Bài giảng Kinh tế vĩ mô - ThS. Nguyễn Xuân Hướng

• Đường Phillips thể hiện mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa lạm phát và thất nghiệp. • Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp khi thực hiện các chính sách tài khoá và tiền tệ để điều tiết tổng cầu. • Đường Phillips ngắn hạn có độ dốc đi xuống và vị trí của nó phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát dự kiến • Trong dài hạn thì tỷ lệ lạm phát dự kiến và tỷ lệ lạm phát thực tế sẽ bằng nhau • Đường Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch chuyển do các cú sốc cung

pdf109 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3169 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - ThS. Nguyễn Xuân Hướng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài giảng kinh tế vĩ mô Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Xuân Hớng ĐT: 0912230779 Email: nguyenxuanhuong273@yahoo.com Giáo trình chính: Nguyên lý kinh tế học vĩ mô - Trờng Đại học KTQD, Nhà xuất bản lao động, 2006 Sách bài tập: Bài tập kinh tế vĩ mô I - Trờng Đại học KTQD, Nhà xuất bản lao động, 2006 2Phân bổ thời gian • Chơng I: 1 buổi • Chơng II: 2 buổi (1 buổi chữa bài tập) • Chơng III: 2 buổi (1 buổi chữa bài tập) • Chơng IV: 2 buổi (1 buổi chữa bài tập) • Kiểm tra: 1 buổi • Chơng V: 3 buổi (1 buổi chữa bài tập) Chơng VI: 2 buổi • Chơng VII: 2 buổi (1 buổi chữa bài tập) 3Chơng I: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô I. Kinh tế học II. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô III. Một số vấn đề/ mục tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng IV. phơng pháp và Cách thức nghiên cứu của các nhà kinh tế 4I. Kinh tế học • Khái niệm: - Môn khoa học giúp cho con ngời hiểu về cách thức vận hành của nền kinh tế nói chung và cách thức ứng xử của từng thành viên tham gia vào nền kinh tế nói riêng - Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu xem xã hội sử dụng nh thế nào các nguồn tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra những hàng hóa cần thiết và phân phối cho các thành viên của xã hội 5I. Kinh tế học • Khan hiếm: - Mọi nguồn lực trong xã hội đều có số lợng hữu hạn (hạn chế) - Con ngời không thể thoả mãn đợc mọi mong muốn. Sự thất bại trong việc thoả mãn mọi mong muốn là do sự khan hiếm - Sự khan hiếm xảy ra đối với từng cá nhân và toàn xã hội 6I. Kinh tế học • Lựa chọn và đánh đổi: Lựa chọn/ Đánh đổi là t tởng trung tâm của kinh tế học - Đánh đổi liên quan đến cải thiện mức sống: tiêu dùng – tiết kiệm; giáo dục; nghiên cứu và triển khai - Đánh đổi giữa sản lợng và lạm phát: sản lợng và việc làm thờng có mối quan hệ ngợc chiều với lạm phát 7I. Kinh tế học • Chi phí cơ hội: liên quan đến việc lựa chọn - Chi phí cơ hội là cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đa ra một sự lựa chọn - Số lợng sản phẩm khác phải từ bỏ để có thêm 1 đơn vị sản phẩm nào đó. - Khoản tiền lớn nhất mà ngời ta có thể kiếm đ- ợc nếu không thực hiện lựa chọn đó 8I. Kinh tế học • Cận biên và khuyến khích - Chi phí cận biên và lợi ích cận biên: lựa chọn hành động mang lại lợi ích lớn hơn chi phí - Kích thích/ khuyến khích có thể tác động đến chi phí hoặc lợi ích 9I. Kinh tế học • Cơ chế kinh tế - Cơ chế mệnh lệnh - Cơ chế thị trờng - Cơ chế hỗn hợp 10 II. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô • Kinh tế học vi mô: nghiên cứu ứng xử của các thành viên trong nền kinh tế trên các thị trờng cụ thể • Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu hoạt động tổng thể của nền kinh tế - Nghiên cứu xu hớng chung của nền kinh tế - Nghiên cứu ảnh hởng từ các chính sách của chính phủ đến hoạt động chung của nền KT 11 III. Một số vấn đề/ mục tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng • ổn định và tăng trởng kinh tế: - GDP: danh nghĩa và thực tế - Tăng trởng kinh tế liên quan đến dài hạn - ổn định kinh tế liên quan đến ngắn hạn. Biến động của GDP trong ngắn hạn gọi là chu kỳ kinh doanh • Thất nghiệp • Lạm phát • Cán cân thơng mại • Chính sách của chính phủ: chính sách tài khoá, tiền tệ 12 IV. Phơng pháp và cách thức nghiên cứu của nhà kinh tế • Phơng pháp nghiên cứu khoa học: quan sát, xây dựng lý thuyết và kiểm chứng - Giả thiết giúp cho việc nghiên cứu đơn giản và dễ hiểu hơn. Giả thiết có thể hợp lý trong trờng hợp này nhng không hợp lý trong trờng hợp khác - Mô hình kinh tế: Mô hình là sự đơn giản hoá thực tế đợc xây dựng trên cơ sở các giả thiết; mô hình đợc biểu diễn bằng đồ thị hoặc phơng trình; trong mô hình chỉ đa vào các biến số quan trọng và loại bỏ các biến số không quan trọng. 13 IV. Phơng pháp và cách thức nghiên cứu của nhà kinh tế • Phân tích thực chứng và chuẩn tắc: thực tế nh thế nào và cần phải lamg gì? • Bất đồng giữa các nhà kinh tế: do khác nhau về quan điểm và mục tiêu - Bất đồng về mục tiêu - Bất đồng về chính sách để đạt mục tiêu 14 Chơng Ii: đo lờng các biến số kinh tế vĩ mô I. Tổng sản phẩm trong nớc (gdp) 1. Khái niệm 2. Đo lờng/ xác định GDP 3. Các chỉ tiêu đo lờng thu nhập khác 4. GDP danh nghĩa và GDP thực tế 5. Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) 6. GDP và phúc lợi kinh tế 15 Chơng Ii: đo lờng các biến số kinh tế vĩ mô II. Đo lờng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 1. Định nghĩa 2. Cách xây dựng 3. Một số vấn đề phát sinh 4. So sánh DGDP và CPI 5. ứng dụng 16 I.1. khái niệm tổng sản phẩm trong nớc (GDP) • GDP là giá trị thị trờng của của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng đợc sản xuất ra trong một nớc trong một thời kỳ nhất định • Một số điều lu ý: - Giá trị thị trờng: thể hiện bằng tiền - Tất cả hàng hoá và dịch vụ: mọi hàng hoá và dịch vụ hợp pháp, cả hữu hình và vô hình - Cuối cùng: hàng hoá cuối cùng và hàng hoá trung gian - Đợc sản xuất ra: hàng hoá và dịch vụ mới tạo ra - Trong một nớc: Không quan trọng do ai tạo ra - Trong một thời kỳ nhất định: khoảng thời gian cụ thể 17 I.2. đo lờng GDP I.2.1. Luồng chu chuyển HH&DV đợc mua HH&DV đợc bán Chi tiêu = GDPDoanh thu = GDP Thị trờng hàng hoá và dịch vụ Thị trờng các yếu tố sản xuất Các hộ gia đình Các doanh nghiệp Đầu vào sản xuất Lao động và t bản Tiền công, tiền lãi, lợi nhuận = GDP Thu nhập = GDP 18 I.2. đo lờng GDP I.2.2. Xác định GDP theo phơng pháp chi tiêu - Tiêu dùng C: toàn bộ chi tiêu của hộ gia đình cho các HH&DV, không tính phần chi cho xây dựng và mua nhà ở mới - Đầu t I: tổng đầu t trong nớc của khu vực t nhân, bao gồm chi tiêu của doanh nghiệp cho trang thiết bị, nhà xởng và chi tiêu cho nhà ở mới của dân c + Đầu t thay thế hay khấu hao: bù đắp giá trị của phần t bản hiện vật đã hao mòn + Đầu t ròng: chi tiêu để mở rộng t bản hiện vật 19 I.2. đo lờng GDP I.2.2. Xác định GDP theo phơng pháp chi tiêu - Chi tiêu của chính phủ G: khoản tiền chi tiêu dành cho việc mua HH&DV của chính phủ. G không bao gồm các khoản chuyển giao thu nhập - Xuất khẩu ròng: Xuất khẩu – Nhập khẩu GDP = C + I + G + NX 20 I.2. đo lờng GDP I.2.3. Xác định GDP theo phơng pháp thu nhập/ chi phí - Thù lao lao động W: toàn bộ các khoản thanh toán mà doanh nghiệp trả cho các dịch vụ lao động. Nó bao gồm tiền công/ tiền lơng ròng mà công nhân nhận đợc; thuế thu nhập bị giữ lại, các khoản đóng góp BHXH… - Tiền lãi ròng i: Tiền lãi từ khoản cho vay của hộ gia đình – tiền lãi phải trả cho các khoản nợ của hộ gia đình 21 I.2. đo lờng GDP I.2.3. Xác định GDP theo phơng pháp thu nhập/ chi phí - Thu nhập từ cho thuê tài sản R: tiền trả cho việc sử dụng đất đai và các đầu vào đã thuê, bao gồm cả tiền thuê nhà tính theo giá thuê cho chủ nhà - Lợi nhuận doanh nghiệp Pr: toàn bộ lợi nhuận mà doanh nghiệp kiếm đợc - Thu nhập của doanh nhân OI: hỗn hợp của các yếu tố trên. (Có một số sách kinh tế vĩ mô không đa vào phần thu nhập này) 22 I.2. đo lờng GDP I.2.3. Xác định GDP theo phơng pháp thu nhập/ chi phí Thu nhập trong nớc ròng theo yếu tố = W+R+i+Pr+OI Cần tiến hành 2 bớc điều chỉnh để đợc GDP: - Điều chỉnh từ chi phí yếu tố sang giá thị trờng: cộng thêm thuế gián thu ròng Te (thuế gián thu – trợ cấp cho ngời sản xuất) - Điều chỉnh từ thu nhập ròng sang tổng thu nhập: cộng thêm phần khấu hao 23 I.2. đo lờng GDP I.2.3. Xác định GDP theo phơng pháp thu nhập/ chi phí AE (Tổng chi tiêu) = AI (Tổng thu nhập) = GDP AE = C + I + G + NX AI = W + R + i + Pr + OI + Te + Dep 24 I.2. đo lờng GDP I.2.4. Xác định GDP theo phơng pháp sản xuất - Giá trị gia tăng VA: giá trị sản lợng của doang nghiệp – giá trị các hàng hoá trung gian mua từ các doanh nghiệp khác. VA là tổng thu nhập (cả lợi nhuận) trả cho các yếu tố sản xuất đợc doanh nghiệp sử dụng để tạo ra sản lợng - GDP = tổng VA của toàn bộ các doanh nghiệp 25 I.3. các chỉ tiêu đo lờng thu nhập khác • Tổng sản phẩm quốc dân GNP: Tổng thu nhập do công dân của 1 nớc tạo ra trong một thời kỳ nhất định. GNP = GDP – NFA • Sản phẩm quốc dân ròng NNP: NNP = GNP – Dep • Thu nhập quốc dân NI: Sản phẩm quốc dân ròng – thuế gián thu ròng: NI = NNP – Te • Thu nhập cá nhân PI: khoản thu nhập mà các gia đình và doanh nghiệp phi công ty nhận đợc từ các doanh nghiệp khác cho dịch vụ các yếu tố SX, trợ cấp, phúc lợi… của chính phủ • Thu nhập khả dụng Yd: PI – thuế thu nhập cá nhân và các khoản lệ phí nộp cho chính phủ 26 I.4. gdp danh nghĩa và gdp thực tế • GDP danh nghĩa GDPn: giá trị sản lợng hàng hoá và dịch vụ tính theo giá hiện hành GDPn t = qtip t i • GDP thực tế GDPr: giá trị sản lợng hàng hoá và dịch vụ tính theo giá cố định của năm cơ sở GDPr t = qtip o i • Tốc độ tăng trởng kinh tế gt = (GDPr t – GDPr t-1)/ GDPr t-1 27 I.5. chỉ số điều chỉnh gdp • Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP): đo lờng mức giá trung bình của tất cả mọi hàng hoá đợc tính vào GDP • Cách tính: • Thể hiện mức giá hiện hành bằng bao nhiêu lần (%) so với mức giá của năm cơ sở • Phản ánh sự gia tăng của GDPn ở các năm sau so với năm gốc do thay đổi của giá cả GDPtn DGDP = GDPtr x 100 28 I.6. gdp và phúc lợi kinh tế • GDP phản ánh đồng thời cả tổng thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế – tiêu thức tốt nhất phản ánh phúc lợi kinh tế của xã hội • GDP bình quân đầu ngời cho biết mức độ phúc lợi của một thành viên trong nền kinh tế • Phúc lợi kinh tế là tiêu thức toàn về trạng thái phúc lợi. Nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố không đợc tính hết trong GDPr: chất lợng hàng hoá, kinh tế phụ gia đình, kinh tế ngầm, sức khoẻ và tuổi thọ, điều kiện môi trờng, công bằng xã hội... 29 Ii. đo lờng chỉ số giá tiêu dùng 1. Khái niệm: - Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đo lờng mức giá trung bình của giỏ hàng hoá và dịch vụ mà một ngời tiêu dùng điển hình mua. - Phản ánh xu thế và mức độ biến động của giá bán lẻ hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ dùng trong sinh hoạt của dân c và các hộ gia đình 30 Ii. đo lờng chỉ số giá tiêu dùng 2. Cách xây dựng: - Bớc 1: Chọn năm cơ sở và xác định giỏ hàng cho năm cơ sở (qoi) - Bớc 2: Xác định giá của từng mặt hàng trong giỏ hàng cố định cho các năm (pti) - Bớc 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo giá thay đổi ở các năm - Bớc 4: Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các năm - Bớc 5: Tính tỷ lệ lạm phát CPIt - CPIt -1 t = CPIt -1 x 100 31 Ii. đo lờng chỉ số giá tiêu dùng 3. Một số vấn đề phát sinh khi đo lờng chi phí sinh hoạt: CPI cha tính đợc hết các thay đổi theo thời gian của sản xuất và tiêu dùng • Sai lệch do hàng hoá mới: giỏ hàng hoá đã thay đổi • Sai lệch do chất lợng hàng hoá đã thay đổi: chất l- ợng hàng hoá tốt hơn thì giá trị của đồng tiền cũng tăng theo • Sai lệch do thay thế: cơ cấu về số lợng các mặt hàng trong giỏ hàng hoá đã thay đổi. Ngời tiêu dùng chuyển sang mua những hàng hoá có giá tăng chậm hơn 32 Ii. đo lờng chỉ số giá tiêu dùng 4. So sánh DGDP và CPI: - DGDP đo lờng mức giá trung bình của tất cả HH&DV cuối cùng. CPI đo lờng mức giá trung bình của HH&DV mà hộ gia đình tiêu dùng. Do đó có những HH&DV đợc tính trong GDP nhng không đợc tính trong CPI. Có những HH&DV (nhập khẩu) đợc tính trong CPI nhng không đợc tính trong GDP - Quyền số/ Trọng số để tính CPI ít thay đổi còn quyền số để tính DGDP tự động thay đổi theo thời gian 33 Ii. đo lờng chỉ số giá tiêu dùng 5. ứng dụng: - Tính giá trị của tiền theo thời gian - Trợt giá: điều chỉnh tự động các khoản tiền (lơng, trợ cấp...) theo lạm phát để giữ cho mức sống của ng- ời tiêu dùng tơng đối ổn định - Lãi suất thực tế và lại suất danh nghĩa: r = (i - )/(1+ ) r = i -  (với lạm phát thấp) 34 Chơng Iii: thất nghiệp I. Khái niệm và đo lờng thất nghiệp 1. Khái niệm 2. Đo lờng thất nghiệp II. Phân loại thất nghiệp 1. Thất nghiệp tự nhiên 2. Thất nghiệp chu kỳ III. Tác động của thất nghiệp 1. Đối với thất nghiệp tự nhiên 2. Đối với thất nghiệp chu kỳ 35 I. Khái niệm và đo lờng thất nghiệp 1. Khái niệm - Thất nghiệp: tình trạng tồn tại những ngời trong độ tuổi lao động không có việc làm nhng có nhu cầu làm việc và đang tìm việc. - Ngời trởng thành: những ngời từ 15 tuổi trở lên - Ngời có việc làm: ngời sử dụng hầu hết tuần trớc điều tra để làm công việc đợc trả tiền lơng - Ngời thất nghiệp: trong tuần lễ trớc điều tra không có việc làm nhng có nhu cầu và nỗ lực tìm kiếm việc làm (đã đi tìm việc trong 4 tuần qua hoặc trong khoảng 1 tuần đến lúc điều tra làm việc dới 8 giờ. • Ngời không nằm trong lực lợng lao động: không thuộc 2 loại trên nh sinh viên, ngời về hu, nội trợ... 36 I. Khái niệm và đo lờng thất nghiệp 1. Khái niệm Số ngời tr- ởng thành Có việc làm Thất nghiệp Không nằm trong lực lợng lao động Lực lợng lao động 37 I. Khái niệm và đo lờng thất nghiệp 2. Đo lờng Tỉ lệ thất nghiệp = Số ngời thất nghiệp Lực lợng lao động x 100% Tỉ lệ thời gian lao động đợc sử dụng = Tổng số ngày công làm việc thực tế Tổng số ngày công có nhu cầu làm việc x 100% Tỉ lệ Tham gia lực lợng lao động = Lực lợng lao động Dân số trởng thành x 100% 38 II. Phân loại thất nghiệp 1. Thất nghiệp tự nhiên: Thất nghiệp trong dài hạn. Bao gồm: • Thất nghiệp tạm thời • Thất nghiệp cơ cấu • Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển 2. Thất nghiệp chu kỳ: Biến động của mức thất nghiệp thực tế trong ngắn hạn so với mức thất nghiệp tự nhiên. (Chơng này chỉ nghiên cứu kỹ về thất nghiệp tự nhiên) 39 II.1. thất nghiệp tự nhiên 1.1. Thất nghiệp tạm thời - Thất nghiệp tạm thời bắt nguồn từ sự dịch chuyển bình thờng của lao động trên thị trờng lao động (kết hợp ngời lao động với công việc): những ngời mới ra nhập thị tr- ờng lao động, những ngời trong quá trình chuyển việc (tự nguyện hoặc bắt buộc) - Trong thực tế không có sự ăn khớp giữa công nhân và việc làm: công nhân có sở thích và năng lực khác nhau và việc làm cũng có đặc tính khác nhau. - Thông tin về việc làm và ngời tìm việc không phải thờng xuyên ăn khớp về thời gian, không gian... - Quá trình tuyển dụng cũng không phải luôn ăn khớp 40 II.1. thất nghiệp tự nhiên 1.1. Thất nghiệp tạm thời Chính sách công và thất nghiệp tạm thời: - Thành lập các trung tâm giới thiệu việc làm để giảm thời gian tìm việc - Trợ cấp thất nghiệp để giảm bớt khó khăn cho ngời thất nghiệp. Tuy nhiên, chính sách này có thể làm tăng thất nghiệp tạm thời 41 II.1. thất nghiệp tự nhiên 1.2. Thất nghiệp cấu: Xảy ra khi không có sự ăn khớp giữa cung và cầu lao động về kỹ năng, ngành nghề hoặc địa điểm (do sự thay đổi cơ cấu kinh tế/ cơ cấu nhu cầu về hàng hoá). Nguyên nhân: - Kinh tế tăng trởng kéo theo sự thay đổi cơ cấu của cầu lao động. Cầu lao động tăng lên ở các khu vực đang mở rộng và giảm ở các khu vực đang thu hẹp. - Đổi mới về công nghệ: Tạo ra sự chênh lệch về kỹ năng giữa cung và cầu lao động trong những ngành có tiến bộ công nghệ phát triển nhanh. Một số lao đông cần đợc đào tạo lại. 42 II.1. thất nghiệp tự nhiên 1.3. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển: Do sự cứng nhắc của tiền lơng thực tế. Các lực lợng khác nhau có thể ngăn cản tiền lơng thực tế điều chỉnh để duy trì mức đầy đủ việc làm (cân bằng). Nguyên nhân: - Luật tiền lơng tối thiểu: tiền lơng tối thiểu cao hơn mức cân bằng - Công đoàn và thơng lợng tập thể: đàm phán để thoả thuận mức lơng cao hơn mức cân bằng - Lý thuyết tiền lơng hiệu quả: 4 lý do hay đợc sử dụng là sức khoẻ của công nhân, sự luân chuyển công nhân, nỗ lực của công nhân và chất lợng của công nhân 43 II.2. thất nghiệp chu kỳ - Dùng để chỉ những biến động của thất nghiệp qua các năm xung quanh mức thất nghiệp tự nhiên và nó gắn liền với những biến động ngắn hạn của nền kinh tế - Thất nghiệp chu kỳ xuất hiện khi tổng cầu không đủ để mua sản lợng tiềm năng. Khi nền kinh tế mở rộng thì thất chu kì giảm (triệt tiêu) còn khi nền kinh tế thu hẹp thì thất nghiệp chu kỳ tăng. - Trong dài hạn, thất nghiệp chu kỳ có thể tự mất đi. Trong ngắn hạn, chính phủ sử dụng chính sách tài khoá và tiền tệ để làm tăng tổng cầu, qua đó giảm thất nghiệp chu kỳ. 44 III. Tác động của thất nghiệp - Ngời thất nghiệp sẽ bị mất thu nhập, làm giảm mức sống - Thất nghiệp kéo dài sẽ làm cho kỹ năng bị mai một 1. Đối với thất nghiệp tự nhiên - Không phải mọi loại thất nghiệp tự nhiên đều có ảnh hởng không tốt - Thất nghiệp tạm thời có thể giúp cho ngời lao động kiếm đợc việc làm tốt hơn, phù hợp hơn và có thu nhập cao hơn - Thời gian nghỉ ngơi do thất nghiệp đôi khi lại giá trị hơn khoản thu nhập mà họ kiếm đợc nếu làm việc. 45 III. Tác động của thất nghiệp 2. Đối với thất nghiệp chu kỳ - Sản lợng bị giảm: Quy luật Ô-kun cho thấy 1% thất nghiệp chu kỳ (1% thất nghiệp cao hơn mức tự nhiên) làm giảm 2,5% GDP của Mỹ so với mức tiềm năng. - Cá nhân bị mất tiền lơng và chính phủ phải trợ cấp và mất một phần thuế; Doanh nghiệp bị giảm lợi nhuận - Chi phí về sản lợng đối với xã hội của một ngời thất nghiệp chu kỳ sẽ gồm ba phần: thu nhập mất mát sau khi đã trừ trợ cấp thất nghiệp; trợ cấp thất nghiệp do chính phủ phải trả; phần thuế của chính phủ bị giảm - Thời gian nghỉ ngơi do thất nghiệp cũng mang lại những giá trị nhất định 46 Chơng Iv: tổng cầu và tổng cung I. Mô hình tổng cầu và tổng cung 1. Tổng cầu của nền kinh tế 2. Tổng cung của nền kinh tế 3. Xác định sản lợng và mức giá cân bằng II. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế ngắn hạn và vai trò của các chính sách ổn định 1. Các cú sốc cầu 2. Các cú sốc cung 47 I. mô hình tổng cầu và tổng cung Lu ý: sản lợng đợc đo bằng GDPr và mức giá đợc đo bằng DGDP hoặc CPI 1. Tổng cầu (AD) của nền kinh tế • Tổng cầu: mức sản lợng trong nớc mà các cá nhân sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá • Phơng trình (định nghĩa) tổng cầu: AD = C + I + G + NX, trong đó: + C là tiêu dùng + I là đầu t vào hàng hoá t bản + G là chi tiêu của chính phủ, gồm chi tiêu công và đầu t công + NX là xuất khẩu ròng 48 I. mô hình tổng cầu và tổng cung 1. Tổng cầu (AD) của nền kinh tế • Đờng tổng cầu: biểu diễn quan hệ ngợc chiều giữa sản l- ợng và mức giá (các yếu tố khác giữ nguyên). Đờng tổng cầu dốc xuống là do: - Mức giá và của cải: Hiệu ứng thu nhập. Mức giá giảm thì tiền sẽ giá trị hơn  Hộ gia đình tăng tiêu dùng - Mức giá và đầu t: Hiệu ứng lãi suất. Mức giá thấp hơn thì công chúng cần giữ ít tiền hơn để mua số lợng HH&DV theo dự tính  Hộ gia đình tăng tiền gửi ngân hàng hoặc trái phiếu  Lãi suất giảm  đầu t tăng - Mức giá và xuất khẩu ròng: Mức giá giảm sẽ làm cho HH&DV trong nớc rẻ tơng đối so với hàng nhập khẩu (với tỷ giá không đổi) 49 I. mô hình tổng cầu và tổng cung 1. Tổng cầu (AD) của nền kinh tế • Sự di chuyển và dịch chuyển của tổng cầu: - Sự di chuyển dọc theo đờng tổng cầu phản ánh sự thay đổi của lợng tổng cầu do mức giá thay đổi. - Sự dịch chuyển của đờng tổng cầu phản ánh sự thay đổi của lợng tổng cầu tại mỗi mức giá do các yếu tố khác (không phải mức giá) gây ra. Sự dịch chuyển của đờng tổng cầu có thể bắt nguồn từ những thay đổi trong tiêu dùng, trong đầu t, trong chi tiêu của chính phủ và trong xuất khẩu ròng. 50 I. mô hình tổng cầu và tổng cung 2. Tổng cung (AS) của nền kinh tế • Tổng cung: mức sản lợng mà các doanh nghiệp trong nớc sẵn sàng và có khả năng sản xuất và cung ứng. Lợng tổng cung phụ thuộc vào quyết định của các doanh nghiệp trong việc sử dụng lao động và các đầu vào khác để sản xuất ra HH&DV để bán cho các hộ gia đình... • Đờng tổng cung: biểu diễn mối quan hệ giữa lợng tổng cung với mức giá chung. Có hai loại đờng tổng cung là đ- ờng tổng cung dài hạn (ASLR) và ngắn hạn (ASSR) - ASLR liên kết mức giá và sản lợng mà các doanh nghiệp muốn sản xuất và cung ứng trong một thời gian đủ dài để mọi giá cả đều linh hoạt - ASSR liên kết mức giá và sản lợng mà các doanh nghiệp muốn sản xuất và cung ứng với giả thiết giá của các nhân tố sản xuất khổng đổi 51 I. mô hình tổng cầu và tổng cung 2. Tổng cung (AS) của nền kinh tế YY* P ASLR ASSR 52 I. mô hình tổng cầu và tổng cung 2. Tổng cung (AS) của nền kinh tế • Đờng tổng cung dài hạn thẳng đứng: - Trong dài hạn mọi giá cả đều điều chỉnh đủ mạnh để mọi thị trờng đều cân bằng - Cân bằng trên thị trờng các yếu tố sản xuất làm cho mọi nguồn lực đều đợc sử dụng đầy đủ - Tổng cung HH&DV chỉ phụ thuộc vào cung về các yếu tố sản xuất và trình độ công nghệ mà không phụ thuộc vào mức giá chung - Đờng tổng cung dài hạn biểu thị mức sản lợng tạo ra khi các nguồn lực đợc sử dụng đầy đủ (sản lợng tiềm năng hay sản lợng tự nhiên). Đờng tổng cung dài hạn dịch chuyển khi có sự thay đổi trong các yếu tố sản xuất (lao động, t bản, tài nguyên thiên nhiên) và công nghệ 53 I. mô hình tổng cầu và tổng cung 2. Tổng cung (AS) của nền kinh tế • Đờng tổng cung ngắn hạn dốc lên: - Tiền lơng thờng đợc thoả thuận trong thời gian dài. - Khi mức giá chung tăng lên và tiền lơng danh nghĩa không đổi thì tiền lơng thực tế sẽ giảm đi. Các doanh nghiệp sẽ thuê nhiều lao động hơn và sản lợng sẽ tăng - Đờng ASSR rất thoải ở các mức sản lợng thấp hơn Y* vì các doanh nghiệp còn năng lực sản xuất nhàn rỗi nên dễ dàng điều chỉnh sản lợng 54 I. mô hình tổng cầu và tổng cung 2. Tổng cung (AS) của nền kinh tế • Đờng tổng cung ngắn hạn dốc lên: - Đờng ASSR rất dốc ở các mức sản lợng cao hơn Y* vì các doanh nghiệp đã sử dụng hết năng lực sản xuất. Muốn tăng sản lợng thì phải đầu t mở rộng sản xuất. - Trong thời gina rất ngắn thì doanh nghiệp chỉ có thể tăng sản lợng bằng cách kéo dài thời gian làm việc nhng sản phẩm cận biên của lao động sẽ giảm và phải trả thêm tiền ngoài lơng (tiền làm thêm giờ). 55 I. mô hình tổng cầu và tổng cung 2. Tổng cung (AS) của nền kinh tế • Dịch chuyển đờng tổng cung ngắn hạn: - Sự dịch chuyển của đờng ASSR gọi là các cú sốc cung - Các yếu tố làm dịch chuyển đờng ASLR cũng làm dịch chuyển đờng ASSR. - Có những yếu tố làm dịch chuyển đờng ASSR nh- ng không làm dịch chuyển đờng ASLR. Đờng ASSR sẽ dịch chuyển khi: + Giá của các đầu vào thay đổi + Mức giá dự kiến thay đổi 56 I. mô hình tổng cầu và tổng cung 3. Xác định sản lợng và mức giá cân bằng Sản lợng cân bằng cha chắc đã là sản lợng mong muốn E Y P1 P0 P AS AD P2 Yo 57 II. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế ngắn hạn và vai trò của các chính sách ổn định 1. Các cú sốc cầu - Các cú sốc ngoại sinh đến tổng cầu gây ra sự dao động về sản lợng và mức giá - Sự dao động của sản lợng xung quanh mức tự nhiên gọi là chu kỳ kinh doanh - Các cú sốc cầu có thể do thay đổi trong tiêu dùng hoặc đầu t - Suy giảm tổng cầu sẽ làm giảm sản lợng và mức giá, làm tăng thất nghiệp và nền kinh tế lâm vào suy thoái - Chính phủ có thể thực hiện các biện pháp kích cầu để triệt tiêu sốc cầu 58 II. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế ngắn hạn và vai trò của các chính sách ổn định 1. Các cú sốc cầu • Cơ chế tự phục hồi (dài hạn) - Trong dài hạn tiền lơng có thể giảm thông qua thơng lợng do áp lực của thất nghiệp - Đờng tổng cung ngắn hạn sẽ dịch phải và sản lợng cân bằng sẽ đạt ở mức tiềm năng - Trong dài hạn, sự dịch chuyển của đờng tổng cầu đợc phản ánh hoàn toàn trong mức giá và sản lợng không thay đổi. Các biến danh nghĩa thay đổi và các biến thực tế không thay đổi 59 II. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế ngắn hạn và vai trò của các chính sách ổn định 2. Các cú sốc cung • Các cú sốc cung xảy ra do sự thay đổi về giá đầu vào hay sự thay đổi trong các nguồn lực. Các cú sốc cung bất lợi làm giảm tổng cung còn các cú sốc cung có lợi làm tăng tổng cung - Các cú sốc cung bất lợi có thể do thời tiết xấu làm giảm sản lợng nông sản, giá đầu vào tăng (giá dầu...). Các cú sốc cung bất lợi làm giảm sản lợng và tăng mức giá (suy thoái đi kèm với lạm phát) 60 II. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế ngắn hạn và vai trò của các chính sách ổn định 2. Các cú sốc cung - Khi suy thoái đi kèm với lạm phát chính phủ có thể kích cầu để tăng sản lợng nh- ng mức giá lại tăng hơn nữa. Chính phủ cũng có thể giữ cho giá không tăng nhng phải cắt giảm tổng cầu và sản lợng sẽ giảm thêm và nền kinh tế lún sâu hơn vào suy thoái 61 Chơng v: tổng cầu và chính sách tài khoá I. Cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu II. Mô hình xác định sản lợng trong nền kinh tế giả đơn III. Mô hình xác định sản lợng trong nền kinh tế đóng có sự tham gia của chính phủ IV. Mô hình xác định sản lợng trong nền kinh tế mở V. Cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu và phân tích tổng cầu- tổng cung VI. chính sách tài khoá 62 I. Cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu • Giả thiết nền kinh tế còn nhiều nguồn lực cha đợc sử dụng (không hạn chế về tổng cung) do đó sản lợng sẽ do tổng cầu quyết định và đờng tổng cung nằm ngang. Sự dịch chuyển của đờng AD chỉ làm thay đổi sản lợng mà không làm thay đổi mức giá. • Đờng tổng chi tiêu (AE) biểu diễn tổng chi tiêu dự kiến tại mỗi mức thu nhập (giá cả không đổi). Đặc điểm của đờng tổng chi tiêu: - Có độ dốc dơng: thu nhập tăng thì chi tiêu tăng - Độ dốc <1: tổng chi tiêu tăng ít hơn so với mức tăng của thu nhập - Thu nhập bằng không thì chi tiêu vẫn >0: chi tiêu tự định không phụ thuộc vào thu nhập 63 I. Cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu 1. Đồng nhất thức thu nhập – sản lợng GDP  Thu nhập quốc dân  Y (Lu ý: ở đây ngời ta đồng nhất khái niệm thu nhập quốc dân với khái niệm tổng thu nhập) 2. Sản lợng cân bằng AE  GDP  Y - Tại mức cân bằng thì tổng chi tiêu (dự định) phải bằng tổng sản lợng - Trạng thái cân bằng đạt đợc tại giao điểm của đờng AE với đờng 450. - Nếu sản lợng thực tế lớn hơn chi tiêu dự kiến thì các doanh nghiệp phải chịu hàng tồn kho ngoài kế hoạch 64 I. Cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu 2. Sản lợng cân bằng - Hàng tồn kho theo kế hoạch đợc tính là một khoản trong đầu t theo kế hoạch - Hàng tồn kho ngoài kế hoạch (UI) sẽ đợc tính vào lợng đầu t thực tế - Khi UI>0 doanh nghiệp sẽ giảm sản lợng và ngợc lại 3. Sự dịch chuyển của đờng tổng chi tiêu - Đờng tổng chi tiêu sẽ dịch chuyển khi có sự thay đổi trong quyết định chi tiêu của các hộ gia đình, các doanh nghiệp và chính phủ - Số nhân chi tiêu (m) =Y/AE 65 I. Cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu 4. Tính sản lợng cân bằng - AE= b + cY (b>0; c<1) - Y = b/(1-c) - m = 1/(1-c) - Y = mb - Sản lợng cân bằng phụ thuộc vào chi tiêu tự định và số nhân chi tiêu (độ dốc của đờng tổng chi tiêu) 66 Ii. Mô hình xác định sản lợng trong nền kinh tế giản đơn 1. Tiêu dùng • Tiêu dùng tăng lên khi thu nhập tăng lên • Hàm tiêu dùng: C= a + MPCxYd • Hàm tiết kiệm: S = -a + MPSxYd MPC + MPS = 1 2. Đầu t • Đầu t ít/ không phụ thuộc vào thu nhập • Đầu t coi là cho trớc (biến ngoại sinh) 3. Sản lợng cân bằng • Sản lợng cân bằng tại giao điểm của đờng AE (C+I) và đ- ờng 450. Sản lợng cân bằng: Y = (a+I)/(1-MPC) • Tại mức sản lợng cân bằng: S = I • Số nhân: m = 1/(1-MPC) = 1/MPS 67 Iii. Mô hình xác định sản lợng trong nền kinh tế đóng có sự tham gia của chính phủ • Trong mô hình xác định sản lợng có sự tham gia của chính phủ vẫn có cơ chế khuyếch đại theo số nhân • Sự thay đổi trong chi tiêu của chính phủ và trong xuất khẩu ròng sẽ gây ra sự thay đổi lớn hơn trong sản lợng cân bằng • ảnh hởng của chính phủ và thơng mại sẽ làm thay đổi giá trị của số nhân • Chính phủ có ảnh hởng đến tổng chi tiêu theo 2 cách: - Đánh thuế (Tx) và thực hiện các khoản chuyển giao thu nhập hoặc trợ cấp (Tr). Thuế ròng (T): T = Tx – Tr - Chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ của chính phủ (G): chi cho tiêu dùng và đầu t 68 Iii. Mô hình xác định sản lợng trong nền kinh tế đóng có sự tham gia của chính phủ • ảnh hởng của thuế: - Thuế làm giảm thu nhập khả dụng Yd = Y – T - Khi mức thuế tỷ lệ với thu nhập thì số nhân sẽ giảm (hệ số góc của đờng tiêu dùng và đờng chi tiêu sẽ giảm) • ảnh hởng của chi tiêu của chính phủ: - Chi tiêu của chính phủ đợc giả thiết là cố định (không phụ thuộc vào thu nhập) - Chi tiêu của chính phủ làm cho đờng tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên một lợng đúng bằng G • Trạng thái cân bằng: xuất hiện tại giao điểm của đờng AE với đờng 450 • Sản lợng cân bằng: Y = (a+I+G)/ [1-MPC(1-t)] • Số nhân: m’ = 1/ [1-MPC(1-t)] 69 Iv. Mô hình xác định sản lợng trong nền kinh tế mở • Nhập khẩu: - Thu nhập tăng thì hộ gia đình mua nhiều hơn cả HH sản xuất trong nớc và hàng nhập khẩu. Nhập khẩu biến đổi theo thu nhập - Hàm nhập khẩu: IM = MPM x Y • Xuất khẩu (X): - Tiêu dùng của ngời nớc ngoài không phụ thuộc vào thu nhập của VN. Xuất khẩu là cho trớc (cố định) - Xuất khẩu ròng: NX = X – IM • Trạng thái cân bằng: xuất hiện tại giao điểm của đờng AE với đờng 450 • Sản lợng cân bằng: Y = (a+I+G+X)/ [1-MPC(1-t) + MPM] • Số nhân: m’’ = 1/ [1-MPC(1-t) + MPM] 70 v. Cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu và phân tích tổng cầu – tổng cung • Mô hình tổng cầu – tổng cung đợc sử dụng để giải thích những biến động kinh tế ngắn hạn • Cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu giải thích những yếu tố quy định tổng cầu và sản lợng cân bằng tại một mức giá bất kỳ. • Có thể sử dụng phân tích thu nhập – chi tiêu để xây dựng đờng tổng cầu • Khi mức giá tăng, theo 3 hiệu ứng (của cải, lãi suất, tỷ giá hối đoái), chi tiêu về hàng hoá trong nớc sẽ giảm • Đờng tổng cầu biểu diễn những mức thu nhập cân bằng nhận đợc từ mô hình thu nhập – chi tiêu • Các cú sốc làm dịch chuyển đờng tổng chi tiêu sẽ làm thay đổi mức thu nhập cân bằng tại mức giá cho trớc nên chúng sẽ làm cho đờng tổng cầu dịch chuyển 71 v. Cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu và phân tích tổng cầu – tổng cung P1 Po YoY1 Y AE AE(P1) Y P AE(Po) AD Y1 Y AE AE(G0) Y0 P Y AE(G1) AD0 AD1 AS 72 v. Cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu và phân tích tổng cầu – tổng cung • Hạn chế của cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu: - Cả Tổng cầu và tổng cung đều có vai trò trong việc quyết định sản lợng - Tổng cầu chỉ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quyết định sản lợng khi nền kinh tế còn nhiều nguồn lực cha đợc sử dụng - Trong trờng hợp nền kinh tế đã sử dụng hầu hết nguồn lực hiện có thì cần đa tổng cung vào mô hình. Sự tăng lên trong chi tiêu của chính phủ sẽ làm tăng sản lợng nhng cũng làm tăng mức giá nên sản lợng không tăng nhiều nh trong mô hình thu nhập – chi tiêu 73 vi. Chính sách tài khoá • Chính sách ổn định là những nỗ lực của chính phủ để hạn chế sự biến động của nền kinh tế thị trờng. Hai chính sách ổn định quan trọng nhất là chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ • Chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ có 3 mục tiêu cơ bản: - Thúc đẩy tăng trởng kinh tế - Tạo công ăn việc làm đầy đủ - ổn định lạm phát ở mức hợp lý • Khi mọi nguồn lực đã đợc sử dụng đầy đủ thì sự can thiệp của chính phủ trong ngắn hạn chỉ ảnh hởng đến cách thức phân chia thu nhập. Khi nền kinh tế còn những nguồn lực cha sử dụng thì sự can thiệp của chính phủ tác động đến cả quy mô và cách thức phân chia thu nhập 74 vi. Chính sách tài khoá 1. Chính sách tài khoá chủ động • Chính phủ có thể lựa chọn thay đổi chi tiêu hoặc thuế hoặc thay đổi cả hai. • Chính sách tài khoá nhằm kích cầu và tăng sản lợng bằng cách tăng chi tiêu hoặc giảm thuế đợc gọi là chính sách tài khoá mở rộng sách tài khoá nhằm kích cầu và tăng sản l- ợng bằng cách tăng chi tiêu hoặc giảm thuế đợc gọi là chính sách tài khoá mở rộng hoặc chính sách tài khoá lỏng • Chính sách tài khoá nhằm cắt giảm tổng cầu để kiềm chế lạm phát đợc gọi là chính sách tài khoá thắt chặt • Chính sách tài khoá trong điều kiện có sự ràng buộc về ngân sách: Số nhân ngân sách cân bằng phản ánh sự gia tăng của GDP khi chính phủ tăng chi tiêu và thuế với cùng 1 lợng nh nhau. Số nhân ngân sách cân bằng = 1(GDP tăng một lợng đúng bằng G) 75 vi. Chính sách tài khoá 2. Cơ chế tự ổn định • Cơ chế tự ổn định là những thay đổi trong chính sách tài khoá có tác dụng kích thích hoặc cắt giảm tổng cầu mà không cần có sự điều chỉnh nào về chính sách của chính phủ • Cơ chế tự ổn định quan trọng nhất của các nền kinh tế thị trờng là hệ thống thuế. Khi nền kinh tế suy thoái thì doanh thu thuế sẽ tự động giảm • Một số khoản mục trong chi tiêu của chính phủ nh trợ cấp thất nghiệp... cũng hoạt động nh cơ chế tự ổn định • Cơ chế tự ổn định chỉ loại bỏ đợc một phần những biến động kinh tế vĩ mô trong ngắn hạn. Nếu không có các cơ chế tự ổn định thì sản lợng và việc làm sẽ dao động nhiều hơn trong ngắn hạn 76 vi. Chính sách tài khoá 3. Chính sách tài khoá và ngân sách chính phủ • Cán cân ngân sách: BB = T – G = tY - G • Chính phủ có thặng d ngân sách khi BB > 0. Ngợc lại thì chính phỉ sự bị thâm hụt ngân sách • Cán cân ngân sách phụ thuộc vào thuế suất và chi tiêu của chính phủ. Do đó bản thân nó không thể hiện đợc việc chính sách đang lỏng hay chặt. • Cán cân ngân sách ở mức toàn dụng nhân công hay cán cân ngân sách cơ cấu BB* = tY* - G BB – BB* = (tY - G) – (tY* – G) = t(Y-Y*) • Sự khác nhau giữa cán cân ngân sách thực tế và cán cân ngân sách cơ cấu gọi là cán cân ngân sách chu kỳ 77 vi. Chính sách tài khoá • Tài trợ cho thâm hụt ngân sách của chính phủ - Vay tiền từ ngân hàng trung ơng: tạo thêm cơ sở tiền tệ nên có thể làm tăng lạm phát - Vay tiền từ hệ thống ngân hàng thơng mại: Có thể gây lấn át đầu t của khu vực t nhân - Vay tiền từ khu vực phi ngân hàng trong nớc: Có thể gây lấn át đầu t của khu vực t nhân - Vay nớc ngoài hoặc giảm dự trữ ngoại tệ: có thể gây mất lòng tin làm cho nguồn vốn chảy ra nớc ngoài khiến cho đồng nội tệ giảm giá mạnh và lạm phát tăng; vay nớc ngoài ban đầu có thể làm tăng tỷ giá hối đoái, suy yếu sức cạnh tranh của hàng trong nớc, gặp khó khăn trong việc trả nợ sau này... 78 Chơng vi: tiền tệ và chính sách tiền tệ I. Khái niệm và đo lờng tiền II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền III. Lý thuyết a thích thanh khoản IV. Tác động của chính sách tiền tệ V. Sự tơng tác giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ VI. Mô hình IS - LM 79 i. Khái niệm và đo lờng tiền • Tiền là bất cứ thứ gì đợc chấp nhận chung trong việc thanh toán để lấy HH hay DV hoặc để thanh toán các khoản nợ 1. Chức năng của tiền • Phơng tiện trao đổi: tiền đợc dùng trong các giao dịch mua bán để đổi lấy HH&DV • Phơng tiện cất giữ giá trị: ngời tiêu dùng có thể giữ tiền để thực hiện các giao dịch trong tơng lai • Đơn vị hạch toán: tiền đợc sử dụng để niêm yết các mức giá và ghi các khoản nợ 80 i. Khái niệm và đo lờng tiền 2. Các loại tiền • Tiền hàng hoá: tiền là các hàng hoá có giá trị cố hữu ngay cả khi nó không đợc sử dụng làm tiền • Tiền bản vị: các hàng hoá cơ bản (vàng, bạc…) đ- ợc dùng để định lợng sự trao đổi lấy tiền. Chính phủ cố định giá vàng/ bạc và luôn sẵn sàng mua, bán vàng ở mức giá đó. Khả năng cung tiền của chính phủ bị hạn chế nghiêm ngặt bởi quy định phải có một lợng vàng/ bạc tơng đơng • Tiền pháp định: Tiền đợc tạo ra trên cơ sở quyết định mang tính pháp lý của Nhà nớc 81 i. Khái niệm và đo lờng tiền 3. Đo lờng khối lợng tiền • Tiền mặt (M0): bao gồm tiền giấy và tiền xu đang lu hành • Tiền giao dịch (M1): bao gồm tiền mặt và các tài khoản có thể rút theo nhu cầu (tiền gửi không kỳ hạn • Tiền rộng (M2): bao gồm M1 và các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn Việc phân chia tiền thành M0, M1, M2 đợc dựa trên khả năng thanh khoản 82 i. Khái niệm và đo lờng tiền 3. Đo lờng khối lợng tiền • Khả năng thanh khoản: mức độ dễ dàng để chuyển một tài sản thành phơng tiện trao đổi • Tiền mặt là tài sản có độ thanh khoản cao nhất • Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn cũng đợc coi là tiền: ngời gửi có thể rút tiền bất cứ lúc nào (không mất phí) hoặc viết séc thanh toán. • Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: chỉ có thể rút tiền khi đến hạn hoặc phải thông báo và chịu phạt lãi suất khi rút tiền trớc kỳ hạn 83 ii. Hệ thống ngân hàng và cung tiền Ngân hàng trung ơng có chức năng quản lý tiền tệ và ngân hàng thơng mại có chức năng kinh doanh tiền tệ 1. Cơ sở tiền tệ và cung tiền • Cung tiền: giả thiết chỉ có một loại tiền gửi là D và l- ợng tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng là Cu thì cung tiền: MS  Cu + D • Cơ sở tiền tệ: lợng tiền mặt do ngân hàng trung ơng phát hành, bao gồm lợng tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng và lợng tiền mặt dự trữ của các ngân hàng thơng mại B = Cu + R 84 ii. Hệ thống ngân hàng và cung tiền 2. Hoạt động của ngân hàng thơng mại và quá trình tạo ra tiền • Nghiệp vụ căn bản của ngân hàng thơng mại là nhận tiền gửi và cho vay • Ngân hàng cho phép viết séc đối với tài khoản tìên gửi tức là tạo ra một loại tài sản đợc sử dụng làm ph- ơng tiện trao đổi. Nh vậy, ngân hàng thơng mại tham gia vào việc quyết định cung tiền • Nếu không có ngân hàng thơng mại, tức là không có tiền gửi, hoặc các ngân hàng này phải dự trữ 100% tiền gửi, thì cung tiền sẽ bằng lợng tiền mặt. Trong tr- ờng hợp đó thì ngân hàng thơng mại không tham gia vào việc thay đổi cung tiền 85 ii. Hệ thống ngân hàng và cung tiền 2. Hoạt động của ngân hàng thơng mại và quá trình tạo ra tiền • Nếu các ngân hàng thơng mại chỉ dự trữ một phần tiền gửi thì chúng sẽ tham gia vào việc tạo ra tiền. • Với tỷ lệ dự trữ là rr và không ai giữ tiền mặt thì số nhân tiền sẽ là: mM = 1/rr 86 ii. Hệ thống ngân hàng và cung tiền 3. Mô hình cung tiền B = Cu + R MS = Cu + D (MS/B) = (Cu + D)/ (Cu+R) (MS/B) = (Cu/D + D/D)/ (Cu/D+R/D) (MS/B) = (cr + 1)/ (cr+rr) mM = (cr + 1)/ (cr+rr) MS = mMxB cr: tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi rr: tỷ lệ dự trữ thực tế của các nhân hàng 87 ii. Hệ thống ngân hàng và cung tiền 3. Mô hình cung tiền • Các yếu tố tác động đến cung tiền - Cơ sở tiền tệ: cung tiền tăng lên khi cơ sở tiền tệ tăng lên. Ngân hàng trung ơng chủ yếu kiểm soát cung tiền thông qua kiểm soát cơ sở tiền tệ - Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: dự trữ gồm tiền mặt trong két của NHTM và tiền mặt gửi tại NHTW. Cung tiền biến động ngợc chiều với tỷ lệ dự trữ bắt buộc - Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi: tỷ lệ này càng thấp thì số nhân tiền và cung tiền càng cao 88 ii. Hệ thống ngân hàng và cung tiền 3. NHTW và các công cụ điều tiết cung tiền • NHTW có hai nhiệm vụ - Điều tiết các hoạt động ngân hàng và đảm bảo sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng. NHTW tạo thuận lợi cho các giao dịch ngân hàng và đóng vai trò là ngời cho vay cuối cùng - Kiểm soát cung tiền: các quyết định đa ra bởi NHTW (các nhà hoạch định chính sách) có liên quan đến cung tiền đợc gọi là chính sách tiền tệ. NHTW kiểm soát cung tiền thông qua nghiệp vụ thị trờng mở, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất chiết khấu 89 ii. Hệ thống ngân hàng và cung tiền 3. NHTW và các công cụ điều tiết cung tiền • Nghiệp vụ thị trờng mở: NHTW mua hoặc bán trái phiếu của chính phủ cho công chúng để thay đổi cơ sở tiền tệ, qua đó thay đổi cung tiền. Chỉ khi NHTW mua hoặc bán trái phiếu của chính phủ thì cơ sở tiền tệ mới thay đổi còn khi các NHTM mua bán trái phiếu của chính phủ với nhau thì không có ảnh hởng đến cơ sở tiền tệ • Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc: tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm số nhân tiền, qua đó làm giảm cung tiền • Lãi suất chiến khấu: là lãi suất mà NHTW áp dụng khi cho các NHTM vay tiền. Tăng lãi suất chiết khấu có xu h- ớng làm giảm cơ sở tiền tệ (do các NHTM ít vay tiền của NHTW hơn) và làm giảm số nhân tiền (do các NHTM tăng tỷ lệ dự trữ) 90 ii. Hệ thống ngân hàng và cung tiền 4. NHTW và các công cụ điều tiết cung tiền • NHTW không thể kiểm soát đợc cung tiền một cách hoàn hảo vì: - Không thể kiểm soát đợc lợng tiền mà các hộ gia đình gửi tại ngân hàng: Nếu các hộ gia đình gửi nhiều tiền hơn thì các NHTM có thể tạo ra cung tiền lớn hơn và ngợc lại. - Không thể kiểm soát đợc lợng tiền mà các NHTM cho vay: khi nhận tiền gửi thì các NHTM có thể dự trữ nhiều hoặc ít miễn sao đảm bảo tỷ lệ dự trữ cao hơn mức bắt buộc nên NHTW không biết chắc chắn đợc số tiền mà các NHTM tạo ra 91 iii. Lý thuyết a thích thanh khoản • Lý thuyết a thích thanh khoản là lý thuyết về việc xác định lãi suất. Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền 1. Cầu tiền • Việc giữ tiền có 3 động cơ: - Động cơ giao dịch: giữ tiền để thực hiện các giao dịch thờng xuyên - Động cơ dự phòng: giữ tiền để đáp ứng những giao dịch không dự đoán trớc đợc - Động cơ đầu cơ: giữ tiền giảm bớt đợc rủi ro so với một số tài sản tài chính khác. • Lãi suất: chi phí cơ hội của việc giữ tiền 92 iii. Lý thuyết a thích thanh khoản 1. Cầu tiền • Cầu tiền phụ thuộc vào thu nhập và lãi suất - Cầu tiền tăng khi thu nhập tăng - Cầu tiền giảm khi lãi suất tăng 2. Cân bằng trên thị trờng tiền tệ - Cung tiền do NHTW kiểm soát và đợc giả thiết là không phụ thuộc vào lãi suất - Cân bằng trên thị trờng tiền tệ khi MS = MD - Lãi suất khi MS = MD gọi là lãi suất cân bằng 93 iv. Tác động của chính sách tiền tệ • Khi NHTW sử dụng các công cụ để thay đổi cung tiền thì lãi suất cân bằng sẽ thay đổi theo. Tăng cung tiền thì lãi suất cân bằng sẽ giảm và ngợc lại. • Khi lãi suất thay đổi (với giả định mức giá không đổi) thì đầu t cũng thay đổi theo. Lãi suất giảm sẽ làm tăng đầu t và do đó tăng thu nhập • Khi thu nhập tăng thì đờng tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải. • Khi nền kinh tế có các nguồn lực cha sử dụng và giá cả cứng nhắc thì tăng cung tiền thờng có tác dụng kích thích nền kinh tế tạo ra mức sản lợng cao hơn 94 iv. Tác động của chính sách tiền tệ • Các nhân tố quyết định hiệu quả của chính sách tiền tệ: - Hệ số co dãn của cầu tiền với lãi suất: chính sách tiền tệ càng có hiệu quả khi cầu tiền càng ít co dãn với lãi suất. Tăng cung tiền sẽ làm lãi suất giảm đáng kể và do đó đầu t sẽ tăng nhiều - Sự nhạy cảm của đầu t với lãi suất: Đầu t càng nhạy cảm với lãi suất thì chính sách tiền tệ càng hiệu quả. Giảm lãi suất sẽ kích thích đầu t tăng đáng kể - Số nhân chi tiêu: số nhân chi tiêu càng nhỏ thì chính sách tiền tệ càng kém hiệu quả. Số nhân chi tiêu sẽ nhỏ khi MPC nhỏ, hoặc thuế suất (t) lớn hoăc, MPM lớn • Khi nền kinh tế lâm vào khủng hoảng thì chính sách tiền tệ thờng ít có hiệu quả do cầu tiền nhạy cảm với lãi suất và đầu t ít nhạy cảm với lãi suất 95 v. Sự tơng Tác giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ 1. Phối hợp giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ • Chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ có sự tơng tác với nhau • Nếu chính phủ tăng chi tiêu nhng cung tiền không đổi thì cầu tiền sẽ tăng và do đó lãi suất cân bằng sẽ tăng. Lãi suất tăng sẽ làm suy giảm tổng cầu (hiệu ứng lấn át). Nh vậy tổng cầu không tăng nhiều khi lãi suất không đổi • Khi nền kinh tế có nhiều nguồn lực cha sử dụng thì chính phủ có thể kết hợp cả chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ để giữ cho lãi suất không đổi (chính sách thích ứng) 96 v. Sự tơng Tác giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ 2. Sự khác nhau giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ • ảnh hởng đến cơ cấu của sản lợng: Nếu chính phủ sử dụng chính sách tiền tệ thì sẽ kích thích đợc đầu t để tăng sản lợng trong tơng lai nhng nếu sử dụng chính sách tài khoá thì sẽ làm giảm đầu t t nhân so lãi suất tăng. Tuy nhiên, sự khác biệt có thể không lớn nếu chính phủ sử dụng chính sách tài khoá để tăng đầu t công • Sự khác nhau về hiệu quả: - Chính sách tiền tệ có thể không hiệu quả khi nền kinh tế bị suy thoái trầm trọng - Cắt giảm thuế có thể không kích thích tiêu dùng đợc nhiều. Mặt khác, sử dụng chính sách tài khoá có thể làm tăng thâm hụt ngân sách 97 v. Sự tơng Tác giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ 2. Sự khác nhau giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ • Sự khác nhau về độ trễ của chính sách (tốc độ phát huy hiệu quả của chính sách): - Chính sách tiền tệ: thờng cần có một khoảng thời gian nhất định để các doanh nghiệp điều chỉnh đầu t. Khi chính sách phát huy tác dụng thì chúng thờng kéo dài vài năm - Chính sách tài khoá: cần thời gian để quốc hội phê chuẩn - Độ trễ của chính sách làm giảm hiệu quả của chính sách ổn định 98 vi. Mô hình is - lm 1. Đờng IS • Đầu t có quan hệ ngợc chiều với lãi suất (các yếu tố khác trong tổng chi tiêu đợc giả định là không phụ thuộc vào lãi suất). Do đó, khi lãi suất tăng thì mức sản lợng cân bằng theo mô hình thu nhập – chi tiêu sẽ giảm. • Đờng IS thể hiện các kết hợp thu nhập và lãi suất khác nhau mà tại đó thị trờng hàng hoá đạt cân bằng (chi tiêu bằng thu nhập) 99 vi. Mô hình is - lm 2. Đờng LS • Cầu tiền tăng lên khi thu nhập tăng lên và cầu tiền giảm khi lãi suất tăng lên. Với lợng cung tiền không đổi thì lãi suất phải tăng lên khi thu nhập tăng để đảm bảo cầu tiền = cung tiền (không đổi) • Đờng LM thể hiện các kết hợp thu nhập và lãi suất khác nhau mà tại đó thị trờng tiền tệ đạt cân bằng (cầu tiền bằng cung tiền) 100 vi. Mô hình is - lm 3. Cân bằng theo mô hình IS - LS • Thị trờng hàng hoá và thị trờng tiền tệ đạt cân bằng đồng thời tại giao điểm của đờng IS với đ- ờng LM • Nếu thực hiện riêng rẻ chính sách tài khoá hoặc chính sách tiền tệ thì hiệu quả sẽ không cao bằng khi thực hiện đồng thời hai chính sách. • Đờng IS hoặc LM sẽ dịch chuyển khi các yếu tố khác (không phải lãi suất) làm thay đổi sản lợng cân bằng trên thị trờng hàng hoá hoặc thị trờng tiền tệ 101 Chơng vii: lạm phát I. Khái niệm và đo lờng II. Nguyên nhân gây ra lạm phát III. Tổn thất do lạm phát IV. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp 102 i. Khái niệm và đo lờng lạm phát 1. Khái niệm • Lạm phát là sự gia tăng liên tục trong mức giá chung. Lạm phát không nhất thiết là giá cả của mọi hàng hoá đều tăng lên hoặc tăng lên với cùng một tỷ lệ • Lạm phát là sự suy giảm sức mua trong nớc của đồng nội tệ 2. Đo lờng lạm phát Pt - Pt -1 t = Pt -1 x 100 103 i. Khái niệm và đo lờng lạm phát 3. Phân loại lạm phát Lạm phát thờng đợc phân theo tính chất và mức độ • Theo tính chất: lạm phát đợc dự tính trớc và lạm phát không đợc dự tính trớc • Theo mức độ - Lạm phát vừa phải: Giá cả tăng chậm và có thể dự đoán trớc đợc. Lạm phát ở mức 1 con số thờng đợc coi là lạm phát vừa phải - Lạm phát phi mã: lạm phát ở mức hai con số hoặc ba con số trong 1 năm - Siêu lạm phát: lạm phát đặc biệt cao với mức từ 50%/ tháng trở lên 104 iI. Các nguyên nhân gây ra lạm phát 1. Lạm phát do cầu kéo • Lạm phát do cầu kéo là lạm phát xảy ra do tổng cầu tăng, đặc biệt khi sản lợng đã đạt hoặc vợt mức tự nhiên. Nguyên nhân của loại lạm phát này là do sự tồn tại của mức cầu quá cao: - Gia tăng đột biến trong nhu cầu về tiêu dùng và đầu t - Gia tăng trong nhu cầu xuất khẩu: làm giảm lợng hàng hoá dành cho cung ứng trong nớc. Mặt khác, luồng vốn ngoại tệ chảy vào cũng có thể là nguyên nhân gây lạm phát, nhất là trong chế độ tỷ giá cố định 105 iI. Các nguyên nhân gây ra lạm phát 2. Lạm phát do chi phí đẩy • Lạm phát do chi phí đẩy là lạm phát xảy ra do một loạt chi phí đồng thời tăng lên. Trong trờng hợp này đờng tổng cung sẽ dịch lên trên/ sang trái. Hậu quả là sản lợng giảm, cả thất nghiệp và lạm phát đều tăng nên gọi là lạm phát kèm suy thoái. Các loại chi có thể gây ra lạm phát là: - Tiền lơng - Thuế gián thu: tác động đồng thời đến mọi nhà sản xuất - Giá nguyên liệu nhập khẩu: giá nguyên liệu trên thế giới tăng hoặc đồng nội tệ giảm giá. 106 iI. Các nguyên nhân gây ra lạm phát 3. Lạm phát ỳ • Lạm phát vừa phải có xu hớng ổn định theo thời gian. Đây có là tỷ lệ lạm phát cân bằng trong ngắn hạn 4. Tiền tệ và lạm phát • Lạm phát xuất hiện khi cung tiền tăng nhanh hơn sản lợng MxV = PxY V là tốc độ chu chuyển của tiền và đợc coi là khá ổn định) 107 iIi. Các tổn thất do lạm phát 1. Đối với lạm phát đợc dự tính trớc • Lạm phát giống nh một loại thuế đánh vào ngời giữ tiền, gọi là thuế lạm phát. Thuế lạm phát làm tăng lãi suất danh nghĩa, làm giảm cầu tiền • Lạm phát gây ra chi phí thực đơn: các doanh nghiệp phải đổi bảng giá… • Gây ra những thay đổi không mong muốn trong giá tơng đối: nội dung truyền đạt thông tin của giá bị suy giảm khi các mức giá thay đổi với tỷ lệ khác nhau • Làm thay đổi nghĩa vụ nộp thuế: thu nhập danh nghĩa tăng mà thu nhập thực tế không đổi thì mọi ngời vẫn phải nộp thuế nhiều hơn • Gây ra sự nhầm lẫn và bất tiện: tính toán thu nhập, lợi nhuận và các khoản nợ không chính xác. 108 iIi. Các tổn thất do lạm phát 2. Đối với lạm phát không đợc dự tính trớc • Ngoài việc gây ra những tổn thất nh lạm phát đợc dự tính trớc, lạm phát không đợc dự tính trớc gây ra sự phân phối lại thu nhập và của cải giữa các thành viên trong xã hội không theo nỗ lực, cống hiến và nhu cầu của họ - Nếu lạm phát thực tế cao hơn dự tính thì ngời gửi tiền bị thiệt thòi còn ngời vay tiền đợc lợi trong các hợp đồng tín dụng dài hạn - Những ngời có thu nhập danh nghĩa cố định sẽ bị thiệt khi lạm phát thực tế cao hơn dự kiến - Lạm phát biến động gây tác động xấu cho tiết kiệm và đầu t nên chính phủ thờng có mục tiêu ổn định lạm phát 109 iv. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp • Đờng Phillips thể hiện mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa lạm phát và thất nghiệp. • Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp khi thực hiện các chính sách tài khoá và tiền tệ để điều tiết tổng cầu. • Đờng Phillips ngắn hạn có độ dốc đi xuống và vị trí của nó phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát dự kiến • Trong dài hạn thì tỷ lệ lạm phát dự kiến và tỷ lệ lạm phát thực tế sẽ bằng nhau • Đờng Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch chuyển do các cú sốc cung

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_ths_nguyen_xuan_huong_2774.pdf
Tài liệu liên quan