Bài giảng Kinh tế tài nguyên - Chương III: Kinh tế tài nguyên đất & Kinh tế tài nguyên nước - Trần Thị Thu Trang

3.2.2.6. Các biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng nước  Hạn chế tối thiểu trong việc cản trở lưu thông nước và tạo một thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Đổi mới chính sách giá cả theo hướng tiệm cận với chi phí biên  Các nguồn nước dành cho giải trí cần phải định rõ phí  Tạo ra một cơ chế rành mạch về quyền sở hữu

pdf12 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 12/03/2022 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế tài nguyên - Chương III: Kinh tế tài nguyên đất & Kinh tế tài nguyên nước - Trần Thị Thu Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 1 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 1 CHƢƠNG 3 KINH TẾ TÀI NGUYÊN ĐẤT & KINH TẾ TÀI NGUYÊN NƢỚC Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 2 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC 3.1. Đặc điểm và các vấn đề cơ bản trong quản lý khai thác tài nguyên có thể tái tạo 3.1.1. Đặc điểm và các vấn đề trong khai thác, quản lý và sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo Đặc điểm cơ bản của các loại TN có thể tái tạo: - Trữ lượng các loại TN này có thể thay đổi, tăng hoặc giảm so với trữ lượng ban đầu tuỳ thuộc vào tốc độ khai thác, trình độ quản lý, nhưng mức tăng không bao giờ vượt qua giới hạn sức chứa của môi trường. - Có thể bị cạn kiệt nếu không được quản lý khai thác hợp lý. - Sự tăng trưởng của một loài phụ thuộc rất nhiều vào hệ sinh thái mà chúng tồn tại. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 3 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC 3.1.2. Mối quan hệ giữa khai thác và TN có thể tái tạo - Năng suất tối đa (MSY) là mức tăng trưởng (năng suất) cực đại mà một loài có thể đạt được - NS khai thác tối đa là mức NS khai thác TN đúng bằng mức tăng trưởng của TN đó. VD: Cá chép đầu năm trữ lượng là 1000 con, loài cá này có tốc độ tăng trưởng 10%/năm tức là 100 con/năm. Nếu hàng năm chúng ta khai thác 100 con thì được gọi là NS tối đa. - NS khai thác tối đa có thể chưa hoàn toàn bền vững vì còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống, thời tiết, dịch bệnh, Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 4 Trữ lượng X Xcapacity Xmin Thời gian 0 HÌnh 3.1.Ví dụ về sự tăng trƣởng của loài động, thực vật theo thời gian Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 2 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 5 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC 3.2. Kinh tế đất và kinh tế nƣớc 3.2.1. Kinh tế đất 3.2.1.1. Khái niệm về tô - Tô là giá trị của TN đất tham gia vào sản xuất một sản phẩm, tô được tính bằng tổng doanh thu (TR) trừ đi tổng chi phí (TC). - Tô khác với lợi nhuận vì trong tô bao gồm cả giá trị nội tại của TN. - Giá trị nội tại của TN có thể là: độ phì của đất, điều kiện khí hậu, thời tiết, lợi thế của mảnh đất tới thị trường,của mảnh đất này có được so với mảnh đất khác. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 6 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC - Điểm đầu vào tối ưu khi đầu tư trên một mảnh đất đó là giá trị sản phẩm biên (VMP) bằng với giá đầu vào. Giá đầu vào w VMP S (cung đầu vào hoàn toàn co dãn) Xtối ưu Lượng đầu vào0 a Hình 3.2. Điểm đầu tƣ đầ vào tối đa hoá lợi nhuận (VMP = PX) Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 7 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC - Nếu người sx đầu tư ít hơn Xtối ưu thì khi đó VMP còn lớn hơn so với giá đầu vào (w) nên họ sẽ bị thua thiệt - Nếu người sx đầu tư nhiều hơn Xtối ưu khi đó VMP sẽ thấp hơn giá đầu vào họ cũng sẽ thua thiệt vì không đạt được tổng lợi nhuận lớn nhất (diện tích a) - Diện tích a có thể được gọi là lợi nhuận, cũng có thể gọi là tô (trong KTTN) nếu sản phẩm làm ra sử dụng một loại TN nào đó (đất đai) Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 8 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC Chúng ta cũng có thể biểu diễn tô dưới dạng giá trị của đầu ra. Điểm đầu ra tối ưu của các DN về nguyên tắc là điểm chi phí biên (MC) bằng với doanh thu biên (MR) HÌnh 3.3. Tô đƣợc thể hiện thông qua giá trị (điểm tối ƣu đầu ra sản phẩm) Chủ đất sẽ tối đa hoá lợi nhuận tại P =MC = MR Tổng doanh thu TR = P*q, Tổng chi phí TC = diện tích 0iaq Tô mà chủ đất nhận được là diệ tích iPa Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 3 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 9 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC 3.2.1.2. Một số quan điểm về tô a. Quan điểm về tô của David Ricardo (1772-1823) - David Ricardo cho rằng chất lượng đất khác nhau thì tô thu được trên các mảnh đất này cũng khác nhau. Quan điểm về tô của David Ricardo còn gọi là tô theo chất lượng tài nguyên. - Quan điểm về tô của Ricardo nặng về vấn đề nông nghiệp, độ phì của đất và năng suất cây trồng. Sự thương mại hoá, lợi thế về thị trường chưa được Ricardo đề cập. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 10 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 11 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC - Giả sử có các mảnh đất A,B,C,M mỗi mảnh có diện tích như nhau nhưng độ phì khác nhau, mảnh A màu mỡ, mảnh B kém màu mỡ, mảnh M kém màu mỡ nhất => MPA > MPB > > MPM - Câu hỏi đặt ra là: khi đưa các mảnh đất vào canh tác (với giả định là đầu vào chỉ có số lượng lao động) thì chủ đất sẽ thuê số lượng lao động vào mỗi mảnh đất là bao nhiêu để đạt được tô cao nhất? Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 12 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC MP, lương Đơn giá Lao động MPa MPb MPc MPm Lao độngLA LB LC HÌnh 3.4. Mô hình tô của Ricardo (tô phụ thuộc vào chất lƣợng đất và mức đầu tƣ lao động) Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 4 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 13 - Tối đa tô theo nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận là sản phẩm biên của lao động bằng giá một đơn vị của lao động (w): MPA = w; MPB = w - Nếu NA là số lao động thuê cho mảnh đất A, NB là số lao động thuê cho mảnh đất B, . => Mảnh đất M sẽ không thể thuê được lao động bởi vì sản phẩm biên của mảnh đất M luôn nhỏ hơn đơn giá lương. CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 14 NA NB HÌnh 3.5. Tô khác nhau ở hai mảnh đất có chất lƣợng khác nhau Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 15 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC - David Ricardo còn cho rằng, nếu trong quá trình sản xuất nếu không đầu tư vào lao động sẽ không có tô. - Quan điểm của Ricardo cho rằng dù chất lượng đất thấp thì chủ đất vẫn có thể thu được tô còn khi chất lượng đất xấu nhất sẽ không có tô. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 16 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC b.Quan điểm về tô của Johann Heinrich von Thunen (1783-1859) Công thức tính tô của von Thunen như sau: R = Y(p-c) – YFD Trong đó: R: địa tô Y: năng suất trên một đơn vị đất đai c: giá thành sản phẩm mỗi đơn vị hàng hoá được sản xuất từ đất đai p: giá thị trường mỗi đơn vị hàng hoá F: chi phí vận chuyển/đơn vị đường D: khoảng cách tới thị trường Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 5 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 17 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 18 Các đƣờng tròn đồng tâm thể hiện quan điểm tô của Von Thunen Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 19 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC * Mô hình về tô của Von Thunen được phát minh trong những giả định và các điều kiện như sau: - Thành phố nằm ở trung tâm một quốc gia trong nền kinh tế đóng - Quốc gia bị cô lập xung quanh bởi các khu vực hoang dã - Chất lượng đất và điều kiện khí hậu giả định là không thay đổi - Nông dân ở quốc gia này tự vận chuyển sản phẩm ra thị trường ở trung tâm thành phố - Nông dân tối đa hoá lợi nhuận trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 20 Khoảng cách tới thị trường Trung tâm thị trường Kinh doanh 1 Kinh doanh 2 Địa tô Ri(x) Rj(x) 0 X* X HÌnh 3.6. Tô theo lý thuyết Khoảng cách tới thị trƣờng Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 6 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 21 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC - Von Thunen cho rằng địa tô (rent) của đất phụ thuộc vào khoảng cách của đất tới thị trường. Đất càng gần thị trường tiêu thụ thì địa tô (rent) càng cao. - Von Thunen đã kết luận rằng, canh tác các loại sản phẩm nông nghiệp chỉ trong khoảng cách có thể tới thị trường, ngoài khu vực trên do chi phí vận chuyển sản phẩm tới thị trường quá đắt, vì vậy việc canh tác không đem lại lợi nhuận. Trong những trường hợp này hoặc lợi nhuận bằng không. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 22 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC c. Quan điểm về tô của Karl Marx Theo quan điểm của Marx, tô được chia ra làm 2 loại: - Địa tô chênh lệch: là lợi nhuận mang lại do sử dụng các thửa đất khác nhau về độ phì và vị trí + Địa tô chênh lệch I: lợi nhuận mang lại do sử dụng các thửa đất khác nhau về độ phì và vị trí + Địa tô chênh lêch II: lợi nhuận mang lại do trình độ kỹ thuật thâm canh khác nhau - Địa tô tuyệt đối: phần mà người thuê đất phải trả cho chủ đất cho dù không đầu tư lao động hoặc thậm chí sản xuất trên những mảnh đất có độ phì và vị trí kém nhất. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 23 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC 3.2.1.3.Nguyên tắc đầu tư hiệu quả trên các mảnh đất khác nhau với nguồn lực có hạn a.Sự khác nhau khi đầu tư trong trường hợp đất là sở hữu vô chủ và tư nhân * Nguyên tắc sử dụng hiệu quả đất đai: (trong thị trường CTHH) - MPX = X (tính theo đơn vị sản phẩm) - VMPX = PX (tính theo giá trị bằng tiền) Trong trường hợp đất có chủ sở hữu và đất vô chủ thì việc sử dụng, quản lý và khai thác sẽ khác nhau. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 24 Thùng/lao động 100 150 HÌnh 3.7. Sự khác nhau giữa đầu tƣ lao động trên các mảnh đất có sở hữu khác nhau (cung lao động hoàn toàn co dãn) Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 7 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 25 Hình 3.8. Sự khác nhau giữa đầu tƣ lao động trên các mảnh đất có sở hữu khác nhau (cung lao động ít co dãn) Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 26 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC b. Nguyên lý đầu tư hiệu quả trên các mảnh đất khác nhau khi đầu vào bị giới hạn - Đầu ra tối ưu: MR = MC, P = MC - Đầu vào tối ưu: VMPX = PX Nguyên lý 1: Nguyên lý cân bằng sản phẩm biên cho lao động Nguyên tắc phân bổ đầu vào tối ưu trên các mảnh đất khác nhau nhưng cùng gieo trồng một loại sản phẩm là sản phẩm biên của mọi lao động phải bằng nhau và bằng với giá đầu vào Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 27 MP/lđ MPA MPB LA LB 0 Lương Hình 3.9. Nguyên lý phân bổ đầu vào (trên các mảnh đất khác nhau) trong điều kiện thiếu vốn Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 28 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC Nguyên lý 2: Cân bằng giá trị sản phẩm biên Nguyên lý này cho rằng để đạt được lợi nhuận tối đa khi canh tác trên các mảnh đất khác nhau với các sản phẩm khác nhau đòi hỏi giá trị sản phẩm biên (VMP) trên tất cả các mảnh đất bằng nhau (trong điều kiện các nguồn lực về lao động, đất đai bị hạn chế). Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 8 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 29 Trƣớc khi vận dụng nguyên lý 2 Sau khi vận dụng nguyên lý 2 Lúa Lúa VMP của lao động thứ nhất 1.500 VMP của lao động thứ nhất 1.500 VMP của lao động thứ hai 1.250 VMP của lao động thứ hai 1.250 VMP của lao động thứ ba 875 VMP của lao động thứ ba 875 VMP của lao động thứ tư 500 Ngô Ngô VMP của lao động thứ nhất 1.200 VMP của lao động thứ nhất 1.200 VMP của lao động thứ hai 750 VMP của lao động thứ hai 750 Hoa VMP của lao động thứ ba 500 VMP của lao động thứ nhất 2.000 Hoa VMP của lao động thứ hai 1.500 VMP của lao động thứ nhất 2.000 VMP của lao động thứ ba 800 Tổng số 7.075 Tổng số 8.375 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 30 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC c. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tài nguyên đất - Độ phì nhiêu của đất: + Quyết định đặc tính có khả năng tái tạo của đất đai, + Là khả năng của đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, khoáng,cho cây trồng để sinh trưởng và phát triển. - Có 3 loại: + Độ phì tự nhiên + Độ phì nhân tạo +Độ phì nhiêu kinh tế Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 31 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC d. Lợi thế so sánh trong kinh tế tài nguyên đất - Lợi thế tuyệt đối: là lợi thế do điều kiện tự nhiên hay nhân tạo mang lại để sản xuất các loại hàng hoá, dịch vụ ở quốc gia đó, vùng đó rẻ hơn các quốc gia, vùng khác. - Lợi thế tương đối(lợi thế so sánh): mỗi nước, mỗi vùng có lợi thế về sản phẩm này nhưng không có lợi thế về sản phẩm khác. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 32 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC 3.2.1.4. Thị trường đất đai a. Đặc điểm của thị trường đất đai - Cung của đất đai xét trên tổng thể là không đổi (hoàn toàn không co dãn) - Giá đất phụ thuộc vào cả chất lượng đất và vị trí đất - Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng đối với ngành nông nghiệp Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 9 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 33 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC b. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển thị trường đất đai  Trình độ của lực lượng sản xuất (trình độ phát triển sản xuất hàng hoá)  Chế độ sở hữu ruộng đất  Chế độ quản lý ruộng đất và các chính sách vĩ mô của Nhà nước  Cầu về đất đai bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: giá đất, vị trí, chất lượng đất, thu nhập của người dân, tốc độ phát triển kinh tế, Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 34 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC c. Thị trường đất nông nghiệp  Cung về đất nông nghiệp: chuyển dịch tích hoang hoá hoặc đất khác thành đất nông nghiệp tuỳ vào mục đích sử dụng và mục tiêu phát triển kinh tế.  Cầu về đất nông nghiệp Không chỉ xuất phát từ nông nghiệp mà còn nhiều ngành khác. Xét về lâu dài thì diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm đi do tiến trình phát triển kinh tế  Các nhân tố ảnh hưởng tới giá cả đất nông nghiệp - Các yếu tố ảnh hưởng tới cung, cầu đất NN - Mức tô trên mỗi mảnh đất - Lãi suất tiền vay trên thị trường Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 35 d. Đánh giá sử dụng đất nông nghiệp  Số diện tích đưa vào sản xuất so với tiềm năng có thể  Hệ số sử dụng ruộng đất  Chi phí đầu vào trên một đơn vị diện tích  Giá trị sản lượng trên một đơn vị diện tích  Lợi nhuận trên một đơn vị diện tích CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 36 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC 3.2.2. Kinh tế tài nguyên nước 3.2.2.1. Các nguyên nhân dẫn đến sự khan hiếm nguồn nước - Sự phát triển các ngành công nghiệp, xây dựng - Dân số tăng - ô nhiễm môi trường 3.2.2.2. Cầu cung về nước a. Cầu về nước b. Cung nước - Nước ngầm - Nước mặt 3.2.2.3. Nguyên tắc định giá nước hiệu quả kinh tế Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 10 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 37 HÌnh 3.10.Mô hình định giá nƣớc hiệu quả kinh tế Pmax Pmax DU DR R0 U0W* W0 P* P* Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 38 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC Nguyên tắc hiệu quả kinh tế sử dụng nguồn nước là: Giá trị biên của đơn vị nước cuối cùng được tiêu thụ là như nhau giữa các đối tượng sử dụng và bằng với chi phí biên của việc cung cấp nước. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 39 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC 3.2.2.4. Các nguyên nhân ảnh hưởng, tác động tới định giá nước trong thực tế a. Vấn đề công bằng xã hội và quyền được sống - Nước là loại vật chất cần thiết cho sự sống của con người - Giả sử do hạn hán, giá nước tăng cao, người nghèo sẽ phải dùng phần lớn thu nhập của mình để mua nước=>không đủ tiền để chi tiêu cho các nhu cầu cơ bản tối thiểu khác. - P* là giá người dân phải trả - PWTP là giá mà người dân sẵn lòng chi trả Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 40 Hình 3.11. Cầu về nƣớc cho xã hội và những ngƣời có thu nhập thấp Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 11 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 41 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC b.Vấn đề quyền sở hữu nguồn nước c.Hạn chế trong việc lưu thông và tái sử dụng d.Phụ thuộc vào các mùa trong năm e. Sự can thiệp của Chính phủ Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 42 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC 3.2.2.5. Một số phương pháp định giá nước trong thực tế  Phương pháp giá bình quân  Phương pháp giá giảm dần theo lượng sử dụng  Phương pháp giá tăng dần theo lượng sử dụng Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 43 Lượng nước sử dụng Q2 Giá nước 0 Q1 Q3 Hình 3.12. Định giá nƣớc bình quân Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 44 Lượng nước sử dụng P1 P2 P3 P4 Q1 Q2 Q3 Q40 Hình 3.13. Định giá nƣớc giảm dần theo lƣợng sử dụng Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN- 2009 12 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 45 Lượng nước sử dụng P1 P2 P3 P4 Q1 Q2 Q3 Q4 Hình 3.14. Định giá nƣớc tăng dần theo lƣợng sử dụng Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 46 CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC 3.2.2.6. Các biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng nước  Hạn chế tối thiểu trong việc cản trở lưu thông nước và tạo một thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Đổi mới chính sách giá cả theo hướng tiệm cận với chi phí biên  Các nguồn nước dành cho giải trí cần phải định rõ phí  Tạo ra một cơ chế rành mạch về quyền sở hữu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_tai_nguyen_chuong_iii_kinh_te_tai_nguyen_d.pdf