Bước 5: Đánh giá rủi ro và sự cần thiết cập nhật
lại đánh giá rủi ro của bạn.
Rất ít nơi làm việc luôn vẫn tồn tại như cũ, vì sớm hay
muộn bạn sẽ mang về những thiết bị, những chất hoặc
thay đổi qui trình, cách thức làm việc, nên có thể dẫn đến
những mối nguy hiểm mới.
Do vậy bạn cần phải cập nhật đánh giá lại thương xuyên
để đảm bảo các mối nguy hiểm luôn được kiểm soát và
phòng ngừa.
78 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 15/03/2022 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng lưới An toàn vệ sinh viên trong cơ sở sản xuất - Đoàn Như Tùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mạng lưới An toàn vệ sinh viên
trong cơ sở sản xuất.
Biên soạn: Đoàn Như Tùng
An toàn vệ sinh viên là ai?
Mạng lưới an toàn vệ sinh viên là gì?
An toàn vệ sinh viên là ai?
An toàn, vệ sinh viên là
người lao động trực tiếp;
Am hiểu chuyên môn và kỹ
thuật an toàn, vệ sinh lao
động;
Tự nguyện và gương mẫu
trong việc chấp hành các quy
định an toàn, vệ sinh lao
động;
Và được người lao động
trong tổ bầu ra.
Mạng lưới an toàn vệ sinh viên là gì?
Mạng lưới ATVSV là tập hợp tất cả các ATVSV trong cơ sở.
Người sử dụng lao động
ra quyết định thành lập;
Và ban hành Quy chế
hoạt động của mạng lưới
an toàn, vệ sinh viên sau
khi thống nhất ý kiến với
Ban chấp hành công đoàn
cơ sở.
Mạng lưới an toàn vệ sinh viên là gì?
Mạng lưới ATVSV hoạt động dưới sự
quản lý và hướng dẫn của Ban chấp
hành công đoàn cơ sở, trên cơ sở quy
chế hoạt động của mạng lưới an toàn,
vệ sinh viên;
Phối hợp về chuyên môn, kỹ thuật an
toàn, vệ sinh lao động trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ với người làm công
tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ
phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh
lao động, người làm công tác y tế hoặc
bộ phận y tế tại cơ sở.
Nội dung của bài trao đổi:
Tổ chức bộ máy làm công tác ATVSLĐ
trong cơ sở sản xuất.
Mạng lưới ATVSV trong cơ sở sản xuất.
Nghiệp vụ của An toàn vệ sinh viên.
Phương pháp đánh giá rủi ro trong lĩnh vực
ATVSLĐ
I- Tổ chức bộ máy làm công tác ATVSLĐ trong
DN.
I. Sơ đồ tổ chức bộ máy tham gia công tác ATVSLĐ
HỘI ĐỒNG
BCH NGƯỜI SỬ DỤNG
AN TOAN VỆ SINH LAO
CÔNG ĐOÀN LAO ĐỘNG
ĐỘNG CƠ SỞ
BỘ PHẬN
AN TOÀN VỆ SINH LĐ
Tham gia, tư vấn
Tham gia, phối hợp
CÁN BỘ KIÊM NHIỆM
AN TOÀN VỆ SINH LĐ
TẠI CƠ SỞ Phối hợp
Chỉ đạo
AN TOÀN VỆ SINH
VIÊN
Quyền hạn và trách nhiệm của Công đoàn cơ
sở trong công tác ATVSLĐ.
1. Tham gia với người sử dụng lao động xây dựng và giám sát
việc thực hiện kế hoạch, quy định, nội quy, quy trình, biện pháp
bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động.
2. Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và
giám sát việc thực hiện điều khoản về an toàn, vệ sinh lao động
trong thỏa ước lao động tập thể; có trách nhiệm giúp đỡ người
lao động khiếu nại, khởi kiện khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính
đáng bị xâm phạm.
Quyền hạn và trách nhiệm của Công đoàn cơ
sở trong công tác ATVSLĐ.
3. Đối thoại với người sử dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên
quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao
động về an toàn, vệ sinh lao động.
4. Tham gia, phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức kiểm tra
công tác an toàn, vệ sinh lao động; giám sát và yêu cầu người sử
dụng lao động thực hiện đúng các quy định về an toàn, vệ sinh lao
động; tham gia, phối hợp với người sử dụng lao động điều tra tai nạn
lao động và giám sát việc giải quyết chế độ, đào tạo nghề và bố trí
công việc cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Quyền hạn và trách nhiệm của Công đoàn cơ
sở trong công tác ATVSLĐ.
5. Kiến nghị với người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động,
khắc phục hậu quả sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao
động, tai nạn lao động và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động.
6. Tuyên truyền, vận động người lao động, người sử dụng lao
động thực hiện tốt các quy định của pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại
nơi làm việc. Phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức tập
huấn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho cán bộ công đoàn
và người lao động.
Quyền hạn và trách nhiệm của Công đoàn cơ
sở trong công tác ATVSLĐ.
7. Yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện ngay biện pháp bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động, kể cả trường hợp phải tạm ngừng hoạt động
nếu cần thiết khi phát hiện nơi làm việc có nguy cơ gây nguy hiểm đến
sức khỏe, tính mạng của người lao động.
8. Tham gia Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở theo quy định;
tham gia, phối hợp với người sử dụng lao động để ứng cứu, khắc
phục hậu quả sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn
lao động; trường hợp người sử dụng lao động không thực hiện nghĩa
vụ khai báo theo quy định thì công đoàn cơ sở có trách nhiệm thông
báo ngay với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Quyền hạn và trách nhiệm của Công đoàn cơ
sở trong công tác ATVSLĐ.
9. Phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức các phong trào thi
đua, phong trào quần chúng làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
và xây dựng văn hóa an toàn lao động tại nơi làm việc; quản lý,
hướng dẫn hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
10. Những cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa thành lập công đoàn cơ
sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện quyền, trách
nhiệm theo quy định khi được người lao động ở đó yêu cầu.
Hội đồng ATVSLĐ ở cơ sở
Căn cứ vào quy mô, tính chất lao động, nguy cơ tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, điều kiện lao động mà người sử dụng lao động
thành lập Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở.
a)Tư vấn, phối hợp với người sử dụng lao động trong việc xây dựng
nội quy, quy trình, kế hoạch và các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ
sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh;
b)Hằng năm, tổ chức đối thoại tại nơi làm việc giữa người lao động,
người sử dụng lao động nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu
biết và thúc đẩy cải thiện các điều kiện làm việc công bằng, an toàn
cho người lao động; nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách, pháp
luật về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh;
Hội đồng ATVSLĐ ở cơ sở
c) Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ
sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh;
d) Yêu cầu người sử dụng lao động thực hiện các biện pháp
xử lý, khắc phục nếu phát hiện thấy nguy cơ mất an toàn, vệ
sinh lao động.
Bộ phận, người làm công tác ATVSLĐ
Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận an toàn,
vệ sinh lao động có nhiệm vụ tham mưu, giúp người sử dụng lao
động tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản
xuất, kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xây dựng nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh
lao động; phòng, chống cháy, nổ;
b) Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao
động hằng năm; đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu
khẩn cấp;
Bộ phận, người làm công tác ATVSLĐ
c) Quản lý và theo dõi việc khai báo, kiểm định máy, thiết bị, vật tư,
chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
d) Tổ chức thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện
về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cứu, cấp cứu, phòng, chống bệnh
nghề nghiệp cho người lao động;
đ) Tổ chức tự kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động; điều tra tai nạn
lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động theo quy
định của pháp luật;
Bộ phận, người làm công tác ATVSLĐ
e) Chủ trì, phối hợp bộ phận y tế tổ chức giám sát, kiểm soát yếu tố
nguy hiểm, yếu tố có hại;
g) Tổng hợp và đề xuất với người sử dụng lao động giải quyết kiến
nghị của đoàn thanh tra, đoàn kiểm tra và người lao động về an toàn,
vệ sinh lao động;
h) Phối hợp với Ban chấp hành công đoàn cơ sở hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ của an toàn, vệ sinh viên;
i) Tổ chức thi đua, khen thưởng, xử lý kỷ luật, thống kê, báo cáo
công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Bộ phận, người làm công tác ATVSLĐ
Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động, bộ phận an
toàn, vệ sinh lao động có quyền sau đây:
a) Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công việc hoặc
có thể quyết định tạm đình chỉ công việc trong trường hợp khẩn cấp khi phát
hiện các nguy cơ xảy ra tai nạn lao động để thực hiện các biện pháp bảo đảm
an toàn, vệ sinh lao động, đồng thời phải báo cáo người sử dụng lao động;
b) Đình chỉ hoạt động của máy, thiết bị không bảo đảm an toàn hoặc đã hết
hạn sử dụng;
c) Được người sử dụng lao động bố trí thời gian tham dự lớp huấn luyện, bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của
pháp luật.
Bộ phận y tế
Người làm công tác y tế, bộ phận y tế có nhiệm vụ tham mưu,
giúp người sử dụng lao động và trực tiếp thực hiện việc quản lý
sức khỏe của người lao động, với nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xây dựng phương án, phương tiện sơ cứu, cấp cứu, thuốc thiết yếu
và tình huống cấp cứu tai nạn lao động, tổ chức tập huấn công tác sơ
cứu, cấp cứu cho người lao động tại cơ sở;
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức khám sức khỏe, khám phát hiện
bệnh nghề nghiệp, giám định y khoa xác định mức suy giảm khả
năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, điều dưỡng
và phục hồi chức năng lao động, tư vấn các biện pháp phòng, chống
bệnh nghề nghiệp; đề xuất, bố trí vị trí công việc phù hợp với sức
khỏe người lao động;
Bộ phận y tế
c) Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh thông thường tại cơ sở và sơ
cứu, cấp cứu người bị nạn khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động theo quy định;
d) Tuyên truyền, phổ biến thông tin về vệ sinh lao động, phòng,
chống bệnh nghề nghiệp, nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc;
kiểm tra việc chấp hành điều lệ vệ sinh, tổ chức phòng, chống
dịch bệnh, bảo đảm an toàn, vệ sinh thực phẩm cho người lao
động tại cơ sở; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật theo quy
định;
Bộ phận y tế
đ) Lập và quản lý thông tin về công tác vệ sinh, lao động tại nơi
làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá các
yếu tố có hại; quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức
khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp (nếu có);
e) Phối hợp với bộ phận an toàn, vệ sinh lao động thực hiện các
nhiệm vụ có liên quan theo quy định..
Bộ phận y tế
Người làm công tác y tế, bộ phận y tế có quyền sau đây:
a) Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công việc
hoặc có thể quyết định việc tạm đình chỉ công việc trong trường hợp
khẩn cấp khi phát hiện các dấu hiệu vi phạm hoặc các nguy cơ gây
ảnh hưởng sức khỏe, bệnh tật, ốm đau cho người lao động, đồng thời
phải báo cáo người sử dụng lao động về tình trạng này;
- Quản lý trang thiết bị y tế, thuốc phục vụ sơ cứu, cấp cứu tại nơi
làm việc;
- Hướng dẫn sơ cứu, cấp cứu cho người lao động tại cơ sở;
Bộ phận y tế
b) Đình chỉ việc sử dụng các chất không bảo đảm quy định về an
toàn, vệ sinh lao động;
c) Được người sử dụng lao động bố trí thời gian tham gia các
cuộc họp, hội nghị và giao dịch với cơ quan y tế địa phương
hoặc y tế bộ, ngành để nâng cao nghiệp vụ và phối hợp công tác.
Mạng lưới An toàn vệ sinh viên
An toàn, vệ sinh viên có nghĩa vụ sau đây:
a) Đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn mọi người trong tổ, đội, phân
xưởng chấp hành nghiêm chỉnh quy định về an toàn, vệ sinh lao
động, bảo quản các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;
nhắc nhở tổ trưởng, đội trưởng, quản đốc chấp hành quy định về
an toàn, vệ sinh lao động;
b) Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội
quy an toàn, vệ sinh lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về
an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh
của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc;
Mạng lưới An toàn vệ sinh viên
c) Tham gia xây dựng kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động; tham
gia hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn đối với người lao
động mới đến làm việc ở tổ;
d) Kiến nghị với tổ trưởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ các
chế độ bảo hộ lao động, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động và khắc phục kịp thời những trường hợp mất an toàn, vệ
sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc;
Mạng lưới An toàn vệ sinh viên
đ) Báo cáo tổ chức công đoàn hoặc thanh tra lao động khi phát hiện
vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc hoặc trường
hợp mất an toàn của máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn, vệ sinh lao động đã kiến nghị với người sử dụng
lao động mà không được khắc phục.
Mạng lưới An toàn vệ sinh viên
An toàn, vệ sinh viên có quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông tin đầy đủ về biện pháp mà người sử dụng
lao động tiến hành để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm
việc;
b) Được dành một phần thời gian làm việc để thực hiện các nhiệm
vụ của an toàn, vệ sinh viên nhưng vẫn được trả lương cho thời gian
thực hiện nhiệm vụ và được hưởng phụ cấp trách nhiệm.
- Mức phụ cấp trách nhiệm do người sử dụng lao động và Ban chấp
hành công đoàn cơ sở thống nhất thỏa thuận và được ghi trong quy chế
hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
Mạng lưới An toàn vệ sinh viên
c) Yêu cầu người lao động trong tổ ngừng làm việc để thực hiện các
biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, nếu thấy có nguy cơ
trực tiếp gây sự cố, tai nạn lao động và chịu trách nhiệm về quyết
định đó;
d) Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, phương pháp hoạt động.
Trách nhiệm, quyền hạn của các bên có liên
quan trong hoạt động của mạng lưới ATVSV.
Người sử dụng lao động
. Ra quyết định thành lập mạng
lưới ATVSV trên cơ sở đề xuất
của Ban chấp hành Công đoàn.
. Phối hợp với BCH Công đoàn
để xây dựng và duy trì sự hoạt
động của mạng lưới ATVSV.
Trách nhiệm, quyền hạn của các bên có liên
quan trong hoạt động của mạng lưới ATVSV.
Người sử dụng lao động
. Tổ chức và chi phí cho
việc bồi dưỡng nghiệp vụ
cho ATVSV.
. Cung cấp sổ nghi chép
hàng ngày cho ATVSV.
Trách nhiệm, quyền hạn của các bên có liên
quan trong hoạt động của mạng lưới ATVSV.
Ban chấp hành Công đoàn
. Hướng dẫn, điều hành hoạt động của mạng lưới ATVSV.
. Thông qua sổ ghi chép hàng ngày của ATVSV, Ban chấp hành
Công đoàn tổng hợp ý kiến kiến nghị của người lao động, đánh
giá tình hình thực hiện công tác ATVSLĐ tại nơi sản xuất.
Tham gia với Ban Giám đốc các giải pháp về ATVSLĐ.
Trách nhiệm, quyền hạn của các bên có liên
quan trong hoạt động của mạng lưới ATVSV.
Ban chấp hành Công đoàn
. Theo dõi tình hình hoạt động
của ATVSV, cùng với bộ phận
ATVSLĐ đánh giá hoạt động
(hoặc chấm điểm, tổ chức bình
xét), mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của ATVSV, đề xuất khen
thưởng, kỷ luật đối với
ATVSV.
Trách nhiệm của các bên có liên quan
trong hoạt động của mạng lưới ATVSV.
Bộ phận hay cán bộ an toàn vệ sinh lao động
. Phối hợp với BCH Công đoàn
để tổ chức mạng lưới ATVSV
hoạt động hiệu quả.
. Tham gia phổ biến, tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ
cho ATVSV;
Trách nhiệm của các bên có liên quan
trong hoạt động của mạng lưới ATVSV.
Bộ phận hay cán bộ an toàn vệ sinh lao động
. Thay mặt Ban Giám đốc tiếp nhận những kiến nghị của
ATVSV và đề xuất giải pháp, biện pháp xử lý, giải quyết các
kiến nghị đảm bảo kịp thời và triệt để.
. Tham gia việc đánh giá mức độ hoàn thành công việc của
ATVSV trên cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá kết quả các chỉ
tiêu về ATVSLĐ tại nơi làm việc.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày;
1. Trước giờ làm việc.
- Nhắc nhở công nhân lao động trong tổ
kiểm tra tình trạng an toàn máy, thiết
bị, dụng cụ kỹ thuật, dụng cụ an toàn,
hệ thống điện nơi mình làm việc,
việc thực hiện quy trình, quy phạm an
toàn khi làm việc.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày;
1. Trước giờ làm việc.
- Kiểm tra điều kiện môi trường
nơi làm việc; tình trạng vệ sinh,
mặt bằng nhà xưởng. Phát hiện
tình trạng thiếu an toàn của máy,
thiết bị, ghi chép vào sổ an toàn
vệ sinh viên để kịp thời báo cáo
với người quản lý, bộ phận sửa
chữa.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày;
1. Trước giờ làm việc.
- Kiểm tra, nhắc nhở việc sử dụng
phương tiện bảo vệ cá nhân của công
nhân lao động, kiểm tra các biện
pháp và phương án làm việc an toàn
đối với các công việc đặc biệt nguy
hiểm hoặc với các thiết bị có yếu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày;
1. Trước giờ làm việc.
- Kịp thời yêu cầu tổ trưởng sản
xuất bố trí, phân công khắc phục
tình trạng thiếu vệ sinh, an toàn
tại nơi làm việc.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày;
2. Trong lúc làm việc.
- Theo dõi, phát hiện những
vi phạm quy trình, quy
phạm của người lao động
khi làm việc.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày;
2. Trong lúc làm việc.
- Nhắc nhở công nhân lao
động trong tổ, ca, nhóm
thực hiện nghiêm túc quy
trình, quy phạm, nội quy
lao động.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày;
2. Trong lúc làm việc.
- Phát hiện kịp thời những
hỏng hóc của máy, thiết bị,
sự cố phát sinh gây nguy
hiểm đối với người lao động,
báo cáo người quản lý để xử
lý.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày;
3. Kết thúc công việc.
- Nhắc nhở công nhân lao
động trong tổ làm vệ sinh
công nghiệp, thu dọn mặt
bằng. Trường hợp tại cơ sở
có áp dụng 5S-KAIZEN thì
việc nhắc nhở phải thực hiện
cả khi đang thực hiện công
việc.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày;
3. Kết thúc công việc.
- Kiểm tra lại toàn bộ
tình trạng an toàn của
các máy, thiết bị, vật tư,
hệ thống điện trong tổ
trước khi ra về; ghi sổ
theo dõi tình hình
ATVSLĐ.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày;
3. Kết thúc công việc.
- Trao đổi với người
quản lý về tình hình
ATVSLĐ trong ngày và
đề xuất biện pháp khắc
phục nếu có.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày
4. Trường hợp công việc bất thường.
- Yêu cầu phải có biện pháp thực
hiện, biện pháp bảo đảm an toàn.
- ATVSV xem và trực tiếp cùng với
tổ trưởng hướng dẫn biện pháp đó
cho mọi người.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để
thực hiện được biện pháp đó.
- Đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày
Qua những hoat động hàng ngày sẽ phát sinh vấn đề là kiến nghị của
ATVSV khôn được thực hiện, người có trách nhiệm chỉ nghe rồi để đó
không xử lý. Vậy điều gì sẽ xảy ra?
- Mối nguy hiểm vẫn còn tồn tại và - Người có trách nhiệm sẽ tiếp tục
có thể sẽ có tai nạn xảy ra. không coi trọng ý kiến của ATVSV.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày
Bởi vậy, việc lưu lại bằng chứng kiến nghị của mình khi thực hiện kiến
nghị là cần thiết, vì vấn đề trách nhiệm.
- Những bằng chứng về kiến
nghị sẽ giúp tăng thêm trách
nhiệm của người có trách
nhiệm với nội dung kiến nghị.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Hoạt động thường ngày
CĐ CN VIS HẢI PHÒNG
MẠNG LƯỚI ATVSV
Hãy lưu lại bằng chứng PHIẾU KIẾN NGHỊ
(Lần thứ: )
những kiến nghị của mình Thời gian: hồi .. giờ . phút, ngày .. tháng . năm..
với người có trách nhiệm Tại:
Tình trạng:
và đôn đốc họ thực hiện
kiến nghị đó cho đến khi .
Nội dung kiến nghị:
giải quyết xong.
.
Kết quả thực hiện.
.
Người nhận kiến nghị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(ATVSV lưu và nộp về BCH cuối cuối tháng)
Để thực hiện được những nội dung nêu trên
ATVSV cần phải
Gương mẫu, biết lắng nghe;
Mạnh dạn;
Kiên quyết;
Khéo léo.
Hoạt động của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên ở cơ sở
Sinh hoạt định kỳ.
Nên tổ chức sinh hoạt định kỳ hàng tháng đối với mạng
lưới ATVSV để:
Tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành chức trách.
Rút kinh nghiệm và tiếp nhận ý kiến, kiến nghị của
ATVSV.
Bổ sung kiến thức để ATVSV hoàn thành tốt hơn.
NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG
LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
I- Nhận diện mối nguy hiểm và đánh giá rủi ro
52 trong sản xuất
Bước 1: Nhận diện mối nguy hiểm.
Bước 2: Xem ai là người có thể bị tổn thương và mức độ tổn
thương.
Bước 3: Đánh giá các rủi ro và đề ra biện pháp phòng ngừa.
Bước 4: Hãy ghi chép lại những phát hiện của bạn và cách khắc
phục.
Bước 5: Đánh giá rủi ro và sự cần thiết cập nhật lại đánh giá rủi
ro của bạn.
Đoàn Như Tùng
Bước 1: Nhận diện mối nguy hiểm.
53 Tại sao phải nhận diện mối nguy hiểm?
Các hành Thiết bị
vi không không AT
AT
Các yếu tố khác
Tai nạn xảy ra khi Môi
trường
làm việc
không AT
Đoàn Như Tùng
Bước 1: Nhận diện mối nguy hiểm.
54
• Đi bộ xung quanh nơi làm việc và tìm kiếm những gì mà
bạn có thể cho rằng nó sẽ gây ra thiệt hại.
• Yêu cầu nhân viên hoặc người đại diện nhân viên tại nơi
làm việc nêu những gì suy nghĩ về các mối nguy tại nơi họ
làm việc. Họ sẽ báo cho bạn những điều mà bạn không thể
ngay lập tức nhận biết được.
• Nếu bạn là một thành viên của một hiệp hội nghề nghiệp,
hãy liên hệ với họ để có những chỉ dẫn rất hữu ích.
Đoàn Như Tùng
Bước 1: Nhận diện mối nguy hiểm.
55
• Kiểm tra sách hướng dẫn vận hành hoặc dữ liệu an toàn hoá
chất (MSDS) của nhà sản xuất HOẶC cung cấp các hóa chất,
thiết bị, sẽ có nhiều thông tin rất hữu ích về các mối nguy liên
quan đến sản phẩm mà chính họ cung cấp.
• Xem xét lại hồ sơ tai nạn và các hồ sơ y tế của Công ty bạn,
cách này thường giúp xác định các mối nguy trong lịch sử nhưng
cũng ít rõ ràng hơn.
Hãy lưu ý đến những mối nguy có thể lâu dài sẽ gây ảnh hưởng
đến sức khỏe (như tiếng ồn, rung động).
Đoàn Như Tùng
Bước 2: Xem ai là người có thể bị tổn thương và mức
56 độ tổn thương.
Điều gì có thể xảy ra nếu?
Tình huống Mối Phơi bày Mối
Người nguy hiểm nguy Người tiếp xúc nguy
Sự cố
Loại bỏ hay giảm mối nguy Thời
nguy
gian
hiểm
Tổn hại Tổn hại
(Thương tật) (Sức khỏe lâu dài)
Đoàn Như Tùng
Bước 2: Xem ai là người có thể bị tổn thương và
57 mức độ tổn thương.
- Đối với mỗi một mối nguy, bạn cần phải xác định rõ ràng về
ai, người nào có thể bị tổn thương, cách này sẽ giúp bạn cách
quản lý và kiểm soát tốt nhất các rủi ro có thể xảy ra.
Lưu ý:
• Cần lưu ý đến một số dạng công nhân theo từng yêu cầu cụ
thể, ví dụ như lao động mới tuyển và trẻ, bà mẹ mới sinh
hoặc mang thai, người khuyết tật theo những nguy cơ cụ thể.
Điều nầy là rất cần thiết đối với số đối tượng phơi nhiễm với
các mối nguy hiểm;
Đoàn Như Tùng
58 Bước 2: Xem ai là người có thể bị tổn thương và
mức độ tổn thương.
Lưu ý:
• Lưu ý các công nhân vệ sinh, khách tham quan, nhà thầu,
công nhân bảo trì, vv, những người này có thể là những đối
tượng có mặt không thường xuyên tại nơi làm việc;
• Các đồng nghiệp lân cận cũng có thể bị tổn thương do hoạt
động của bạn; bạn sẽ cần phải suy nghĩ xem công việc của
bạn có ảnh hưởng như thế nào đến những người đang hiện
diện, cũng như cách làm việc của họ sẽ ảnh hưởng đến bạn
hoặc nhân viên của bạn như thế nào?
Đoàn Như Tùng
Bước 2: Xem ai là người có thể bị tổn thương và
59 mức độ tổn thương.
Lưu ý:
• Hãy yêu cầu nhân viên của bạn suy nghĩ thêm và chỉ ra bất
cứ điều gì và những ai có thể bị tác động, ảnh hưởng mà
bạn đã bỏ quên trong quá trình xem xét.
• Trong mỗi trường hợp, bạn phải xác định làm thế nào mà
họ có thể bị tổn hại, loại và mức độ chấn thương hoặc bệnh
tật nào có thể xảy ra cho họ.
Đoàn Như Tùng
60 Bước 3: Đánh giá các rủi ro và đề ra biện pháp
phòng ngừa.
Sau khi phát hiện các mối nguy, bạn quyết định sẽ phải làm gì. Luật
pháp luôn yêu cầu bạn làm tất cả mọi thứ để bảo vệ tốt nhất cho
người lao động của bạn.
Đầu tiên, hãy nhìn vào những gì bạn đã làm được, nghĩ về những điều
mà bạn có, trong địa điểm và cách thức có thể của tổ chức. Sau đó, so
sánh điều này với các chuẩn mực và xem xem bạn nên làm điều gì để
đạt đến chuẩn.
Và hãy trả lời những câu hỏi sau:
• Tôi có thể hoàn toàn thoát khỏi mối nguy đó không? (Loại bỏ hẳn mối
nguy)
• Nếu không, làm sao tôi có thể kiểm soát những rủi ro và tác hại của
nó?
Đoàn Như Tùng
Bước 3: Đánh giá các rủi ro và đề ra biện pháp
61 phòng ngừa.
Khi đã kiểm soát rủi ro, có thể thực hiện các nguyên
tắc với trình tự sau:
• Thử một lựa chọn ít rủi ro nhất.
• Ngăn ngừa sự tiếp cận hoặc phơi nhiễm với các mối
nguy.
• Tổ chức, sắp xếp công việc theo cách nào đó để giảm
thiểu tiếp xúc, phơi nhiễm với mối nguy.
• Trang bị các phương tiện bảo hộ cá nhân.
• Cung cấp các công trình phúc lợi.
Đoàn Như Tùng
Bước 3: Đánh giá các rủi ro và đề ra biện pháp
62
phòng ngừa.
Nguyên tắc đề xuất biện pháp phòng ngừa là:
• Cải thiện sức khỏe và an toàn không cần thiết phải chi phí
nhiều. Ngược lại, thiếu biện pháp phòng ngừa có thể làm
chi phí của bạn tăng lên rất nhiều một khi có tai nạn xảy ra.
• Liên quan đến nhân viên, bạn có thể chắc chắn rằng
những gì mà bạn đề xuất có được áp dụng trong thực tế và
có chắc chắn là sẽ không dẫn tới bất cứ mối nguy hiểm
mới nào không?
Đoàn Như Tùng
Bước 4: Hãy ghi chép lại những phát hiện của bạn
63 và cách khắc phục.
- Đưa các kết quả đánh giá rủi ro của bạn vào thực tế.
- Biên soạn các kết quả của đánh giá rủi ro và phổ biến,
truyền đạt đến các nhân viên, đồng thời khuyến khích họ
làm điều này.
- Cần có sẵn một mẫu đánh giá rủi ro để bạn và nhân viên
của bạn được tiện dụng hơn.
Đoàn Như Tùng
64 Bước 4: Hãy ghi chép lại những phát hiện của bạn
và cách khắc phục.
Cần lưu ý rằng, một kế hoạch hành động tốt phải:
• Chi phí rẻ hoặc dễ dàng cải tiến được nhanh chóng thực
hiện trước, có thể như là một giải pháp tạm thời cho đến
khi bạn có nhiều kiểm soát đáng tin cậy hơn;
• Giải pháp dài hạn cho những rủi ro cao nhất có thể gây ra
• Giải pháp dài hạn cho những rủi ro tiềm tàng với những
hậu quả tồi tệ nhất;
Đoàn Như Tùng
Bước 4: Hãy ghi chép lại những phát hiện của bạn
65 và cách khắc phục.
Cần lưu ý rằng, một kế hoạch hành động tốt phải:
• Sắp xếp cho nhân viên được đào tạo về các rủi ro đang
hiện hữu và cách thức kiểm soát chúng;
• Thường xuyên kiểm tra để đảm bảo rằng các biện pháp
kiểm soát đang được thực hiện
• Chỉ rõ về trách nhiệm về những hành động của những
người nào và vào lúc nào.
Đoàn Như Tùng
Bước 5: Đánh giá rủi ro và sự cần thiết cập nhật
66 lại đánh giá rủi ro của bạn.
.Rất ít nơi làm việc luôn vẫn tồn tại như cũ, vì sớm hay
muộn bạn sẽ mang về những thiết bị, những chất hoặc
thay đổi qui trình, cách thức làm việc, nên có thể dẫn đến
những mối nguy hiểm mới.
.Do vậy bạn cần phải cập nhật đánh giá lại thương xuyên
để đảm bảo các mối nguy hiểm luôn được kiểm soát và
phòng ngừa.
Đoàn Như Tùng
II- Một số mẫu biểu đánh giá rủi ro trong sản xuất
67
•Bảng nhận định mối nguy
Mối nguy
Bước Người Biện pháp
Quá Hoạt Ghi
công Mô tả Rủi ro tại vị ứng cứu
trình động Đánh giá chú
việc TT mối trí khẩn cấp
mối nguy
nguy
Đoàn Như Tùng
•Bảng 1. Tính nghiêm trọng của mối nguy
68
0 Không thương tật, bênh tật, không vi phạm luật định
1 Thương tật nhẹ, bênh nhẹ, không vi phạm luật định
Nghỉ việc do chấn thương nhưng không mất khả năng lao động, có khả
2
năng vi phạm luật định
3 Chết người, mất khả năng lao động, vi phạm luật định
Đoàn Như Tùng
69 •Bảng 2. Xác suất xảy ra của mối nguy
0 Không xảy ra hoặc rất ít khi xảy ra
1 Thỉnh thoảng có xảy ra
2 Thường xuyên xảy ra
Đoàn Như Tùng
•Bảng 3. Ma trận rủi ro
70
Tính nghiêm trọng
0 1 2 3
Khả năng xảy ra 1 1 2 3
2 2 4 6
Đoàn Như Tùng
•Bảng 4. Quy định mức độ rủi ro
71
Mức độ rủi ro Các yêu cầu kiểm soát
Rủi ro không đáng kể, liên quan đến những hoạt động
0 - Tầm thường
đã có thủ tục kiểm soát
Rủi ro được giảm đến mức chấp nhận được, đơn vị có
1 - Có thể chấp nhận
thể chịu được
Yêu cầu phải có biện pháp kiểm soát và cải tiến thêm,
2 - Vừa phải, có mức độ
có thể yêu cầu giám sát thêm định kỳ
Không chấp nhận được nhưng hoạt động vẫn còn có thể
3 - Thâth sự đáng kể
cho phép thực hiện dưới sự giám sát đặc biệt
4 - Không chấp nhận được Không chấp nhận được, phải dừng hoạt động
6 - Quá đángĐoàn Như Tùng Rủi ro đe dọa đến sự sinh tồn của đơn vị và cộng đồng
•Bảng đánh giá rủi ro
72
Mối nguy Đánh giá rủi ro
Hoạt Tần suất Mức độ nghiêm trọng
Quá trình Mức độ
động Mô tả TT Giải
Mức độ Giải thích Mức độ rủi ro
thích
Đoàn Như Tùng
Thảo luận.
Rủi ro nào sẽ
xảy ra trong
trường hợp bên?
Thảo luận.
Hậu quả!
Thảo luận
Điều gì sẽ xảy ra
khi người công
nhân trong hình
bên thực hiện
công việc?
Thảo luận
Điều gì sẽ xảy ra
khi người công
nhân này bước ra
khỏi phần đường
đang đi?
Thảo luận
Hậu quả!
Xin kính chúc các anh, chị sức khỏe,
hạnh phúc và thành công.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mang_luoi_an_toan_ve_sinh_vien_trong_co_so_san_xua.pdf