Ưu điểm:
Bảo vệ công nghệ
Có thể tham gia vào chiến lược toàn cầu
Có thể thấy được tính kinh tế của kinh nghiệm và
của địa phương.
Nhược điểm:
Chi phí và rủi ro cao.
221 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2521 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Khái quát về hoạt động kinh doanh quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g khu vực nắm giữ vị trí chủ chốt
trong khu vực.
65
Cấu trúc tổ chức dạng ma trận
Ban lãnh đạo
Bộ phận sản phẩm A
K V 1
Bộ phận sản phẩm B
Bộ phận sản phẩm C
K V 2 K V 3
66
4.2.3. Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)
Ưu điểm Nhược điểm
Khai thác được các tác
dụng của đường cong kinh
nghiệm
Khai thác được tính kinh
tế của địa điểm
Thiếu sự thích ứng với
địa phương.
67
4.2. Lựa chọn chiến lược
4.2.4. Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational
Strategy):
Công ty thực hiện một chiến lược nhằm đạt được tất
cả các mục tiêu một cách đồng thời. Bằng cách luân
chuyển các lợi thế cạnh tranh bên trong công ty đồng
thời cũng cũng phải chú ý đáp ứng yêu cầu của địa
phương.
Được sử dụng khi cả áp lực chi phí và áp lực đáp ứng
yêu cầu địa phương đều cao.
68
4.2.4. Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational St.)
Nhiệm vụ của công ty Đáp ứng cả hai
Kiểu lãnh đạo Kết hợp giữa tập trung và phi tập trung,
thương lượng ở tất cả các cấp của tổ chức
Chiến lược Liên kết toàn cầu và thích ứng quốc gia
Cơ cấu tổ chức Mạng lưới tổ chức (bao gồm cả cổ đông)
Văn hóa Toàn cầu
Kỹ thuật Chế tạo linh hoạt
Chiến lược Marketing Sản phẩm quốc tế với sự khác biệt địa
phương
Chiến lược lợi nhuận Tái phân phối trên cơ sở toàn cầu
Hoạt động quản lý
nguồn nhân lực
Những người giỏi giữ vị trí chủ chốt ở bất
cứ nơi nào trên thế giới
69
4.2.4. Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational St.)
Ưu điểm Nhược điểm
Khai thác các tác dụng của
đường cong kinh nghiệm
Khai thác tính kinh tế của địa
điểm
Địa phương hóa yêu cầu về sản
phẩm và công tác marketing đề đạt
được sự thích ứng với địa phương
Hưởng lợi từ hoạt động huấn
luyện toàn cầu
Khó thực hiện bởi
các vấn đề về tổ
chức.
70
4.2.5. Thảo luận
TRƯỜNG HỢP: IKEA CỦA THỤY ĐIỂN
1. IKEA đã theo đuổi chiến lược gì khi mở rộng khắp
Châu Âu trong suốt thập niên 70 và những năm đầu
thập niên 80?
2. Bạn có nghĩa rằng chiến lược này sẽ hoạt động tốt ở
Bắc Mỹ giống như nó đã từng ở Châu Âu?
3. Vào năm 1998, IKEA đã theo đuổi chiến lược gì?
Chiến lược này có phải là khôn ngoan? Bạn có thấy
bấy kỳ điểm yếu nào của chiến lược này.
71
4.3. Hoạch định và thực hiện chiến lược
Chuẩn bị hoạch định chiến lược
(Xác định các mục tiêu cơ bản)
Phân tích môi trường
Bên ngoài và bên trong
Xác định mục tiêu
và kế hoạch tổng thể
Thực hiện kế hoạch
Đánh giá và kiểm soát hoạt động
72
4.3.1. Chuẩn bị hoạch định chiến lược
Là bước đầu tiên của quá trình hoạch định
chiến lược.
Công ty xác định những nhiệm vụ cơ bản:
Công ty kinh doanh gì?
Lý do của sự tồn tại?
Công ty muốn trở thành cái gì?
73
4.3.2. Phân tích môi trường bên ngoài
Mục đích của việc phân tích, đánh giá môi trường kinh
doanh:
Lựa chọn những thị trường phù hợp với khả năng của công ty
Tạo cơ sở cho việc xác định các nhiệm vụ và mục tiêu
Giúp xác định được những việc cần làm để đạt mục tiêu
Bao gồm các bước:
Thu thập thông tin: có nhiều cách để thu thập thông tin
về môi trường bên ngoài.
Thảo luận của chuyên gia
Sử dụng dữ liệu lịch sử và dự đoán
Dự đoán của các nhà quản trị có kinh nghiệm
Sử dụng các mô hình toán học để dự đoán
74
Phân tích thông tin: sau khi tập hợp thông tin, các
doanh nghiệp tiến hành phân tích thông tin.
Khả năng mặc cả của người mua
Khả năng mặc cả của nhà cung cấp
Những người mới thâm nhập
Sự đe dọa của sản phẩm thay thế
Sự cạnh tranh
75
4.3.3. Phân tích môi trường bên trong
Đánh giá môi trường bên trong giúp nhận định
những điểm mạnh và yếu của doanh nghiệp.
Có 2 lĩnh vực cần xem xét:
Nguồn lực vật chất và năng lực nhân viên
Là những tài sản mà MNC sẽ sử dụng để tiến hành
chiến lược.
Sự phân bổ nguồn lực vật chất.
Khả năng và trình độ của nhân viên
76
Phân tích chuỗi giá trị: chuỗi giá trị là phương
thức trong đó những hoạt động chính yếu và
hỗ trợ được kết hợp trong việc sản xuất và
cung cấp hàng hóa, dịch vụ và gia tăng lợi
nhuận biên. Bao gồm:
Những hoạt động hậu cần đầu vào
Những hoạt động thực hiện sản phẩm cuối cùng
Những hoạt động liên quan đến đầu ra
Sử dụng marketing và bán hàng
Dịch vụ để duy trì và gia tăng giá trị
77
4.3.4. Xác định mục tiêu
Những phân tích môi trường bên trong và bên
ngoài sẽ cung cấp cho các MNC những thông
tin cần thiết cho việc xác định mục tiêu.
Mục tiêu là trạng thái kết quả mà công ty
mong muốn. Bao gồm mục tiêu dài hạn và
ngắn hạn.
Mục tiêu cần được xây dựng dưới dạng chỉ
tiêu cụ thể, có tính khả thi, thể đo lường được.
78
Chiến lược tổng thể
Việc lựa chọn các hình thức và phương án kinh doanh
tùy thuộc vào các phân tích đánh giá môi trường và
khả năng của công ty.
Lựa chọn hình thức kinh doanh, tùy thuộc:
Điều kiện pháp luật
Chi phí
Rủi ro trong kinh doanh
Kinh nghiệm hoạt động của công ty
Cạnh tranh trên thị trường
Chuyển giao công nghệ và sự phức tạp của công nghệ
79
Chiến lược tổng thể
Để thành công, chiến lược của các công ty
phải phát huy các thế mạnh, khả năng đặc biệt
nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Các phương án chiến lược kinh doanh quốc
tế:
Cạnh tranh trên toàn bộ các mặt hàng
Cạnh tranh tiêu điểm toàn cầu
Cạnh tranh tiêu điểm trong nước
Cạnh tranh ở những nơi được bảo hộ
80
4.3.4. Thực hiện chiến lược
Để thực hiện một chiến lược kinh doanh quốc tế cần
phải thực hiện những công việc sau:
Chuyển các mục tiêu chiến lược thành các mục tiêu
ngắn hạn
Xác định các chiến thuật, sách lược cụ thể mà công ty
sẽ sử dụng để đạt mục tiêu chiến lược
Xác định biểu đồ thời gian của các hoạt động và các
phạm vi giới hạn cần thiết để giúp công ty thực hiện
mục tiêu đề ra
Điều chỉnh lại bộ máy tổ chức, các chức năng hoạt
động
81
Có hai nhóm biện pháp chủ yếu để thực hiện
chiến lược kinh doanh
Nhóm các biện pháp được xây dựng dưới góc
độ công ty
Nhóm các biện pháp huy động các nguồn lực
bên ngoài như các biện pháp liên minh, liên
kết.
82
Đánh giá và kiểm soát hoạt động
Là bước công việc quan trọng trong quá trình
hoạch định và thực hiện chiến lược, nhằm
đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu chiến
lược, kết quả cố gắng của tập thể, cá nhân…
Có 2 xu hướng kiểm tra, đánh giá:
Đánh giá kết quả
Đánh giá quá trình
83
Chương 5:
NHỮNG CHIẾN LƯỢC LIÊN MINH
TOÀN CẦU
84
5.1. Mục tiêu của chương
Kinh doanh quốc tế có thể được thực hiện theo nhiều
hình thức khác nhau. Việc lựa chọn hình thức nào tùy
theo tình hình các công ty, đặc điểm của sản phẩm và
đặc điểm hoạt động kinh doanh ở nước ngoài.
Nhận diện rõ một số hoạt động liên minh chiến lược ở
nước ngoài.
Chỉ ra các yếu tố quyết định đến hình thức liên mình
chiến lược.
85
5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
bao gồm:
Luật pháp
Chi phí
Kinh nghiệm
Cạnh tranh
Rủi ro
Điều hành và tính chất của tài sản
86
5.2.1. Luật pháp
Những yếu tố luật pháp có thể tác động đến:
Việc cấm hoàn toàn với một số dạng hoạt
động nhất định
Các ảnh hưởng gián tiếp:
Chống độc quyền
Khả năng sinh lời
Thuế
Lợi nhuận
Qui định về xuất xứ
…
87
5.2.2. Chi phí
Do yêu cầu phải giảm chi phí khi thực hiện
công việc. Nhờ công ty khác thực hiện công
việc thay cho mình có thể giúp giảm được chi
phí:
Đặc biệt là khi khối lượng công việc nhỏ
Nếu công ty khác có công suất dư thừa
88
5.2.3. Kinh nghiệm
Khi các công ty có ít kinh nghiệm thì họ sẽ cố
gắng liên kết nhiều hơn với các nguồn lực,
công ty ở nước ngoài.
Khi có nhiều kinh nghiệm hơn, công ty sẽ đảm
nhận nhiều hơn đối với việc tham gia trực tiếp
vào các hoạt động ở nước ngoài.
89
5.2.4. Cạnh tranh
Khi công ty có một khả năng cạnh tranh tốt,
khó bị đuổi kịp, công ty sẽ ở vào vị trí thuận lợi
để lựa chọn hình thức hoạt động mà mình
mong muốn nhất.
Ngược lại, họ phải chọn hình thức mà họ
không thích, hoặc phải chấp nhận chia sẻ
nguồn lực với các công ty khác.
90
5.2.5. Rủi ro
Tính rủi ro càng cao, các công ty càng mong
muốn hoạt động kinh doanh với các liên minh
chiến lược.
Ngược lại
91
5.2.6. Quyền kiểm soát
Liên minh càng ít, quyền kiểm soát càng nhiều
và không phải phân chia lợi nhuận.
Ngược lại
92
5.2.7. Sự phức tạp của sản phẩm
Sự phức tạp của sản phẩm liên quan đến hoạt
động chuyển giao công nghệ cho một công ty
khác.
Chuyển giao bên trong sẽ ít tốn kém hơn
chuyển giao cho bên ngoài.
Công nghệ càng phức tạp, càng ưu tiên
chuyển giao bên trong. Và ngược lại.
93
5.2.8. Sự tương đồng giữa các quốc gia
Sự tương đồng giữa các quốc gia càng nhiều
thì khả năng chuyển giao công nghệ hoặc liên
minh chiến lược càng dễ dàng.
94
5.3. Các hình thức liên minh chiến lược
Hoạt động xuất khẩu (exporting)
Hoạt động cấp giấy phép (Licensing)
Hoạt động đại lý đặc quyền kinh doanh
(Franchising)
Dự án trao tay (Turn-Key Project)
Liên doanh (Joint Venture)
100% vốn đầu tư nước ngoài (Wholly owned)
95
5.3.1. Xuất khẩu
Cách thông thường nhất mà những công ty
bắt đầu hoạt động kinh doanh quốc tế là thông
qua xuất khẩu hàng hóa.
Các công ty có những thỏa thuận về đầu tư
nước ngoài trên quy mô lớn vẫn tiếp tục xuất
khẩu nhằm đạt được những mục tiêu tổng thể
của họ.
96
5.3.1. Xuất khẩu
Các mục tiêu có thể đạt được với hoạt động
xuất khẩu:
Tăng doanh số
Đạt được việc giảm chi phí trung bình trên một đơn
vị sản phẩm trong sản xuất nhờ tăng sản lượng
sản xuất.
Ít rủi ro hơn là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Cho phép công ty đa dạng hóa vị trí sản xuất.
97
5.3.1. Xuất khẩu
5.3.1.1. Xây dựng chiến lược xuất khẩu
Một số sai lầm mà các công ty mới tham gia
hoạt động xuất khẩu thường mắc phải:
Không có những chỉ dẫn thông thạo về xuất khẩu
và không phát triển một kế hoạch tiếp thị quốc tế
chủ đạo trước khi bắt đầu kinh doanh xuất khẩu.
Các nhà quản lý cao cấp không quan tâm đầy đủ
đến việc khắc phục những khó khăn trong giai
đoạn đầu và những yêu cầu về tài chính của hoạt
động xuất khẩu.
98
5.3.1. Xuất khẩu
5.3.1.1. Xây dựng chiến lược xuất khẩu
Một số sai lầm mà các công ty mới tham gia
hoạt động xuất khẩu thường mắc phải (tt):
Thiếu quan tâm đến việc lựa chọn đại lý hay người
phân phối ở ngoại quốc.
Theo đuổi các đơn hàng từ khắp thế giới thay vì
thiết lập cơ sở cho những hoạt động có lợi nhuận
và tăng trưởng.
Không đối xử công bằng với những người phân
phối quốc tế như những người phân phối trong
nước.
99
5.3.1. Xuất khẩu
5.3.1.1. Xây dựng chiến lược xuất khẩu
Một số sai lầm mà các công ty mới tham gia
hoạt động xuất khẩu thường mắc phải (tt):
Không chịu thay đổi sản phẩm nhằm đáp ứng với
những luật lệ và các ưu tiên về văn hóa của các
quốc gia khác.
Không in những thông tin về dịch vụ, việc bán và
giấy bảo hành bằng thứ ngôn ngữ mà người địa
phương có thể hiểu được.
100
5.3.1. Xuất khẩu
7.3.1.1. Xây dựng chiến lược xuất khẩu
Một số sai lầm mà các công ty mới tham gia
hoạt động xuất khẩu thường mắc phải (tt):
Không xem xét sử dụng công ty quản lý xuất khẩu
hoặc những người trung gian tiếp thị khi công ty
không có người để xử lý những chức năng xuất
khẩu chuyên biệt.
Không xét đến những hợp đồng liên doanh hoặc
cấp phép kinh doanh.
101
5.3.1. Xuất khẩu
5.3.1.1. Xây dựng chiến lược xuất khẩu
Thiết kế chiến lược xuất khẩu: chiến lược xuất
khẩu đòi hỏi công ty phải:
Đánh giá tiềm năng thị trường
Tìm được những chỉ dẫn thông thạo
Chọn một hoặc nhiều thị trường
Đặt mục tiêu và đưa sản phẩm ra thị trường
102
5.3.1. Xuất khẩu
5.3.1.2. Những người trung gian
Những việc cần làm
Khuyến khích việc bán hàng, dành được đơn đặt
hàng, và thực hiện nghiên cứu thị trường.
Điều tra công nợ và thực hiện các hoạt động thu
nhập về các khoản chi trả.
Thực hiện các chức năng chuyên chở
Thực hiện các chức năng hỗ trợ cho các nhân viên
quảng cáo, phân phối và bán hàng.
103
5.3.1. Xuất khẩu
5.3.1.2. Những người trung gian
Những người trung gian:
Sử dụng các chuyên gia bên ngoài
Bán hàng trực tiếp
Bán hàng gián tiếp
Công ty mậu dịch xuất khẩu
Đại lý giao nhận hàng xuất nhập khẩu ở nước
ngoài
104
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các khái niệm:
Là hoạt động mà các công ty đa quốc gia muốn có
thu nhập từ những tài sản vô hình, từ hoạt động
chuyển giao quyền sử dụng các quyền sở hữu
công nghiệp của mình cho một hay nhiều người
khác.
Ngược lại, người nhận quyền phải trả một khoản
tiền tùy theo phạm vi, khả năng sử dụng các quyền
sở hữu công nghiệp được chuyển giao.
105
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các khái niệm:
Sở hữu công nghiệp là sự sở hữu mọi hoạt động
và kết quả của các hoạt động đó, như:
Sáng tạo kỹ thuật gồm: sáng chế, các giải pháp hữu ích,
các bí quyết kỹ thuật
Sáng tạo mỹ thuật ứng dụng gồm: các kiểu dáng công
nghiệp
Sáng tạo trong kinh doanh hàng hóa gồm: các nhãn hiệu,
chỉ dẫn thương mại, địa lý,…
106
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các khái niệm:
Quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
Độc quyền sở hữu và sử dụng
Chuyển giao quyền sử dụng hay sở hữu
Buộc người có hành vi xâm phạm phải chấm dứt việc sử
dụng và sở hữu bất hợp pháp.
107
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các khái niệm:
Theo hợp đồng cấp giấy phép, một công ty (người
cấp giấy phép) có nghĩa vụ cung cấp các thông tin
kỹ thuật và hỗ trợ, cung cấp quyền về tài sản cho
một công ty khác (người được cấp giấy phép) trong
một khoảng thời gian nào đó và để đổi lại người
được cấp giấy phép phải trả tiền tác quyền cho
người cấp giấy phép.
108
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Những tài sản vô hình thường được cấp phép:
Bằng sáng chế, các công thức, các giải pháp hữu
ích (cách thức sản xuất, bản thiết kế mẫu).
Bản quyền những sáng tác (hoặc là tác phẩm) về
văn chương âm nhạc và mỹ thuật.
Nhãn hiệu, tên mậu dịch và tên nhãn hàng.
Các phương pháp, chương trình, thủ tục và hệ
thống,…
109
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các hợp đồng cấp giấy phép có thể:
Độc quyền hay không độc quyền
Sử dụng bằng sáng chế, nhãn hiệu, bí quyết hoặc
bản quyền.
Sử dụng trong thời gian bao lâu, dài hay ngắn.
Sử dụng trong phạm vi địa lý nào?
110
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các động lực của hoạt động cấp giấy phép:
Động lực kinh tế: như rút ngắn thời gian bắt đầu
hoạt động, giảm chi phí và tiếp cận với nguồn lực
bổ sung.
Động cơ chiến lược: việc cấp giấy phép có thể tạo
ra thu nhập đối với các sản phẩm không thích hợp
với những ưu tiên chiến lược của công ty.
Hoạt động cấp giấy phép ngăn chặn các công ty
không liên kết với các hành vi đánh cắp, làm nhái
tài sản.
111
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Vấn đề về kiểm soát và cạnh tranh. Việc
chuyển giao tài sản có thể tạo ra những vấn
đề về kiểm soát như:
Giấy phép được sử dụng không đầy đủ
Chất lượng kém
Sự phát triển của người cạnh tranh
112
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Vấn đề về sự bí mật. Trong các hợp đồng
cấp giấy phép:
Người bán không muốn cung cấp thông tin mà
không có sự đảm bảo chi trả.
Người mua không muốn trả tiền mà không có
những thông tin đáng giá.
113
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Vấn đề về sự phát triển của công nghệ. Các
giai đoạn phát triển của công nghệ quyết định
đến giá cả và hiệu quả của việc chuyển
nhượng:
Nên cấp giấy phép cho một công nghệ mới phát
triển.
Nên cấp giấy phép cho một công nghệ đang
trưởng thành.
Nên cấp giấy phép cho một công nghệ đã cũ.
114
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Vấn đề về thanh toán. Việc thanh toán cho
hoạt động cấp giấy phép khác nhau tùy theo:
Lệ phí cố định đối với việc sử dụng
Giá trị đối với người được cấp giấy phép
Những yếu tố luật pháp và cạnh tranh
Khả năng thương lượng của các bên
115
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Cấp giấy phép cho những chủ thể được
kiểm soát hoặc do chính công ty quản lý
thường diễn ra vì:
Các chủ thể này có sự tách biệt về phát luật
Bảo vệ giá trị khi có sự phân chia sở hữu
Có cách để tránh thanh toán hay những hạn chế vì
hối đoái
116
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Tổ chức cấp giấy phép
Tùy theo động cơ cấp giấy phép có thể có cách tổ
chức khác nhau cho việc này.
Nếu việc cấp giấy phép là một phần không thể
thiếu của mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa của
công ty, sẽ có một bộ phận riêng có trách nhiệm về
việc này.
117
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Nội dung của hợp đồng license
Các bên trong hợp đồng
Điều khoản chung
Đối tượng của hợp đồng license
Loại license được thỏa thuận
Các điều kiện thanh toán
Trách nhiệm của bên bán trong hợp đồng
Trách nhiệm của bên mua trong hợp đồng
Thời hạn hiệu lực của license, các điều kiện chấm
dứt hiệu lực của hợp đồng
118
5.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Ưu điểm:
Khả năng nhận ra tính kinh tế theo qui mô
Chi phí sản xuất thấp, được quản ly tốt.
Nhược điểm:
Tạo ra những đối thủ cạnh tranh hiệu quả
Không có sự xuất hiện trên thị trường một cách dài
hạn
119
5.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Khái niệm: bao gồm việc cung cấp nhãn hiệu
và việc liên tục đưa vào những tài sản cụ thể
Theo đó:
Nhà sản xuất độc quyền cung cấp cho đại lý đặc
quyền việc sử dụng nhãn hiệu, đây là tài sản kinh
doanh chủ yếu của đại lý độc quyền kinh doanh.
Nhà sản xuất có sự hỗ trợ liên tục trong hoạt động
kinh doanh, trong nhiều trường hợp nhà sản xuất
độc quyền còn lo cả việc cung cấp.
120
5.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Tổ chức:
Khoảng 70% công ty tổ chức theo cách mà một
nhà sản xuất xâm nhập một quốc gia và thiết lập
một đại lý chính; và cho đại lý này hưởng các đặc
quyền ở địa phương hay vùng đó. Đại lý đặc quyền
là người phát triển các đại lý phụ
Khoảng 30% các trường hợp các công ty giao dịch
với các đại lý riêng lẻ ở nước ngoài.
121
5.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Điều chỉnh hoạt động:
Vì hoạt động Franchise liên quan đến hoạt động
đầu tư hay chuyển giao một số tài sản hay sản
phẩm hay quyền sở hữu công nghiệp, nên sự
thành công của Franchisee thường phụ thuộc vào
một số yếu tố sau:
Vị trí các quốc gia
Vấn đề tiêu chuẩn hóa
Quảng cáo để nhiều người biết
Quản lý chi phí
122
5.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Điều chỉnh hoạt động:
Vấn đề nan giải cho các nhà sản xuất độc quyền
nội địa thành công và phát đạt là do ba nguyên
nhân chủ yếu sau:
Tiêu chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ
Quảng cáo, được nhiều người biết
Quản lý chi phí có hiệu quả.
123
5.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Hợp đồng Franchise:
Vấn đề trở ngại của hợp đồng Franchise cũng
giống như với hợp đồng license.
Các hợp đồng phải được giải thích rõ ràng, chi tiết.
124
5.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Nội dung của hợp đồng bao gồm:
Họ và tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân
Thời hạn của thỏa thuận
Phạm vi lãnh thổ
Chia sẽ doanh thu
Các cam kết của Franchisor
Các cam kết chung
Báo cáo (điện tử)
Họp mặt 2 bên
Điều khoản chấm dứt
Điều khoản về sự bí mật và công khai công chúng
125
5.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Nội dung của hợp đồng bao gồm: (tt)
Quyền sử dụng thương hiệu
Sự chuyển nhượng tài sản
Quyền kiểm toán
Các đảm bảo và tư cách pháp nhân của Franchisor
Các đảm bảo và tư cách pháp nhân của Franchisee
Tình huống Bất khả kháng
Bồi thường
Biện pháp cứu vãn
Các định nghĩa
Các điều khỏan linh tinh khác
126
5.3.4. DỰ ÁN TRAO TAY – TURNKEY PROJECT
Còn được gọi là dự án xây dựng và chuyển
giao.
Liên quan đến một hợp đồng mà bên phía
chuyển giao sẽ đồng ý vận hành toàn bộ mọi
hoạt động của dự án do bên chủ đầu tư đặt
hàng (bao gồm xây dựng, lắp đặt, vận hành và
cả việc huấn luyện đội ngũ,…).
Khi hoàn tất hợp đồng, phía chủ đầu tư sẽ
nhận lại toàn bộ dự án, và thanh toán cho phía
chuyển giao một số tiền.
127
5.3.4. DỰ ÁN TRAO TAY – TURNKEY PROJECT
Hoạt động này thường gặp đối với:
Các công ty xây dựng
Các công ty hóa chất, dược phẩm
Công nghiệp hóa dầu hoặc tinh luyện khoáng
sản… hầu hết được dùng trong các ngành công
nghiệp sản xuất đắt tiền và phức tạp.
128
5.3.4. DỰ ÁN TRAO TAY – TURNKEY PROJECT
Ưu điểm:
Khả năng tạo lợi nhuận lớn từ tài sản
Khả năng kiếm được lợi nhuận các kỹ năng về
công nghệ ở các quốc gia mà nguồn vốn FDI bị
hạn chế.
Ít rủi ro hơn FDI
Nhược điểm:
Tạo ra những đối thủ cạnh tranh hiệu quả
Không có sự xuất hiện trên thị trường một cách dài
hạn
129
5.3.5. Liên doanh – Joint Ventures
Là việc thành lập một doanh nghiệp được sở
hữu chung giữa 2 hay nhiều bên.
Các bên sẽ đóng góp theo một tỷ lệ nhất định
trong tổng vốn của doanh nghiệp liên doanh
và phân chia quyền kiểm soát cũng như mọi
hoạt động của liên doanh.
130
5.3.5. Liên doanh – Joint Ventures
Lý do của việc phân chia quyền sở hữu:
Sức ép của chính phủ đối với việc phân chia quyền
sở hữu.
Đạt được sự cộng tác nhiều hơn giữa những tài
sản được nắm giữ từ hai tổ chức trở lên.
131
5.3.5. Liên doanh – Joint Ventures
Ưu điểm:
Tiếp cận kinh nghiệm của đối tác địa phương
Chia sẻ chi phí và rủi ro phát triển
Có sự chấp thuận về chính trị
Nhược điểm
Thiếu sự kiểm soát về công nghệ
Không thể kết hợp với chiến lược toàn cầu
Không thể nhận ra tính kinh tế của kinh nghiệm và
của địa phương.
132
5.3.5. Sở hữu 100% -Wholly Owned
Là hình thức mà nhà đầu tư có thể sở hữu
toàn bộ vốn.
Có 2 cách để thành lập:
Tự thành lập
Mua lại toàn bộ số vốn hoặc cổ phẩn
133
5.3.5. Sở hữu 100% -Wholly Owned
Ưu điểm:
Bảo vệ công nghệ
Có thể tham gia vào chiến lược toàn cầu
Có thể thấy được tính kinh tế của kinh nghiệm và
của địa phương.
Nhược điểm:
Chi phí và rủi ro cao.
134
CHƯƠNG 6:
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
135
6.1. Cơ sở và lợi ích của hoạt động thương mại
6.1.1. Khái niệm:
TMQT là trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các
doanh nghiệp của các quốc gia thông qua
hình vi mua, bán.
Việc tiến hành các hoạt động thương mại
quốc tế sẽ tùy thuộc vào các mục tiêu của
công ty và các phương tiện mà công ty lựa
chọn.
136
6.1. Cơ sở và lợi ích của hoạt động thương mại
6.1.2. Khác biệt với thương mại nội địa
TMQT là sự mở rộng giao dịch buôn bán trong
nước
Thông tin và trao đổi ý định trong TMQT phải
được thực hiện nhanh chóng và trôi chảy.
Việc vận chuyển được thực hiện bằng các
phương tiện vận tải quốc tế.
Phương thức thành toán và chuyển tiền trong
TMQT chủ yếu là qua ngân hàng.
137
6.1. Cơ sở và lợi ích của hoạt động thương mại
6.1.3. Vai trò của TMQT
Đối với doanh nghiệp:
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Mở rộng quy mô và đa dạng hóa
Nâng cao vị thế của doanh nghiệp
Hướng dẫn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Đối với nền kinh tế:
Sử dụng hiệu quả hơn nguồn lực của nền kinh tế
Tăng thu nhập quốc dân
Nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam
138
6.2. Xu hướng ngoại thương của thế giới
Giảm đáng kể tỷ trọng của nhóm hàng lương
thực, thực phẩm trên thị trường thế giới.
Tỷ trọng nhóm hàng nguyên liệu truyền thống
giảm mạnh trên thị trường thế giới
Tỷ trọng nhóm hàng nhiên liệu hóa thạch,
khoáng sản tăng.
Tỷ trọng sản phẩm công nghiệp chế biến,đặc
biệt là máy móc thiết bị gia tăng
139
6.3. Nguyên tắc thực hiện chính sách thương mại
Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia
Nguyên tắc đối xử quốc gia
Nguyên tắc “Tối Huệ Quốc” hay quốc gia
được ưu đãi nhất hay nguyên tắc không phân
biệt đối xử.
Chế độ GSP – Thuế quan ưu đãi phổ cập
140
6.4. Các hình thức của chính sách ngoại thương
Chính sách thương mại tự do (hay mậu dịch
tự do): nhà nước không can thiệp trực tiếp và
quá trình điều tiết ngoại thương.
Chính sách bảo hộ thương mại (hay bảo hộ
mậu dịch): nhà nước sử dụng các biện pháp
nhằm bảo vệ thị trường nội địa trước hàng
nhập khẩu đồng thời tìm cách nâng đỡ các
nhà sản xuất kinh doanh trong nước.
141
6.5. Biện pháp thực hiện chính sách ngoại thương
Thuế quan
Các biện pháp phi thuế quan
Các biện pháp hạn chế về số lượng
Các biện pháp tài chính, tiền tệ
Các biện pháp mang tính kỹ thuật
Các biện pháp tự vệ
142
6.5.1. THUẾ QUAN
Là một khoản tiền mà chủ hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu hoặc quá cảnh phải nộp cho
hải quan là cơ quan đại diện cho nước chủ
nhà.
Là công cụ mậu dịch mang tính minh bạch
Là công cụ phân biệt đối xử trong quan hệ
thương mại và gây áp lực với các đối tác trong
đàm phán thương mại.
143
6.5.1. THUẾ QUAN
Vai trò của thuế quan:
Điều tiết xuất khẩu và nhập khẩu
Bảo hộ thị trường nội địa
Tăng thu ngân sách Nhà nước
144
6.5.1. THUẾ QUAN
Phân loại:
Theo mục đích đánh thuế: chia làm 2 loại:
Thuế quan tài chính: nhằm tăng thu ngân sách.
Thuế quan bảo hộ: nhằm giảm lợi thế cạnh tranh của hàng
nhập khẩu.
Theo đối tượng, gồm:
Thuế xuất khẩu
Thuế nhập khẩu
Thuế quá cảnh
Theo mục đích sử dụng hàng hóa
Miễn thuế
Thuế phổ thông
145
6.5.1. THUẾ QUAN
Theo phương pháp tính thuế, gồm:
Thuế tính theo giá trị
Thuế theo số lượng
Thuế quan hỗn hợp
Theo mức thuế, gồm:
Mức thuế tối đa
Mức thuế tối thiểu
Thuế hạn ngạch
Mức thuế ưu đãi
146
6.5.1. THUẾ QUAN
Biểu thuế quan:
Là bảng tổng hợp trong đó quy định một cách
có hệ thống các mức thuế quan đánh vào các
loại hàng hóa phải chịu thuế. Có 2 loại thuế
quan:
Biểu thuế đơn: trong đó mỗi loại hàng chỉ quy định
một mức thuế
Biểu thuế kép: trong đó mỗi loại hàng hóa quy định
từ 2 mức thuế trở lên.
147
6.5.1. THUẾ QUAN
Có 3 cách tính thuế:
Thuế tuyệt đối (không phụ thuộc vào giá hàng
hóa)
Thuế tương đối (tính theo giá trị hàng hóa)
Thuế quan hỗn hợp (vừa tính theo thuế tuyệt
đối và thuế tương đối).
148
6.5.1. THUẾ QUAN
Xu hướng phát triển của thuế quan:
Theo tiến trình toàn cầu hóa, mức thuế bình quân
giảm dần, thúc đẩy hoạt động thương mại thế giới.
Các nước có xu hướng xây dựng cơ chế hoạt động
hải quan trên cơ sở các hiệp định đa phương: cơ
chế về thủ tục, cách tính thuế, định giá tính thuế, áp
mã thuế, xây dựng mức thuế…
Thống nhất quản lý hoạt động hải quan giữa các
nước là nhân tố quan trọng tạo điều kiện cho hoạt
động thương mại và đầu tư khu vực và liên khu
vực phát triển.
149
6.5.1. THUẾ QUAN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH “GIÁ GIAO DỊCH” (Điều
khoản VII – Văn kiện WTO)
Các thành viên sử dụng “giá giao dịch” làm cơ sở tính
thuế hải quan (giá trên hóa đơn hay hợp đồng).
Căn cứ vào giá giao dịch của nhóm hàng “y hệt”.
Căn cứ vào giá giao dịch của mặt hàng tương tự
Lấy giá bán trên thị trường nhập khẩu trừ các chi phí
hợp lý.
Xác định giá thành ở nước xuất khẩu
150
6.5.2.1. Các biện pháp hạn chế số lượng
Vai trò:
Là công cụ tham gia bảo hộ thị trường nội địa.
Là công cụ để thực hiện phân biệt đối xử, gây áp lực trong
quan hệ đối ngoại.
Tham gia điều tiết cung cầu, giá cả thị trường đối với các sản
phẩm XK, NK
Tham gia bảo hộ thị trường nội địa trong trường hợp khẩn
cấp.
151
6.5.2.1. Các biện pháp hạn chế số lượng
Bao gồm:
Cấm xuất hay nhập khẩu một loại hàng nào đó.
Giấy phép
Giấy phép chung
Giấy phép riêng
Hạn ngạch xuất hay nhập khẩu
Hạn ngạch xuất khẩu “tự nguyện” (tự hạn chế xuất
khẩu – VER)
152
6.5.2.1.1. Cấm xuất hay nhập hàng hóa
Tùy thuộc chính sách kinh tế của mỗi nước mà Chính
phủ đưa ra danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập
khẩu.
Đây là hình thức bảo hộ mậu dịch tuyệt đối, loại hoàn
toàn đối thủ cạnh tranh trên thị trường nội địa
Theo tinh thần của Hiệp định WTO các nước chỉ xác
định danh mục hàng cấm với các mặt hàng ảnh
hưởng lớn đến an ninh, xã hội.
153
6.5.2.1.2. GIẤY PHÉP (LICENCE)
Hàng hóa xuất hoặc nhập khẩu phải được cơ quan có
thẩm quyền cho phép bằng việc cấp giấy phép.
Có 2 hình thức giấy phép phổ biến:
Giấy phép chung: thông qua giấy phép để quy định quyền
kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Giấy phép riêng: được cấp kín đáo và mang tính chất bí mật
cho một đối tượng cụ thể.
Ngoài ra, ở các nước thế giới thứ ba còn áp dụng các
loại giấy phép:
Giấy phép có điều kiện
Giấy phép ưu tiên,…
154
6.5.2.1.2.1. Đặc điểm cơ bản của giấy phép chung
Doanh nghiệp muốn được cấp phải hội đủ những điều
kiện nhất định.
Trên giấy phép không quy định khối lượng hoặc giá trị
được phép xuất khẩu, nhập khẩu, không quy định thời
hạn sử dụng giấy phép.
Quy định ngành hàng kinh doanh.
Loại hình giấy phép này cho thấy tính phi thị trường
của nền kinh tế.
155
6.5.2.1.2.2. Đặc điểm cơ bản của giấy phép riêng
Cấp từng lần, có ghi rõ họ tên và cơ sở được cấp
Quy định rõ số và giá trị hàng được phép.
Ghi rõ chủ hàng và nơi xuất hay nhập
Ghi rõ thời hạn có hiệu lực.
156
6.5.2.1.3. Hạn ngạch xuất nhập khẩu (Quota)
Là công cụ quan trọng để can thiệp điều tiết lượng
hàng xuất hay nhập khẩu.
Giúp tính toán tương đối chính xác lượng hàng xuất
hay nhập khẩu trong từng thời kỳ.
Ngoài hạn ngạch quốc gia còn có:
Hạn ngạch hàng hóa được hưởng thuế quan ưu đãi
Hạn ngạch quốc tế sử dụng trong các ngành hàng.
Hình thức quota có các đặc điểm sau (so sánh với
giấp phép):
Hạn ngạch khống chế lượng hàng tối đa nhập hay xuất.
Hạn ngạch có quy định thời hạn hiệu lực.
Hạn ngạch không quy định thị trường kinh doanh
157
6.5.2.1.4. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện – VER
Nhằm hạn chế xuất khẩu do quốc gia có hàng
xuất khẩu thi hành thay cho, hay do nước
nhập khẩu yêu cầu thông qua đàm phán.
Tự hạn chế xuất khẩu được thực hiện thông
qua 3 hình thức thỏa thuận:
Thỏa thuận giữa Chính phủ và Chính phủ
Thỏa thuận giữa ngành với ngành
Thỏa thuận giữa Chính phủ và ngành
158
6.5.2.2. CÁC BIỆN PHÁP TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
Chính phủ sử dụng những công cụ tài chính
để điều tiết quá trình xuất nhập khẩu theo
hướng có lợi nhất cho sự phát triển kinh tế
của đất nước.
Nhóm biện phát này có nhiều hình thức:
Biện pháp ký qũy hay đặt cọc nhập khẩu
Hệ thống thuế nội địa
Sử dụng cơ chế tỷ giá
Các hình thức đẩy mạnh xuất khẩu
159
6.5.2.2.1. KÝ QŨY HAY ĐẶT CỌC NHẬP KHẨU
Chính phủ nước NK qui định chủ hàng xuất khẩu phải
ký qũy (đặt cọc) tại một Ngân hàng chỉ định một khoản
tiền trước khi được cấp giấy phép nhập khẩu nhằm hạn
chế việc NK một mặt hàng nào đó.
Mức đặt cọc là một tỷ lệ theo giá trị lô hàng. Tỷ lệ càng
cao thể hiện sự hạn chế càng lớn.
Mục đích là gây khó khăn tài chính, tăng chi phí cho
nhà xuất khẩu.
Tiền ký quỹ được thanh toán lại khi nhập hàng về (buộc
phải nhập khẩu lại lượng hàng có giá trị tương đương).
160
6.5.2.2.2. HỆ THỐNG THUẾ NỘI ĐỊA
Hệ thống thuế nội địa để điều tiết nhập khẩu,
đó là: thuế lợi tức, thuế sử dụng tài nguyên,
thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt,…
Xu hướng sử dụng hệ thống thuế nội địa ngày
càng tăng.
Hiệp định WTO đề cập các nước thành viên
đưa nguyên tắc đối xử quốc gia vào xây dựng
hệ thống thuế và lệ phí đối với hàng nhập
khẩu.
161
6.5.2.2.3. SỬ DỤNG CƠ CHẾ TỶ GIÁ
Ngân hàng Nhà nước thông qua việc quản lý
tài chính mà tác động đến quá trình xuất nhập
khẩu. Các hình thức sử dụng cơ chế tỷ giá:
Quản lý ngoại hối
Nâng giá hay phá giá nội tệ
Cơ chế lạm phát
162
6.5.2.2.4. Các hình thức đẩy mạnh xuất khẩu
Chính phủ sử dụng những biện pháp khác
nhau để giúp các nhà sản xuất kinh doanh
trong nước đẩy mạnh xuất khẩu. Các hình
thức thực hiện:
Đảm bảo tín dụng xuất khẩu
Thực hiện tín dụng xuất khẩu
Trợ cấp xuất khẩu: trực tiếp và gián tiếp
Bán phá giá
163
6.5.2.3. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
Là hình thức bảo hộ mậu dịch thông qua việc
nước nhập khẩu đưa ra các yêu cầu về tiêu
chuẩn đối với hàng hóa nhập khẩu hết sức
khắc khe: tiêu chuẩn về quy cách, mẫu mà,
chất lượng, vệ sinh thực phẩm,…
Các yêu cầu về tỷ lệ nội địa hóa đôi khi cũng
được xem là một biện pháp kỹ thuật
164
6.5.2.4. CÁC BIỆN PHÁP TỰ VỆ
Là tổng thể các biện pháp mà chính phủ áp dụng
nhằm ngăn chặn việc NK một loại hàng hóa nào đó
nếu hàng nhập khẩu có nguy cơ đe dọa đến sự tồn tại
của việc sản xuất và tiêu thụ hàng nội địa.
Các biện pháp tự vệ được coi là một công cụ trực tiếp
ngăn cản hàng NK.
Có 3 dạng biện pháp tự vệ thường được sử dụng:
Chống phá giá
Chống độc quyền
Quyền tự vệ
165
CHƯƠNG 6:
KINH DOANH
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ QUỐC TẾ
166
6.1. Khái quát về thị trường tài chính – tiền tệ quốc tế
6.1.1. Khái niệm:
Hệ thống tiền tệ quốc tế là tập hợp các quy
tắc, thể lệ nhằm tác động tới các quan hệ tài
chính – tiền tệ giữa các quốc gia trên thế giới.
Sự tồn tại và phát triển của hệ thống tiền tệ
quốc tế là tất yếu và có tác động lớn đến kinh
tế thế giới nói chung và từng quốc gia nói
riêng nên cần có sự nghiên cứu thích đáng.
167
6.1. Khái quát về thị trường tài chính – tiền tệ quốc tế
6.1.2. Sự phát triển:
Bản vị vàng
Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ Gia-mai-ca và IMF
Hệ thống tiền tệ Châu Âu và liên minh tiền tệ
168
6.1. Khái quát về thị trường tài chính – tiền tệ quốc tế
6.1.3. Thị trường ngoại hối
Ngoại hối là khái niệm chung để chỉ các phương tiện
có thể dùng để trao đổi giữa các quốc gia. Bao gồm:
Tiền nước ngoài
Công cụ thanh toán bằng tiền nước ngoài
Các loại giấy tờ có giá bằng tiền nước ngoài
Quyền rút vốn đặc biệt, đồng tiền chung
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
Đồng tiền quốc gia nếu được sử dụng
169
6.1. Khái quát về thị trường tài chính – tiền tệ quốc tế
6.1.4. Đặc điểm của thị trường ngoại hối
- Không nhất thiết phải tập trung tại một vị trí địa lý, các
thành viên giao dịch với nhau qua hệ thống mạng
thông tin.
- Trung tâm của thị trường cà thị trường liên ngân hàng
với các thành viên là các ngân hàng thương mại, các
nhà môi giới ngoại hối và các ngân hàng trung ương.
- Đây là thị trường nhạy cảm với các sự kiên chính trị,
kinh tế, xã hội, tâm lý…
170
6.1. Khái quát về thị trường tài chính – tiền tệ quốc tế
6.1.5. Các chức năng của thị trường ngoại hối
Thực hiện chuyển đổi tiền tệ từ một quốc gia này sang
quốc gia khác, kịp thời phục vụ cho hoạt động kinh
doanh quốc tế.
Tăng cường dự trữ ngoại tệ của các ngân hàng, các
công ty và các quốc gia.
Điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Bảo hiểm các rủi ro tiền tệ
Đầu cơ kiếm lời bằng các thu lợi nhuận trên cơ sở
chênh lệch tỷ giá.
171
Chương 7:
NHỮNG CHIẾN LƯỢC LIÊN MINH
TOÀN CẦU
172
7.1. Mục tiêu của chương
Kinh doanh quốc tế có thể được thực hiện theo nhiều
hình thức khác nhau. Việc lựa chọn hình thức nào tùy
theo tình hình các công ty, đặc điểm của sản phẩm và
đặc điểm hoạt động kinh doanh ở nước ngoài.
Nhận diện rõ một số hoạt động liên minh chiến lược ở
nước ngoài.
Chỉ ra các yếu tố quyết định đến hình thức liên mình
chiến lược.
173
7.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
bao gồm:
Luật pháp
Chi phí
Kinh nghiệm
Cạnh tranh
Rủi ro
Điều hành và tính chất của tài sản
174
7.2.1. Luật pháp
Những yếu tố luật pháp có thể tác động đến:
Việc cấm hoàn toàn với một số dạng hoạt
động nhất định
Các ảnh hưởng gián tiếp:
Chống độc quyền
Khả năng sinh lời
Thuế
Lợi nhuận
Qui định về xuất xứ
…
175
7.2.2. Chi phí
Do yêu cầu phải giảm chi phí khi thực hiện
công việc. Nhờ công ty khác thực hiện công
việc thay cho mình có thể giúp giảm được chi
phí:
Đặc biệt là khi khối lượng công việc nhỏ
Nếu công ty khác có công suất dư thừa
176
7.2.3. Kinh nghiệm
Khi các công ty có ít kinh nghiệm thì họ sẽ cố
gắng liên kết nhiều hơn với các nguồn lực,
công ty ở nước ngoài.
Khi có nhiều kinh nghiệm hơn, công ty sẽ đảm
nhận nhiều hơn đối với việc tham gia trực tiếp
vào các hoạt động ở nước ngoài.
177
7.2.4. Cạnh tranh
Khi công ty có một khả năng cạnh tranh tốt,
khó bị đuổi kịp, công ty sẽ ở vào vị trí thuận lợi
để lựa chọn hình thức hoạt động mà mình
mong muốn nhất.
Ngược lại, họ phải chọn hình thức mà họ
không thích, hoặc phải chấp nhận chia sẻ
nguồn lực với các công ty khác.
178
7.2.5. Rủi ro
Tính rủi ro càng cao, các công ty càng mong
muốn hoạt động kinh doanh với các liên minh
chiến lược.
Ngược lại
179
7.2.6. Quyền kiểm soát
Liên minh càng ít, quyền kiểm soát càng nhiều
và không phải phân chia lợi nhuận.
Ngược lại
180
7.2.7. Sự phức tạp của sản phẩm
Sự phức tạp của sản phẩm liên quan đến hoạt
động chuyển giao công nghệ cho một công ty
khác.
Chuyển giao bên trong sẽ ít tốn kém hơn
chuyển giao cho bên ngoài.
Công nghệ càng phức tạp, càng ưu tiên
chuyển giao bên trong. Và ngược lại.
181
7.2.8. Sự tương đồng giữa các quốc gia
Sự tương đồng giữa các quốc gia càng nhiều
thì khả năng chuyển giao công nghệ hoặc liên
minh chiến lược càng dễ dàng.
182
7.3. Các hình thức liên minh chiến lược
Hoạt động xuất khẩu (exporting)
Hoạt động cấp giấy phép (Liciensing)
Hoạt động đại lý đặc quyền kinh doanh
(Franchising)
Dự án trao tay (Turn-Key Project)
Liên doanh (Joint Venture)
100% vốn đầu tư nước ngoài (Wholly owned)
183
7.3.1. Xuất khẩu
Cách thông thường nhất mà những công ty
bắt đầu hoạt động kinh doanh quốc tế là thông
qua xuất khẩu hàng hóa.
Các công ty có những thỏa thuận về đầu tư
nước ngoài trên quy mô lớn vẫn tiếp tục xuất
khẩu nhằm đạt được những mục tiêu tổng thể
của họ.
184
7.3.1. Xuất khẩu
Các mục tiêu có thể đạt được với hoạt động
xuất khẩu:
Tăng doanh số
Đạt được việc giảm chi phí trung bình trên một đơn
vị sản phẩm trong sản xuất nhờ tăng sản lượng
sản xuất.
Ít rủi ro hơn là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Cho phép công ty đa dạng hóa vị trí sản xuất.
185
7.3.1. Xuất khẩu
7.3.1.1. Xây dựng chiến lược xuất khẩu
Một số sai lầm mà các công ty mới tham gia
hoạt động xuất khẩu thường mắc phải:
Không có những chỉ dẫn thông thạo về xuất khẩu
và không phát triển một kế hoạch tiếp thị quốc tế
chủ đạo trước khi bắt đầu kinh doanh xuất khẩu.
Các nhà quản lý cao cấp không quan tâm đầy đủ
đến việc khắc phục những khó khăn trong giai
đoạn đầu và những yêu cầu về tài chính của hoạt
động xuất khẩu.
186
7.3.1. Xuất khẩu
7.3.1.1. Xây dựng chiến lược xuất khẩu
Một số sai lầm mà các công ty mới tham gia
hoạt động xuất khẩu thường mắc phải (tt):
Thiếu quan tâm đến việc lựa chọn đại lý hay người
phân phối ở ngoại quốc.
Theo đuổi các đơn hàng từ khắp thế giới thay vì
thiết lập cơ sở cho những hoạt động có lợi nhuận
và tăng trưởng.
Không đối xử công bằng với những người phân
phối quốc tế như những người phân phối trong
nước.
187
7.3.1. Xuất khẩu
7.3.1.1. Xây dựng chiến lược xuất khẩu
Một số sai lầm mà các công ty mới tham gia
hoạt động xuất khẩu thường mắc phải (tt):
Không chịu thay đổi sản phẩm nhằm đáp ứng với
những luật lệ và các ưu tiên về văn hóa của các
quốc gia khác.
Không in những thông tin về dịch vụ, việc bán và
giấy bảo hành bằng thứ ngôn ngữ mà người địa
phương có thể hiểu được.
188
7.3.1. Xuất khẩu
7.3.1.1. Xây dựng chiến lược xuất khẩu
Một số sai lầm mà các công ty mới tham gia
hoạt động xuất khẩu thường mắc phải (tt):
Không xem xét sử dụng công ty quản lý xuất khẩu
hoặc những người trung gian tiếp thị khi công ty
không có người để xử lý những chức năng xuất
khẩu chuyên biệt.
Không xét đến những hợp đồng liên doanh hoặc
cấp phép kinh doanh.
189
7.3.1. Xuất khẩu
7.3.1.1. Xây dựng chiến lược xuất khẩu
Thiết kế chiến lược xuất khẩu: chiến lược xuất
khẩu đòi hỏi công ty phải:
Đánh giá tiềm năng thị trường
Tìm được những chỉ dẫn thông thạo
Chọn một hoặc nhiều thị trường
Đặt mục tiêu và đưa sản phẩm ra thị trường
190
7.3.1. Xuất khẩu
7.3.1.2. Những người trung gian
Những việc cần làm
Khuyến khích việc bán hàng, dành được đơn đặt
hàng, và thực hiện nghiên cứu thị trường.
Điều tra công nợ và thực hiện các hoạt động thu
nhập về các khoản chi trả.
Thực hiện các chức năng chuyên chở
Thực hiện các chức năng hỗ trợ cho các nhân viên
quảng cáo, phân phối và bán hàng.
191
7.3.1. Xuất khẩu
7.3.1.2. Những người trung gian
Những người trung gian:
Sử dụng các chuyên gia bên ngoài
Bán hàng trực tiếp
Bán hàng gián tiếp
Công ty mậu dịch xuất khẩu
Đại lý giao nhận hàng xuất nhập khẩu ở nước
ngoài
192
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các khái niệm:
Là hoạt động mà các công ty đa quốc gia muốn có
thu nhập từ những tài sản vô hình, từ hoạt động
chuyển giao quyền sử dụng các quyền sở hữu
công nghiệp của mình cho một hay nhiều người
khác.
Ngược lại, người nhận quyền phải trả một khoản
tiền tùy theo phạm vi, khả năng sử dụng các quyền
sở hữu công nghiệp được chuyển giao.
193
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các khái niệm:
Sở hữu công nghiệp là sự sở hữu mọi hoạt động
và kết quả của các hoạt động đó, như:
Sáng tạo kỹ thuật gồm: sáng chế, các giải pháp hữu ích,
các bí quyết kỹ thuật
Sáng tạo mỹ thuật ứng dụng gồm: các kiểu dáng công
nghiệp
Sáng tạo trong kinh doanh hàng hóa gồm: các nhãn hiệu,
chỉ dẫn thương mại, địa lý,…
194
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các khái niệm:
Quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
Độc quyền sở hữu và sử dụng
Chuyển giao quyền sử dụng hay sở hữu
Buộc người có hành vi xâm phạm phải chấm dứt việc sử
dụng và sở hữu bất hợp pháp.
195
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các khái niệm:
Theo hợp đồng cấp giấy phép, một công ty (người
cấp giấy phép) có nghĩa vụ cung cấp các thông tin
kỹ thuật và hỗ trợ, cung cấp quyền về tài sản cho
một công ty khác (người được cấp giấy phép) trong
một khoảng thời gian nào đó và để đổi lại người
được cấp giấy phép phải trả tiền tác quyền cho
người cấp giấy phép.
196
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Những tài sản vô hình thường được cấp phép:
Bằng sáng chế, các công thức, các giải pháp hữu
ích (cách thức sản xuất, bản thiết kế mẫu).
Bản quyền những sáng tác (hoặc là tác phẩm) về
văn chương âm nhạc và mỹ thuật.
Nhãn hiệu, tên mậu dịch và tên nhãn hàng.
Các phương pháp, chương trình, thủ tục và hệ
thống,…
197
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các hợp đồng cấp giấy phép có thể:
Độc quyền hay không độc quyền
Sử dụng bằng sáng chế, nhãn hiệu, bí quyết hoặc
bản quyền.
Sử dụng trong thời gian bao lâu, dài hay ngắn.
Sử dụng trong phạm vi địa lý nào?
198
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Các động lực của hoạt động cấp giấy phép:
Động lực kinh tế: như rút ngắn thời gian bắt đầu
hoạt động, giảm chi phí và tiếp cận với nguồn lực
bổ sung.
Động cơ chiến lược: việc cấp giấy phép có thể tạo
ra thu nhập đối với các sản phẩm không thích hợp
với những ưu tiên chiến lược của công ty.
Hoạt động cấp giấy phép ngăn chặn các công ty
không liên kết với các hành vi đánh cắp, làm nhái
tài sản.
199
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Vấn đề về kiểm soát và cạnh tranh. Việc
chuyển giao tài sản có thể tạo ra những vấn
đề về kiểm soát như:
Giấy phép được sử dụng không đầy đủ
Chất lượng kém
Sự phát triển của người cạnh tranh
200
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Vấn đề về sự bí mật. Trong các hợp đồng
cấp giấy phép:
Người bán không muốn cung cấp thông tin mà
không có sự đảm bảo chi trả.
Người mua không muốn trả tiền mà không có
những thông tin đáng giá.
201
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Vấn đề về sự phát triển của công nghệ. Các
giai đoạn phát triển của công nghệ quyết định
đến giá cả và hiệu quả của việc chuyển
nhượng:
Nên cấp giấy phép cho một công nghệ mới phát
triển.
Nên cấp giấy phép cho một công nghệ đang
trưởng thành.
Nên cấp giấy phép cho một công nghệ đã cũ.
202
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Vấn đề về thanh toán. Việc thanh toán cho
hoạt động cấp giấy phép khác nhau tùy theo:
Lệ phí cố định đối với việc sử dụng
Giá trị đối với người được cấp giấy phép
Những yếu tố luật pháp và cạnh tranh
Khả năng thương lượng của các bên
203
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Cấp giấy phép cho những chủ thể được
kiểm soát hoặc do chính công ty quản lý
thường diễn ra vì:
Các chủ thể này có sự tách biệt về phát luật
Bảo vệ giá trị khi có sự phân chia sở hữu
Có cách để tránh thanh toán hay những hạn chế vì
hối đoái
204
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Tổ chức cấp giấy phép
Tùy theo động cơ cấp giấy phép có thể có cách tổ
chức khác nhau cho việc này.
Nếu việc cấp giấy phép là một phần không thể
thiếu của mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa của
công ty, sẽ có một bộ phận riêng có trách nhiệm về
việc này.
205
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Nội dung của hợp đồng license
Các bên trong hợp đồng
Điều khoản chung
Đối tượng của hợp đồng license
Loại license được thỏa thuận
Các điều kiện thanh toán
Trách nhiệm của bên bán trong hợp đồng
Trách nhiệm của bên mua trong hợp đồng
Thời hạn hiệu lực của license, các điều kiện chấm
dứt hiệu lực của hợp đồng
206
7.3.2. Hoạt động cấp giấy phép
Ưu điểm:
Khả năng nhận ra tính kinh tế theo qui mô
Chi phí sản xuất thấp, được quản ly tốt.
Nhược điểm:
Chi phí vận chuyển cao
Hàng rào thương mại
Gặp vấn đề với các hoạt động marketing địa
phương
207
7.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Khái niệm: bao gồm việc cung cấp nhãn hiệu
và việc liên tục đưa vào những tài sản cụ thể
Theo đó:
Nhà sản xuất độc quyền cung cấp cho đại lý đặc
quyền việc sử dụng nhãn hiệu, đây là tài sản kinh
doanh chủ yếu của đại lý độc quyền kinh doanh.
Nhà sản xuất có sự hỗ trợ liên tục trong hoạt động
kinh doanh, trong nhiều trường hợp nhà sản xuất
độc quyền còn lo cả việc cung cấp.
208
7.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Tổ chức:
Khoảng 70% công ty tổ chức theo cách mà một
nhà sản xuất xâm nhập một quốc gia và thiết lập
một đại lý chính; và cho đại lý này hưởng các đặc
quyền ở địa phương hay vùng đó. Đại lý đặc quyền
là người phát triển các đại lý phụ
Khoảng 30% các trường hợp các công ty giao dịch
với các đại lý riêng lẻ ở nước ngoài.
209
7.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Điều chỉnh hoạt động:
Vì hoạt động Franchise liên quan đến hoạt động
đầu tư hay chuyển giao một số tài sản hay sản
phẩm hay quyền sở hữu công nghiệp, nên sự
thành công của Franchisee thường phụ thuộc vào
một số yếu tố sau:
Vị trí các quốc gia
Vấn đề tiêu chuẩn hóa
Quảng cáo để nhiều người biết
Quản lý chi phí
210
7.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Điều chỉnh hoạt động:
Vấn đề nan giải cho các nhà sản xuất độc quyền
nội địa thành công và phát đạt là do ba nguyên
nhân chủ yếu sau:
Tiêu chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ
Quảng cáo, được nhiều người biết
Quản lý chi phí có hiệu quả.
211
7.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Hợp đồng Franchise:
Vấn đề trở ngại của hợp đồng Franchise cũng
giống như với hợp đồng license.
Các hợp đồng phải được giải thích rõ ràng, chi tiết.
212
7.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Nội dung của hợp đồng bao gồm:
Họ và tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân
Thời hạn của thỏa thuận
Phạm vi lãnh thổ
Chia sẽ doanh thu
Các cam kết của Franchisor
Các cam kết chung
Báo cáo (điện tử)
Họp mặt 2 bên
Điều khoản chấm dứt
Điều khoản về sự bí mật và công khai công chúng
213
7.3.3. Nhượng quyền kinh doanh - Franchise
Nội dung của hợp đồng bao gồm: (tt)
Quyền sử dụng thương hiệu
Sự chuyển nhượng tài sản
Quyền kiểm toán
Các đảm bảo và tư cách pháp nhân của Franchisor
Các đảm bảo và tư cách pháp nhân của Franchisee
Tình huống Bất khả kháng
Bồi thường
Biện pháp cứu vãn
Các định nghĩa
Các điều khỏan linh tinh khác
214
7.3.4. DỰ ÁN TRAO TAY – TURNKEY PROJECT
Còn được gọi là dự án xây dựng và chuyển
giao.
Liên quan đến một hợp đồng mà bên phía
chuyển giao sẽ đồng ý vận hành toàn bộ mọi
hoạt động của dự án do bên chủ đầu tư đặt
hàng (bao gồm xây dựng, lắp đặt, vận hành và
cả việc huấn luyện đội ngũ,…).
Khi hoàn tất hợp đồng, phía chủ đầu tư sẽ
nhận lại toàn bộ dự án, và thanh toán cho phía
chuyển giao một số tiền.
215
7.3.4. DỰ ÁN TRAO TAY – TURNKEY PROJECT
Hoạt động này thường gặp đối với:
Các công ty xây dựng
Các công ty hóa chất, dược phẩm
Công nghiệp hóa dầu hoặc tinh luyện khoáng
sản… hầu hết được dùng trong các ngành công
nghiệp sản xuất đắt tiền và phức tạp.
216
7.3.4. DỰ ÁN TRAO TAY – TURNKEY PROJECT
Ưu điểm:
Khả năng tạo lợi nhuận lớn từ tài sản
Khả năng kiếm được lợi nhuận các kỹ năng về
công nghệ ở các quốc gia mà nguồn vốn FDI bị
hạn chế.
Ít rủi ro hơn FDI
Nhược điểm:
Tạo ra những đối thủ cạnh tranh hiệu quả
Không có sự xuất hiện trên thị trường một cách dài
hạn
217
7.3.5. Liên doanh – Joint Ventures
Là việc thành lập một doanh nghiệp được sở
hữu chung giữa 2 hay nhiều bên.
Các bên sẽ đóng góp theo một tỷ lệ nhất định
trong tổng vốn của doanh nghiệp liên doanh
và phân chia quyền kiểm soát cũng như mọi
hoạt động của liên doanh.
218
7.3.5. Liên doanh – Joint Ventures
Lý do của việc phân chia quyền sở hữu:
Sức ép của chính phủ đối với việc phân chia quyền
sở hữu.
Đạt được sự cộng tác nhiều hơn giữa những tài
sản được nắm giữ từ hai tổ chức trở lên.
219
7.3.5. Liên doanh – Joint Ventures
Ưu điểm:
Tiếp cận kinh nghiệm của đối tác địa phương
Chia sẻ chi phí và rủi ro phát triển
Có sự chấp thuận về chính trị
Nhược điểm
Thiếu sự kiểm soát về công nghệ
Không thể kết hợp với chiến lược toàn cầu
Không thể nhận ra tính kinh tế của kinh nghiệm và
của địa phương.
220
7.3.5. Sở hữu 100% -Wholly Owned
Là hình thức mà nhà đầu tư có thể sở hữu
toàn bộ vốn.
Có 2 cách để thành lập:
Tự thành lập
Mua lại toàn bộ số vốn hoặc cổ phẩn
221
7.3.5. Sở hữu 100% -Wholly Owned
Ưu điểm:
Bảo vệ công nghệ
Có thể tham gia vào chiến lược toàn cầu
Có thể thấy được tính kinh tế của kinh nghiệm và
của địa phương.
Nhược điểm:
Chi phí và rủi ro cao.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bg_kinh_doapdf_7312.pdf