Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Chương 3: Tiền và ngân hàng - Trương Quang Hùng

LẠM PHT V CHI PHÍ GIAO DỊCH ?Lạm phát là chi phí cơ hội của việc giữ tiền. Lạm phát được xem như một loại thuế ?Khối lượng giao dịch tăng vô ích . ? Chi phí mòn giày ?Chi phí phải trả (rút tiền, bán tài sản) khi người ta không giữ tiền trong thời kỳ lạm phát ?Chi phí thực đơn ?Trong thời kỳ lạm phát thường xuyên phải cập nhật danh mục giá cả ?Chi phí cho việc điều chỉnh gia

pdf50 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Chương 3: Tiền và ngân hàng - Trương Quang Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIỀN VÀ NGÂN HÀNG Trương Quang Hùng Bộ mơn Kinh tế học Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ chí Minh TIỀN LÀ GÌ?  Bất cứ thứ gì mà thực hiện các chức năng của tiền  Được mọi người chấp nhận trong việc thanh tốn cho việc mua sắm hàng hĩa, dịch vụ hoặc hồn trả các khoản nợ  Tiền khác với của cải, thu nhập như thế nào?  Một tài sản sẽ được coi như tiền nếu mọi người tin nĩ sẽ được người khác chấp nhận khi thực hiện thanh tốn CHỨC NĂNG CỦA TIỀN  Trung gian trao đổi  Tiền là phương tiện được mọi người chấp nhận làm trung gian trong quá trình trao đổi.  Nếu khơng cĩ tiền, người ta trao đổi trực tiếp (hàng hĩa –hàng hĩa)  Những bất tiện khi trao đổi trực tiếp?  Thước đo giá trị  Tiền được mọi người chấp nhận làm thước đo để đo lường giá trị hàng hĩa, dịch vụ  Cĩ gì khác giữ mét để đo chiều dài và tiền đo lường giá trị?  Những tiện lợi và bất tiện khi sử dụng tiền để đo lường giá trị? CHỨC NĂNG CỦA TIỀN  Tích trữ giá trị  Tiền rút ra khỏi lưu thơng và được sử dụng để mua hàng hĩa trong tương lai  Sự khác biệt giữa thời điểm nhận được thu nhập và thời điểm chi tiêu  Tiền là một lọai của cải cũng giống như các lọai của cải khác: trái phiếu, cổ phiếu, đất đai, nhà cửa, xe  Tại sao người ta khơng giữ trái phiếu, cổ phiếu, nhà cửa như một loại tài sản mà giữ tiền? ĐO LƯỜNG TIỀN  Định nghĩa hẹp  M1  Tiền mặt lưu hành ngồi ngân hàng (Tiền giấy và tiền đúc cơng chúng nắm giữ)  Tồn bộ tiền gởi cĩ thể viết séc ở ngân hàng thương mại và các tổ chức tiết kiệm  Ai cung cấp tiền giấy và tiền đúc?  Ai cung cấp tiền gởi cĩ thể viết sec? ĐO LƯỜNG TIỀN  Định nghĩa rộng  M2  M1  Tiền gởi tiết kiệm  Tiền gởi kỳ hạn “PHÍA SAU” CỦA CUNG TIỀN  Thực chất của cung tiền là khoản nợ hoặc là lời hứa thanh tốn khơng cĩ bảo đảm  Tiền giấy là khoản nợ của ngân hàng trung ương  Tiền gởi cĩ thể viết sec là khoản nợ của ngân hàng thương mại và các tổ chức tiết kiệm  Bản thân tiền giấy và tiền gởi cĩ thể viết sec ngày nay khơng cĩ giá trị thực chất!!!  Chúng ta cĩ thể mang tiền giấy yêu cầu chính phủ chuộc lại bằng vàng hoặc một loại hàng hĩa nào khác khơng? “PHÍA SAU” CỦA CUNG TIỀN  Tại sao tiền cĩ giá trị?  Được mọi người chấp nhận  Được mọi người chấp nhận làm trung gian trao đổi, thanh tốn nợ của khu vực cơng và tư.  Tại sao mọi người lại chấp nhận?  Được luật pháp cơng nhận  Cơng cụ chi trả được nhà nước bảo đảm và chủ nợ phải chấp nhận  Khan hiếm tương đối  Giá trị của đơn vị tiền phụ thuộc vào lượng cung tiền (cầu tiền ổn đinh) “PHÍA SAU” CỦA CUNG TIỀN  Giá trị của tiền được bảo đảm bởi yếu tố nào?  Lượng hàng hĩa, dịch vụ hoặc nguồn lực mà tiền cĩ thể mua ( sức mua của đơn vị tiền).  Sức mua của đơn vị tiền cĩ quan hệ ngược chiều đối với giá cả  Lạm phát cao sẽ làm giảm sức mua của đơn vị tiền và chức năng của tiền suy giảm Nhà kinh doanh và hộ gia đình từ chối chấp nhận tiền giấy (trao đổi trực tiếp hay sử dụng một đồng tiền khác) Người ta khơng giữ tiền vào thời kỳ lạm phát cao Người ta cũng khơng cịn sử dụng tiền như thước đo khi mà giá trị đồng tiềm giảm sút quá nhanh “PHÍA SAU” CỦA CUNG TIỀN  Ai cĩ trách nhiệm ổn định sức mua của đồng tiền?  Ổn định sức mua của đồng tiền phải ổn định giá cả  Ổn định giá cả cĩ liên quan đến kiểm sốt cung tiền và lãi suất (chính sách tiền tệ mà trách nhiệm thuộc về chính phủ, quốc hội và các nhà chức trách tiền tệ)  Phải cĩ sự phối hợp chính sách tài khĩa từ phía chính phủ và quốc hội để hỗ trợ cho các nhà chức trách tiền tệ ổn định được giá cả CÁC TÁC NHÂN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH CUNG TIỀN  Ngân hàng trung ương  Ngân hàng thương mại  Những người gởi tiền  Những người vay tiền NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính được cấp phép cho vay và huy động các khoản tiền gởi bao gồm cả các khoản tiền gởi cĩ thể viết sec  Mục tiêu của ngân hàng thương mại là gì?  Ngân hàng thương mại kiếm được lợi nhuận bằng cách nào? BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  Bảng cân đối liệt kê tài sản nợ và tài sản cĩ  Tài sản nợ nguồn hình thành tài sản  Tài sản cĩsử dụng tài sản Tài sản có = Nợ +Tài sản rịng BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Tài sản có Tài sản nợ • Dự trữ • Tiền gởi không kỳ hạn • Cho vay • Tiền gởi kỳ hạn • Trái phiếu chính phủ • Vay Tài sản ròng : XXXX XXXX BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  Khả năng thanh khoản là khả năng hốn chuyển thành tiền của tài sản  Tốc độ hốn chuyển  Bảo tồn giá trị  Dự trữ của các ngân hàng là lượng tiền mặt sẵn cĩ trong ngân hàng để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng  Tiền gởi khơng kỳ hạn cĩ thể rút bất cứ lúc nào khơng cần thơng báo trước  Tiền gởi cĩ kỳ hạn cĩ lãi suất cao hơn địi hỏi người gởi sẽ thơng báo trước khi rút HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG  Hoạt động huy động tiền gởi  Sử dụng các mức lãi suất hấp dẫn đối với những người gởi tiền  Hoạt động cho vay và đầu tư  Khoản ứng trước cho những khoản lạm chi của hộ gia đình, doanh nghiệp với mức lãi suất cao mức lãi suất huy động  Mua các chứng khốn như trái phiếu chính phủ  Mua các loại tài sản cĩ tính thanh khoản cao HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG Tài sản có Tài sản nợ Dự trữ 100 Tiền gởi 100 Cho vay 100 Tài sản ròng 100 200 200 Giả sử cá nhân gởi 100 vào trong ngân hàng, những gì sẽ xảy ra? Tài sản có Tài sản nợ Dự trữ 200 Tiền gởi 200 Cho vay 100 Tài sản ròng 100 300 300 Bạn đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng như thế nào? 1/26/2015 Truong Quang Hung 17 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG Điều gì xảy ra nếu ngân hàng cho vay hết dự trữ? Tài sản có Tài sản nợ Dự trữ 0 Tiền gởi 200 Cho vay 300 Tài sản ròng 100 300 300 Bạn đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng như thế nào? Nếu khách hàng viết sec rut tiền, điều gì sẽ xảy ra? HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG  Cĩ sự đánh đổi giữ lợi nhuận và rủi ro thanh khoản  Cân đối giữa rủi ro thanh khoản và lợi nhuận  Ngân hàng quyết định tỷ lệ dự trữ để tối đa lợi nhuận hay luật pháp bắt buộc?  Thất bại của ngân hàng trong thời kỳ đại suy thối  Cân nhắc giữa lợi nhuận và rủi ro thanh khoản  Chính phủ quản lý ngân hàng nhằm bảo đảm yêu cầu thanh khoản tối thiểu  Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đới với ngân hàng HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG Giả sử rằng NHTW quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%? Trước quy định Tài sản cĩ Tài sản nơ Dự trữ 200 Tiền gởi 200 Cho vay 100 Tài sản ròng 100 300 300 Sau quy định: tỷ lệ dự trữ = 10% Tiền gởi 200 Dự trữ bắt buộc 20 Cho vay 280 Tài sản ròng 100 300 300 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG  Lợi nhuận, thanh khoản và thị trường liên ngân hàng  Vấn đề mâu thuẫn mục tiêu lợi nhuận và thanh khoản  Giải quyết mâu thuẫn thơng qua thị trường liên ngân hàng  Ngân hàng sẽ cho vay dự trữ thừa thơng qua thị trường này mà khơng hy sinh thanh khoản dài hạn  Ngân hàng cũng cĩ thể vay trên thị trường này khi thiếu hụt thanh khoản tạm thời  Lãi suất trên thị trường này được quyết định bởi quan hệ cung, cầu HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG  Rủi ro tín dụng  Khách hàng khơng cĩ khả năng hồn trả lãi và vốn  Nợ xấu tăng  Ngân hàng mất vốn  Khi tài sản rịng âm ngân hàng coi như phá sản “về mặt kỹ thuật”  Quản trị ngân hàng  Cân đối giữa tỷ suất sinh lời và rủi ro của danh mục  Duy trì tính thanh khoản tài sản cĩ  Đa dạng hĩa các cơng cụ huy động tiền gởi HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG  Điều gì xảy ra khi cĩ hoảng loạn về tài chính  Khách hàng ồ ạt rút tiền  Ngân hàng khơng đủ tiền để thanh tốn cho khách hàng  Hai giải pháp cho vấn đề rủi ro  Vai trị người cho vay cuối cùng  Bảo hiểm tiền gởi NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠO RA TIỀN NHƯ THẾ NÀO?  Ngân hàng thương mại tạo ra tiền bằng cách tạo ra khoản nợ tiền gởi khơng được bảo đảm  Để khảo sát khả năng tạo ra tiền, giả thiết rằng cĩ khoản tiền gởi ban đầu là $100.000  Tỷ lệ dự trữ của các ngân hàng là 10%  Khơng sử dụng tiền mặt trong giao dịch (tỷ lệ tiền mặt bằng 0) Dự trữ Cho vay Tiền gởi Tiền gởi $100,000 Dự trữ Cho vay $10,000 $90,000 $10,000 $90,000 $100,000 Tiền gởi $90,000 ReserveDự trữ ChoLoan vay $18,750$9,000 $56,250$81,000 $19,000 $171,000 $190,000 Tiền gởi $81,000 1/26/2015 Truong Quang Hung 25 Dự trữ Cho vay Tiền gởi Tiền gởi $81,000 $19,000 $171,000 $190,000 Dự trữ Cho vay $8,100 $72,900 $27,100 $243,900 $271,000 Tiền gởi $72,900 Dự trữ Cho vay $7,290 $65,510 $34,390 $309,410 $343,800 .... $100,000 $900,000 $1,000,000 Truong Quang Hung 26 KHẢ NĂNG TẠO RA TIỀN  Tiền gởi ban đầu $100,000 tạo ra một lượng tiền trong hệ thống ngân hàng $1,000,000.  cung tiền =  lượng tiền gởi không kỳ hạn = 1 Thay đổi trong lượng tiền gởi ban Tỷ lệ dự * trữ đầu 1 = * (100,000) 0,1 = 10 * (100,000)  thay đổi cung tiền = $ 1,000,000 KHẢ NĂNG TẠO RA TIỀN  Như vậy với một lượng tiền gởi ban đầu là $100.000 hệ thống ngân hàng thương mại tạo ra một lượng tiền $1.000.000  Số nhân tiền gởi 1 mm là số nhân tiền mm  r là tỷ lệ dự trữ r NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG  Chức năng của ngân hàng trung ương  Phát hành tiền  Ngân hàng của các ngân hàng và chính phủ  Quản lý các ngân hàng  Kiểm sốt cung tiền MỨC ĐỘ ĐỘC LẬP CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG  Độc lập về mục tiêu  Ngân hàng trung ương cĩ được độc lập trong việc đề ra mục tiêu của chính sách tiền tệ?  Độc lập về cơng cụ  Ngân hàng trung cĩ được độc lập trong việc điều hành các cơng cụ chính sách tiền tệ? MƠ HÌNH SỐ NHÂN TIỀN  Được đề xuất bởi Friedman và Schwartz  Mơ hình này liên kết giữa cung tiền và cơ sở tiền  Cung tiền là hệ quả của sự tương tác giữa ngân hàng trung ương (cung ứng cơ sở tiền) và khu vực tư (ngân hàng tương mại và người gởi tiền)  M là cung tiền  c là tỷ lệ tiền mặt (1 c )  r là tỷ lệ dự trữ MH  H là cơ sở tiền ()rc  mm số nhân tiền (1 c ) mm  ()rc MƠ HÌNH SỐ NHÂN TIỀN  Trong mơ hình này  H là biến ngoại sinh được kiểm sốt bởi ngân hàng trung ương  Số nhân tiền được giả thiết ổn định theo thời gian  Vì vậy cung tiền cũng ngoại sinh  Nhà chức trách tiền sử dụng quan hệ này để kiểm sốt cung tiền bằng cách kiểm sốt H  Chương trình nới lỏng số lượng tiền QE của các nước phát triển MƠ HÌNH SỐ NHÂN TIỀN  Số nhân tiền khơng phản ánh hành vi của ngân hàng và người gởi tiền  Số nhân tiền chỉ là một đồng nhất thức  Hành vi ngân hàng liên quan đến dự trữ của các ngân hàng r = f(i ,i rr) và L D, rr 0; 0 iiLD  Hành vi người gởi tiền liên quan đến lãi suất tiền gởi và tỷ suất sinh lợi của các tài sản tài chính khác c = f[iD(iL)]  Lúc này mm = f(i , i rr) D L, c i  Cung tiền phụ thuộc vào lãi suất D  0 iiDL CUNG TIỀN NHƯ BIẾN NỘI SINH  Cung tiền nội sinh và được quyết định bởi cầu tiền (Basil Moore, Randall Wray, Paul Davidson)  Cung tiền khơng thể thay đổi độc lập với cầu tiền  Cung tiền được định hướng bởi cầu tiền và tín dụng  Ngân hàng trung ương khơng thể kiểm sốt được cung tiền KIỂM SỐT CUNG TIỀN  Thơng thường ngân hàng trung ương cĩ thể chọn 1 trong 2 cơng cụ để kiểm sốt cung tiền  Cơ sở tiền hay tiền mạnh (H)  Lãi suất CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SỐT TIỀN  Kiểm sốt cơ sở tiền  Ngân hàng trung ương kiểm sốt H thơng qua Nghiệp vụ thị trường mở  Sử dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất chiết khấu để quyết định số nhân tiền  Ngân hàng trung ương cĩ thể kiểm sốt được cơ sở tiền khơng?  Vai trị người cho vay cuối cùng  Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một loại thuế đánh vào ngân hàng KIỂM SỐT LÃI SUẤT  Kiểm sốt lãi suất  Lãi suất chính sách là lãi suất trên thị trường mở  Ngân hàng trung ương xác định lãi suất và cam kết sẵn sàng mua, bán trái phiếu chính phủ với mức lãi suất mục tiêu  Trong trường hợp này ngân hàng trung ương chỉ cần lưu ý đến cầu tiền TRƯỜNG HỢP BIẾN ĐỘNG CUNG TIỀN Ở HOA KỲ  Năm 1929  Năm 1933  M1 26,5  M1 19,0  C 3,9  C 5,5  DD 22,6  DD 13,5  H 7,1  H 8,4  C 5,5  C 3,9  R 2,9  R 3,2  Số nhân 2,3  Số nhân 3,7  Tỷ lệ tiền mặt 0,21  Tỷ lệ tiền mặt 0,17  Tỷ lệ dự trữ 0,41  Tỷ lệ dự trữ 0,14 TIỀN ĐI ĐÂU?  Tại sao Mỹ bơm tiền thơng qua quá trình nới lỏng số lương (QE) nhưng vẫn khơng cĩ tác dụng?  Lượng cung tiền tăng?  Thất nghiệp vẫn cịn ở mức cao TIỀN VÀ LẠM PHÁT  Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá tổng quát  Trong 60 năm qua, mức giá tăng trung bình 5% mỗi năm  Siêu lạm phát xảy ra ở Đức vào những năm 1920s, ởÛ Bolivia những năm 1980s  Trong suốt những năm 1990s, mức giá tăng trung bình 2% mỗi năm ở Mỹ. Tuy nhiên, vào những năm 1970s, mức giá tăng trung bình 7%  Đức, Nhật, Thụy sỹ tăng trung bình 1%-2% trong những thập kỷ gần đây  Việt nam vào những năm 1980 tỷ lệ lạm phát lên trên 400% TIỀN VÀ LẠM PHÁT Trong dài hạn, khi cung tiền tăng mang lại sự tăng giá theo cùng tỷ lệ . Lý thuyết số lượng tiền dựa vào phương trình trao đổi: M.V = P.Y M-tiền V-tốc độ lưu thông của tiền. P-mức giá Truong Quang HungY- GDP thực 41 TIỀN VÀ LẠM PHÁT Giả định Nền kinh tế ở mức toàn dụng Tốc độ lưu thông của tiền là ổn định M.V= P.Y %M=%P TỐC ĐỘ TĂNG CUNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT Ở HOA KỲ CUNG TIỀN VÀ CHÍNH PHỦ  Chính phủ tăng cung tiền như thế nào?  In tiền để tài trợ cho thâm hụt ngân sách P(G-T) = ΔM = M - M-1  Thay đổi bảng cân đối kế tốn của chính phủ Nợ chính phủ 4,000 Trái phiếu 3,800 Tiền mặt 200 Nợ chính phủ 4,000 Trái phiếu 3,780 Tiền mặt 220 THUẾ LẠM PHÁT VÀ ĐẶC LỢI IN TIỀN  Nguồn tài trợ cho việc chi tiêu của chính phủ  Tăng thuế  Vay tiền  In tiền  In tiền  tạo nguồn thu cho chính phủ  cũng giống như áp dụng một loại thuế THUẾ LẠM PHÁT VÀ ĐẶC LỢI IN TIỀN  Đặc lợi in tiền (Seigniorage)  In tiền tốn chi phí khơng đáng kể  Tiền được in ra cĩ thể mua hàng hĩa và dịch vụ  Đặc lợi in tiền cĩ thể được đo lường bằng sức mua trong một khoảng thời gian 푀−푀 1 푀−푀 1 푀  푆퐸 = − = ( − )( ) 푃 푀 푃  Thuế lạm phát (Inflation tax)  Tổn thất về giá trị tài chính của những người giữ tiền mặt, trái phiếu lãi suất cố định do lạm phát  Thuế lạm phát được đo lường 푃−푃 1 푀  퐼푇 = ( − )( ) 푃 푃 LẠM PHÁT VÀ LÃI SUẤT  Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực  Lãi suất danh nghĩa (i) là lãi suất ngân hàng trả  Lãi suất thực (r) là chênh lệch giữa lãi suất danh nghĩa va øtỷ lệ lạm phát kỳ vọng(e)  Lãi suất thực được quyết định bởi tiết kiệm và đấu tư  Lãi suất thực khơng bị ảnh hưởng bởi tiền và lạm phát  Hiệu ứng Fisher  i = r + e.  Cung tiền tăng x% sẽ làm cho lãi suất danh nghĩa tăng x % tương ứng trong dài hạn LẠM PHÁT VÀ PHÂN PHỐI LẠI  Để phân tích tác động của lạm phát, người ta phân biệt lạm phát được dự đoán và lạm phát không dự đoán  Lạm phát được dự đoán là lạm phát thực tế đúng như dự kiến  Lạm phát không được dự đoán là lạm phát ngoài dự kiến LẠM PHÁT VÀ PHÂN PHỐI LẠI  Tạo ra những thay đổi ngoài dự đoán của giá trị tiền tệ  Phân phối lại của cải trong dân chúng.  Phân phối lại này xảy ra là do những giao dịch trong nền kinh tế thông qua đơn vị tính toán là tiền.  Ai sẽ được lợi và ai bị tổn thất khi có lạm phát?  Liệu có cách nào để hạn chế tác động phân phối lại khi có lạm phát? LẠM PHÁT VÀ CHI PHÍ GIAO DỊCH  Lạm phát là chi phí cơ hội của việc giữ tiền. Lạm phát được xem như một loại thuế  Khối lượng giao dịch tăng vô ích .  Chi phí mòn giày  Chi phí phải trả (rút tiền, bán tài sản) khi người ta không giữ tiền trong thời kỳ lạm phát  Chi phí thực đơn  Trong thời kỳ lạm phát thường xuyên phải cập nhật danh mục giá cả Chi phí cho việc điều chỉnh giá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_2_chuong_3_tien_va_ngan_hang_truong.pdf