Bài giảng Lập ngân sách vốn cho dự án đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp

Công ty Ngân Hà có TB cũ được mua cách đây 10 năm, đời sống dự kiến là 15 năm, KH theo phương pháp KH đều với giá trị còn lại dự kiến không đáng kể (=0). Nguyên giá của TB cũ là 7500$. Công ty dự định mua thiết bị mới với giá 12000$, đời sống dự kiến là 5 năm, KH theo phương pháp MACRS-3 năm. Việc thay thế thiết bị mới không làm tăng DT của công ty nhưng nhờ đó công ty có thể giảm chi phí HĐ hàng năm từ mức 7000$ xuống còn 4000$.

pdf48 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3374 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lập ngân sách vốn cho dự án đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mareven Food Central Hà Nội 2011 CHƯƠNG 6: LẬP NGÂN SÁCH VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÀI HẠN TRONG DOANH NGHIỆP TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội Mareven Food Central 6.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.1. Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư (ROI) 6.2.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PB) 6.2.3. Phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV) 6.2.4. Phương pháp tỷ suất thu hồi nội tại (IRR) 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.1. Các nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội2 CHƯƠNG 6: LẬP NGÂN SÁCH VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÀI HẠN Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội3 6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN Khái niệm “Đầu tư dài hạn” + Quá trình sử dụng vốn tiền tệ hình thành tài sản cần thiết (TSCĐ và TSLĐ) phục vụ lâu dài các hoạt động KD + Nhằm mục đích thu được lợi nhuận trong thời gian dài. Trong hoạt động đầu tư luôn diễn ra hai giai đoạn cơ bản + Giai đoạn bỏ vốn đầu tư + Giai đoạn thu hồi vốn và có lãi Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội4 6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN Phân loại đầu tư * Theo cơ cấu vốn đầu tư - Đầu tư xây dựng cơ bản + Đầu tư về tài sản dài hạn hữu hình + Đầu tư về tài sản dài hạn vô hình - Đầu tư về tài sản ngắn hạn thường xuyên cần thiết - Đầu tư góp vốn liên doanh dài hạn - Đầu tư vào tài sản tài chính Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội5 6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN Phân loại đầu tư * Theo mục tiêu đầu tư -Đầu tư hình thành doanh nghiệp -Đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh -Đầu tư chế tạo sản phẩm mới -Đầu tư thay thế, hiện đại hóa máy móc -Đầu tư ra bên ngoài Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội6 6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN Phân loại đầu tư * Theo mối quan hệ giữa các dự án -Dự án độc lập: Hai dự án độc lập là hai dự án mà việc quyết định chấp nhận hoặc loại bỏ dự án này không ảnh hưởng hoặc phụ thuộc vào việc quyết định chấp nhận hoặc loại bỏ dự án kia. - Dự án loại trừ: Hai dự án loại trừ lẫn nhau là hai dự án mà việc quyết định chấp nhận hoặc loại bỏ dự án này sẽ ảnh hưởng hoặc phụ thuộc vào việc quyết định chấp nhận hoặc loại bỏ dự án kia. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội7 6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định đầu tư - Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước - Thị trường và sự cạnh tranh - Lãi suất và thuế trong kinh doanh - Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ - Mức độ rủi ro của đầu tư - Khả năng tài chính của doanh nghiệp Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội8 6.1.Tổng quan về đầu tư dài hạn của DN Trình tự ra quyết định đầu tư 1. Phân tích tình hình, xác định cơ hội đầu tư hay định hướng đầu tư. 2. Xác định mục tiêu đầu tư 3. Lập dự án đầu tư 4. Đánh giá, thẩm định dự án và lựa chọn dự án đầu tư 5. Ra quyết định đầu tư Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội9 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.1. Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư (ROI) Nội dung: Xác định Tỷ suất LNbq của từng dự án, sau đó so sánh giữa chúng với nhau. Cách xác định: 100 V PROI r T P n i i r   1 Pr T V V n i i  1 Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội10 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.1. Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư (ROI) Trong đó: +Pri : Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm dự kiến do đầu tư mang lại ở năm thứ i +Vi : Vốn đầu tư ở năm thứ i +T : Thời gian đầu tư ( Vòng đời của dự án đầu tư) T = Thời gian thi công + Thời gian thực hiện SXKD Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội11 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.1. Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư (ROI) Đánh giá và lựa chọn dự án + Đối với dự án độc lập: Dự án có TSLNVĐTbq > 0 thì đều có thể được lựa chọn. + Đối với dự án loại trừ: Dự án nào có TSLNVĐTbq lớn hơn thì sẽ là dự án tốt hơn. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội12 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PB) Nội dung: Dựa vào chỉ tiêu thời gian hoàn vốn để lựa chọn dự án. Thời gian hoàn vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết mà dự án đầu tư tạo ra dòng tiền thuần đúng bằng số vốn đầu tư để thực hiện dự án. Chỉ tiêu PB càng ngắn thì DAĐT càng hấp dẫn Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội13 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PB) THỜI GIAN HOÀN VỐN (THE PAYBACK PERIOD): PB tiÕp kÕ n¨mtrong vµotiÒn Dßng tiÕp kÕ n¨mtrong håithuch­a vènSè vèntoµn hoµn håithu khitr­íc n¨mSèPB  Thời gian hoàn vốn đơn giản (PB). Là số năm kì vọng thu hồi vốn đầu tư ban đầu của dự án nhưng chưa tính đến chi phí sử dụng vốn. Dự án A Dự án B Năm Dòng tiền kì vọng Dòng tiền tích lũy Dòng tiền kì vọng Dòng tiền tích lũy 0 (100) (100) (100) (100) 1 10 (90) 70 (30) 2 60 (30) 50 20 3 80 50 20 40 - PB (A) = 2 năm + (30/80)*12 tháng = 2 năm và 4,5 tháng - PB (B) = 1 năm + (30/50)*12 tháng = 1 năm và 7,2 tháng Dòng tiền tích lũy trả lời câu hỏi : Tại mỗi thời điểm của dự án số vốn chưa thu hồi hoặc thu nhập ròng là bao nhiêu ? Dòng tiền tích lũy được tính toán bằng cách cộng lũy kế các dòng tiền của dự án. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội14 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PB) Thời gian hoàn vốn chiết khấu (PBck). Là số năm kì vọng thu hồi vốn đầu tư ban đầu đồng thời trang trải chi phí huy động vốn của dự án. Năm Dự án A Dự án B Dòng tiền kì vọng Dòng tiền chiết khấu Dòng tiền tích lũy Dòng tiền kì vọng Dòng tiền chiết khấu Dòng tiền tích lũy 0 (100) (100) (100) (100) (100) 1 10 9,09 (90,91) 70 2 60 49,59 (41,32) 50 3 80 60,11 18.79 20 - PBck (A) = 2 năm + (41,32/60,11).12 tháng = 2 năm và 8,4 tháng - PBck (B) = Dòng tiền chiết khấu trả lời câu hỏi: Thu nhập hàng năm của dự án sau khi trang trải chi phí vốn thì còn lại bao nhiêu ? Dòng tiền chiết khấu được tính toán bằng cách chiết khấu các dòng tiền của dự án về thời điểm ban đầu, dùng chi phí vốn làm tỷ suất chiết khấu. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội15 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PB) Nhận xét chung về phương pháp thời gian hoàn vốn •Là một phương pháp đơn giản cho phép xác định thời gian thu hồi vốn. •Quy tắc nhận định: -Nếu PB < PB cho phép, dự án sẽ được chấp nhận. -Nhìn chung, dự án nào có PB nhỏ hơn sẽ tốt hơn. •Phương pháp thời gian hoàn vốn đơn giản không phản ánh chi phí huy động vốn vì vậy đây là một chỉ tiêu lỏng lẻo. Để khắc phục người ta sử dụng phương pháp thời gian hoàn vốn chiết khấu. •Không tính đến các dòng tiền xuất hiện sau khi hoàn vốn, do đó không thể đánh giá đúng khả năng sinh lợi của dự án. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội16 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3. Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV ( NET PRESENT VALUE) Nội dung: NPV là một phương pháp đánh giá dự án gồm 3 bước: 1.Tính giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền của dự án về thời điểm 0; dùng chi phí vốn của dự án là tỷ suất chiết khấu. 2.Tính tổng các giá trị hiện tại đó để nhận được NPV. 3.Nhận định về NPV: + Nếu NPV < 0: Dự án bị loại bỏ vì thu nhập của nó không đủ để trang trải vốn đầu tư ban đầu và chi phí sử dụng vốn + Nếu NPV = 0: Dự án hòa vốnTuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của dự án mà DN có thể quyết định chấp thuận hoặc loại bỏ. + Nếu NVP > 0: Dự án có lãi và NPV chính là lãi ròng của dự án sau khi đã thu hồi vốn đầu tư và trang trải chi phí sử dụng vốn TH1: Các dự án độc lập thì đều có thể chấp thuận TH2: Các dự án xung khắc thì dự nào có NPVmax thì được chấp thuận Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội17 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3. Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV ( NET PRESENT VALUE) Công thức tính NPV ) nk%, (PVIF n CF...) k%,2 (PVIF 2 CF) k%,1 (PVIF 1 CF 0 CF nk1 n CF 2k1 2 CF 1k1 1 CF 0 CF n t tk1 t CF NPV           )()()()( ... 0 Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội18 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3. Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV ( NET PRESENT VALUE) Tính NPV của dự án A 0 1 2 3 80 10/(1 + 0,1)1 60/(1 + 0,1)2 80/(1 + 0,1)3 k =10% 10 60 9,09 49,59 60,11 NPV(A) = 18,79 tỷ VND -100,00 NPV(A) = - 100 + 10 (PVIF10%,1) + 60 (PVIF10%,2) +80 (PVIF10%,3) = - 100 + 10(0,9091) + 60(0,8265) + 80(0,7513) = 18,79 tỷ VND •NPV (A) = 18,79 tỷ VND, NPV (B) = 19,98 tỷ VND. •Nếu hai dự án này độc lập với nhau, chấp nhận cả hai vì các NPV > 0 •Nếu hai dự án này loại trừ lẫn nhau, chấp nhận dự án B vì NPV (B) > NPV (A) và vì cả hai dự án này đòi hỏi lượng vốn đầu tư ban đầu như nhau. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội19 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3. Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV ( NET PRESENT VALUE) Nhận xét chung về phương pháp NPV •Quy tắc nhận định: Khi một dự án nào đó có NPV < 0, thì có nghĩa là nó không sản sinh đủ lợi nhuận để trang trải vốn đầu tư ban đầu và chi phí trung bình (chi phí cơ hội) của vốn đầu tư đó. Khi một dự án nào đó có NPV = 0, thì có nghĩa là nó sản sinh vừa đủ tiền để thu hồi vốn đầu tư, và cho các nhà đầu tư được hưởng tỷ suất thu hồi yêu cầu của họ, tức là chi phí cơ hội của vốn. Khi dự án có NPV > 0, thì NPV là lãi ròng của dự án sau khi đã trang trải vốn đầu tư ban đầu và chi phí trung bình (chi phí cơ hội) của vốn đầu tư đó. •NPV là phương pháp cho biết lợi nhuận tuyệt đối của dự án tuỳ thuộc vào chi phí vốn của dự án. Về lý thuyết, NPV là phương pháp tốt nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của dự án vì được tính toán dựa trên chi phí vốn của dự án. •NPV không cho biết khả năng sinh lợi tính bằng tỷ lệ phần trăm nên không thuận tiện cho việc so sánh cơ hội đầu tư. •Phương pháp NPV khó tính toán vì đòi hỏi phải xác định chính xác chi phí vốn. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội20 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.4. Phương pháp tỷ suất thu hồi nội tại (IRR-INTERNAL RATE OF RETURN ) Nội dung: IRR là một lãi suất chiết khấu để NPV của dự án bằng 0. Công thức xác định: ) nIRR, (PVIF n CF...) IRR,2 (PVIF 2 CF) IRR,1 (PVIF 1 CF 0 CF= n)IRR1( n CF ... 2)IRR1( 2 CF 1)IRR1( 1 CF 0 CF= n 0t t)IRR1( CFt0=NPV            Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội21 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.4. Phương pháp tỷ suất thu hồi nội tại (IRR-INTERNAL RATE OF RETURN ) Xác định IRR: + Phương pháp thử và xử lý sai số + Phương pháp nội suy 21 121 1 )( NPVNPV rrNPVrIRR    Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội22 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.4. Phương pháp tỷ suất thu hồi nội tại (IRR-INTERNAL RATE OF RETURN ) Đánh giá và lựa chọn dự án theo IRR + Nếu IRR < chi phí sử dụng vốn (r): Loại bỏ dự án + Nếu IRR = r: Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của dự án mà DN có thể quyết định chấp thuận hoặc loại bỏ + Nếu IRR > r: TH1: Nếu dự án độc lập thì dự án được chấp thuận TH2: Nếu dự án xung khắc thì chọn dự án có IRRmax Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội23 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.4. Phương pháp tỷ suất thu hồi nội tại (IRR-INTERNAL RATE OF RETURN ) Tính IRR của dự án A Nếu bạn đầu tư 100 tr. USD vào dự án A, và trong 3 năm tới lần lượt nhận được các khoản thu nhập hàng năm là 10 tr. USD, 60 tr. USD và 80 tr. USD thì trong đầu tư này mỗi năm bạn được hưởng một tỷ suất sinh lợi là bao nhiêu phần trăm ? Tỷ suất sinh lợi đó được gọi là IRR của dự án A.       0100 IRR1 80 IRR1 60 IRR1 10NPV 32A       Chọn r1 = 18%: NPV1 = 0,26 tr. Chọn r2= 19%: NPV2 = - 1,75tr.   18,1258% 1,750,26 18%19%0,2618%IRR A    Tương tự IRR(B) = 23,6% Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội24 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.4. Phương pháp tỷ suất thu hồi nội tại (IRR-INTERNAL RATE OF RETURN ) Tính IRR của dự án A Nếu bạn đầu tư 100 tr. USD vào dự án A, và trong 3 năm tới lần lượt nhận được các khoản thu nhập hàng năm là 10 tr. USD, 60 tr. USD và 80 tr. USD thì trong đầu tư này mỗi năm bạn được hưởng một tỷ suất sinh lợi là bao nhiêu phần trăm ? Tỷ suất sinh lợi đó được gọi là IRR của dự án A.       0100 IRR1 80 IRR1 60 IRR1 10NPV 32A       Chọn r1 = 18%: NPV1 = 0,26 tr. Chọn r2= 19%: NPV2 = - 1,75tr.   18,1258% 1,750,26 18%19%0,2618%IRR A    Tương tự IRR(B) = 23,6% •IRR (A) = 18,1%, IRR (B) = 23,6% •Nếu hai dự án này độc lập với nhau, chấp nhận cả hai dự án vì các IRR > k = 10% •Nếu hai dự án này loại trừ lẫn nhau, chấp nhận dự án B vì IRR (B) > IRR (A) Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội25 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.4. Phương pháp tỷ suất thu hồi nội tại (IRR-INTERNAL RATE OF RETURN ) Nhận xét chung về phương pháp IRR • Phương pháp IRR cho biết khả năng sinh lợi của dự án tính bằng tỷ lệ phần trăm vì vậy thuận tiện cho việc so sánh các cơ hội đầu tư. • Phương pháp IRR có thể mâu thuẫn với phương pháp NPV khi chi phí vốn thay đổi. • Do không được tính toán trên cơ sở chi phí vốn của dự án, phương pháp IRR có thể dẫn đến nhận định sai về khả năng sinh lợi của dự án. • Phương pháp IRR có thể gặp vấn đề đa giá trị. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội26 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.4. Phương pháp tỷ suất thu hồi nội tại (IRR-INTERNAL RATE OF RETURN ) C«ng ty AFAT cã hai dù ¸n ®Çu t­ lµ A vµ B. C¶ hai dù ¸n nµy ®Òu cã cïng l­îng vèn ®Çu t­ ban ®Çu lµ 10.000 USD. Dßng tiÒn k× väng cña hai dù ¸n ®­îc cho trong b¶ng d­íi ®©y (§¬n vÞ tÝnh: tû USD). H·y tÝnh thêi gian hoµn vèn, NPV, vµ IRR cña hai dù ¸n nµy nÕu chi phÝ vèn b»ng 12 phÇn tr¨m.  Minh ho¹ b»ng ®å thÞ ¶nh h­ëng cña chi phÝ vèn kh¸c nhau ®Õn quyÕt ®Þnh chÊp nhËn hoÆc lo¹i bá dù ¸n cña ph­¬ng ph¸p NPV.  H·y chøng minh r»ng ph­¬ng ph¸p MIRR cã thÓ phèi hîp c¸c ­u ®iÓm cña hai ph­¬ng ph¸p NPV vµ IRR. N¨m 0 1 2 3 4 A (10.000) 6.500 3.000 3.000 1.000 B (10.000) 3.500 3.500 3.500 3.500 Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội27 6.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 6.2.4. Phương pháp tỷ suất thu hồi nội tại (IRR-INTERNAL RATE OF RETURN ) ĐỒ THỊ NPV CỦA HAI DỰ ÁN A VÀ B -20 -10 0 10 20 30 40 50 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 26 Chi phí vốn, k (%) (Tỷ suất chiết khấu) Gía trị hiện tại ròng, NPV (Tỷ VND) Tỷ suất vắt chéo kc = 8,7%  Điểm vắt chéo Dự án A Dự án B IRR(A) = 18,1% IRR(B) = 23,6% Từ đồ thị NPV của hai dự án A và B, ta nhận thấy: Khi chi phí vốn lớn hơn kc, hai phương pháp NPV và IRR nhất trí với nhau rằng dự án B tốt hơn dự án A. Tuy nhiên khi chi phí vốn nhỏ hơn kc, phương pháp NPV sẽ kết luận dự án A tốt hơn dự án B, trong khi kết luận của phương pháp IRR vẫn không thay đổi. Như vậy lúc này phương pháp NPV sẽ mâu thuẫn với phương pháp IRR! Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội28 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.1. Các nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án - Đánh giá dự án phải dựa vào dòng tiền chứ không dựa vào lợi nhuận. - Đánh giá dự án phải dựa vào dòng tiền tăng thêm - Đánh giá dự án phải dựa vào dòng tiền sau thuế - Không được tính chi phí chìm vào dòng tiền tăng thêm - Phải tính chi phí cơ hội vào dòng tiền tăng thêm - Phải tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội29 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.1. Các nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án Xác định dòng tiền ra của dự án - Những khoản chi để hình thành nên TSDH hữu hình và vô hình - Những khoản chi liên quan đến hiện đại hóa, nâng cấp TS - Vốn đầu tư hình thành vốn lưu động Quy tắc: Khi có nhu cầu VLĐ tăng thêm ở năm nay thì việc chi bổ sung VLĐ được thực hiện ở cuối năm trước. Xác định dòng tiền vào của dự án - Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm (NCF) NCF = LNST hàng năm + Khấu hao TSCĐ hàng năm = EBIT (1-t%) + Khấu hao TSCĐ hàng năm - Giá trị thanh lý TSCĐ khi kết thúc dự án - Thu hồi VLĐ thường xuyên đã ứng ra Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội30 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.1. Các nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án Xác định dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư Dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư là số chênh lệch của dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra phát sinh hàng năm do đầu tư mang lại. Dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư = Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm (CF) - Khoản đầu tư mới tăng thêm (nếu có) + Số tăng thêm hoặc giảm bớt VLĐ TX + Giá trị thanh lý TSCĐ (nếu có) Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội31 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.1. Các nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án Xác định dòng tiền thuần của dự án Dòng tiền thuần của dự án là dòng tiền tăng thêm do DAĐT đưa lại, góp phần làm gia tăng giá trị DN so với trước khi có dự án. Dòng tiền thuần của dự án đầu tư = Tổng dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư - Vốn đầu tư ban đầu Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội32 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án Các thành phần của dòng tiền dự án 0 1 2 3 4 500 400 300 (1000) 100 DÒNG TiỀN TÁC NGHIỆP, OCF (operating cash flows)  Lµ c¸c thu nhËp rßng hµng năm cña dù ¸n  XuÊt hiÖn tõ khi dù ¸n ®i vµo ho¹t ®éng tíi khi kÕt thóc, t = 1,n  OCF = L·i rßng + KhÊu hao = Ni + D = (Thu b»ng tiÒn - Chi b»ng tiÒn - D) (1 - T) + D = (Thu b»ng tiÒn - Chi b»ng tiÒn) (1 - T) + D.T = CFBT (1 - T) + D.T = CFAT + D.T Trong ®ã: • CFBT lµ dßng tiÒn mÆt tr­íc thuÕ • CFAT lµ dßng tiÒn mÆt sau thuÕ • D.T lµ tiÕt kiÖm thuÕ nhê khÊu hao DÒNG TiỀN BAN ĐẦU, ICF (initial cash flows) Quy ­íc lµ ë thêi ®iÓm b¾t ®Çu dù ¸n, t = 0 Th­êng ®­îc gäi lµ ®Çu t­ ban ®Çu vàà th­êngmang dÊu ©m Bao gåm: • Vèn cè ®Þnh, • Vèn l­u ®éng, vµ • Gi¸ trÞ thanh lý thuÇn cña tµi s¶n nÕu cã DÒNG TIỀN KẾT THÚC, TCF (terminal cash flows) Quy ­íc lµ ë thêi ®iÓm kÕt thóc dù ¸n  Bao gåm c¸c thu chi ph¸t sinh khi kÕt thóc dù ¸n: • Thu håi vèn l­u ®éng, • Gi¸ trÞ thanh lý thuÇn cña tµi s¶n nÕu cã, • Chi phÝ kh¾c phôc hËu qu¶ Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội33 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án Mức khấu hao hàng năm, MKH = Tỷ lệ khấu hao x Gốc khấu hao  Tỷ lệ khấu hao, TLKH: Tỷ lệ phần trăm giá trị của tài sản được trích khấu hao, phụ thuộc phương pháp khấu hao Gốc khấu hao, GKH: Phần giá trị của tài sản được khấu hao, phụ thuộc phương pháp khấu hao  Nguyên giá: Toàn bộ chi phí cần thiết để đưa thiết bị vào sản xuất, bao gồm chi phí mua sắm, vận chuyển, lắp đặt chuyển giao công nghệ và chế tạo bổ sung. Giá trị còn lại, GTCL: Giá bán ước tính của tài sản khi đời sống kinh tế hữu ích của nó chấm dứt Giá thanh lý, GTL: Giá bán Giá thanh lý thuần, GTLT: Giá thanh lý sau khi đã xử lý thuế Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội34 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án KHẤU HAO ĐỀU  MKH = const  TLKH = 1/n, n là đời sống kinh tế hữu ích của tài sản  GKH = Nguyên giá – Gía trị còn lại  Ưu điểm: - Cân bằng lợi ích của chủ doanh nghiệp và xã hội - Chi phí ổn định thuận tiện cho việc hạch toán chi phí và lợi nhuận  Nhược điểm: - Chậm thu hồi vốn vì vậy không khuyến khích đầu tư - Không còn phù hợp với tốc độ thay đổi nhanh chóng của công nghệ hiện đại - Khó tính toán vì phải xác định đời sống và giá trị còn lại của tài sản Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội35 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án HỆ THỐNG KHẤU HAO MACRS Các đặc điểm chính  Cho phép khấu hao nhanh để khuyến khích đầu tư  Tất cả các tài sản được chia thành 6 nhóm theo đời sống, trong đó có hai nhóm bất động sản.  Tỷ lệ khấu hao trong từng năm của từng nhóm được tính sẵn, lập thành bảng để sử dụng  Riêng hai nhóm bất động sản chỉ được khấu hao đều  “Nguyên tắc nửa năm”: Vì trong năm đầu các tài sản thường không hoạt động hết công suất nên tỷ lệ khấu hao của năm thứ nhất chỉ bằng một nửa so với mức đáng lẽ được khấu hao.  Gốc khấu hao bằng nguyên giá của tài sản (Cho phép thu hồi toàn bộ nguyên giá của tài sản). Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội36 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án HỆ THỐNG KHẤU HAO MACRS Nhóm tài sản Loại tài sản MACRS–3 năm Một số công cụ sản xuất chuyên dùng MACRS–5 năm Xe ca, xe tải hạng nhẹ, máy vi tính, và một số thiết bị sản xuất MACRS–7 năm Hầu hết các thiết bị công nghiệp, trang bị nội thất MACRS–10 năm Một số thiết bị có đời sống dài hơn MACRS–21,5 năm Bất động sản cho người ở MACRS–31,5 năm Bất động sản công nghiệp và thương mại Tỷ lệ khấu hao theo MACRS Nhóm tài sản Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 MACRS–3 năm 33% 45 15 7 MACRS–5 năm 20% 32 19 12 11 6 MACRS–7 năm 14% 25 17 13 9 9 9 4 MACRS–10 năm 10% 18 14 12 9 7 7 7 7 6 3 Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội37 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án bµi to¸n dù ¸n më réng s¶n xuÊt: Cty Ph­¬ng ®«ng ĐỜI SỐNG 4 NĂM, KHẤU HAO MACRS 5-NĂM 0 1 2 3 4Dòng tiền ban đầu 1) ThiÕt bÞ vµ nhµ x­ëng x 2) Vèn l­u ®éng x Dòng tiền tác nghiệp 3) Doanh thu x x x x 4) Chi phÝ biÕn ®æi x x x x 5) Chi phÝ cè ®Þnh kh«ng kÓ khÊu hao x x x x 6) KhÊu hao x x x x 7) EBIT = EBT x x x x 8) ThuÕ x x x x 9) L·i rßng, NI x x x x 10) Dßng tiÒn t¸c nghiÖp x x x x Dòng tiền kết thúc 11) Thu håi vèn l­u ®éng x 12) Gi¸ trÞ thanh lý thuÇn cña tµi s¶n x Dòng tiền dự án x x x x x Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội38 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án bµi to¸n dù ¸n më réng s¶n xuÊt: Cty Ph­¬ng ®«ng ĐỜI SỐNG 4 NĂM, KHẤU HAO MACRS 5-NĂM C¸c sè liÖu in nghiªng lµ cho tr­íc 0 1 2 3 4 Dßng tiÒn ban ®Çu Nhµ x­ëng vµ thiÕt bÞ (20.000) Vèn l­u ®éng gia t¨ng (6.000) Dßng tiÒn ban ®Çu (26.000) Dßng tiÒn t¸c nghiÖp Doanh thu 40.000 40.000 40.000 40.000 Ch phÝ b ®æi (% Doanh thu) 60% 24.000 24.000 24.000 24.000 Chi phÝ chung cè ®Þnh kh«ng kÓ khÊu hao 5.000 5.000 5.000 5.000 KhÊu hao nhµ x­ëng vµ thiÕt bÞ 1.780 2.920 1.880 1.320 EBIT = EBT 9.220 8.080 9.120 9.680 ThuÕ (ThuÕ suÊt40% ) 3.688 3.232 3.648 3.872 L·i rßng NI 5.532 4.848 5.472 5.808 Dßng tiÒn t¸c nghiÖp 7.312 7.768 7.352 7.128 Dßng tiÒn kÕt thóc Thu håi vèn l­u ®éng 6.000 GÝa trÞ thanh lý thuÇn cña tµi s¶n 10.540 Dßng tiÒn kÕt thóc 16.540 Dßng tiÒn dù ¸n (26.000) 7.312 7.768 7.352 23.668 NPV víi chi phÝ vèn 12% lµ 6.996 KhÊu hao ThiÕt bÞ MACRS-5 n¨m HÖ sè khÊu hao 20% 32% 19% 12% Møc khÊu hao 1.600 2.560 1.520 960 Nhµ x­ëng MACRS-31,5 n¨m HÖ sè khÊu hao 1,5% 3,0% 3,0% 3,0% Møc khÊu hao 180 360 360 360 Gi¸ trÞ thanh lý thuÇn ThiÕt bÞ Nhµ x­ëng Nguyªn gÝa 8.000 12.000 Gi¸ tri thanh lý 2.000 7500 GÝa sæ s¸ch (Nguyªn gi¸ - Kh hao ®· th hiÖn) 1.360 10.740 L·i/lç khi thanh lý (Gi¸ trÞ thanh lý - Gi¸ sæ s¸ch) 640 (3.240) ThuÕ thanh lý 256 (1.296) GÝa trÞ thanh lý thuÇn 1.744 8.796 10.540 N¨m (§êi sèng 4 n¨m, khÊu hao MACRS 5-n¨m vµ MACRS 31,5-n¨m) bµi to¸n dù ¸n më réng s¶n xuÊt: C«ng ty ph­¬ng ®«ng 382 Dßng tiÒn dù ¸n nãi chung gåm 3 thµnh phÇn: a) Dßng tiÒn ban ®Çu, b) Dßng tiÒn t¸c nghiÖp, vµ c) Dßng tiÒn kÕt thóc. §ã lµ 3 b«ng hång cña b¹n. Xin ®õng quªn nhÐ! Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội39 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án Có một cách khác để ước tính dòng tiền tác nghiệp OCF: OCF = L·i rßng + KhÊu hao = Ni + D = (Thu b»ng tiÒn - Chi b»ng tiÒn - D) (1 - T) + D = (Thu b»ng tiÒn - Chi b»ng tiÒn) (1 - T) + D.T = CFBT (1 - T) + D.T = CFAT + D.T Trong ®ã:  CFBT: dßng tiÒn mÆt tr­íc thuÕ  CFAT: dßng tiÒn mÆt sau thuÕ  D.T: tiÕt kiÖm thuÕ nhê khÊu hao Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội40 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án Dòng tiền ban đầu 1) ThiÕt bÞ vµ nhµ x­ëng 2) Vèn l­u ®éng Dòng tiền tác nghiệp 3) CFBT (Dßng tiÒn mÆt tr­íc thuÕ) 4) CFAT (Dßng tiÒn mÆt sau thuÕ) 5) D (KhÊu hao) 6) D.T (TiÕt kiÖm thuÕ nhê khÊu hao) 7) Dßng tiÒn t¸c nghiÖp Dòng tiền kết thúc 8) Thu håi vèn l­u ®éng 9) Gi¸ trÞ thanh lý thuÇn cña tµi s¶n Dòng tiền dự án 0 1 2 3 4 Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội41 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án Nên hay không nên thay thế một thiết bị? PA1: So sánh hai dự án Nếu tiếp tục sử dụng thiết bị cũ Dự án sử dụng thiết bị cũ NPV và IRR của dự án thiết bị cũ Nếu sử dụng thiết bị mới Dự án sử dụng thiết bị mới NPV và IRR của dự án thiết bị mới PA2: Phân tích dự án thay thế thiết bị (Replacement project) Lập dòng tiền dự án thay thế thiết bị. Dòng tiền dự án thay thế là chênh lệch của 2 dòng tiền dự án thiết bị mới và dự án thiết bị cũ. NPV của dự án thay thế cho biết lợi ích hoặc thiệt hại của viêc thay thế >? < So sánh và kết luận Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội42 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án Nên hay không nên thay thế một thiết bị? 1) CFBTTBM 2) CFATTBM 3) DepTBM 4) Dep.TTBM 5) OCFTBM - - - - - CFBTTBC CFATTBC DepTBC Dep.TTBC OCFTBC = = = = = ∆CFBTTTTB ∆CFATTTTB ∆DepTTTB ∆Dep.TTTTB ∆OCFTTTB Như vậy việc lập dòng tiền dự án thay thế thiết bị cũng tương tự như trừ hai hàm số với nhau để được một hàm hiệu Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội43 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án bµi to¸n dù ¸n më réng s¶n xuÊt: Cty Ph­¬ng ®«ng ĐỜI SỐNG 5 NĂM, KHẤU HAO MACRS 3-NĂM Dòng tiền ban đầu 1) Gi¸ thiÕt bÞ míi 2) Vèn l­u ®éng gia tăng 3) Gi¸ trÞ thanh lý thuÇn cña thiÕt bÞ cò (ë thêi ®iÓm hiÖn nay) Dòng tiền tác nghiệp 4) ΔCFBT (Dßng tiÒn mÆt tr­íc thuÕ) 5) ΔCFAT (Dßng tiÒn mÆt sau thuÕ) 6) KhÊu hao thiÕt bÞ míi 7) KhÊu hao thiÕt bÞ cò 8) ΔD (Chªnh lÖch khÊu hao) 9) ΔD.T (TiÕt kiÖm thuÕ nhê khÊu hao) 10) Dßng tiÒn t¸c nghiÖp Dòng tiền kết thúc 11) Thu håi vèn l­u ®éng 12) Gi¸ trÞ thanh lý thuÇn cña thiÕt bÞ míi sau 5 năm nữa 13) Gi¸ trÞ thanh lý thuÇn cña thiÕt bÞ cò sau 5 năm nữa 14) Chªnh lÖch gi¸ trÞ thanh lý thuÇn Dòng tiền dự án 0 1 2 3 4 5 Mareven Food Central Công ty Ngân Hà có TB cũ được mua cách đây 10 năm, đời sống dự kiến là 15 năm, KH theo phương pháp KH đều với giá trị còn lại dự kiến không đáng kể (=0). Nguyên giá của TB cũ là 7500$. Công ty dự định mua thiết bị mới với giá 12000$, đời sống dự kiến là 5 năm, KH theo phương pháp MACRS-3 năm. Việc thay thế thiết bị mới không làm tăng DT của công ty nhưng nhờ đó công ty có thể giảm chi phí HĐ hàng năm từ mức 7000$ xuống còn 4000$. Thuế suất thuế TNDN – 40%. Chi phí huy động vốn là 11.5%. Sau 5 năm nữa TB mới dự kiến có thể bán được với giá 2000$ và nếu công ty quyết định thay thế thiết bị thì TB cũ có thể bán ngay bây giờ với giá 1000$. Việc thay thế thiết bị đòi hỏi công ty phải huy động thêm VLĐ là 1000$. Câu hỏi: Công ty Ngân Hà có nên thay thế thiết bị? 44 6.3. Xác định dòng tiền của dự án – Dự án thay thế TB TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội Mareven Food Central bµi to¸n dù ¸n thay thÕ thiÕt bÞ (§êi sèng dù ¸n 5 n¨m, khÊu hao MACRS 3 n¨m) C«ng ty Ng©n Hµ 0 1 2 3 4 5 Dßng tiÒn ban ®Çu Gi¸ thµnh tb míi (12,000) GÝa thanh lý tb cò ở thời điểm hiện nay 1,600 Vèn l­u ®éng gia t¨ng (1,000) Dßng tiÒn ban ®Çu (11,400) Dßng tiÒn t¸c nghiÖp ΔCFBT 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 ΔCFAT 1,800 1,800 1,800 1,800 1,800 KhÊu hao tb míi 3,960 5,400 1,800 840 - KhÊu hao tb cò 500 500 500 500 500 ΔDep 3,460 4,900 1,300 340 (500) ΔDep.T (ThuÕ suÊt 40% ) 1,384 1,960 520 136 (200) Dßng tiÒn t¸c nghiÖp 3,184 3,760 2,320 1,936 1,600 Dßng tiÒn kÕt thóc Thu håi vèn l­u ®éng 1,000 GTTL thuÇn cña thiÕt bÞ míi sau 5 n¨m n÷a 1,200 GTTL thuÇn cña thiÕt bÞ cò sau 5 n¨m n÷a - Chªnh lÖch GTTLT 1,200 Dßng tiÒn dù ¸n (11,400) 3,184 3,760 2,320 1,936 3,800 NPV víi chi phÝ vèn = 11.5% lµ (388.8) IRR = 10,1% KhÊu hao Hs khÊu hao thiÕt bÞ míi MACRS 3n¨m 33.00% 45% 15% 7% 0% Møc khÊu hao 3,960 5,400 1,800 840 - Hs khÊu hao thiÕt bÞ cò (§êi sèng 15 n¨m) 15 n¨m) Møc khÊu hao 500 500 500 500 500 §· khÊu hao ®­îc 10 n¨m Gi¸ tri cßn l¹i 0 Gi¸ trÞ thanh lý TB cò (t=0) TB cò (t=5) TB míi (t=5) Nguyªn gÝa 7,500 7,500 12,000 Gi¸ tri thanh lý 1,000 0 2,000 GÝa sæ s¸ch 2,500 0 0 L·i/lç khi thanh lý (1,500) 0 2,000 ThuÕ thanh lý (600) 0 800 GÝa trÞ thanh lý thuÇn 1,600 0 1,200 6.3. Xác định dòng tiền của dự án – Dự án thay thế TB TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội45 Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội46 6.3. Xác định dòng tiền của dự án 6.3.2. Xác định dòng tiền của dự án bµi to¸n dù ¸n më réng s¶n xuÊt: Cty Ngân Hà ĐỜI SỐNG 5 NĂM, KHẤU HAO MACRS 3-NĂM 0 1 2 3 4 5 Dßng tiÒn ban ®Çu Gi¸ tb míi (12.000) GÝa thanh lý tb cò 1.600 Vèn l­u ®éng gia t¨ng (1.000) Dßng tiÒn ban ®Çu (11.400) Dßng tiÒn t¸c nghiÖp ΔCFBT 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 ΔCFAT 1.800 1.800 1.800 1.800 1.800 KhÊu hao tb míi 3.960 5.400 1.800 840 - KhÊu hao tb cò 500 500 500 500 500 ΔDep 3.460 4.900 1.300 340 (500) ΔDep.T (ThuÕ suÊt 40% ) 1.384 1.960 520 136 (200) Dßng tiÒn t¸c nghiÖp 3.184 3.760 2.320 1.936 1.600 Dßng tiÒn kÕt thóc Thu håi vèn l­u ®éng 1.000 GÝa trÞ thanh lý thuÇn cña thiÕt bÞ míi 1.200 GTTL thuÇn cña thiÕt bÞ cò sau 5 n¨m n÷a - Chªnh lÖch GTTLT 1.200 Dßng tiÒn dù ¸n (11.400) 3.184 3.760 2.320 1.936 3.800 NPV víi ch.phÝ vèn = 11,5% lµ (388,8) và IRR = 10,1% Mareven Food Central 47 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 DÒNG TiỀN BAN ĐẦU Thiết bị mới (120) Vốn lưu động (30) Dòng tiền ban đầu (150) DÒNG TiỀN TÁC NGHIỆP Doanh thu tăng 140 140 140 140 140 140 140 140 140 140 Chi phí sx tăng (100) (100) (100) (100) (100) (100) (100) (100) (100) (100) Khấu hao (10) (10) (10) (10) (10) (10) (10) (10) (10) (10) EBT 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 Thuế TNDN (12) (12) (12) (12) (12) (12) (12) (12) (12) (12) NI 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 OCF 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 DÒNG TiỀN KẾT THÚC Thu hồi VLĐ 30 Giá trị thanh lý thuần TSCĐ 20 DÒNG TiỀN DỰ ÁN (150) 28 28 28 28 28 28 28 28 28 78 6.3. Xác định dòng tiền của dự án – BÀI TẬP 27 NPV=-150+28(PVIFA 12%;9)+78(PVIF 12%;10) = 24.31 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội Mareven Food Central HẾT CHƯƠNG 6 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội48

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_6_lap_ngan_sach_von_5719.pdf
Tài liệu liên quan