Bài giảng Kinh tế vĩ mô Macro - Chương 4 Mô hình tổng cung và tổng cầu

 Những biến cố làm thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.  Cũng vậy, vị trí của đường tổng cung ngắn hạn phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng.  Một nguyên nhân có thể nữa làm biến động kinh tế là dịch chuyển của đường tổng cầu.

pdf17 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 4355 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô Macro - Chương 4 Mô hình tổng cung và tổng cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/5/2010 1 CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU 9/5/20101 CÁC BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN  Suy thoái (Recession) là giai đoạn có sự sụt giảm trong thu nhập thực tế và thất nghiệp tăng lên.  Khủng hoảng (Depression) là khi có suy thoái trầm trọng. vi du\Recession hay là Depression.mht  Các biến động kinh tế diễn ra bất thường và không dự báo được. vi du\Chuyên gia kinh tế bối rối.mht vi du\Các nhà kinh tế xin lỗi.mht vi du\Sự trở lại của kinh tế học suy thoái.mht vi du\Thay đổi kinh tế học.mht vi du\Khủng hoảng kinh tế (học).mht  Những biến động trong nền kinh tế được gọi là chu kỳ kinh doanh (Business cycle). vi du\Khủng hoảng sẽ lại xảy ra.mht 9/5/20102 Biến động trong GDP thực ở Mỹ Tỉ USD (giá gốc 1996) Real GDP GDP thực $10,000 9,000 8,000 7,000 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 9/5/2010 2 MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ  Có 2 biến số thường được sử dụng để phân tích các biến động ngắn hạn. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế được đo lường bằng GDP thực. Mức giá chung của nền kinh tế được đo lường bởi CPI hoặc Chỉ số điều chỉnh GDP. 9/5/20104 MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ  Mô hình cơ bản về Tổng cầu (Aggregate Demand) và Tổng cung (Aggregate Supply) Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cầu và tổng cung để lí giải các biến động ngắn hạn của hoạt động kinh tế xung quanh xu hướng dài hạn của chúng. 9/5/20105 MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ Mô hình cơ bản về đường tổng cầu và tổng cung Đường tổng cầu (Aggregate-demand curve) cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ muốn mua ở mỗi mức giá. Đường tổng cung (Aggregate-supply curve) cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp chọn để sản xuất và bán ở mỗi mức giá. 9/5/20106 9/5/2010 3 Đường tổng cung và đường tổng cầu Tống sản lượng Mức giá 0 Đường tổng cung, AS Đường tổng cầu, AD Sản lượng cân bằng Mức giá cân bằng 9/5/20107 ĐƯỜNG TỔNG CẦU  4 thành phần của GDP (Y) đóng góp vào tổng cầu hàng hóa và dịch vụ: Y = C + I + G + NX 9/5/20108 Đường tổng cầu Tổng sản lượng Mức giá 0 Đường tổng cầu P Y Y2 P2 1. Một sự giảm xuống trong mức giá . . . 2. . . . làm tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ 9/5/20109 9/5/2010 4 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG  Mức giá và Tiêu dùng: Hiệu ứng tài sản (Wealth Effect)  Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suất (Interest Rate Effect)  Mức giá và Xuất khẩu ròng (The Exchange-Rate Effect) 9/5/201010 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng tài sản Một sự giảm xuống trong mức giá làm người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn, điều đó đến lượt nó lại kích thích họ chi tiêu nhiều hơn. Sự tăng lên trong chi tiêu của người tiêu dùng có nghĩa là lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ tăng lên. 9/5/201011 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suất Mức giá thấp hơn làm giảm lãi suất, điều này sẽ kích thích chi tiêu đầu tư nhiều hơn. Sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư có nghĩa là lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ sẽ lớn hơn. 9/5/201012 9/5/2010 5 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG Mức giá và Xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỉ giá hối đoái Khi mức giá ở Việt Nam giảm xuống sẽ làm lãi suất giảm, tỉ giá hối đoái thực sẽ giảm đi và kích thích xuất khẩu. Xuất khẩu ròng tăng lên cũng làm tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ. 9/5/201013 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN  Sự dốc xuống của đường tổng cầu cho thấy sự sụt giảm trong mức giá sẽ làm tăng tổng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.  Tuy nhiên, nhiều yếu tố khác có thể tác động tới lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ ở bất cứ mức giá nào.  Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường tổng cầu sẽ dịch chuyển. 9/5/201014 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN  Sự dịch chuyển đường tổng cầu là do: Tiêu dùng Đầu tư Chi tiêu chính phủ Xuất khẩu ròng 9/5/201015 9/5/2010 6 SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU Tổng sản lượng Mức giá 0 AD1 P1 Y1 AD2 Y2 9/5/201016 NHỮNG BIẾN SỐ LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG AD Biến số Phần của tổng cầu bị ảnh hưởng Tác động tới tổng cầu khi biến số tăng Tác động tới tổng cầu khi biến số giảm Thuế Tiêu dùng (C) Giảm Y nên AD dịch sang trái Tăng Y nên AD dịch sang phảiĐầu tư (I) Lãi suất Tiêu dùng (C) Giảm Y nên AD dịch sang trái Tăng Y nên AD dịch sang phảiĐầu tư (I) Kỳ vọng Tiêu dùng (C) Tăng Y nên AD dịch sang phải Giảm Y nên AD dịch sang tráiĐầu tư (I) Sức mạnh đồng nội tệ Xuất, nhập khẩu (NX) Giảm Y nên AD dịch sang trái Tăng Y nên AD dịch sang phải Chi tiêu chính phủ Chi tiêu chính phủ (G) Tăng Y nên AD dịch sang phải Giảm Y nên AD dịch sang trái 9/5/201017 ĐƯỜNG TỔNG CUNG  Trong dài hạn, đường tổng cung là thẳng đứng.  Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên. 9/5/201018 9/5/2010 7 ĐƯỜNG TỔNG CUNG  Đường tổng cung dài hạn (The Long-Run Aggregate-Supply Curve)  Trong dài hạn, sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế phụ thuộc vào mức cung của lao động, vốn, tài nguyên và trình độ sản xuất công nghệ được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Mức giá không tác động tới những biến này trong dài hạn. 9/5/201019 Đường tổng cung dài hạn (LAS) Tổng sản lượng Mưc sản lượng tự nhiên Mức giá 0 Đường tổng cung dài hạn P2 1. Một sự thay đổi trong mức giá . . . 2. . . không tác động tới sản lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong dài hạn. P 9/5/201020 ĐƯỜNG TỔNG CUNG Đường tổng cung dài hạn Đường tổng cung thẳng đứng ở mức sản lượng tự nhiên (natural output). Mức sản lượng này cũng được gọi là sản lượng tiềm năng (potential output) hoặc sản lượng ở mức toàn dụng (full-employment output). 9/5/201021 9/5/2010 8 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN  Bất kỳ sự thay đổi nào trong nền kinh tế làm thay đổi mức sản lượng tự nhiên cũng làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.  Sự dịch chuyển được phân loại dựa theo các yếu tố khác nhau tác động vào sản lượng trong mô hình cổ điển. 9/5/201022 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN Đường tổng cung dịch chuyển vì các yếu tố:  Lao động Vốn Tài nguyên thiên nhiên Công nghệ sản xuất 9/5/201023 Sự dịch chuyển của đường tổng cung dài hạn Tổng sản lượng Mức giá 0 9/5/201024 LRAS2008 210 tỉ LRAS2006 100 tỉ LRAS2007 150 tỉ 9/5/2010 9 Tăng trưởng dài hạn và lạm phát Tổng sản lượng Y1980 AD1980 AD1990 Tổng cầu AD2000 Mức giá 0 Đường tổng cung dài hạn, LRAS1980 Y1990 LRAS1990 Y2000 LRAS2000 P1980 1. Trong dài hạn tiến bộ công nghệ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn . . . 4. . . . và làm tăng lạm phát 3. . . . làm tăng sản lượng ... . P1990 P2000 2. . . . và tăng cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu.. . . 9/5/201025 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN  Các biến động ngắn hạn trong sản lượng và mức giá có thể được coi như sự lệch đi khỏi xu thế dài hạn.  Trong ngắn hạn, một sự tăng lên trong mức giá chung có xu hướng làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ.  Một sự giảm xuống trong mức giá có xu hướng làm giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ. 9/5/201026 Đường tổng cung ngắn hạn Tổng sản lượng Mức giá 0 Đường tổng cung ngắn hạn 1. Một sự tăng lên trong mức giá . . . 2. . . . làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ trong ngắn hạn. Y2 P2 Y1 P1 9/5/201027 9/5/2010 10 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN  Lí thuyết nhận thức sai lầm (The Misperceptions Theory)  Lí thuyết tiền lương cứng nhắc (The Sticky- Wage Theory)  Lí thuyết giá cả cứng nhắc (The Sticky-Price Theory) 9/5/201028 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN  Lí thuyết nhận thức sai lầm  Sự thay đổi trong mức giá chung tạm thời làm người cung cấp nhận định sai về điều gì đang diễn tra trên các thị trường cá biệt, nơi họ bán sản phẩm của mình.  Sự sụt giảm trong mức giá sẽ gây ra nhận định sai lầm về mức giá tương đối.  Nhận định sai lầm này sẽ dẫn nhà cung cấp tới việc giảm lượng cung hàng hóa và dịch vụ. 9/5/201029 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN  Lí thuyết tiền lương cứng nhắc  Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh hoặc “cứng nhắc” (sticky) trong ngắn hạn:  Tiền lương không điều chỉnh ngay lập tức với sự sụt giảm trong mức giá.  Mức giá giảm làm cho việc sản xuất và thuê nhân công ít lợi nhuận hơn.  Điều này dẫn tới việc doanh nghiệp giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ. 9/5/201030 9/5/2010 11 LÍ THUYẾT GIÁ CẢ CỨNG NHẮC Giá cả một số loại hàng hóa và dịch vụ điều chỉnh chậm chạp theo các điều kiện kinh tế trên thị trường: Một sự sụt giảm bất ngờ trong mức giá hàng hóa sẽ làm một số doanh nghiệp có giá bán cao hơn mức mong muốn.  Điều này làm giảm doanh thu và dẫn tới doanh nghiệp giảm lượng cung cấp hàng hóa và dịch vụ họ sản xuất. vi du\taxi khó giảm cước.mht vi du\Chưa giảm giá sản phẩm.mht 9/5/201031 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN DỊCH CHUYỂN  Những yếu tố làm dịch chuyển đường cung  Lao động. Vốn. Tài nguyên thiên nhiên. Công nghệ. Mức giá kỳ vọng. 9/5/201032 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỊCH CHUYỂN  Một sự gia tăng trong mức giá dự kiến sẽ làm giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn tới làm dịch đường tổng cung ngắn hạn sang trái.  Một sự sụt giảm trong mức giá dự kiến làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn tới làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải. 9/5/201033 9/5/2010 12 NHỮNG YẾU TỐ LÀM ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỊCH CHUYỂN Biến số Tác động tới tổng cung khi biến số gia tăng Tác động tới tổng cung khi biến số giảm Giá đầu vào Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải Năng suất Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái Qui định của chính phủ Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải 9/5/201034 Cân bằng dài hạn Mức sản lượng tự nhiên Sản lượng Mức giá 0 Đường tổng cung ngắn hạn Đường tổng cung dài hạn Đường tổng cầu A Mức giá cân bằng 9/5/201035 2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ  Sự dịch chuyển của tổng cầu Trong ngắn hạn, tổng cầu dịch chuyển gây ra sự biến động trong tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế. Trong dài hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu chỉ tác động tới mức giá chung mà không tác động tới sản lượng. 9/5/201036 9/5/2010 13 Sự sụt giảm của tổng cầu vi du\Bóng ma giảm phát.mht vi du\Giảm phát ở Nhật.mht vi du\Giảm phát ở Mỹ.mht vi du\Keynes và suy thoái.mht Sản lượng Mức giá 0 AS1 Đường tổng cung dài hạn AD1 AP Y AD2 AS2 1. Một sự sụt giảm trong tổng cầu . . . 2. . . . làm sụt giảm sản lượng trong ngắn hạn . . . 3. . . nhưng theo thời gian, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển . . . 4. . . . và sản lượng trở về mức tự nhiên, mức giá giảm CP3 BP2 Y2 9/5/201037 Sự tăng lên của tổng cầu vi du\Mỹ và 2 nỗi lo.mht Sản lượng Mức giá 0 AS2 Đường tổng cung dài hạn AD2 P3 A Y AD1 AS1 1. Một sự tăng lên trong tổng cầu . . . 2. . . . làm tăng sản lượng trong ngắn hạn . . . 3. . . nhưng theo thời gian, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển . . . 4. . . . sản lượng trở về mức tự nhiên và mức giá tăng C P1 BP2 Y2 9/5/201038 2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ Một sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung Khi có sự sụt giảm của một trong những yếu tố quyết định tổng cung sẽ làm đường tổng cung dịch sang trái: Sản lượng giảm xuống dưới mức tự nhiên. Thất nghiệp tăng. Mức giá tăng. 9/5/201039 9/5/2010 14 Sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung Sản lượng Mức giá 0 Đường tổng cầu 3. . . và mức giá tăng lên 2. . . . làm sản lượng giảm . . . 1. Sự dịch chuyển bất lợi của đường tổng cung ngắn hạn . . . Đường tổng cung ngắn hạn, AS1 Đường tổng cung dài hạn Y A P AS2 B Y2 P2 9/5/201040 TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG  Lạm phát kèm suy thoái (Stagflation) Một sự biến động bất lợi của tổng cung gây ra tình trạng lạm phát kèm suy thoái (stagflation) - một thời kỳ có lạm phát đi kèm suy thoái.  Sản lượng giảm và mức giá tăng.  Các nhà làm chính sách có thể tác động vào tổng cầu nhưng sẽ không thể giải quyết cả 2 vấn đề bất lợi này cùng một lúc. 9/5/201041 TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG  Đáp trả chính sách đối với suy thoái Các nhà làm chính sách có thể phản ứng với suy thoái theo một trong những cách sau:  Không làm gì cả, đợi cho giá và lương điều chỉnh.  Làm tăng tổng cầu bằng cách sử dụng các chính sách tài khóa và tiền tệ. 9/5/201042 9/5/2010 15 Phản ứng lại sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung vi du\lam phat dinh don.mht vi du\Tổng cung-Đức Thúy.mht vi du\Tổng cung-Kiến Thành.mht vi du\Tổng cung-Hồng Giang.mht Sản lượngSản lượng tự nhiên Mức giá 0 Đường tổng cung ngắn hạn, AS1 Đường tổng cung dài hạn Đường tổng cầu, AD1 P2 A P AS2 3. . . .làm tăng mức giá lên hơn nữa. 4. . . nhưng sản lượng được giữ ở mức tự nhiên 2. . . .các nhà làm chính sách có thể phản ứng bằng cách mở rộng tổng cầu. 1. Khi tổng cung ngắn hạn sụt giảm . . . AD2 CP3 9/5/201043 CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG  Chính sách trọng cầu: Cho rằng kích thích kinh tế hiệu quả nhất là từ phía tổng cầu (làm đường AD dịch sang phải). Chủ yếu sử dụng chính sách tài khóa và tiền tệ.  Chính sách trọng cung: Cho rằng nên kích thích từ phía cung sẽ hiệu quả hơn (làm đường AS dịch sang phải). Thường sử dụng các biện pháp: - Khuyến khích về thuế đối với tiết kiệm, đầu tư và việc làm - Đầu tư vào vốn nhân lực - Giảm bớt điều tiết của nhà nước - Phát triển cơ sở hạ tầng 9/5/201044 CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG 9/5/201045 Cắt giảm thuế nhằm tăng thu nhập khả dụng của người dân Cắt giảm thuế nhằm khuyến khích việc làm và đầu tư Đón bắt nhu cầu mới, các công ty tăng sản lượng Người dân sẽ sử dụng thu nhập tăng thêm để mua nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn – Tổng cầu tăng Các công ty đầu tư nhiều hơn, tiến hành công việc kinh doanh mới. Việc làm mới được tạo ra, lao động làm việc hăng hái hơn-Tổng cung tăng Đầu tư mới và lao động làm việc hăng hái hơn làm tăng sản lượng Việc làm tăng, nhà máy mới mọc lên, nền kinh tế mở rộng Chính sách trọng cung Chính sách trọng cầu 9/5/2010 16 TÓM TẮT  Mọi xã hội đều phải trải qua sự biến động trong ngắn hạn xoay quanh khuynh hướng dài hạn.  Những sự biến động này là bất thường và hầu như không thể đoán trước được.  Khi suy thoái xảy ra, GDP thực và các biến số khác như thu nhập, chi tiêu và sản xuất giảm, thất nghiệp tăng. 9/5/201046 TÓM TẮT  Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cung và tổng cầu để phân tích các biến động kinh tế trong ngắn hạn.  Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, tổng sản lượng mà mức giá điều chỉnh để cân bằng tổng cung và tổng cầu. 9/5/201047 TÓM TẮT  Đường tổng cầu dốc xuống vì 3 lí do: hiệu ứng tài sản, hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỉ giá hối đoái.  Bất kỳ sự thay đổi nào làm thay đổi tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ hoặc xuất khẩu ròng ở mỗi mức giá sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu. 9/5/201048 9/5/2010 17 TÓM TẮT  Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng đứng.  Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên.  Có 3 lí thuyết giải thích sự dốc lên của đường tổng cung: Lí thuyết nhận thức sai lầm, Lí thuyết tiền lương cứng nhắc và Lí thuyết giá cả cứng nhắc. 9/5/201049 TÓM TẮT  Những biến cố làm thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.  Cũng vậy, vị trí của đường tổng cung ngắn hạn phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng.  Một nguyên nhân có thể nữa làm biến động kinh tế là dịch chuyển của đường tổng cầu. 9/5/201050 TÓM TẮT  Nguyên nhân thứ hai gây ra biến động kinh tế là sự dịch chuyển của đường tổng cung.  Đình trệ kèm lạm phát là giai đoạn sản lượng giảm xuống và giá tăng lên. 9/5/201051

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_kinh_te_vi_mo_macro_chinh_qui_249_c4_7961.pdf