Bài giảng Marketing Quản trị - Quản trị chiến lược sản phẩm
Các giai đoạn thiết kế vàmarketing sản phẩm mới
a. Hình thành ý tưởng: từ khách hàng, từ các nhà
khoa học, từ đối thủ cạnh tranh, nhân viên bán
hàng, những người có bằng sáng chế phátminh,
các trường đại học, chuyên gia công nghệ
b. Lựa chọn ý tưởng: các ý tưởng cần được trình bày
bằng văn bản: mô tả sản phẩm, thị trường mục
tiêu, các đối thủ cạnh tranh, ước tính sơ bộ quy mô
thị trường, chi phí thiết kế, chi phí sản xuất, giá cả
dự kiến,, thời gian sản xuất, mức độ phù hợp với
các công ty về phương diện công nghệ, tài chính,
mục tiêu chiến lược
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5848 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Marketing Quản trị - Quản trị chiến lược sản phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bài giảng
Quản trị Marketing
Chương 3: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Marketing
Chương 3: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
3.3. QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO GÓI VÀ DỊCH VỤ
3.2. QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.1. SẢN PHẨM THEO QUAN ĐIỂM MARKETING
3.4. QUYẾT ĐỊNH VỀ CHỦNG LOẠI VÀ DANH MỤC
3.5.THIẾT KẾ VÀ MARKETING SẢN PHẨM MỚI
Marketing
3.1. SẢN PHẨM THEO QUAN ĐIỂM MARKETING
3.1.1 Khái niệm
§ Khái niệm truyền thống
• Sản phẩm là những thứ do người sản
xuất tạo ra
• Sản phẩm là kết quả đầu ra của quá
trình sản xuất
Marketing
v Khái niệm theo quan điểm marketing
v “Sản phẩm là tất cả những cái, những
yếu tố có thể thoả mãn nhu cầu hay ước
muốn được đưa ra chào bán trên thị
trường với mục đích thu hút sự chú ý mua
sắm, sử dụng hay tiêu dùng.”
=> Khác nhau giữa quan niệm truyền
thống và quan niệm MKT về sản
phẩm?
2
Marketing
3.1.2. Phân loại sản phẩm
§ Phân loại sản phẩm khái quát
§ Các loại sản phẩm trong DN sản xuất
Marketing
v Phân loại sản phẩm khái quát
§ Theo đặc tính chung nhất của sản phẩm
• Sản phẩm hữu hình (hàng hóa)
• Sản phẩm vô hình (dịch vụ)
§ Theo lĩnh vực hoạt động
• Hàng tiêu dùng
• Hàng tư liệu sản xuất
• Dịch vụ
Marketing
v Hàng tiêu dùng
§ Hàng tiêu dùng thiết yếu
§ Hàng tiêu dùng lâu bền
§ Hàng xa xỉ
v Hàng công nghiệp
§ Nguyên, nhiên, vật liệu (hàng CN nhẹ)
§ Máy móc thiết bị (hàng CN nặng)
v Dịch vụ
§ Dịch vụ hàng tiêu dùng (Y tế, đi lại, nhà ở…)
§ Dịch vụ thương mại (tài chính, ngân hàng, bảo hiểm..)
§ Dịch vụ sản xuất (tư vấn, sữa chữa, lắp đặt…)
Marketing
v Các loại sản phẩm trong DN sản xuất
§ Sản phẩm chủ đạo (Leader Product)
§ Sản phẩm tiên phong (Locomotive Product)
§ Sản phẩm kêu gọi (Appeal Product)
§ Sản phẩm chiến lược (Tactic Product)
3
Marketing
v Sản phẩm chủ đạo
§ Là sản phẩm quyết định đến thành công và thất
bại của công ty
§ Thu hút được nhiều khách hàng nhất
§ Đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất
§ Tạo ra bước đột phá mới trong kinh doanh
§ Tạo nên tên tuổi, hình ảnh và danh tiếng cho DN
Marketing
v Sản phẩm tiên phong
§ Là sản phẩm đi tiên phong để kéo theo những
sản phẩm khác
§ Là sản phẩm tiêu thụ có hiệu quả
§ Củng cố thương hiệu và lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp
Marketing
v Sản phẩm kêu gọi
§ Là sản phẩm giữ vài trò quảng bá, xúc tiến cho
các sản phẩm chính của doanh nghiệp.
§ Có thể là sản phẩm có chất lượng tốt và giá rẻ.
Marketing
v Sản phẩm chiến lược
§ Đóng vai trò hỗ trợ cho việc mở rộng khách hàng
§ Góp phần tăng doanh số và lợi nhuận
§ Tận dụng nguyên liệu, nhà xưởng, máy móc…
§ Doanh số và lợi nhuận thu được thường không
lớn
4
Marketing
§ Cấu thành sản phẩm nói chung
• Lợi ích cốt lõi (Core Benefit)
• Sản phẩm hiện thực (Generic Product)
• Sản phẩm mong đợi (Expected Product)
• Sản phẩm bổ sung (Augmented Product)
• Sản phẩm tiềm năng (Potential Product)
3.1.3 Cấu thành sản phẩm
Marketing
3.1.3 Cấu thành sản phẩm
Lợi ích cốt lõi
Sản phẩm hiện thực
Sản phẩm mong đợi
Sản phẩm bổ sung
Sản phẩm tiềm năng
Marketing
3.1.3 Cấu thành sản phẩm
v Lợi ích cốt lõi
§ Là giá trị sử dụng của sản phẩm hay công dụng
của sản phẩm
à Là điều mà khách hàng quan tâm và đòi hỏi nhằm
thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
à Là mục tiêu mà khách hàng theo đuổi
Marketing
3.1.3 Cấu thành sản phẩm
v Sản phẩm hiện thực
§ Là những đặc điểm chung về kết cấu các bộ phận
của sản phẩm được thể hiện dưới dạng vật chất
thực tế như: hình dạng, kích thước, màu sắc, kể
cả nhãn hiệu, bao bì sản phẩm.
§ Thường thể hiện dưới dạng vật chất thực tế.
§ Quyết định lợi ích cốt lõi của sản phẩm.
§ Cần được cải tiến và bổ sung thường xuyên.
5
Marketing
3.1.3 Cấu thành sản phẩm
v Sản phẩm mong đợi
§ Là tập hợp những thuộc tính và những điều kiện
mà người mua thường mong đợi và hài lòng khi
mua sản phẩm.
àLà những gì mà khách hàng mong được sử dụng
tốt sản phẩm.
àMục đích thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và mong
muốn của khách hàng.
Marketing
3.1.3 Cấu thành sản phẩm
v Sản phẩm bổ sung
§ Là phần tăng thêm vào sản phẩm hiện hữu những
dịch vụ hay lợi ích khác để phân biệt mức ưu việt
về sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp so với
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
§ Đòi hỏi hoàn thiện sản phẩm cao hơn.
àThường diễn ra ở các nước phát triển
àNước đang phát triển: Cạnh tranh = SP mong đợi.
Marketing
3.1.3 Cấu thành sản phẩm
v Sản phẩm tiềm năng
§ Là toàn bộ những yếu tố đổi mới sản phẩm có thể
đạt được mức cao nhất trong tương lai.
àLà nơi để doanh nghiệp tìm kiếm phương pháp
mới thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Marketing
3.1.3 Cấu thành sản phẩm
“Cuộc cạnh tranh không phải giữa
những gì các công ty sản xuất ra tại nhà
máy của mình mà là giữa những thứ họ
bổ sung cho sản phẩm của nhà máy
dưới hình thức bao bì,quảng cáo, tư vấn
cho khách hàng, tài trợ thoả thuận giao
hàng, lưu kho và những thứ khác mà
mọi người coi trọng”.
[Levitt]
6
Marketing
3. Cấu thành sản phẩm
v Câu hỏi
§ Cấp nào trong 5 cấp sản phẩm nói rõ chất lượng
và do đó quyết định sản phẩm ý tưởng hay lợi ích
cốt lõi?
a. Sản phẩm cốt lõi
b. Sản phẩm hiện thực
c. Sản phẩm mong đợi
d. Sản phẩm bổ sung
Marketing Pham Van Chien, 2011
v Khái niệm
Vòng đời sản phẩm quốc gia (National
Product Life Cycle - NPLC) là khoảng
thời gian tồn tại của sản phẩm trên thị
trường kể từ khi sản phẩm đó được
thương mại hoá cho đến khi bị loại bỏ
khỏi thị trường.
3.1.4. Vòng đời sản phẩm
Marketing Pham Van Chien, 2011
v Vòng đời sản phẩm quốc gia dài hay ngắn
phụ thuộc vào các yếu tố sau:
§ Nhu cầu của người tiêu dùng
§ Bản thân sản phẩm đó
§ Các yếu tố môi trường
§ Công dụng của SP thay thế
Marketing Pham Van Chien, 2011
v Các giai đoạn của vòng đời sản phẩm QG
§ Giai đoạn thâm nhập (Introduction)
§ Giai đoạn tăng trưởng (Growth)
§ Giai đoạn chín muồi (Maturity)
§ Giai đoạn suy tàn (Decline)
7
Marketing
v Thâm nhập
§ Khối lượng sản phẩm bán ra hay doanh số
của sản phẩm ở mức thấp
§ Chi phí - nhất là chi phí quảng cáo - rất cao
§ Lợi nhuận hầu như chưa có, doanh nghiệp
phải tạm thời chấp nhận lỗ vốn
§ Mục tiêu chính của giai đoạn này: thâm
nhập được vào thị trường, thu hút khách
hàng để tăng doanh số.
Marketing
v Tăng trưởng
§ Khối lượng SP được tiêu thụ ngày càng
tăng lên
§ Giá thành SP từng bước giảm xuống do…
(1)….. được cắt giảm, quy mô…(2)….của
DN được mở rộng
§ Chi phí quảng cáo giảm so với giai đoạn 1
§ Bắt đầu thu lợi nhuận và mức lợi nhuận
này ngày càng tăng lên
Marketing
v Chín muồi
§ Doanh số tăng mạnh và đạt mức cao nhất
§ Lợi nhuận đạt max
§ Cuối giai đoạn, sau khi đạt cực đại, doanh
số và lợi nhuận được duy trì ở mức bão
hoà một thời gian, rồi bắt đầu giảm xuống
Marketing
v Suy tàn
§ Doanh số bán ngày càng giảm mạnh
§ Lợi nhuận giảm
§ Chi phí tăng lên
àGiải pháp tình thế
§ Giảm giá bán
§ Tăng cường quảng cáo, cải thiện phân phối
§ Củng cố chất lượng SP, nâng cao dịch vụ hỗ trợ
8
Marketing
v Câu hỏi:
§ Trong giai đoạn nào của vòng đời sản
phẩm quốc gia, doanh số bắt đầu giảm
xuống:
• a. Thâm nhập
• b. Tăng trưởng
• c. Chín muồi
• d. Suy tàn
• e. cả c và d
Marketing
v Câu hỏi:
§ Trong giai đoạn nào của vòng đời sản
phẩm quốc gia, doanh số có mức tăng
mạnh nhất
• a. Thâm nhập
• b. Tăng trưởng
• c. Chín muồi
• d. Suy tàn
• e. b và c
Marketing
v Ý nghĩa của NPLC
§ DN hiểu rõ được quy luật vận động của
vòng đời SP qua từng giai đoạn để có thể
phối hợp có hiệu quả Marketing-mix.
§ Nắm được biến động về chi phí, doanh số
và lợi nhuận trong từng giai đoạn.
§ Chủ động trong kinh doanh, tận dụng
được thời cơ kinh doanh.
§ Kịp thời bổ sung sản phẩm mới trên cơ
sở chiến lược phát triển SP.
Marketing
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.1. Nhãn hiệu và các bộ phận cấu
thành
- Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu
tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa
chúng, được dùng để xác nhận sản
ohaamr của một người bán hay một
nhóm người bán và để phân biêt chúng
với sản phẩm của các đối thủ cạnh
tranh.
9
Marketing
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.1. Nhãn hiệu và các bộ phận cấu
thành
- Cấu thành nhãn hiệu bao gồm:
+ Tên nhãn hiệu: bộ phận của nhãn hiệu
mà ta có thể đọc được
+ Dấu hiệu của nhãn hiệu: biểu tượng,
hình vẽ, màu sắc hay kiểu chữ đặc thù.
Bộ phận nhãn hiệu mà ta nhận biết được
nhưng không đọc được
Marketing
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.2. Các quyết định liên quan nhãn hiệu
a. Có gắn nhãn hiệu cho sản phẩm của
mình hay không?
b. Ai là người chủ nhãn hiệu sản phẩm?
+ Nhà sản xuất
+ Nhà trung gian
+ Vừa là sản phẩm của nhà sản xuất, vừa
là sản phẩm của trung gian
Marketing Pham Van Chien, 2011
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.2. Các quyết định liên quan nhãn hiệu
c. Tương ứng với nhãn hiệu đã chọn chất
lượng sản phẩm có những đặc trưng gì?
(1).... sản phẩm phản ánh sự hiện diện
của nó trên thị trường, song vị trí và sự
bền vững của (2)….. sản phẩm lại do (3)
… sản phẩm đi liền với nó quyết định.
Marketing
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.2. Các quyết định liên quan nhãn hiệu
+ Chất lượng sản phẩm là khả năng đáp
ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu mà
một sản phẩm cụ thể với nhãn hiệu nhất
định có thể mang lại.
+ Yếu tố nào quyết định một sản phẩm
có chất lượng cao hay thấp?
10
Marketing
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.2. Các quyết định liên quan nhãn hiệu
d. Đặt tên cho nhãn hiệu như thế nào?
+ Tên nhãn hiệu riêng biệt cho cùng mặt hàng
nhưng đặc tính khác nhau ít nhiều
+ Tên nhãn hiệu đồng nhất cho tất cả các sản
phẩm được sản xuất bởi công ty
+ Tên thương mại của công ty kết hợp với tên
nhãn hiệu riêng biệt của sản phẩm
+ Tên nhãn hiệu tập thể cho từng dòng sản
phẩm
Marketing
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.2. Các quyết định liên quan nhãn hiệu
+ Gắn nhãn hiệu riêng biệt cho sản
phẩm, không gắn với tên thương mại của
công ty: không ràng buộc uy tín công ty
với việc một mặt hàng cụ thể có được thị
trường chấp nhận hay không
+Gắn tên nhãn hiệu thống nhất cho tất
cả các sản phẩm: giảm được chi phí
quảng cáo, tuy nhiên dễ gay nhẫm lẫn
cho khách hàng
Marketing
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.2. Các quyết định liên quan nhãn hiệu
+ kết hợp giữa tên công ty và tên nhãn hiệu riêng của
sản phẩm vừa đem lại sức mạnh hợp pháp cho sản
phẩm, vừa cung cấp thông tin riêng về sự khác biệt
của sản phẩm
+ Lưu ý đối với việc đặt tên nhãn hiệu:
- Nó phải hàm ý về lợi ích sản phẩm
- Hàm ý về chất lượng sản phẩm
- Dễ đọc, dễ nhận biết, dễ nhớ
- Đảm bảo tính khác biệt
Marketing
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.2. Các quyết định liên quan nhãn hiệu
+ Lưu ý đối với việc đặt tên nhãn hiệu:
- Nó phải hàm ý về lợi ích sản phẩm
- Hàm ý về chất lượng sản phẩm
- Dễ đọc, dễ nhận biết, dễ nhớ
- Đảm bảo tính khác biệt
11
Marketing
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.2. Các quyết định liên quan nhãn hiệu
e. Có nên mở rộng giới hạn sử dụng tên
nhãn hiệu hay không?
- Mở rộng nhãn hiệu: sử dụng một tên
nhãn hiệu thành công gắn cho môyj
mặt hàng cải tiến hoặc một sản phẩm
mới
- Ưu: tiết kiệm quảng cáo, tận dụng được
uy tín sp đã thành công.
- Nhược: nếu sp mới ko được chấp nhận
có thể làm giảm uy tín sp trước
Marketing
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.2. Các quyết định liên quan nhãn hiệu
f. Sử dụng một hay nhiều nhãn hiệu cho
các sản phẩm hoặc chủng loại sản phẩm
có những đặc tính khác nhau?
- Ưu điểm của việc dùng nhiều nhãn hiệu
riêng biệt:
+ Tạo cho người sản xuất khả năng nhận
thêm mặt hàng ở người buôn bán để bày
bán sản phẩm
+Tránh rủi ro khi có những khách hàng
không trung thành với 1 nhãn hiệu
Marketing
3.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
3.2.2. Các quyết định liên quan nhãn hiệu
f. Sử dụng một hay nhiều nhãn hiệu cho các sản
phẩm hoặc chủng loại sản phẩm có những đặc
tính khác nhau?
- Ưu điểm của việc dùng nhiều nhãn hiệu riêng
biệt:
+ khuyến khích tính sáng tạo cho nhân viên
trong việc phát triển sp mới
+ Cho phép cty chú ý đến những lợi ích khác
nhau của khách hàng tạo ra những khả năng
hấp dẫn riêng của từng sản phẩm.
Marketing
3.3. Các quyết định liên quan đến bao
gói sản phẩm
3.3.1. Bao bì sản phấm
v Khái niệm
§ Bao bì là tất cả những vật liệu chứa đựng
và bao bọc SP, gồm bao bì bên trong và
bao bì bên ngoài.
12
Marketing
3.3. Các quyết định liên quan đến bao
gói sản phẩm
3.3.1. Bao bì sản phấm
v Khái niệm
§ Bao gồm 4 yếu tố cấu thành: lớp tiếp xúc trực tiếp với
sản phẩm, lớp bảo vệ lớp tiếp xúc, bao bì vận chuyển,
nhãn hiệu và các thông tin mô tả sản phẩm trên bao
gói
§ Bao gói là công cụ đắc lực của Marketing, vì sao? (sự
phát triển của hệ thống tự phục vụ, mức giàu sang và
khả năng mua sắm, bao bì góp phần tạo ra hình ảnh
về công ty và nhãn hiệu, tạo khả năng và ý niệm về sự
cải tiến sản phẩm)
Marketing
v Chức năng của bao bì
§ Nhóm chức năng nội tại:
• Bảo vệ
• Duy trì
• Mang vác
• Cân đối
• Sẵn sàng
§ Nhóm chức năng Marketing:
• Giới thiệu
• Xúc tiến bán hàng
Marketing
v Yêu cầu đối với bao bì
§ V : Visibility – sự rõ ràng
§ I : Informative - cung cấp nhiều thông tin
§ E : Emotional impact - tác động về mặt cảm xúc
§ W: Workability – giá trị sử dụng
Marketing
3.3.2. Các quyết định liên quan đến
bao gói sản phẩm
a. Xây dựng quan niệm về bao gói: bao bì phải
tuân thủ nguyên tắc nào? Nó đóng vai trò như
thế nào? Nó phải cung cấp thông tin gì về sản
phẩm?
b. Quyết định về khía cạnh: kích thước, hình
dáng, vật liệu, màu sắc, nội dung trình bày,
và có gắn nhãn hiệu hay không?
c. Quyết định về thử nghiệm bao gói: kyc thuật,
hình thức, kinh doanh, khả năng chấp nhận
của người tiêu dùng
d. Quyết định thông tin trên bao gói
13
Marketing
a. Nội dung hay các yếu tố dịch vụ mà khách
hàng đòi hỏi và khả năng công ty có thể
cung cấp là gì?
b. Chất lượng dịch vụ mà công ty phải đảm
bảo chất lượng dịch vụ cho khách hàng đến
mức độ nào so với các đối thủ cạnh tranh
c. Chi phí dịch vụ?
d. Lựa chọn hình thức cung cấp dịch vụ: tự
cung cấp? Thông qua trung gian?
3.3.3. Quyết định về dịch vụ
Marketing
3.4.1. quyết định về chủng loại sản phẩm
- Chủng loại sản phẩm là một nhóm sản
phẩm có liên quan chặt chẽ với nhau do
giống nhau về chức năng hay do bán chung
cho cùng một nhóm khách hàng, hay thông
qua cùng những kiểu tổ chức thương mại,
hay trong khuôn khổ cùng một dãy giá.
3.4. Quyết định về chủng loại và
danh mục sản phẩm
Marketing
- Bề rộng: là sự phân giải về số lượng các mặt
hàng thành phần theo một tiêu thức nhất
định, ví dụ như theo kích cỡ, theo công
suất…
Marketing
3.4.2. Quyết định về danh mục sản phẩm
- Danh mục sản phẩm là tập hợp tất cả các
chủng loại sản phẩm và các đơn vị sản
phẩm do một người bán cụ thể đem chào
bán cho người mua.
- Danh mục sản phẩm được phản ánh qua bề
rộng, mức độ phong phú, bề sâu và mức độ
hài hoà của nó.
14
Marketing
a. Bề rộng của danh mục sản phẩm là tổng số các
chủng loại sản phẩm do công ty sản xuất
b. Chiều dài (Mức độ phong phú) của danh mục sản
phẩm là tổng số những mặt hàng thành phần của
nó
c. Bề sâu của danh mục sản phẩm là tổng số các đơn
vị sản phẩm cụ thể được chào bán trong từng mặt
hàng riêng của một chủng loại.
d. Mức độ hài hoà của danh mục sp phản ánh mức độ
gần gũi của sản phẩm thuộc các nhóm chủng loại
khác nhau xét theo góc độ mục đích sử dụng cuối
cùng, hoặc yêu cầu về tổ chức sản xuất, các kênh
phân phối… Marketing
Marketing
3.5.1. Khái quát về sản phẩm mới
- Theo quan điểm MKT, sản phẩm mới có thể là những
sản phảm mới về nguyên tắc, sản phẩm mới cải tiến
từ các sản phẩm hiện có hoặc những nhãn hiệu mới
do kết quả nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm của công
ty.
3.5. Thiết kế và marketing sản phẩm mới
Marketing
3.5.2. Các giai đoạn thiết kế và marketing sản phẩm
mới
a. Hình thành ý tưởng: từ khách hàng, từ các nhà
khoa học, từ đối thủ cạnh tranh, nhân viên bán
hàng, những người có bằng sáng chế phát minh,
các trường đại học, chuyên gia công nghệ
b. Lựa chọn ý tưởng: các ý tưởng cần được trình bày
bằng văn bản: mô tả sản phẩm, thị trường mục
tiêu, các đối thủ cạnh tranh, ước tính sơ bộ quy mô
thị trường, chi phí thiết kế, chi phí sản xuất, giá cả
dự kiến,, thời gian sản xuất, mức độ phù hợp với
các công ty về phương diện công nghệ, tài chính,
mục tiêu chiến lược…
15
Marketing
c. Soạn thảo và thẩm định dự án sản phẩm mới:
- Sau khi đã có những ý tưởng đươvj lựa chọn, mỗi ý
tưởng phải được xây dựng thành những dự án sản
phẩm mới
d. Soạn thảo chiến lược marketing cho sản phẩm mới
- Mô tả quy mô, cấu trúc thị trường, thái độ khách hàng trên thị
trường mục tiêu, dự kiến xác lập vj trí sản phẩm, chỉ tiêu về
khối lượng bán, thị phần và lợi nhuận trong những năm trước
mắt
- Trình bày quan điểm chung về phân phối sản phẩm và dự
đoán chi phí marketing năm đầu
- Trình bày những mục tiêu tương lai về các chỉ tiêu: tiêu thụ,
lợi nhuận Marketing
e. Thiết kế sản phẩm mới
- Tạo ra sản phẩm thực tế
f. Thử nghiệm trong điều kiện thị trường
g. Triển khai sản xuất hàng loạt và quyết định tung
sản phẩm mới ra thị trường
- Tung ra ở đâu? Thời điểm nào? Các hoạt động xúc
tiến hỗ trợ ra sao?
Foreign Trade University, 2011.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c3_qtm_4729.pdf