i
n
j
ijjip
'
'
2
1
2221
1211
21
2
1
21
1 1
ba
b
b
aaBA XXx
x
xxRRCov
',
2
1
2221
1211
21
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cerev_2005_ch1_vn_5951.pdf