Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương II: Các lý thuyết và mô hình phát triển kinh tế

Mô hình chuyển dịch cơ cấu của A. Lewis • Hạn chế của mô hình – Về giả định có sự dư thừa lao động trong khu vực NN – Về giả định tốc độ chuyển dịch LĐ tỷ lệ thuận với tốc độ mở rộng qui mô đầu tư – Về giả định mức lương trong vực CN không đổi

pdf22 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương II: Các lý thuyết và mô hình phát triển kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: CácDHTM_TMU lý thuyết và mô hình phát triển kinh tế Bộ môn Kinh tế vĩ mô Nội dung chương 2 DHTM_TMU 1. Mô hình tăng trưởng Harrod- Domar 2. Mô hình tăng trưởng theo giai đoạn của Rostow 3. Mô hình chuyển dịch cơ cấu của Arthur Lewis Mô hình tăng trưởng Harrod- DHTM_TMUDomar • Mục đích mô hình • Giả định của mô hình – Nền kinh tế đóng – Không có sự tham gia của chính phủ – Có sự chuyển hoá hoàn toàn giữa TK và đầu tư • Ý nghĩa của mô hình Mô hình tăng trưởng Harrod- Domar DHTM_TMU Mô hình tăng trưởng Harrod- Domar DHTM_TMU • Hạn chế của mô hình: – Không có nền kinh tế hoàn toàn đóng – Chi đầu tư của chính phủ là một bộ phận của đầu tư của nền kinh tế – Không có sự chuyển hóa hòan toàn giữa tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế – Trên thực tế hệ số ICOR là không cố định => nó thay đổi phụ thuộc vào cơ cấu vốn đầu tư. Mô hình tăng trưởng theo giai đoạn của Rostow DHTM_TMU Giai đoạn xã hội truyền thống Giai đoạn chuẩn bị cất cánh Giai đoạn cất cánh Giai đoạn trưởng thành Giai đoạn xã hội tiêu dùng cao Mô hình tăng trưởng theo giai đoạn của Rostow • Giai đoạnDHTM_TMU xã hội truyền thống – SX nông nghiệp là hoạt động chính, giai cấp địa chủ là giai cấp thống trị. – Trình độ sản xuất thấp, quan hệ mang tính tự cung tự cấp, sản xuất hành hoá chưa phát triển • Tương ứng với thời kỳ tiền công nghiệp ở châu Âu, thời kỳ phong kiến, nô lệ và thuộc địa ở châu Á, châu Phi và châu Mỹ La tinh Mô hình tăng trưởng theo giai đoạn của Rostow DHTM_TMU • Giai đoạn chuẩn bị cất cánh: Giai đoạn hình thành cơ sở cho sự chuyển đổi từ giai đoạn xã hội truyền thống sang giai đoạn cất cánh • Đặc trưng của giai đoạn này là các hoạt động kinh tế truyền thống tồn tại song song bên cạnh các hoạt động kinh tế hiện đại mới phôi thai, đang phát triển Mô hình tăng trưởng theo giai đoạn của Rostow DHTM_TMU • Giai đoạn cất cánh: – Tỷ lệ đầu tư khoảng 5% đến 10% GNP – Công nghiệp chế tạo phát triển mạnh – Phát triển thể chế và khu vực sản xuất hiện đại • Tương ứng ở Anh (1783-1802), Pháp (1830- 1860), Mỹ (1843-1860), Nhật (1878-1900) Mô hình tăng trưởng theo giai đoạn của Rostow DHTM_TMU • Giai đoạn trưởng thành – Nền kinh tế được đa dạng hóa và công nghệ đạt đến trình độ cao hơn – Sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế đã dẫn đến sự tiến bộ xã hội – Giai đoạn hoàn chỉnh cơ cấu kinh tế, xã hội Mô hình tăng trưởng theo giai đoạn của Rostow DHTM_TMU • Giai đoạn xã hội tiêu dùng cao – Công nghiệp hiện đại phát triển ở mức độ cao, nền kinh tế xã hội phát triển một cách ổn định – Không có sự thay đổi về cơ cấu kinh tế với tốc độ nhanh Tương ứng với trình độ của các nước phát triển như Anh, Mỹ từ những năm 60 Mô hình tăng trưởng theo giai đoạn của Rostow DHTM_TMU • Hạn chế của mô hình: – Khó phân biệt và định nghĩa từng giai đoạn – Mô hình chỉ nhấn mạnh vào tăng trưởng – Coi quá trình phát triển là tuần tự qua các giai đoạn, không có cái nhìn biện chứng về quá trình phát triển Mô hình chuyển dịch cơ cấu của Arthur Lewis • Lewis chiaDHTM_TMU nền kinh tế các nước kém phát triển thành hai khu vực: – Khu vực nông nghiệp truyền thống – Khu vực công nghiệp thành thị hiện đại Khu vực nông nghiệp truyền thống DHTM_TMU • Hàm sản xuất TPA= f(LA, KA, tA) • Sản lượng đạt mức cao nhất tại LA, vượt quá mức đó tổng sản lượng giảm dần. • Qui luật sản phẩm cận biên của lao động (MPLA) có xu hướng giảm dần Khu vực nông nghiệp truyền thống DHTM_TMU • Giả định khu vực nông nghiệp dư thừa lao động • Nghĩa là lao động vượt quá mức LA trên đồ thị và • Lao động dư thừa có năng suất thấp, sản phẩm cận biên của lao động (MPL)= 0 Khu vực nông nghiệp truyền thống DHTM_TMU • Tiền công trong nông nghiệp được tính khác với tiền công trong công nghiệp • Đường cung lao động trong nông nghiệp là một đường gãy khúc: đoạn nằm ngang cung LĐ là hoàn toàn co dãn, còn đoạn dốc lên cung LĐ là co dãn Khu vực công nghiệp hiện đại DHTM_TMU • Giả định: lợi nhuận được tái đầu tư toàn bộ để mở rộng sản xuất • Hàm sản xuất trong công nghiệp: Y = f (K, L, R,T..) trong đó chỉ có L và K biến đổi • Khi K tăng từ K1 sang K2, K3 đòi hỏi L tăng tương ứng. Khu vực công nghiệp hiện đại DHTM_TMU • Cầu lao động trong khu vực công nghiệp tăng từ L1 sang L2, L3 tương ứng với các đường cầu D1, D2, D3. • Lao động này phải được lấy từ khu vực nông nghiệp dư thừa lao động Quá trình chuyển dịch lao động DHTM_TMU Khu vực công nghiệp: Khu vực nông nghiệp: -cầu lao động tăng, - lao động dư thừa, -tiền công cao - tiền công thấp Khu vực công nghiệp hiện đại • Tiền lương trongDHTM_TMU công nghiệp được tính dựa trên sản phẩm biên của lao động (MPL) • Tổng sản lượng trong công nghiệp cũng tuân theo qui luật sản phẩm cận biên có xu hướng giảm dần DHTM_TMU Mô hình chuyển dịch cơ cấu của A. Lewis DHTM_TMU • Hạn chế của mô hình – Về giả định có sự dư thừa lao động trong khu vực NN – Về giả định tốc độ chuyển dịch LĐ tỷ lệ thuận với tốc độ mở rộng qui mô đầu tư – Về giả định mức lương trong vực CN không đổi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_ii_cac_ly_thuyet_va_mo_h.pdf