Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (Mới nhất)
• Ưu điểm
– Tạo sự cạnh tranh – tiết kiệm chi phí sản xuất
– Người tiêu dùng được lợi do cạnh tranh – giá giảm
tới mức chi phí trung bình nhỏ nhất
– Không cần hoạt động hỗ trợ bán – thông tin là “trong
suốt”, các sản phẩm đồng nhất
• Nhược điểm
– Dẫn đến phá sản một hoặc một loạt các doanh
nghiệp, do không phải doanh nghiệp nào cũng bán
được mức giá P=ATCmin
5 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 12/03/2022 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (Mới nhất), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/11/2016
1
Chương 5
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH
TRANH HOÀN HẢO
• Có rất nhiều người bán và nhiều người mua, số
lượng hàng hóa của mỗi người hoặc doanh
nghiệp được coi là không đáng kể so với sản
lượng của cả thị trường
• Việc gia nhập hoặc rút lui khỏi ngành của một
DN không thể tác động đến giá cả của thị
trường
• Sản phẩm của DN nằm trong thị trường được
coi là đồng nhất, việc gia nhập ngành là dễ dàng
• Giữa các DN ở trong ngành không có sự cấu kết
để tăng giá
4
q
P
Q
d, MR, AR
P
Doanh nghieäp Toaøn ngaønh (Thò tröôøng)
D
P
P
S
Q
ĐƯỜNG CẦU CỦA DOANH NGHIỆP
Đường cầu của doanh nghiệp là đường nằm ngang
TR = P. Q
maø
neân ñöôøng bieåu dieãn
TR laø moät ñöôøng
thaúng vaø ñoä doác (S
TR
)
chính laø P
TR
Q
TR
P = MR
constPQ ,
TỔNG DOANH THU (TOTAL REVENUE, TR) ĐỘ DỐC CỦA ĐƯỜNG TỔNG DOANH THU
• Độ dốc của đường tổng doanh thu
• Ñoái
P
QQ
QQP
Q
TR
STR
12
12 )(
9/11/2016
2
• Doanh thu bieân laø doanh thu taêng theâm do
doanh nghieäp baùn taêng theâm 1 ñôn vò saûn phaåm
trong moãi ñôn vò thôøi gian
• Trong thò tröôøng caïnh tranh hoaøn haûo: MR = P
• Ñöôøng doanh thu bieân (MR) truøng vôùi ñöôøng
caàu cuûa doanh nghieäp
DOANH THU BIÊN (MARGINAL REVENUE, MR)
P
Q
TR
Q
TR
MR
ÑÖÔØNG TỔNG DOANH THU &
ĐƯỜNG DOANH THU BIEÂN
Doanh
thu biên
MR
MR
q q+1
P
Sản lượng Sản lượng
Tổng
doanh thu
DOANH THU TRUNG BÌNH (AVERAGE REVENUE, AR)
• Doanh thu trung bình
• Ñoái vôùi doanh nghieäp caïnh tranh hoaøn toaøn:
• Ñoái
P
Q
PQ
Q
TR
AR
PARMR
LỢI NHUẬN (PROFIT)
• Lợi nhuận
TCTR
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP TRONG NGẮN HẠN
• Đặc điểm:
– Số doanh nghiệp trong ngành không đổi
– Sản lượng của doanh nghiệp có thể thay đổi
MỤC TIÊU
CỦA
DOANH
NGHIỆP
TỐI ĐA HOÁ
LỢI NHUẬN
TỐI THIỂU HOÁ
LỖ
CÂN BẰNG NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
9/11/2016
3
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
• DN trong thị trường CTHH muốn đạt lợi
nhuận tối đa, cũng tuân theo qui luật tối đa
hóa lợi nhuận
• DN sản xuất ở mức sản lượng thỏa điều
kiện:
MR = MC = P
Giá
Chi phí MC
MR
N
M
AC
P
C
Q* q0
q0 : MR > MC
q0 q : TR tăng nhiều hơn TC tăng
q1 q2
Lợi nhuận tăng
Sản lượng
Taïi Q
*
: MC = MR=P
vaø P > AC
PNMChay
Qx AC) -(P
*
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
• Khi sản xuất ở Q < Q*, thì MC < MR
Doanh nghiệp mở rộng Q đến Q* để đạt
tối đa hóa lợi nhuận
• Khi sản xuất ở Q > Q*, thì MC > MR
Doanh nghiệp thu hẹp Q đến Q* để đạt tối
đa hóa lợi nhuận
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
• Lợi nhuận
• Lợi nhuận đạt cực đại khi
• Mặt khác
• Vậy
PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ
)()()( QTCQTRQ
MCMR
Q
Q
0
)(
PMRP
Q
QTR
MR
)(
PMCMR
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN THUA LỖ
• Khi doanh nghiệp có CP trung bình (AC)
lớn hơn giá sản phẩm (P), doanh nghiệp
bị lỗ Doanh nghiệp sẽ quyết định sản
xuất trong tình trạng lỗ hay đóng cửa
Giá sản phẩm có bù đắp được chi phí biến
đổi trung bình hay không
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN THUA LỖ
Giá
chi phí
MC
MRo
AC
AVC
P0 = AVCmin
qo
Sản xuất q0 : Lỗ = FC
Ngừng sản xuất : Lỗ = FC
Sản lượng
Điểm đóng cửa
9/11/2016
4
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN THUA LỖ
Với P1 > AVC : lỗ sẽ ít hơn FC
Giá
chi phí
MC
MRo
AC
AVC
P0 = AVCmin
P1
qo q1
sản xuất q1
MR1
Sản lượng
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN THUA LỖ
Giá
chi phí
MC
MRo
AC
AVC
P0 = AVCmin
P1
P2
MR1
MR2
qo q1 q2
Với giá P2 , sản xuất q2 : L = 0
Sản lượng
• Nếu giá thị trường là P1, AVCmin< P1< P2,
doanh nghiệp sẽ chọn Q1 sao cho MC =MR1
=P1 (tối thiểu hóa lỗ)
• Nếu giá thị trường là P0, AVCmin=P0, doanh
nghiệp sẽ chọn Q0 sao cho MC =MR0 =P0
không nên sản xuất điểm đóng cửa (lỗ
bằng chi phí cố định)
• Nếu giá thị trường là P3, AVCmin>P3
Doanh nghiệp không sản xuất để chịu phần
chi phí cố định (lỗ bằng chi phí cố định)
KẾT LUẬN
ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
Giá
chi phí
qo q1 q2
MC
MRo
AC
AVC
P0
P1
P2
MR1
MR
2
P3
(S)
q3
Là phần
đường MC
kể từ điểm
cực tiểu
của đường
AVC trở lên
Sản lượng
THẶNG DƯ SẢN XUẤT
TDSX = Diện tích VPM
P
V
O
M
q
MC
MR
• Một thị trường CTHH có hàm cung và hàm cầu
như sau:
Q= - 50 + 20P và Q = 250 - 10P
• Doanh nghiệp hoạt động trong thị trường này có
hàm tổng chi phí là:
TC = 200 -20Q+Q2
• Xác định:
• Đường cầu và doanh thu biên của doanh nghiệp
• Mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận
• Tính giá và sản lượng hòa vốn
BÀI TẬP
9/11/2016
5
• Doanh nghiệp bỏ thị trường nếu giá sản phẩm
nhỏ hơn chi phí trung bình (P < AC)
• Doanh nghiệp tham gia thị trường nếu giá sản
phẩm lớn hơn chi phí trung bình (P>AC).
• Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức
sản lượng mà P = MC = MR. Nhưng nếu tại
mức này, P < AC doanh nghiệp sẽ rời bỏ thị
trường
đường cung dài hạn là phần đường MC nằm
bên trên đường AC
ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN CỦA DOANH
NGHIỆP
• Giả định các doanh nghiệp đều có đường chi
phí như nhau.
• Nếu doanh nghiệp hiện có kiếm được lợi nhuận
các doanh nghiệp mới sẽ gia nhập thị trường
cung tăng giá giảm lợi nhuận giảm
• Nếu doanh nghiệp hiện có đang bị thua lỗ
một số doanh nghiệp sẽ rời bỏ thị trường
cung giảm giá tăng lợi nhuận tăng
trên thị trường chỉ còn lại các doanh
nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng 0
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TRONG DÀI HẠN CỦA
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN TOÀN
• Ưu điểm
– Tạo sự cạnh tranh – tiết kiệm chi phí sản xuất
– Người tiêu dùng được lợi do cạnh tranh – giá giảm
tới mức chi phí trung bình nhỏ nhất
– Không cần hoạt động hỗ trợ bán – thông tin là “trong
suốt”, các sản phẩm đồng nhất
• Nhược điểm
– Dẫn đến phá sản một hoặc một loạt các doanh
nghiệp, do không phải doanh nghiệp nào cũng bán
được mức giá P=ATCmin
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH
TRANH HOÀN HẢO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_5_thi_truong_canh_tranh_hoan.pdf