Bài giảng Lựa chọn và bố trí nguồn nhân lực
Tính hiệu lực
Liên quan đến phạm vi mà một đo lường.
Hiệu lực nội dung
Liên quan đến phạm vi mà kỹ thuật lựa chọn đo lường các
KSA cần thiết để thực hiện công việc.
Hiệu lực cấu trúc
Là phạm vi mà qua đó mối quan hệ giữa điểm số trắc
nghiệm và đặc điểm cơ bản (ví dụ trắc nghiệm tính trung
thực).
Hiệu lực liên quan đến tiêu chuẩn
Là phạm vi mà kỹ thuật lựa chọn (dự báo) có thể dự báo
một cách chính xác yếu thành tích (tiêu chuẩn).
28 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2063 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lựa chọn và bố trí nguồn nhân lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.
Lựa chọn và bố trí nguồn nhân lực
PowerPoint Slides by Charlie Cook
Human Resource
Management
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-2
Trách nhiệm cho lựa chọn
Trách nhiệm tuyển dụng nhân viênmới: LÀ
NHIỆM VỤ nhà quản trị nguồn nhân lực và nhà
quản trị trực tuyến.
Bộ phận nguồn nhân lực thiết kế và quản trị hệ
thống lựa chọn và thu thập dữ liệu lựa chọn cơ
bản chomỗi ứng viên.
Nhà quản trị trực tuyến phỏng vấn ứng viên và ra
quyết định về mức độ thích hợp của ứng viên cho
tổ chức.
Đồng nghiệp và thành viên nhóm có thể phỏng
vấn và kiến nghị về ứng viên.
H
ire?
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-3
Mẫu hệ thống lựa chọn
Rà soát sơ bộ: hồ sơ, & phỏng vấn sơ bộ
Trắc nghiệm
Phỏng vấn
Kiểm tra lý lịch, tham khảo và tiến cử
Không đủ điều kiện
Đủ điều kiện
Thực hiện tốt
Thực hiện kém
Ấn tượng xấu
Ân tượng tốt
Kiểm tra sức khoẻ
Phản hồi tốt
Quyết định lựa chọn/ đề nghị
công việc
Phản hồi xấu
Không đủ khả năng
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-4
Tiêu chuẩn lựa chọn cơ bản
Giáo dục
Liên quan đến đào tạo thông thường trong môi trường hàn
lâm (các trường). Giáo dục có thể là tổng quát hoặc chuyên
biệt. Bằng cấp và chứng chỉ được cho là công cụ xác định
cấp độ giáo dục và đào tạo.
Năng lực
Là năng lực cần thiết để có thành tích công việc tốt. Năng
lực thường gắn liền với giáo dục và đề cập đến liệu rằng
một người có thể thực sự làm việc hữu hiệu hay không
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-5
Tiêu chuẩn lựa chọn cơ bản
Kinh nghiệm
Là tổng thời gian mà cá nhân đã dành cho công việc trong
lĩnh vực chung hoặc trong lĩnh vực chuyên biệt.
Kỹ năng và khả năng
Liên quan đến phẩm chất và khả năng của một cá nhân để
thực hiện công việc một cách thành công
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-6
Tiêu chuẩn lựa chọn cơ bản
Các đặc tính cá nhân
Phản ánh tính cách của cá nhân và có thể quan trọng cho sự thành
công của công việc.
5 đặc điểm cá tính lớn là
Hướng ngoại hướng nội
Thân thiện, tán thành thù địch, không tuân thủ
Nóng nảy, vội vàng điềm tỉnh
Tận tâm cao, tin cậy được, và tự chủ tận tâm thấp, không tin cậy và
kém tự chủ
Thông minh, cởi mở kinh nghiệm và ý tưởng mới kém thông minh, ít
cởi mở kinh nghiệm và ý tưởng mới .
Vấn đề về tuyển dụng người thích hợp so với khả năng
Niềm tin khác nhau giữa những nhà quản trị nguồn nhân lực về việc
liệu rằng họ nên thuê người có kỹ năng về công việc tốt nhất hay là
những người thích hợp nhất với tổ chức.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-7
Các kỹ thuật lựa chọn phổ biến
Hồ sơ xin việc
Hỏi thông tin cá nhân về mức độ thích hợp cho công việc:
Tên, giáo dục, mục tiêu nghề nghiệp và kinh nghiệm.
Trong hồ sơ không nên hỏi các câu hỏi không liên quan đến
công việc chẳng hạn như
Tuổi tác, giới tính hoặc tình trạng hôn nhân.
Đơn xin việc trọng số
Các đặc tính cá nhân khác nhau có thể được ấn định chỉ số
số học phản ánh mức độ cụ thể của các nhân tố (ví dụ giáo
dục và kinh nghiệm) liên quan đến việc thực hiện công việc
một cách hiệu quả.
Tiểu sử
Thông tin về cá nhân được sử dụng để đánh giá ứng viên và
dự báo thành tích tương lai của họ
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-8
Trắc nghiệm
Trắc nghiệm khả
năng nhận thức
Trắc nghiệm tâm
lý
Trắc nghiệm tính
cách
Đo lường khả năng nhận thức chẳng hạn như trí thông
minh được xem như là chỉ số IQ .
Đo lường khả năng thể lực chẳng hạn như sức khoẻ, sự
phối hợp giữa mắt và tay và độ khéo léo
Đo lường các đặc điểm tính cách hoặc xu hướng hành
động
Kỹ thuật dự báo Đo lường phản ứng khách quan của một người dưới tác
động (thông qua công cụ mô phỏng)
Trắc nghiệm tính
trung thực
Cố gắng đánh giá các đặc tính tinh thần và sự trung thực
của ứng viên
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-9
Trong đợt khuyến mại công ty giảm giá 20% bay giờ
hãy tính công ty nên tăng giá lên bao nhiêu % để
được mức giá như trước đây ?
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-10
Mô phỏng công việc
Mô phỏng công việc
(thỉnh thoảng gọi là mẫu công việc) yêu cầu ứng viên thực
hiện công việc hoặc các hoạt động liên quan đến công việc
mà đại diện cho mẫu công việc.
Kỹ thuật giỏ
Hình thức đặc biệt của mô phỏng công việc chủ yếu cho
các nhà quản trị tiềm năng và bao gồm nhiều bản ghi nhớ,
thư... mà cần phải giải quyết
In
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-11
Cấu trúc
Không cấu trúc
Bán cấu trúc
Câu trúc
Loại
tình huống
hành vi
Các loại phỏng vấn
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-12
Phỏng vấn cấu trúc: ưu điểm
1. Hoàn toàn dựa trên
nhiệm vụ và yêu cầu
công việc.
2. Câu hỏi mẫu có thể được
xác định trước.
3. Tạo ra sự nhất quán giữa
những người phỏng vấn
và các ứng viên.
4. Cung cấp tài liệu cho
việc tham khảo trong
tương lai và bảo vệ theo
các yêu cấu luật pháp.
5. Yêu cầu ít đào tạo người
đánh giá.
6. Hiệu lực và tin cậy hơn
các cấu trúc khác.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-13
Phỏng vấn cấu trúc- hạn chế
1. Không cho phép sự linh hoạt trong phỏng vấn.
2. Có thể ràng buộc cho ứng viên.
3. Ứng viên nhìn nhận phỏng vấn như là không bao hàm
tình cảm con người cao.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-14
Phỏng vấn không cấu trúc -thuận lợi
1. Đòi hỏi ít sự chuẩn bị.
2. Tự do cao.
3. Có thể nhìn thấu đáo được bên trong (mà phỏng
vấn cấu trúc không cho được).
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-15
Phỏng vấn không cấu trúc - hạn chế
1. Dễ bị bóp méo và sai
lệch.
2. Dễ bị liên đới tới các vấn
đề về luật pháp.
4. Được xem như là có hiệu
lực nhưng bản chất là
không.
5. Nhìn tổng thể thì ít liên
quan đến công việc.
6.Không đồng nhất giữa
các ứng viên
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-16
Phỏng vấn bán cấu trúc- thuận lợi
1. Cho phép sự linh hoạt trong việc tập trung vào các
vấn đề chính.
2. Mang lại sự đồng nhất và cho phép so sánh giữa các
ứng viên.
3. Tạo lập bầu không khí phỏng vấn thân mật
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-17
Hạn chế của phỏng vấn bán cấu trúc
1. Có thể tạo nên sự không đồng nhất kết quả đánh giá
giữa các ứng viên.
2. Cần thiết phải đào tạo phỏng vấn viên.
3. Nội dung phỏng vấn có thể vướng mắc các yêu cầu luật
pháp.
4. Bị ảnh hưởng bởi cá nhân và dễ sai lệch
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-18
Điều gì gây ấn tượng cho phỏng vấn viên?
1. Ưng viên biết về công ty.
2. Ứng viên có mục tiêu nghề
nghiệp cụ thể.
3. Sự am hiểu của ứng viên
4. Sự tinh thông của ứng viên
về xã hội.
5. Ưng viên có khả năng nói
lưu loát.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-19
Các chỉ dẫn để thực hiện phỏng vấn
Dành thời gian sẵn sàng cho cuộc phỏng vấn.
Khi gặp gỡ ứng viên lần đầu, có một cuộc trò chuyện
nhỏ tạo sự dễ dàng cho ứng viên.
Thảo luận những vấn đề chính về nội dung và yêu cầu
công việc.
Hỏi các câu hỏi đóng-mở
Sau khi hỏi tất cả những câu hỏi, hỏi một câu gợi mở về
ứng viên có câu hỏi gì hoặc vấn đề gì không. Sau đó
thông báo cho ứng viên liên quan biết bước kế tiếp
trong tiến trình tuyển dụng.
Xem xét các ghi chú và ấn tượng về ứng viên một cách
tức thời và xuyên suốt.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-20
Các lỗi thông thường trong phỏng vấn
1. Phỏng vấn viên nói quá
nhiều.
2. Không nhất quán các câu
hỏi giữa những ứng viên.
3. Hỏi các câu hỏi không liên
quan.
4. Thiếu khả năng tạo sự dễ
dàng cho ứng viên
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-21
Các lỗi thông thường trong phỏng vấn
5. Ra quyết định vội vàng về
ứng viên.
6. Sự rập khuôn giữa các ứng
viên.
7. Bị tác động bởi những hành
vi không thành lời.
8. Lỗi đánh giá.
9. Lỗi ấn tượng đầu tiên.
Lỗi có thể giảm thiểu hoặc loại bỏ thông qua việc đào tạo
phỏng vấn viên làm cho họ nhận thức được hành vi cá nhân
và sai lệch mà ảnh hưởng đến việc đánh giá ứng viên
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-22
Tham khảo và giới thiệu
Các khó khăn, vấn đề
Thiếu sự tin cậy trong bản thân nguồn tham khảo.
.
Sự miễn cưỡng của các tổ chức trong việc cung cấp thông
tin khách quan hoặc thông tin đánh giá về nhân viên cũ.
Việc thẩm tra thông tin bị giới hạn do các nhân tố khách
quan (nghĩa là ngày tuyển dụng, lương và tên công việc).
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-23
Các phương pháp đặc biệt để lựa chọn nhà quản trị
Các trung tâm đánh giá
Cách thức để lựa chọn nhà quản trị
mà tập trung vào việc đo lường và
đánh giá các hành vi công việc chủ
yếu. Điển hình được sử dụng để
đánh giá nhà quản trị trong việc
xem xét để đề bạt lên chức vụ cao
hơn.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-24
Các trung tâm đánh giá
Sử dụng nhiều phương pháp khác nhau bao gồm:
phỏng vấn
mẫu công việc
mô phỏng
trắc nghiệm giấy và bút
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-25
Độ tin cậy của kỹ thuật lựa chọn
Độ tin cậy
Liên quan đến tính nhất quán của một công cụ lựa chọn
trong việc đo lường những điều cần đo lường mà không có
lỗi ngẫu nhiên.
Đánh giá độ tin cậy
Độ tin cậy trắc nghiệm (liên quan đến kết quả của kỹ thuật
lựa chọn ở hai thời điểm khác nhau) thiết lập mức độ tin
cậy về kỹ thuật qua thời gian.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-26
Hãy lựa chọn ai
Tiêu chi đánh giá Anh An A. Bình A. Minh
Học vấn 0.1 10 8 9
Kinh nghiệm 0.2 9 8 9
Mức độ khéo léo bàn tay 0.5 8 9 7
Ý muốn làm việc lâu dài 0.2 9 9 10
Hãy đưa ra quyết định của Anh Chị về việc chọn lựa các ứng viên trên theo ba
phương pháp:
1- Tính tổng số điểm của từng ứng viên ?
2- Tính điểm số có tính đến trọng số /?
3- Tính đến giới hạn thấp nhất của một yếu tố ?
Hãy cho biết bạn thích nhất phương pháp nào và vì sao?
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-27
Công ty nên chọn ai
Tiêu chi đánh giá Anh An A. Bình A. Minh
Học vấn 0.1 10 8 9
Kinh nghiệm 0.2 9 8 9
Mức độ khéo léo bàn tay 0.5 8 9 7
Ý muốn làm việc lâu dài 0.2 9 9 10
36 34 35
8.6 8.7 8.2
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 7-28
Tính hiệu lực của kỹ thuật lựa chọn
Tính hiệu lực
Liên quan đến phạm vi mà một đo lường.
Hiệu lực nội dung
Liên quan đến phạm vi mà kỹ thuật lựa chọn đo lường các
KSA cần thiết để thực hiện công việc.
Hiệu lực cấu trúc
Là phạm vi mà qua đó mối quan hệ giữa điểm số trắc
nghiệm và đặc điểm cơ bản (ví dụ trắc nghiệm tính trung
thực).
Hiệu lực liên quan đến tiêu chuẩn
Là phạm vi mà kỹ thuật lựa chọn (dự báo) có thể dự báo
một cách chính xác yếu thành tích (tiêu chuẩn).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lua_chon_7992.pdf