Tìm hiểutrênmạng và làm thuyếttrìnhbằng Powerpoint vềcác vấnđềsau:
1/ Các lĩnh vực kinh doanh quốctếhiện nay? Mứcđộcủacác lĩnh vực?
2/ Công tyđaquốc gia và vai trò của nó trong kinh doanh quốctế?
3/ Cácđịnh chếquốctế:
• Phòng Thương MạiQuốcTế(ICC).
• Ngân hàng phát triển châu Á (ADB)
•Khu vựcmậudịch tựdo BắcMỹ(NAFTA).
•Hội nghị củaLiênhiệpquốcvềthương mại và phát triển (UNCTAD).
•Nội dung, nguyên tắcvàcơchếhoạt động củaUPU,ITU
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2921 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Các chủ thể trong kinh doanh quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1LOGO
1
Chương 3.
ể
LOGO
Các chủ th trong
kinh doanh quốc tế
2PGS.TS. Hà Văn Hội
Add your company slogan
Nội dung chính
Khái niệm và phân loại1
Công ty xuyên quốc gia2
Các định chế toàn cầu3
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
4
3
Các định chế khu vực4
2Khái niệm và đặc điểm của
kinh doanh quốc tế
Phần 1
• Case 1. Doanh nghiệp Đắc Lắc đẩy
mạnh xuất khẩu cà phê
• Case 2 .VNPT vững bước trên thị trường
viễn thông quốc tế
ẩ
LOGO
4PGS.TS. Hà Văn Hội
• Case 3. MENICON đ y mạnh hoạt động
kinh doanh toàn cầu
Add your company slogan
2.1. Khái niệm
TNCs: Công ty có qui mô lớn về tài sản, phạm vi hoạt
động ở nhiều nước và tìm kiếm lợi nhuận trên phạm vi
toàn cầu.
Hội nghị của Liên Hiệp Quốc về thương mại và phát triển
(UNCTAD):
TNC b ồ á ô t à á ô t ủ
2. Công ty xuyên quốc gia (TNCs)
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
5
s ao g m c c c ng y mẹ v c c c ng y con c a
chúng ở các nước trên thế giới.
Công ty mẹ là công ty kiểm soát toàn bộ tài sản của
chúng ở nước sở hữu hơn là ở nước ngoài.
Công ty con là công ty hoạt động ở nước ngoài dưới
sự quản lý của công ty mẹ và thường được gọi chung là
chi nhánh ở nước ngoài.
Add your company slogan
2.2 Đặc điểm của MNC
Một công ty đa quốc gia là bất kỳ một doanh nghiệp
nào có hoạt động sản xuất kinh doanh ở hai hay nhiều
hơn hai quốc gia:
n Những công ty con của MNC chịu ảnh hưởng bởi
một số yếu tố môi trường: đối thủ cạnh tranh, khách
2. Công ty xuyên quốc gia (tiếp)
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
6
hàng, nhà cung ứng, định chế tài chính, và chính phủ
o Những công ty con có chung nguồn tài trợ, bao
gồm tài sản, văn bằng bảo hộ, nhãn hiệu hàng hóa
và nhân lực
p Những công ty con có chung chiến lược.
3Add your company slogan
2.3. Phân loại MNCs
) Công ty đa nội địa (Multidomestic Corporation)
) Công ty quốc tế (International Corporation)
) Công ty toàn cầu (Global Corporation)
2. Công ty xuyên quốc gia (tiếp)
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
7
) Công ty xuyên quốc gia (Transnational Corporation)
Add your company slogan
2.4. Vì sao một công ty kinh doanh nội địa mong
muốn trở thành một MNC?
c Tránh những rủi ro và sự không ổn định của chu
kỳ kinh doanh nội địa
d Tạo sự tăng trưởng thị trường thế giới cho hàng
hóa và dịch vụ
2. Công ty xuyên quốc gia (tiếp)
LOGOPGS.TS. Hà Văn
Hội8
f Đối phó với sự gia tăng cạnh tranh trên thế giới
và để bảo vệ thị phần trên thị trường thế giới
g Giảm chi phí
h Vượt qua bức tường thuế.
e Sử dụng các công nghệ trực tiếp sản xuất hơn
licencing
Add your company slogan
2.5. Triết lý chiến lược của MNC
) Không có biên giới quốc gia, không giam
mình trong hoạt động tại địa phương
) Ra quyết định dựa căn bản trên những gì tốt
nhất cho công ty, ngay cả khi chuyển vốn và việc
làm ra nước ngoài
2. Công ty xuyên quốc gia (tiếp)
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
9
) Thuê chuyên viên có khả năng R & D từ các
nơi trên thế giới.
4Add your company slogan
2.6. Các giai đoạn xâm nhập thị trường quốc tế
Dây chuyền lắp ráp
Sản xuất tại chỗ
Mức độ xâm nhập
2. Công ty xuyên quốc gia (tiếp)
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
10
Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu trực tiếp
Cho thuê công nghệ
Thời gian
Add your company slogan2.7. Các hình thức hoạt động của MNC
a. Sở hữu 100% vốn
) Ưu điểm:
Giảm được chi phí vận chuyển, bảo quản và bảo
hiểm hàng hoá
Kiểm soát được thị trường
Giảm thiểu nguy cơ không kiểm soát được những
năng lực cạnh tranh trọng yếu cũng như các hoạt
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
11
động chiến lược của doanh nghiệp
Không phải chia sẻ lợi nhuận
Tăng cường khả năng phối hợp hoạt động giữa
các chi nhánh trên toàn cầu.
Add your company slogan2.7. Các hình thức hoạt động của MNC (t)
a. Sở hữu 100% vốn
) Nhược điểm:
Chi phí cao do doanh nghiệp phải bỏ toàn bộ vốn
đầu tư
Rủi ro cao vì không tận dụng được hiểu biết về
môi trường kinh doanh của đối tác tại chỗ như
trong trường hợp liên doanh
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
12
5Add your company slogan
b. Liên doanh
) Ưu điểm:
Giảm được chi phí vận chuyển, bảo quản và bảo hiểm
hàng hoá
Tận dụng được hiểu biết của đối tác tại chỗ về điều
kiện môi trường kinh doanh
Chia sẻ bớt rủi ro và chi phí với đối tác trong liên
2.7. Các hình thức hoạt động của MNC (t)
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
13
doanh tại những thị trường mà chi phí và rủi ro cho việc
thiết lập cơ sở sản xuất mới cao
Là phương thức duy nhất để thực hiện FDI ở một số
quốc gia do những quy định hạn chế FDI của chính phủ
Tránh được hàng rào thuế quan
Kiểm soát được thị trường
Add your company slogan
b. Liên doanh
2.7. Các hình thức hoạt động của MNC (t)
) Nhược điểm:
Nguy cơ bắt chước công nghệ và mất bí quyết công
nghệ vào tay đối tác trong liên doanh
Nguy cơ có những bất đồng giữa các đối tác về mục
tiêu và phương thức kinh doanh
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
14
Add your company slogan
c. Liên minh chiến lược:
theo hợp đồng, mua cổ phần
) Ưu điểm:
Tạo thuận lợi cho việc thâm nhập thị trường nước ngoài nhờ
tận dụng được hiểu biết về môi trường kinh doanh của đối tác
tại chỗ
Là cách thức để phối hợp các kỹ năng và nguồn lực mà
ể
2.7. Các hình thức hoạt động của MNC (t)
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
15
không doanh nghiệp nào đủ khả năng tự phát tri n toàn diện
Tận dụng được hiểu biết của đối tác tại chỗ về điều kiện môi
trường kinh doanh
Chia sẻ bớt rủi ro và chi phí trong việc phát triển sản phẩm
hay quy trình công nghệ mới
Tránh được hàng rào thuế quan
Kiểm soát được thị trường
6Add your company slogan
c. Liên minh chiến lược:
theo hợp đồng, mua cổ phần
2.7. Các hình thức hoạt động của MNC (t)
) Nhược điểm:
Tạo điều kiện cho các đối thủ cạnh tranh tiếp cận
với các công nghệ và thị trường mới với chi phí
thấp
Nếu không thận trọng doanh nghiệp sẽ nhận
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
16
được ít hơn những gì cho đi
LOGO
17PGS.TS. Hà Văn Hội
Giới thiệu
Tổ chức Thương mại Thế giới (tiếng Anh: World Trade
Organization, viết tắt WTO, có chức năng giám sát các
hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau
theo các quy tắc thương mại.
ằ
LOGO
- Hoạt động của WTO nh m mục đích loại bỏ hay giảm
thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do hóa thương
mại.
- Mọi thành viên của WTO được yêu cầu phải cấp cho
những thành viên khác những ưu đãi nhất định trong
thương mại
18PGS.TS. Hà Văn Hội
7WTO có các chức năng sau:
• Quản lý việc thực hiện các hiệp định của WTO
• Diễn đàn đàm phán về thương mại
• Giải quyết các tranh chấp về thương mại
• Giám sát các chính sách thương mại của các quốc
gia
LOGO
• Trợ giúp kỹ thuật và huấn luyện cho các nước đang
phát triển
• Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác
19PGS.TS. Hà Văn Hội
1. Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN)
• Viết tắt tiếng Anh là MFN (Most favoured nation), là
nguyên tắc pháp lý quan trọng nhất của WTO.
• Nguyên tắc MFN: Nếu một nước dành cho một nước
thành viên một sự đối xử ưu đãi nào đó thì nước này
cũng sẽ phải dành sự ưu đãi đó cho tất cả các nước
LOGO
thành viên khác.
• Nếu như nguyên tắc MFN trong GATT 1947 chỉ áp dụng
đối với "hàng hoá" thì trong WTO, nguyên tắc này đã
được mở rộng sang thương mại dịch vụ
20PGS.TS. Hà Văn Hội
2. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia
• (National Treatment - NT) được hiểu là hàng hóa nhập
khẩu, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ nước ngoài sau khi
đã đóng thuế quan hoặc được đăng ký bảo vệ hợp pháp
phải được đối xử không kém thuận lợi hơn so với hàng
hoá cùng loại trong nước.
•Trong khuôn khổ WTO nguyên tắc NT chỉ áp dụng đối
LOGO
,
với hàng hoá, dịch vụ, các quyền sở hữu trí tuệ, chưa áp
dụng đối với cá nhân và pháp nhân.
•Đối với dịch vụ, nguyên tắc này chỉ áp dụng đối với
những lĩnh vực, ngành nghề đã được mỗi nước đưa vào
danh mục cam kết cụ thể của mình.
21PGS.TS. Hà Văn Hội
83. Nguyên tắc mở cửa thị trường
• Còn gọi là "tiếp cận" thị trường (market access) thực
chất là mở cửa thị trường cho hàng hoá, dịch vụ và đầu
tư nước ngoài.
• Khi tất cả các bên tham gia đều chấp nhận mở cửa thị
trường thì đồng nghĩa với việc tạo ra một hệ thống
thương mại toàn cầu mở cửa
LOGO
.
•Về mặt chính trị, "tiếp cận thị trường" thể hiện nguyên
tắc tự do hoá thương mại của WTO.
•Về mặt pháp lý, "tiếp cận thị trường" thể hiện nghĩa vụ
có tính chất ràng buộc thực hiện những cam kết về mở
cửa thị trường mà nước này đã chấp thuận khi đàm phán
ra nhập WTO.
22PGS.TS. Hà Văn Hội
4. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng
•Cạnh tranh công bằng (fair competition) thể hiện
nguyên tắc "tự do cạnh tranh trong những điều kiện
bình đẳng như nhau về việc áp dụng các mức thuế
nhập khẩu khác nhau đối với cùng một mặt hàng
nhập khẩu
LOGO
.
•Các nước phát triển có thể bị kiện ngay cả khi về
mặt pháp lý không vi phạm bất kỳ điều khoản nào
trong hiệp định GATT nếu những nước này có những
hành vi trái với nguyên tắc "cạnh tranh công bằng".
23PGS.TS. Hà Văn Hội
Cơ cấu tổ chức của WTO
WTO có một cơ cấu gồm 3 cấp :
1. Các cơ quan lãnh đạo chính trị và có quyền ra quyết
định (decision-making power) bao gồm Hội nghị Bộ
trưởng, Đại hội đồng WTO, Cơ quan giải quyết tranh
chấp và cơ quan kiểm điểm chính sách thương mại;
2 Các cơ quan thừa hành và giám sát việc thực hiện các
LOGO
.
hiệp định thương mại đa phương, bao gồm Hội đồng
GATT, Hội đồng GATS, và Hội đồng TRIPS;
3. Cuối cùng là Cơ quan thực hiện chức năng hành chính
- thư ký là Tổng giám đốc và Ban thư ký WTO.
24PGS.TS. Hà Văn Hội
9Tư cách thành viên WTO
• Thành viên của WTO không chỉ có các quốc gia có chủ quyền mà có cả
những lãnh thổ riêng biệt, ví dụ như EU, Hồng Kông, Macao.
• Có hai loại thành viên theo quy định của WTO:
- Thành viên sáng lập là những nước là một bên ký kết GATT 1947 và phải
ký, phê chuẩn Hiệp định về WTO trước ngày 31-12-1994.
- Thành viên gia nhập là các nước hoặc lãnh thổ gia nhập Hiệp định WTO sau
ngày 1-1-1995. Các nước này phải đàm phán về các điều kiện gia nhập với tất
cả các nước đang là thành viên của WTO và quyết định gia nhập phải được
LOGO
Đại hội đồng WTO bỏ phiếu thông qua với ít nhất hai phần ba số phiếu thuận.
25PGS.TS. Hà Văn Hội
Cơ chế ra quyết định của WTO
• Các quyết định lớn và quan trọng nhất của WTO do
chính phủ tất cả các nước thành viên thông qua, hoặc ở
cấp Bộ trưởng tại Hội nghị Bộ trưởng hoặc ở cấp Đại sứ
tại Đại hội đồng WTO.
• Các quyết định được thông qua trên cơ sở đồng thuận.
• Ban thư ký hoặc Tổng giám đốc WTO không được các
LOGO
nước thành viên chuyển giao thực hiện những quyền
lực quan trọng và quan điểm của WTO không ảnh
hưởng đến việc hoạch định chính sách thương mại của
các nước thành viên.
26PGS.TS. Hà Văn Hội
Cơ chế giải quyết tranh chấp của GATT 1947
• Cơ chế giải quyết tranh chấp của GATT mang tính chất
"hoà giải" nhiều hơn là "tranh tụng", mục đích làm cho
các bên tranh chấp hiểu nhau hơn nhằm đi đến một giải
pháp mà hai bên đều chấp nhận được.
•Nhiệm vụ hoà giải được giao cho nhóm chuyên gia,
b ồ 3 h ă 5 thà h iê th ờ đ h t
LOGO
ao g m o c n v n ư ng ược c ọn rong
số những nhà ngoại giao làm việc tại phái đoàn đại diện
ở Geneva hoặc quan chức chính phủ của những nước
thứ ba, có kinh nghiệm nhiều năm về những vấn đề của
GATT.
27PGS.TS. Hà Văn Hội
10
Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO
• Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO được xây dựng
trên nguyên tắc:
+ Công bằng, nhanh chóng, hiệu quả và chấp nhận
được đối với các bên tranh chấp
+ Phù hợp với mục tiêu bảo toàn các quyền và nghĩa,
hù h ới á hiệ đị h th i ó liê t ê
LOGO
p ợp v c c p n ương mạ c n quan r n
cơ sở tuân thủ các quy phạm của luật tập quán quốc tế
về giải thích điều ước quốc tế.
• Ngoài ra, WTO cũng sẽ tiếp tục áp dụng cách giải
quyết tranh chấp của GATT 1947
28PGS.TS. Hà Văn Hội
Các phương thức giải quyết tranh chấp khác
• Các nước có thể sử dụng cơ chế trung gian hoặc
hoà giải của một bên thứ ba.
• Riêng đối với những tranh chấp mà một bên là
nước kém phát triển nhất thì Tổng giám đốc có thể
đứng ra làm trung gian hoặc hoà giải.
LOGO
•Ngoài cơ chế giải quyết tranh chấp chung ra, một
số hiệp định thương mại đa biên của WTO cũng quy
định những cơ chế giải quyết tranh chấp đặc biệt.
29PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGO
30PGS.TS. Hà Văn Hội
11
• Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình
Dương (APEC) là một tổ chức gồm 21 nền kinh tế
thành viên: Australia, Brunei Darussalam, Canada,
Chile, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, Hồng Kông
Trung Quốc Indonesia Nhật Bản Hàn Quốc
LOGO
, , , ,
Malaysia, Mexico, New Zealand, Papua New Guinea,
Peru, Philipines, Nga, Singapore, Đài Bắc Trung
Quốc, Thái Lan, Hoa Kỳ và Việt Nam.
31PGS.TS. Hà Văn Hội
Việt Nam gia nhập APEC tháng 11 năm
1998. APEC hoạt động trên ba lĩnh vực bao quát,
nhằm đạt được Mục tiêu Bogor về mở cửa và tự do
hoá thương mại và đầu tư trong khu vực Châu Á-
Thái Bình Dương vào năm 2010 cho các nền kinh tế
LOGO
phát triển và 2020 cho các nền kinh tế đang phát
triển của khu vực.
32PGS.TS. Hà Văn Hội
APEC chú trọng ba lĩnh vực then chốt như sau:
• Tự do hoá thương mại và đầu tư
• Hỗ trợ kinh doanh
• Hợp tác kinh tế và kỹ thuật
- Thành tựu của ba lĩnh vực này cho phép các nền
ế ố ề ế
LOGO
kinh t thành viên APEC củng c ti m lực kinh t của
mình.
- Người tiêu dùng trong khu vực cũng được hưởng
lợi từ các lợi ích hữu hình
33PGS.TS. Hà Văn Hội
12
1/ Duy trì sự tăng trưởng và phát triển vì lợi ích
chung của các nước trong khu vực, góp phần vào sự
tăng trưởng và phát triển chung của kinh tế thế giới;
2/ Phát huy những thành tựu tích cực mà nền kinh tế
ủ á ớ t kh à t ê thế iới thô
LOGO
c a c c nư c rong u vực v r n g , ng
qua việc khuyến khích các hoạt động giao lưu hàng
hoá, dịch vụ, vốn và công nghệ;
34PGS.TS. Hà Văn Hội
3/ Hình thành và tăng cường một hệ thống thương
mại đa biên rộng mở, vì lợi ích của Châu á-Thái bình
dương và các nền kinh tế khác;
4/ Giảm bớt những hàng rào cản trở thương mại
hàng hoá và dịch vụ giữa các thành viên áp dụng
LOGO
,
các nguyên tắc của GATT/WTO mà không làm tổn
hại đến nền kinh tế của các nước khác.
35PGS.TS. Hà Văn Hội
1/ Tự do Đầu tư và Thương mại, giảmtối thiểu chế độ
bảo hộ;
2/ Tăng cường hợp tác quốc tế, thông qua các hình
thức tác song và đa phương;
3/ Hai bên cùng có lợi, quan tâm tới lợi ích và nhu cầu
LOGO
của từng quốc gia;
4/Tăng cường tình đoàn kết và hữu nghị trong khu
vực;
36PGS.TS. Hà Văn Hội
13
5/ Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau, chấp nhận các mức
độ khác nhau về phát triển;
6/ Thực tế, chú trọng vào kết quả chứ không chú trọng
vào phương thức;
7/ Mọi quyết định đạt được bằng sự nhất trí chung, tôn
LOGO
trọng quan điểm của các nước tham gia;
8/ Hướng về "Chủ nghĩa khu vực mở cửa", giảm dần và
bỏ những hàng rào gây cản trở thương mại
37PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGO
38PGS.TS. Hà Văn Hội
• Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo
tiếng Anh là ASEAN) được thành lập ngày 08/8/1967
tại Băng Cốc với 5 nước thành viên đầu tiên là In-đô-
nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xinh-ga-po và Thái
Lan.
S đó B â Đ út l i hậ à
LOGO
• au , ru-n y a-r -xa- am g a n p ng y
08/01/1984, Việt Nam ngày 28/7/1995, Lào và Mi-an-
ma ngày 23/7/1997, và Căm-pu-chia ngày 30/4/1999.
39PGS.TS. Hà Văn Hội
14
Tuyên ngôn ASEAN khẳng định mục đích của Hiệp
hội là:
(1) thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và
phát triển văn hóa trong khu vực bằng những nỗ lực
chung theo tinh thần bình đẳng và quan hệ đối tác
nhằm tăng cường nền tảng cho một cộng đồng các
LOGO
quốc gia Đông Nam Á thịnh vượng và hòa bình;
(2) Củng cố hòa bình và ổn định trong khu vực trên
cơ sở tôn trọng luật pháp trong quan hệ giữa các
quốc gia trong khu vực và tuân thủ các nguyên tắc
của Hiến chương Liên Hiệp Quốc.
40PGS.TS. Hà Văn Hội
Một số chương trình hợp tác:
• Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA), Dự án công
nghiệp ASEAN (AIP),
• Chương trình bổ trợ công nghiệp ASEAN (AIC),
• Chương trình liên doanh công nghiệp ASEAN
(AIJV)
LOGO
• Năm 1992, các nước ASEAN ký Hiệp định thuế
quan ưu đãi có hiệu lực chung (Common Effective
Preferential Tariff Scheme - CEPT) quy định việc xây
dựng Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA).
41PGS.TS. Hà Văn Hội
Các chương trình hợp tác kinh tế khác:
- Hiệp định khung về đầu tư ASEAN (AIA.
- Chương trình hợp tác công nghiệp ASEAN (AICO)
- Hợp tác dịch vụ trong ASEAN.
- Hợp tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin - viễn
thô
LOGO
ng.
- Tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực khác như tài
chính, ngân hàng, hải quan, quyền sở hữu trí tuệ,
nông, lâm nghiệp...
- Các nước thành viên cũ tăng cường giúp đỡ các
thành viên mới trong quá trình hội nhập
42PGS.TS. Hà Văn Hội
15
Hiệp định Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực
chung (CEPT) cho khu vực mậu dịch tự do ASEAN
(AFTA)
"CEPT" có nghĩa là thuế quan ưu đãi có hiệu lực
chung, và là mức thuế có hiệu lực, được thỏa thuận
LOGO
ưu đãi cho ASEAN, được áp dụng cho các hàng hóa
có xuất xứ từ các quốc gia thành viên ASEAN và
được xác định để đưa vào Chương trình CEPT
43PGS.TS. Hà Văn Hội
Hiệp định Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực
chung (CEPT) cho khu vực mậu dịch tự do ASEAN
(AFTA)
Chương trình cắt giảm thuế quan
• Giảm các mức thuế quan xuống còn 20% trong thời kỳ
5 năm tới 8 năm
• Sau đó giảm mức thuế 20% hoặc thấp hơn trong thời
LOGO
hạn 7 năm.
• Có thể thỏa thuận cắt giảm thuế quan xuống còn 0-5%
cho các sản phẩm cụ thể với tốc độ nhanh hơn khi bắt
đầu Chương trình.
44PGS.TS. Hà Văn Hội
Add your company slogan
Hiệp định khung
Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (sau đây gọi là
"Hiệp định khung") là:
- Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực dịch vụ giữa
các quốc gia thành viên:
ể ế ố
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
a.Xóa bỏ đáng k các hạn ch đ i với thương mại
dịch vụ giữa các quốc gia thành viên;
b. Tự do hóa thương mại dịch vụ bằng cách mở rộng
chiều sâu và phạm vi
45
16
Add your company slogan
Thành viên:
•Lịch sử của Liên Minh Châu Âu bắt đầu từ chiến tranh thế
giới thứ II.
• Bộ trưởng Ngoại giao Pháp Robert Schuman là người đã
nêu ra ý tưởng và đề xuất lần đầu tiên trong một bài phát
biểu nổi tiếng ngày 9 tháng 5 năm 1950
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
.
• Ban đầu, EU bao gồm 6 quốc gia thành viên. Năm 1973,
tăng lên thành gồm 9 quốc gia thành viên. Năm 1981, tăng
lên thành 10. Năm 1986, tăng lên thành 12. Năm 1995,
tăng lên thành 15. Năm 2004, tăng lên thành 25. Năm
2007 tăng lên thành 27.
46
Add your company slogan
• Hiện nay, EU có diện tích là 4.422.773 km² với dân
số là 492,9 triệu người (2006); với tổng GDP là 11.6
nghìn tỉ euro (~15.7 nghìn tỉ USD) trong năm 2007.
Hầu hết các quốc gia châu Âu đều đang là thành viên
của Liên minh châu Âu.
• Còn 20 quốc gia gồm Albania Andorra Azerbaijan
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
, , ,
Belarus, Bosna và Hercegovina, Gruzia, Iceland,
Liechtenstein, Macedonia, Malta, Moldova, Monaco,
Montenegro, Na Uy, Nga, San Marino, Serbia, Thổ
Nhĩ Kỳ, Ukraina, và Vatican chưa gia nhập Liên minh
châu Âu.
47
Add your company slogan
Quá trình thành lập
Hiệp ước Paris
• Hiệp ước Paris (1951) đưa đến việc thành lập Cộng đồng
than théo châu Âu (ECSC).
Hiệp ước Roma
• Hiệp ước Roma (1957) đưa dến việc thành lập Cộng
đồng Nguyên tử lượng (Euratom) và thành lập Cộng đồng
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
Kinh tế châu Âu (EEC).
Hội đồng châu Âu
• Từ năm 1967 cơ quan điều hành của các cộng đồng trên
được hợp nhất và gọi là Hội đồng châu Âu.
Thị trường chung châu Âu
• Năm 1987, EU bắt đầu triển khai kế hoạch xây dựng "Thị
trường nội địa thống nhất Châu Âu" năm 1992.
48
17
Add your company slogan
Quá trình thành lập
Hiệp ước Maastricht: Hiệp ước Liên hiệp Châu Âu, hay
còn gọi là Hiệp ước Maastricht, ký tháng 12 năm 1991,
thảo luận tại Maastricht Hà Lan, nhằm mục đích:
• Thành lập liên minh kinh tế và tiền tệ vào cuối thập niên
1990, với một đơn vị tiền tệ chung và một ngân hàng trung
độ lậ
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
ương c p,
• Thành lập một liên minh chính trị bao gồm việc thực hiện
một chính sách đối ngoại và an ninh chung để tiến tới có
chính sách phòng thủ chung, tăng cường hợp tác về cảnh
sát và luật pháp.
• Hiệp ước này đánh dấu một bước ngoặt trong tiến trình
nhất thể hóa châu Âu.
49
Add your company slogan
Quá trình thành lập
Liên minh kinh tế - tiền tệ:
Liên minh kinh tế - tiền tệ được chia làm 3 giai đoạn,
bắt đầu từ 1/7/1990 tới 1/1/1999, kết thúc bằng việc
giải tán Viện tiền tệ châu Âu, lập Ngân hàng Trung
ơng châ Â (ECB)
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
ư u u .
50
Add your company slogan
Quá trình thành lập
Liên minh kinh tế - tiền tệ:
Điều kiện để tham gia liên minh kinh tế - tiền tệ:
- Lạm phát thấp, không vượt quá 1,5% so với mức
trung bình của 3 nước có mức lạm phát thấp nhất;
- Thâm hụt ngân sách không vượt quá 3% GDP;
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
- Nợ nhà nước dưới 60% GDP và biên độ giao động tỷ
giá giữa các đồng tiền ổn định trong hai năm theo cơ
chế chuyển đổi (ERM);
- Lãi suất (tính theo lãi suất công trái thời hạn từ 10
năm trở lên) không quá 2% so với mức trung bình của
3 nước có lãi suất thấp nhất .
51
18
Add your company slogan
Quá trình thành lập
Liên minh kinh tế - tiền tệ:
Kể từ ngày 01/01/2002 đồng Euro đã chính thức được
lưu hành trong 12 quốc gia thành viên (còn gọi là khu
vực đồng Euro) gồm Pháp, Đức, Áo, Bỉ, Phần lan,
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
Ailen, Italia, Luxembourg, Hà Lan, Tây Ban Nha và Bồ
Đào Nha, 3 nước đứng ngoài là Anh, Đan mạch và
Thuỵ Điển.
Hiện nay, đồng Euro đang có có mệnh giá cao hơn
đồng đô la Mỹ.
52
Add your company slogan
Quá trình thành lập
Hiệp ước Amsterdam (còn gọi là Hiệp ước
Maastricht sửa đổi - ký ngày 2/10/1997 tại
Amsterdam - Hà Lan) đã có một số sửa đổi và bổ
t ột ố lĩ h hí h h
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
sung rong m s n vực c n n ư:
1. Những quyền cơ bản, không phân biệt đối xử; 2.
Tư pháp và đối nội;
3. Chính sách xã hội và việc làm;
4. Chính sách đối ngoại và an ninh chung.
53
Add your company slogan
Hiệp ước Schengen: Ngày 19/6/1990, Hiệp ước
Schengen được thoả thuận xong.
• Đến 27/11/90, 6 nước: Pháp, Đức, Luxembourg, Bỉ, Hà
Lan, Italia chính thức ký Hiệp ước Schengen. Hai nước
Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ký ngày 25/6/1991.
• Ngày 26/3/1995, Hiệp ước này mới có hiệu lực tại 7 nước
thà h iê
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
n v n.
• Hiệp ước quy định quyền tự do đi lại của công dân các
nước thành viên. Đối với công dân nước ngoài chỉ cần có
visa của 1 trong 9 nước trên là được phép đi lại trong toàn
bộ khu vực Schengen.
• Hiện nay, 14/15 nước thành viên EU đã tham gia khu vực
Schengen (trừ Anh).
54
19
Add your company slogan
• Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IMF) được thành lập vào năm
1944 tại hội nghị các nhà lãnh đạo thế giới tại Bretton
Woods, New Hampshire.
• Mục đích là tạo nền tảng vững chắc cho nền kinh tế
thế giới sau Thế chiến thứ II.
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
• Các quốc gia tham gia IMF đều có thể tham gia ngân
hàng này.
55
Add your company slogan
• IMF đóng vai trò giám sát hệ thống tiền tệ thế giới
bằng cách giúp duy trì một hệ thống thanh toán có trật
tự giữa tất cả các quốc gia,
• Cung cấp các khoản vay cho các thành viên đang
gặp phải vấn đề thiếu hụt nghiêm trọng về cán cân
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
thanh toán.
56
Add your company slogan
• Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế chỉ quan tâm đến vấn đề chính
sách.
• Quỹ cung cấp các khoản vay cho các quốc gia thành
viên đang có vấn đề ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu
thanh toán nước ngoài của họ.
• Cố gắng đạt được khả năng chuyển đổi đầy đủ tiền
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
tệ của các thành viên trong hệ thống tỷ giá hối đoái
linh hoạt có hiệu lực từ năm 1973.
57
20
Add your company slogan
• Tất cả các quốc gia thành viên (giàu và nghèo) đều
có thể kêu gọi các dịch vụ và nguồn tài trợ của IMF.
• Đa số các quốc gia trên thế giới đều phải tham gia
vào hoạt động của Quỹ.
• Hầu như mọi quốc gia đều phải mua và bán ngoại tệ
LOGOPGS.TS. Hà Văn Hội
để tài trợ cho xuất nhập khẩu.
• IMF giám sát các hoạt động giao dịch và thảo luận
với các thành viên về những cách thức đóng góp cho
hệ thống tiền tệ toàn cầu biến chuyển và ổn định
58
LOGO
59PGS.TS. Hà Văn Hội
• Ngân Hàng Thế Giới và Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IMF)
đều được thành lập vào năm 1944 tại hội nghị các nhà
lãnh đạo thế giới tại Bretton Woods, New Hampshire.
• Mục đích của hai "tổ chức Bretton Woods" là tạo nền
tảng vững chắc cho nền kinh tế thế giới sau Thế chiến
thứ II
LOGO
.
• Các quốc gia tham gia IMF đều có thể tham gia ngân
hàng này.
60PGS.TS. Hà Văn Hội
21
LOGO
61PGS.TS. Hà Văn Hội
Nhóm Ngân hàng Thế giới bao gồm năm tổ
chức tài chính thành viên, đó là:
• Ngân hàng Quốc tế Tái thiết và Phát triển,
• Hội Phát triển Quốc tế,
• Công ty Tài chính Quốc tế,
T tâ Q ố tế Giải ết Mâ th ẫ Đ
LOGO
• rung m u c quy u u n
đầu tư, và
• Cơ quan Đảm bảo Đa phương.
62PGS.TS. Hà Văn Hội
Cụ thể:
• Ngân hàng Quốc tế Tái thiết và Phát triển (IBRD):
trách nhiệm chính là cấp tài chính cho các nước
Tây Âu để họ tái thiết kinh tế sau Chiến tranh thế
giới II và sau này là cho phát triển kinh tế ở các
nước nghèo
LOGO
.
• Hội Phát triển Quốc tế (IDA): chuyên cấp tài chính
cho các nước nghèo.
63PGS.TS. Hà Văn Hội
22
3. Công ty Tài chính Quốc tế (IFC): chuyên thúc đẩy
đầu tư tư nhân ở các nước nghèo.
4. Trung tâm Quốc tế Giải quyết Mâu thuẫn Đầu tư
(ICSID): là diễn đàn phân xử hoặc trung gian hòa giải
các mâu thuẫn giữa nhà đầu tư nước ngoài với nước
LOGO
nhận đầu tư.
5. Cơ quan Bảo lãnh Đầu tư Đa phương (MIGA):
nhằm thúc đẩy FDI vào các nước đang phát triển.
64PGS.TS. Hà Văn Hội
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Tìm hiểu trên mạng và làm thuyết trình bằng Powerpoint về các vấn đề sau:
1/ Các lĩnh vực kinh doanh quốc tế hiện nay? Mức độ của các lĩnh vực?
2/ Công ty đa quốc gia và vai trò của nó trong kinh doanh quốc tế?
3/ Các định chế quốc tế:
ố ế
LOGO
• Phòng Thương Mại Qu c T (ICC).
• Ngân hàng phát triển châu Á (ADB)
• Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA).
• Hội nghị của Liên hiệp quốc về thương mại và phát triển (UNCTAD).
• Nội dung, nguyên tắc và cơ chế hoạt động của UPU, ITU
65PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOwww.themegallery.com
66PGS.TS. Hà Văn Hội
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_chu_the_trong_kdqt_6958.pdf