Bài giảng Kinh doanh
MỘT SỐ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH TƯƠNG LAI Thương mại điện tử Kinh doanh theo mạng Nhượng quyền kinh doanh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh doanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/5/2013
1
Chương 2
KINH DOANH
GV: Ths. Nguyễn Thị Phương Linh
KẾT CẤU CHƯƠNG
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
2.3. Chu kỳ kinh doanh
2.4. Mô hình kinh doanh
2.5. Xu hướng phát triển kinh doanh trong môi trường
toàn cầu
KD: Kinh doanh
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.1. QUAN NIỆM VỀ KINH DOANH
“KD là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ tên thị trường nhằm mục đích
sinh lời” (khoản 2, điều 4, Luật DN 2005).
8/5/2013
2
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.1. QUAN NIỆM VỀ KINH DOANH
Hoạt động thương mại cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng
với mục đích thu được lợi nhuận mang bản chất là hoạt
động kinh doanh. Trong đó có các hoạt động cụ thể: hoạt
động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, xúc tiến thương
mại, các hoạt động trung gian thương mại.
Có thể quan niệm: Hoạt động KD là việc sản xuất hoặc cung
cấp bất kỳ dịch vụ gì đáp ứng một nhu cầu cụ thể của con
người nhằm mục đích kiếm lời.
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.1. QUAN NIỆM VỀ KINH DOANH
Kinh doanh có 2 đặc trưng:
• Thứ nhất, bao gồm một hoặc một số khâu trong quá trình
sản xuất sản phẩm/cung ứng dịch vụ
• Thứ hai, hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.2. MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Nhằm tạo sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường và
tạo ra giá trị gia tăng, thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển
Là các mắt xích của quá trình tái sản xuất mở rộng, liên kết
chuỗi
Đào tạo một đội ngũ lao động có chuyên môn, có tay nghề,
có ý thức tổ chức kỷ luật
Tạo ra giá trị gia tăng cho xã hội, đóng góp ngân sách, giải
quyết các vấn đề của xã hội,..
Định hướng tiêu dùng, tạo ra văn minh tiêu dùng
8/5/2013
3
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.3. TƢ DUY KINH DOANH
Tư duy kinh doanh là tư duy và quyết định từ khái lược đến
rất cụ thể liên quan trực tiếp hoạt động kinh doanh.
Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành
các hoạt động kinh doanh của nhà quán trị.
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.3. TƢ DUY KINH DOANH
Vai trò của tư duy kinh doanh giúp nhà quản trị:
• Có tầm nhìn quản trị tốt
• Thích nghi tốt hơn
• Nhận rõ, chấp nhận và thay đổi theo những xu hướng mới
trong cạnh tranh
• Thay đổi tư duy kinh doanh khép kín
• Xác định được vai trò của mình trong quy trình sản xuất sản
phẩm/cung ứng dịch vụ
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.3. TƢ DUY KINH DOANH
Biểu hiện thường thấy của một tư duy kinh doanh tốt:
• Dựa trên một nền tảng kiến thức tốt
• Thể hiện tính định hướng chiến lược và rõ ràng
• Thể hiện tính độc lập của tư duy
• Thể hiện tính sáng tạo
• Thể hiện tính đa chiều và đa dạng
• Tập hợp và phát huy được năng lực của nhân viên dưới
quyền
• Thể năng tổ chức thực hiện
8/5/2013
4
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ PHÂN LOẠI:
1. Ngành kinh tế - kỹ thuật
2. Loại hình sản xuất
3. Phương pháp tổ chức sản xuất
4. Hình thức pháp lý
5. Tính chất sỡ hữu
6. Tính chất đơn hay đa ngành
7. Tính chất kinh doanh trong nước hay quốc tế
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
1. NGÀNH KINH TẾ - KỸ THUẬT
Đây là việc phân nhóm các bộ phận của nền kinh tế theo các
đặc trưng của quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ.
Có nhiều cách phân loại:
Theo cách phân loại truyền thống: chia 4 khu vực
Theo phân ngành chuẩn quốc tế phân ngành của từng
quốc gia
Phân chia thành 3 lại: sản xuất, dịch vụ, kinh doanh sản xuất
và dịch vụ
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
2. LOẠI HÌNH SẢN XUẤT
Loại hình sản xuất là đặc tính tổ chức – kỹ thuật tổng hợp nhất
của sản xuất, được quy định bởi trình độ chuyên môn hóa của
nơi làm việc, số chủng loại và tính ổn định của đối tượng chế
biến trên nơi làm việc. Phân chia thành:
Loại hình sản xuất khối lượng lớn
Loại hình sản xuất hàng loạt
Loại hình sản xuất đơn chiếc
8/5/2013
5
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
3. PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Phương pháp sản xuất dây chuyền
Phương pháp sản xuất theo nhóm
Phương pháp sản xuất đơn chiếc
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
Xét theo hình thức pháp lý, ở nước ta hiện nay có các nhóm
đối tượng kinh doanh chủ yếu sau:
Nhóm đối tượng kinh doanh được gọi là doanh nghiệp
Nhóm đối tượng kinh doanh chưa được gọi là doanh nghiệp
Nhóm đối tượng kinh doanh không là doanh nghiệp
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
Doanh nghiệp
• Doanh nghiệp tư nhân
• Công ty TNHH một thành viên
• Công ty TNHH hai thành viên trở lên
• Công ty cổ phần
• Công ty hợp danh
Hợp tác xã
Kinh doanh theo Nghị định 66/HĐBT ngày 02.03.1992
Nhóm công ty
Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp nước ngoài (FDI)
8/5/2013
6
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
5. TÍNH CHẤT SỞ HỮU
Căn cứ vào hình thức sở hữu có thể chia thành kinh doanh
một chủ sở hữu và kinh doanh nhiều chủ sở hữu. Trong đó:
Kinh doanh một chủ sở hữu: chủ sở hữu là cá nhân (DN tư
nhân và kinh doanh cá thể); chủ sở hữu là tổ chức (Cty
TNHH một thành viên)
Kinh doanh nhiều chủ sở hữu: chủ sở hữu là các cá nhân
(hợp tác xã, cty TNHH có trên một thành viên, cty cổ phần,
cty hợp danh và nhiều người KD theo NĐ 66/HĐBT; chủ sở
hữu là các tổ chức (cty TNHH có trên một thành viên mà các
tổ chức cùng nhau thành lập)
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
6. TÍNH CHẤT ĐƠN HAY ĐA NGÀNH
Kinh doanh đơn ngành
Kinh doanh đa ngành
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
7. TÍNH CHẤT KINH DOANH TRONG NƢỚC HOẶC QUỐC TẾ
Kinh doanh trong nước
Kinh doanh quốc tế
8/5/2013
7
2.3. Chu kỳ kinh doanh
CHU KỲ KINH TẾ
Chu kỳ kinh tế là một loại dao động được nhận thấy trong
những hoạt động kinh tế tổng hợp của một/nhiều quốc gia.
Chu kỳ kinh tế gồm 3 giai đoạn cơ bản:
Giai đoạn mở rộng
Giai đoạn suy thoái
Giai đoạn phục hồi
2.3. Chu kỳ kinh doanh
CHU KỲ KINH DOANH
Chu kỳ kinh doanh của DN có thể được chia thành các giai
đoạn chính sau đây:
Giai đoạn hình thành
Giai đoạn bắt đầu phát triển
Giai đoạn phát triển nhanh
Giai đoạn trưởng thành
Giai đoạn suy thoái
2.4. Mô hình kinh doanh
KHÁI NIỆM MÔ HÌNH KINH DOANH
Khái niệm về mô hình kinh doanh không thống nhất do cách
tiếp cận khác nhau và theo các mục tiêu nghiên cứu khác
nhau.
Có thể hiểu: “Mô hình kinh doanh của DN là một kế hoạch hay
một hình mẫu mô tả DN đó cạnh tranh, sử dụng những nguồn
lực, các quan hệ khách hàng và lợi nhuận như thế nào để tồn
tại và phát triển”
Bruce R.Barringer & D. Duane Irreland, 2004
8/5/2013
8
2.4. Mô hình kinh doanh
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH MÔ HÌNH KINH DOANH
Khu vực cơ sở hạ tầng
Các nguồn lực chính
Mạng lưới đối tác
Các hoạt động chính
Khu vực sản phẩm/dịch vụ
Khu vực khách hàng Khu vực tài chính
Cấu trúc chi phí
Doanh thu
2.5. Xu hướng phát triển kinh doanh trong
môi trường toàn cầu
KINH DOANH TRONG XU THẾ HỘI NHẬP VÀ TOÀN CẦU HÓA
Cơ hội
Thị trường mở rộng
Bình đẳng trong tiếp cận
vốn tín dụng, công nghệ,
nhân lực
Môi trường KD được cải
thiện
Áp lực hội nhập
Cơ hội giải quyết tranh
chấp công bằng
Thách thức
Yêu cầu của thị trường khắt
khe hơn
Cạnh tranh sẽ trở nên khốc
liệt hơn
Sự dịch chuyển lao động
cấp cao
Dỡ bỏ các chính sách ưu
đãi
Sự hiểu biết về thị trường
và luật chơi còn hạn chế
2.5. Xu hướng phát triển kinh doanh trong
môi trường toàn cầu
MỘT SỐ XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH TƢƠNG LAI
Thương mại điện tử
Kinh doanh theo mạng
Nhượng quyền kinh doanh
8/5/2013
9
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_1956.pdf