Tóm tắt
Rời rạc hóa dữ liệu
- Thu giảm số trị của một thuộc tính liên tục (continuous attribute) bằng cách chia
miền trị thành các khoảng (interval) có dán nhãn. Các nhãn này được dùng thay
cho các giá trị thực.
- Tiến hành theo hai cách: trên xuống (top down) và dưới lên (bottom up), có giám
sát (supervised) và không có giám sát (unsupervised).
- Tạo phân hoạch phân cấp/đa phân giải (multiresolution) trên các trị thuộc tính
phân cấp ý niệm cho thuộc tính số (numerical attribute)
Tạo cây phân cấp ý niệm
- Hỗ trợ khai phá dữ liệu ở nhiều mức trừu trượng
- Cho thuộc tính số (numerical attributes): binning, histogram analysis, entropybased discretization, 2-merging, cluster analysis, discretization by intuitive
partitioning
- Cho thuộc tính phân loại/rời rạc (categorical/discrete attributes): chỉ định tường
minh bởi người sử dụng hay chuyên gia, nhóm dữ liệu tường minh, dựa trên số
lượng trị phân biệt (khác nhau) của mỗi thuộc tính
88 trang |
Chia sẻ: vutrong32 | Lượt xem: 3984 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Khai phá dữ liệu (Data mining) - Chương 2: Các vấn đề tiền xử lý dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Các vấn đề tiền xử lý dữ liệu
1
Nội dung
Tổng quan về giai đoạn tiền xử lý dữ liệu
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
Làm sạch dữ liệu
Tích hợp dữ liệu
Biến đổi dữ liệu
Thu giảm dữ liệu
Rời rạc hóa dữ liệu
Tạo cây phân cấp ý niệm
Tóm tắt
2
Tổng quan về giai đoạn tiền xử lý dữ liệu
Giai đoạn tiền xử lý dữ liệu:
- Các kỹ thuật datamining đều thực hiện trên các cơ
sở dữ liệu, nguồn dữ liệu lớn. Đó là kết quả của quá
trình ghi chép liên tục thông tin phản ánh hoạt động
của con người, các quá trình tự nhiên
- Các dữ liệu lưu trữ hoàn toàn là dưới dạng thô,
chưa sẵn sàng cho việc phát hiện, khám phá thông
tin ẩn chứa trong đó. Do vậy chúng cần phải qua
giai đoạn tiền xử lý dữ liệu trước khi tiến hành bất
kỳ một phân tích nào.
3
Tổng quan về giai đoạn tiền xử lý dữ liệu
Chất lượng dữ liệu (data quality)
- Tính chính xác (accuracy): giá trị được ghi nhận
đúng với giá trị thực.
- Tính hiện hành (currency/timeliness): giá trị được
ghi nhận không bị lỗi thời.
- Tính toàn vẹn (completeness): tất cả các giá trị
dành cho một biến/thuộc tính đều được ghi nhận.
- Tính nhất quán (consistency): tất cả giá trị dữ liệu
đều được biểu diễn như nhau trong tất cả các
trường hợp.
4
Tổng quan về giai đoạn tiền xử lý dữ liệu
5
Data
Cleaning
Data Integration
Data Sources
Data Warehouse
Task-relevant Data
Selection/Transformation
Data Mining
Pattern Evaluation/
Presentation
Patterns
Tổng quan về giai đoạn tiền xử lý dữ liệu
6
Tổng quan về giai đoạn tiền xử lý dữ liệu
Các kỹ thuật tiền xử lý dữ liệu
- Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing)
- Tích hợp dữ liệu (data integration)
- Biến đổi dữ liệu (data transformation)
- Thu giảm dữ liệu (data reduction)
7
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
8
Các kiểu dữ liệu
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
Xác định các thuộc tính (properties) tiêu biểu của dữ
liệu về xu hướng chính (central tendency) và sự phân
tán (dispersion) của dữ liệu
- Các độ đo về xu hướng chính: mean, median,
mode, midrange
- Các độ đo về sự phân tán: quartiles, interquartile
range (IQR), variance
Làm nổi bật các giá trị dữ liệu nên được xem như
nhiễu (noise) hoặc phần tử biên (outliers), cung cấp
cái nhìn tổng quan về dữ liệu
9
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
Các độ đo về xu hướng chính của dữ liệu
- Mean
- Weighted arithmetic mean
- Median
- Mode: giá trị xuất hiện thường xuyên nhất trong tập dữ liệu
- Midrange: giá trị trung bình của các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
trong tập dữ liệu
10
evenNifxx
oddNifx
Median
NN
N
2/)( 12/2/
2/
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
Ví dụ: Mean: Giả sử chúng ta có các giá trị sau về
lương (tính theo đơn vị nghìn đôla) theo thứ tự tăng
dần như sau: 30, 36, 47, 50, 52, 52, 56, 60, 63, 70,
70, 110
Tính giá trị trung bình của các lương trên?
11
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
Ví dụ: Median: Giả sử chúng ta có các giá trị sau về
lương (tính theo đơn vị nghìn đôla) theo thứ tự tăng
dần như sau: 30, 36, 47, 50, 52, 52, 56, 60, 63, 70,
70, 110
Tính median của các lương trên?
- Dữ liệu trên được sắp xếp tăng dần, giá trị
middlemost là 52 và 56. Do vậy median=
(52+56)/2= 108/2= 54.
12
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
Ví dụ: Mode, Midrange: Giả sử chúng ta có các giá trị
sau về lương (tính theo đơn vị nghìn đôla) theo thứ tự
tăng dần như sau: 30, 36, 47, 50, 52, 52, 56, 60, 63,
70, 70, 110
Mode, Midrange của các lương trên?
Mode là $52,000 và $70,000
Midrange=
13
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
Các độ đo về sự phân tán của dữ liệu
- Quartiles
The first quartile (Q1): the 25th percentile
The second quartile (Q2): the 50th percentile (median)
The third quartile (Q3): the 75th percentile
- Interquartile Range (IQR) = Q3 – Q1
Outliers (the most extreme observations): giá trị nằm
cách trên Q3 hay dưới Q1 một khoảng 1.5xIQR
- Variance
14
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
Ví dụ: Q1, Q2, Q3, IRQ: Giả sử chúng ta có các giá trị
sau về lương (tính theo đơn vị nghìn đôla) theo thứ tự
tăng dần như sau: 30, 36, 47, 50, 52, 52, 56, 60, 63,
70, 70, 110
Q1= 47$, Q3=63$, IRQ= 63-47=16$
15
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
Ví dụ: Variance and standard deviation: Giả sử chúng
ta có các giá trị sau về lương (tính theo đơn vị nghìn
đôla) theo thứ tự tăng dần như sau: 30, 36, 47, 50, 52,
52, 56, 60, 63, 70, 70, 110
16
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
17
Q1 Q2 Q3
Tóm tắt mô tả về sự phân bố dữ liệu gồm năm trị số quan trọng:
median, Q1, Q3, trị lớn nhất, và trị nhỏ nhất (theo thứ tự:
Minimum, Q1, Median, Q3, Maximum).
Tóm tắt mô tả về dữ liệu
Boxplots và Outliers
- Boxplot là cách để biểu
diễn sự phân tán dữ liệu
- Boxplot được biểu diễn
bởi 5 giá trị Minimum, Q1,
Median, Q3, Maximum
như sau:
Chiều dài của box là
interquartile range.
Median được đánh dấu bởi đường
gạch trong box.
Hai gạch ngoài box là
whiskers là the smallest
(Minimum) và largest
(Maximum)
18
Outliers
(the most
extreme
observatio
ns): giá
trị nằm
cách trên
Q3 hay
dưới Q1
một
khoảng
1.5xIQR
Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing):
Thiếu giá trị
- Hãy xem xét một kho dữ liệu bán hàng và quản lý
khách hàng. Trong đó có thể có một hoặc nhiều giá
trị mà khó có thể thu thập được ví dụ như thu nhập
của khách hàng. Vậy làm cách nào để chúng ta có
được các thông tin đó?
19
Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing):
Thiếu giá trị
- Hãy xem xét các phương pháp sau:
Bỏ qua các bộ
Điền vào các giá trị thiếu bằng tay
Sử dụng các giá trị quy ước để điền vào cho giá trị thiếu
Sử dụng các thuộc tính có nghĩa là để điền vào cho giá trị
thiếu
Sử dụng các giá trị của các bộ cùng thể loại để thay thế
cho giá trị thiếu
Sử dụng giá trị có tỉ lệ xuất hiện cao để điền vào cho các
giá trị thiếu
20
Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing):
Thiếu giá trị
- Bỏ qua các bộ: điều này thường được thực hiện khi thông tin
nhãn dữ liệu bị mất. Phương pháp này không phải lúc nào
cũng hiệu quả trừ khi các bộ có chứa một số thuộc tính
không thực sự quan trọng.
- Điền vào các giá trị thiếu bằng tay: phương pháp này thường
tốn thời gian và có thể không khả thi cho một tập dữ liệu
nguồn lớn với nhiều giá trị bị thiếu.
- Sử dụng các giá trị quy ước để điền vào cho giá trị thiếu:
Thay thế các giá trị thuộc tính thiếu bởi cùng một hằng số
quy ước, chẳng hạn như một nhãn ghi giá trị “Không biết”
hoặc “∞”. Tuy vậy điều này cũng có thể khiến cho chương
trình khai phá dữ liệu hiểu nhầm trong một số trường hợp và
đưa ra các kết luận không hợp lý.
21
Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing):
Thiếu giá trị
- Sử dụng các thuộc tính có nghĩa là để điền vào cho giá trị thiếu:
Ví dụ, ta biết thu nhập bình quân đầu người của một khu vực là
800.000đ, giá trị này có thể được dùng thể thay thế cho giá trị
thu nhập bị thiếu của khách hàng trong khu vực đó.
- Sử dụng các giá trị của các bộ cùng thể loại để thay thế cho giá
trị thiếu: Ví dụ, nếu khách hàng A thuộc cùng nhóm phân loại
theo rủi ro tín dụng với một khách hàng B khác trong khi đó
khách hàng này có thông tin thu nhập bình quân. Ta có thể sử
dụng giá trị đó để điền vào cho giá trị thu nhập bình quân của
khách hàng A .
- Sử dụng giá trị có tỉ lệ xuất hiện cao để điền vào cho các giá trị
thiếu: Điều này có thể xác định bằng phương pháp hồi quy, các
công cụ suy luận dựa trên lý thuyết Bayesian hay cây quyết
định
22
Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing):
Dữ liệu nhiễu
- Nhiễu dữ liệu là một lỗi ngẫu nhiên hay do biến
động của các biến trong quá trình thực hiện, hoặc
sự ghi chép nhầm lẫn không được kiểm soát
- Ví dụ cho thuộc tính như giá cả, làm cách nào để có
thể làm mịn thuộc tính này để loại bỏ dữ liệu nhiễu.
Hãy xem xét các kỹ thuật làm mịn sau:
Binning
Hồi quy
Nhóm cụm
23
Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing):
24
Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing):
Dữ liệu nhiễu
- Binning: Làm mịn một giá trị dữ liệu được xác định thông qua các giá
trị xung quanh nó.
- Ví dụ, các giá trị giá cả được sắp xếp trước sau đó phân thành các
dải khác nhau có cùng kích thước 3 (tức mỗi “Bin” chứa 3 giá trị).
- Khi làm mịn trung vị trong mỗi bin, các giá trị sẽ được thay thế bằng
giá trị trung bình các giá trị có trong bin
- Làm mịn biên: các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất được xác định và dùng
làm danh giới của bin. Các giá trị còn lại của bin sẽ được thay thế
bằng một trong hai giá trị trên tùy thuộc vào độ lệch giữa giá trị ban
đầu với các giá trị biên đó.
- Ví dụ, bin 1 có các giá trị 4, 8, 15 với giá trị trung bình là 9. Do vậy
nếu làm mịn trung vị các giá trị ban đầu sẽ được thay thế bằng 9. Còn
nếu làm mịn biên giá trị 8 ở gần giá trị 4 hơn nên nó được thay thế
bằng 4.
25
Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing):
Dữ liệu nhiễu
- Hồi quy: Phương pháp thường dùng là hồi quy tuyến tính, để tìm
ra được một mối quan hệ tốt nhất giữa hai thuộc tính (hoặc các
biến), từ đó một thuộc tính có thể dùng để dự đoán thuộc tính
khác.
- Hồi quy tuyến tính đa điểm là một sự mở rộng của phương pháp
trên, trong đó có nhiều hơn hai thuộc tính được xem xét, và các
dữ liệu tính ra thuộc về một miền đa chiều.
26
x
y
y = x + 1
X1
Y1
Y1’
Dữ liệu nhiễu
- Phân tích cụm (cluster analysis): Các giá trị tương tự
nhau được tổ chức thành các nhóm hay “cụm" trực
quan. Các giá trị rơi ra bên ngoài các nhóm này sẽ
được xem xét để làm mịn.
27
Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing):
Xử lý dữ liệu không nhất quán
- Định nghĩa của dữ liệu không nhất quán
Dữ liệu được ghi nhận khác nhau cho cùng một đối tượng/thực
thể discrepancies from inconsistent data representations
2004/12/25 và 25/12/2004
Dữ liệu được ghi nhận không phản ánh đúng ngữ nghĩa cho
các đối tượng/thực thể
Ràng buộc khóa ngoại
- Nguyên nhân
Sự không nhất quán trong các qui ước đặt tên hay mã dữ liệu
Định dạng không nhất quán của các vùng nhập liệu
Thiết bị ghi nhận dữ liệu,
28
Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing):
Xử lý dữ liệu không nhất quán (inconsistent data)
- Giải pháp
Tận dụng siêu dữ liệu, ràng buộc dữ liệu, sự kiểm
tra của nhà phân tích dữ liệu cho việc nhận diện
Điều chỉnh dữ liệu không nhất quán bằng tay
Các giải pháp biến đổi/chuẩn hóa dữ liệu tự động
29
Làm sạch dữ liệu (data cleaning/cleansing):
Trong nhiều bài toán phân tích, chúng ta phải đồng ý rằng
nguồn dữ liệu dùng để phân tích không thống nhất. Để có
thể phân tích được, các dữ liệu này cần phải được tích
hợp, kết hợp thành một kho dữ liệu thống nhất.
Về dạng thức, các nguồn dữ liệu có thể được lưu trữ rất
đa dạng từ: các cơ sở dữ liệu phổ dụng, các tập tin flat-
file, các dữ liệu khối .
Vấn đề đặt ra là làm thế nào có thể tích hợp chúng mà
vẫn đảm bảo tính tương đương của thông tin giữa các
nguồn
30
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Ví dụ: làm thế nào mà người phân tích dữ liệu hoặc máy
tính chắc chắn rằng thuộc tính id của khách hàng trong
một cơ sở dữ liệu A và số hiệu cust trong một flat-file là
các thuộc tính giống nhau về tính chất?
Việc tích hợp luôn cần các thông tin diễn tả tính chất của
mỗi thuộc tính (siêu dữ liệu) như: tên, ý nghĩa, kiểu dữ
liệu, miền xác định, các quy tắc xử lý giá trị rỗng, bằng
không . Các siêu dữ liệu sẽ được sử dụng để giúp
chuyển đổi các dữ liệu. Do vậy bước này cũng liên quan
đến quá trình làm sạch dữ liệu.
31
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Dư thừa dữ liệu:
- Đây cũng là một vấn đề quan trọng, ví dụ như thuộc tính
doanh thu hàng năm có thể là dư thừa nếu như nó có
thể được suy diễn từ các thuộc tính hoặc tập thuộc tính
khác.
32
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Dư thừa dữ liệu:
- Phát hiện dư thừa: phân tích tương quan (correlation
analysis)
Dựa trên dữ liệu hiện có, kiểm tra khả năng dẫn ra
một thuộc tính B từ thuộc tính A.
Đối với các thuộc tính rời rạc (categorical/discrete
attributes), đánh giá tương quan giữa hai thuộc tính
với phép kiểm thử chi-square (2).
Đối với các thuộc tính số (numerical attributes), đánh
giá tương quan giữa hai thuộc tính với các hệ số
tương quan bằng cách sử dụng correlation coefficient
và covariance
33
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Phân tích tương quan giữa hai thuộc tính rời rạc A và B
- A có c giá trị phân biệt, a1, a2, , ac.
- B có r giá trị phân biệt, b1, b2, , br.
- oij: số lượng đối tượng (tuples) quan sát được có trị thuộc
tính A là ai và trị thuộc tính B là bj.
- eij: số lượng đối tượng (tuples) mong đợi có trị thuộc tính A
là ai và trị thuộc tính B là bj.
- count(A=ai): số lượng đối tượng có trị thuộc tính A là ai.
- count(B=bj): số lượng đối tượng có trị thuộc tính B là bj.
34
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Phân tích tương quan giữa hai thuộc tính rời rạc A và B
- Phép kiểm thống kê chi-square kiểm tra giả thuyết liệu
A và B có độc lập với nhau dựa trên một mức quan
trọng (significance level) với bậc tự do (degree of
freedom).
Nếu giả thuyết bị loại bỏ thì A và B có sự liên hệ với
nhau dựa trên thống kê.
- Bậc tự do (degree of freedom): (r-1)*(c-1)
Tra bảng phân bố chi-square để xác định giá trị 2.
Nếu giá trị tính toán được lớn hơn hay bằng trị tra
bảng được thì hai thuộc tính A và B độc lập nhau
(giả thuyết đúng).
35
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Phân tích tương quan giữa hai thuộc tính rời rạc A và B
- Ví dụ: phân tích tương quan của các thuộc tính sử dụng
phương pháp 2
- Giả sử có một nhóm 1500 người được khảo sát. Giới tính
của họ được ghi nhận sau đó họ sẽ được hỏi về thể loại
sách yêu thích thuộc hai dạng hư cấu và viễn tưởng. Như
vậy ở đây có hai thuộc tính “giới tính” và “sở thích đọc”. Số
lần xuất hiện (observed frequencies) của các trường hợp
được cho trong bảng sau: (các số trong ngoặc là expected
frequencies)
36
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Phân tích tương quan giữa hai thuộc tính rời rạc A và B
Vậy chúng ta tính được
37
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Phân tích tương quan giữa hai thuộc tính rời rạc A và B
Từ bảng dữ liệu cho thấy bậc tự do (r-1)(c-1) = (2-1)(2-
1) = 1. Với 1 bậc tự do, giá trị cần để bác bỏ giả thiết
này ở mức 0.001 là 10.828. Và với giá trị tính được như
trên 507.93 > 10.828 nên chúng ta có thể bát bỏ giả
thuyết sở thích đọc là độc lập với giới tính. Và kết luận
rằng: hai thuộc tính này có một quan hệ tương quan khá
mạnh trong nhóm người được khảo sát.
38
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Phân tích tương quan giữa hai thuộc tính số A và B (Correlation coefficient)
Trong đó:
- N là số bộ
- ai và bi là các giá trị của thuộc tính A và B tại bộ thứ i
- và là giá trị trung bình tương ứng của A và B
- σA và σB biểu diễn độ lệch chuẩn của A và B
- là tổng của tích AB (với mỗi bộ, giá trị của thuộc
tính A được nhân với giá trị của thuộc tính b trong bộ đó)
- Lưu ý rằng: -1<=r A,B <= +1 39
Tích hợp dữ liệu (data integration)
A B
Dư thừa dữ liệu:
Nếu r A,B lớn hơn 0, thì A và B có khả năng có mối liên hệ
tương quan với nhau, nghĩa là nếu giá trị A tăng thì giá trị
của B cũng tăng lên. Giá trị này càng cao thì mối quan hệ
càng chặt chẽ. Và hệ quả là nếu giá trị đủ cao thì một
trong hai thuộc tính A (hoặc B) có thể được loại bỏ.
Nếu r A,B bằng 0 thì A và B là độc lập với nhau và giữa
chúng không có mối quan hệ nào.
Nếu r A,B nhỏ hơn 0 thì A và B có mối quan hệ tương
quan nghịch, khi đó nếu một thuộc tính tăng thì giá trị của
thuộc tính kia giảm đi.
40
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Dư thừa dữ liệu:
Chú ý rằng, nếu giữa A và B có mối quan hệ tương quan
thì không có nghĩa chúng có mối quan hệ nhân quả, nghĩa
là A hoặc B biến đổi là do sự tác động từ thuộc tính kia.
Ví dụ có thể xem xét mối quan hệ tương quan giữa số
bệnh viện và số vụ tai nạn ô tô ở một địa phương. Hai
thuộc tính này thực sự không có quan hệ nhân quả trực
tiếp mà chúng quan hệ nhân quả với một thuộc tính thứ 3
là dân số
41
Tích hợp dữ liệu (data integration)
42
Phân tích tương quan giữa hai thuộc tính số A và B (Covariance)
Covariance tương tự với correlation
Covariance giữa A và B được định nghĩa như sau:
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Correlation coefficient:
It can be simplified in computation as
Suppose two stocks A and B have the following values in one week: (2, 5), (3,
8), (5, 10), (4, 11), (6, 14).
Question: If the stocks are affected by the same industry trends, will their
prices rise or fall together?
- E(A) = (2 + 3 + 5 + 4 + 6)/ 5 = 20/5 = 4
- E(B) = (5 + 8 + 10 + 11 + 14) /5 = 48/5 = 9.6
- Cov(A,B) = (2×5+3×8+5×10+4×11+6×14)/5 − 4 × 9.6 = 4
Thus, A and B rise together since Cov(A, B) > 0.
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Ví dụ: Covariance
44
Phân tích tương quan giữa hai thuộc tính số A và B
Tích hợp dữ liệu (data integration)
A
B
A
B
A
B
A
B
A
B
Vấn đề mâu thuẫn giá trị dữ liệu
- Cho cùng một thực thể thật, các giá trị thuộc tính
đến từ các nguồn dữ liệu khác nhau có thể khác
nhau về cách biểu diễn (representation), đo lường
(scaling), và mã hóa (encoding).
Representation: “2004/12/25” với “25/12/2004”.
Scaling: thuộc tính weight trong các hệ thống đo
khác nhau với các đơn vị đo khác nhau, thuộc
tính price trong các hệ thống tiền tệ khác nhau với
các đơn vị tiền tệ khác nhau.
Encoding: “yes” và “no” với “1” và “0”.
45
Tích hợp dữ liệu (data integration)
Biến đổi dữ liệu (data transformation)
Trong phần này các dữ liệu sẽ được biến đổi sang
các dạng phù hợp cho việc khai phá dữ liệu. Các
phương pháp thường thấy như:
- Làm mịn: Phương pháp này loại bỏ các trường hợp
nhiễu khỏi dữ liệu ví dụ như các phương pháp
binning, hồi quy, nhóm cụm.
- Tổng hợp: trong đó tổng hợp hoặc tập hợp các
hành động được áp dụng trên dữ liệu. Ví dụ thấy
rằng doanh số bán hàng hàng ngày có thể được
tổng hợp để tính toán hàng tháng và hàng năm.
Bước này thường được sử dụng để xây dựng một
khối dữ liệu cho việc phân tích
46
Biến đổi dữ liệu (data transformation)
Trong phần này các dữ liệu sẽ được biến đổi sang
các dạng phù hợp cho việc khai phá dữ liệu. Các
phương pháp thường thấy như:
- Khái quát hóa dữ liệu: trong đó các dữ liệu mức
thấp hoặc thô được thay thế bằng các khái niệm ở
mức cao hơn thông qua kiến trúc khái niệm.
- Ví dụ, các thuộc tính phân loại ví dụ như “Đường
phố” có thể khái quát hóa lên mức cao hơn thành
“Thành phố” hay “Quốc gia”. Tương tự như vậy các
giá trị số, như tuổi có thể được ánh xạ lên khái niệm
cao hơn như “Trẻ”, “Trung niên”, “Có tuổi”
47
Biến đổi dữ liệu (data transformation)
Trong phần này các dữ liệu sẽ được biến đổi sang
các dạng phù hợp cho việc khai phá dữ liệu. Các
phương pháp thường thấy như:
- Chuẩn hóa: trong đó các dữ liệu của thuộc tính
được quy về các khoảng giá trị nhỏ hơn ví dụ như
từ -1.0 đến 1.0, hoặc từ 0.0 đến 1.0
- Xác định thêm thuộc tính, trong đó các thuộc tính
mới sẽ được thêm vào nguồn dữ liệu để giúp cho
quá trình khai phá.
48
Chuẩn hóa:
- Một thuộc tính được chuẩn hóa bằng cách ánh xạ
một cách có tỉ lệ dữ liệu về một khoảng xác định ví
dụ như 0.0 đến 1.0.
- Chuẩn hóa là một phần hữu ích của thuật toán phân
lớp trong mạng noron, hoặc thuật toán tính toán độ
lệch sử dụng trong việc phân lớp hay nhóm cụm
các phần tử liền kề. Chúng ta sẽ xem xét ba
phương pháp:
min-max
z-score
Normalization by decimal scaling
49
Biến đổi dữ liệu (data transformation)
Chuẩn hóa Min-Max:
- Thực hiện một biến đổi tuyến tính trên dữ liệu ban
đầu. Giả sử rằng minA và maxA là giá trị tối thiểu và
tối đa của thuộc tính A. Chuẩn hóa min-max sẽ ánh
xạ giá trị v của thuộc tính A thành v’ trong khoảng
[new_minA, new_maxA] bằng cách tính toán :
50
Biến đổi dữ liệu (data transformation)
Chuẩn hóa Min-Max:
- Ví dụ: Giả sử giá trị nhỏ nhất và lớn nhất cho thuộc
tính “thu nhập bình quân” là 500.000 và 4.500.000.
Chúng ta muốn ánh xạ giá trị 2.500.000 về khoảng
[0.0, 1.0] sử dụng chuẩn hóa min-max. Giá trị mới
thu được là
51
Biến đổi dữ liệu (data transformation)
Chuẩn hóa z-score:
- Với phương pháp này, các giá trị của một thuộc tính
A được chuẩn hóa dựa vào độ lệch tiêu chuẩn và
trung bình của A. Một giá trị v của thuộc tính A được
ánh xạ thành v’ như sau:
- Với ví dụ phía trên: Giả sử thu nhập bình quân có
độ lệch tiêu chuẩn và trung bình là: 500.000 và
1.000.000. Sử dụng phương pháp z-score thì giá trị
2.500.000 được ánh xạ thành
52
Biến đổi dữ liệu (data transformation)
Chuẩn hóa thay đổi số chữ số phần thập phân
(decimal scale):
- Phương pháp này sẽ di chuyển dấu phân cách
phần thập phân của các giá trị của thuộc tính A.
- Số chữ số sau dấu phân cách phần thập phân được
xác định phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối lớn nhất có
thể có của thuộc tính A. Khi đó giá trị v sẽ được ánh
xạ thành v’ bằng cách tính:
53
Biến đổi dữ liệu (data transformation)
Chuẩn hóa thay đổi số chữ số phần thập phân
(decimal scale):
- Trong đó j là giá trị nguyên nhỏ nhất thỏa mãn
Max(|v’|) < 1
- Ví dụ: Giả sử rằng các giá trị của thuộc tính A được
ghi nhận nằm trong khoảng -968 đến 917. Giá trị
tuyệt đối lớn nhất của miền là 986. Để thực hiện
chuẩn hóa theo phương pháp ánh xạ này, trước đó
chúng ta mang các giá trị chia cho 1.000 (j = 3).
Như vậy giá trị -986 sẽ chuyển thành -0.986 và 917
được chuyển thành 0.917
54
Biến đổi dữ liệu (data transformation)
Việc khai phá dữ liệu luôn được tiến hành trên các
kho dữ liệu khổng lồ và phức tạp.
Các kỹ thuật khai phá khi áp dụng trên chúng luôn tốn
thời gian cũng như tài nguyên của máy tính.
Do vậy đòi hỏi chúng cần được thu giảm trước khi áp
dụng các kỹ thuật khai phá.
55
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Một số chiến lược thu giảm dữ liệu như sau:
- Tổng hợp khối dữ liệu (data cube aggregation)
- Thu giảm chiều (dimensionality reduction)
Chọn một số thuộc tính (attribute subset selection)
Chuyển dạng sóng (Wavelet Transformation)
Phân tích thành phần chính (Principal Component
Analysis )
- Thu giảm lượng (numerosity reduction)
- Nén dữ liệu
- Rời rạc hóa (discretization)
- Tạo phân cấp ý niệm (concept hierarchy generation)
56
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Tổng hợp khối dữ liệu (data
cube aggregation):
Hãy xem xét dữ liệu bán hàng
của một đơn vị, các dữ liệu đó
được tổ chức báo cáo theo
hàng quý cho các năm từ 2008
đến 2010. Tuy nhiên việc khai
phá dữ liệu lại quan tâm hơn
đến các báo cáo bán hàng theo
năm chứ không phải theo từng
quý. Do đó các dữ liệu nên
được tổng hợp thành báo cáo
tổng về tình hình bán hàng theo
năm hơn là theo quý
57
Sum()
cube: Sale
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Tổng hợp khối dữ liệu(data cube aggregation)
- Phân cấp khái niệm có thể tồn tại ở mỗi thuộc tính,
nó cho phép phân tích dữ liệu ở nhiều mức trừu
tượng.
- Ví dụ: phân cấp chi nhánh cho phép các chi nhánh
được nhóm lại theo từng vùng dựa trên địa chỉ. Khối
dữ liệu cho phép truy cập nhanh đến các dữ liệu đã
tính toán, tổng hợp do vậy nó khá phù hợp với các
quá trình khái phá.
58
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Tổng hợp khối dữ liệu(data cube aggregation)
- Các khối dữ liệu được tạo ở mức trừu tượng thấp
thường được gọi là cuboid. Các cuboid tương ứng
với một tập thực thể nào đó ví dụ như người bán
hàng, khách hàng. Các khối này cung cấp nhiều
thông tin hữu dụng cho quá trình phân tích. Khối dữ
liệu ở mức trừu tượng cao gọi là apex cuboid, trong
hình trên thể hiện dữ liệu bán hàng cho cả 3 năm,
tất cả các loại mặt hàng và các chi nhánh. Khối dữ
liệu được tạo từ nhiều mức trừu tượng thường
được gọi là cuboids, do vậy khối dữ liệu thường
được gọi bằng tên khác là lưới cuboids.
59
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Chọn một số thuộc tính:
- Nguồn dữ liệu dùng phân tích có thể chứa hàng
trăm thuộc tính, rất nhiều trong số đó có thể không
cần cho việc phân tích hoặc chúng là dư thừa.
- Ví dụ: nếu nhiệm vụ phân tích chỉ liên quan đến việc
phân loại khách hàng xem họ có hoặc không muốn
mua một đĩa nhạc mới hay không. Khi đó thuộc tính
điện thoại của khách hàng là không cần thiết khi so
với các thuộc tính như độ tuổi, sở thích âm nhạc
60
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Chọn một số thuộc tính:
- Mặc dù vậy việc lựa chọn thuộc tính nào cần quan
tâm là một việc khó khăn và mất thời gian đặt biệt
khi các đặc tính của dữ liệu là không rõ ràng. Giữ
các thuộc tính cần, bỏ các thuộc tính không hữu ích
cũng sẽ có thể gây nhầm lẫn, và sai lệch kết quả
của các thuật toán khai phá dữ liệu.
- Phương pháp này rút gọn kích thước dữ liệu bằng
cách loại bỏ các thuộc tính không hữu ích hoặc dư
thừa (hoặc loại bỏ các chiều). Mục đích chính là tìm
ra tập thuộc tính nhỏ nhất sao cho khi áp dụng các
phương pháp khai phá dữ liệu thì kết quả thu được
là gần sát nhất với kết quả khi sử dụng tất cả các
thuộc tính.
61
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Chọn một số thuộc tính
- Vậy làm cách nào để tìm ra một tập thuộc tính con
đủ tốt từ tập thuộc tính ban đầu.
- Với N thuộc tính chúng ta sẽ có 2n tập thuộc tính
con. Việc phát sinh và xem xét hết các tập này là
khá tốn công sức cũng như tài nguyên, đặc biệt khi
N và số các lớp dữ liệu tăng lên.
- Do vậy cần có các phương pháp khác, một trong số
đó là phương pháp tìm kiếm tham lam, nó sẽ duyệt
qua không gian thuộc tính và tìm kiếm các lựa chọn
tốt nhất vào thời điểm xét.
62
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Chọn một số thuộc tính
63
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Chọn một số thuộc tính
- Các kỹ thuật lựa chọn thường dùng như:
Lựa chọn tăng dần: Xuất phát từ một tập rỗng các thuộc tính,
các thuộc tính tốt nhất mỗi khi xác định được sẽ được thêm vào
tập này. Lặp lại bước trên cho đến khi không thêm được thuộc
tính nào nữa.
Loại bớt: Xuất phát từ tập có đầy đủ các thuộc tính. Ở mỗi
bước loại ra các thuộc tính tồi nhất.
Kết hợp giữa phương pháp loại bớt và lựa chọn tăng dần bằng
cách tại mỗi bước ngoài việc lựa chọn thêm các thuộc tính tốt
nhất đưa vào tập thì cũng đồng thời loại bỏ đi các thuộc tính tồi
nhất khỏi tập đang xét.
Cây quyết định: Khi sử dụng, cây được xây dựng từ nguồn dữ
liệu ban đầu. Tất cả các thuộc tính không xuất hiện trên cây
được coi là không hữu ích. Tập các thuộc tính có trên cây sẽ là
tập thuộc tính rút gọn
64
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Chọn một số thuộc tính:
- Việc lựa chọn ra thuộc tính tốt (xấu) được xác định
thông qua các phép kiểm thống kê, trong đó giả sử
rằng thuộc tính đang xét là độc lập với các thuộc
tính khác hoặc phương pháp đánh giá thuộc tính sử
dụng độ đo thông tin thường được dùng trong việc
xây dựng cây quyết định phân lớp
65
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Biến đổi wavelet (wavelet transforms)
- Discrete wavelet transform (DWT) là kỹ thuật xử lý
tín hiệu dạng linear mà khi áp dụng với vector dữ
liệu X, chuyển vector đó thành 1 vector khác dạng
số X’: wavelet coefficients. Hai vector này có cùng
độ dài.
- Khi áp dụng kỹ thuật này để thu giảm dữ liệu, chúng
ta giả sử rằng mỗi bộ như là 1 vector dữ liệu n-
chiều là X = (x1, x2, , x3)
66
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Biến đổi wavelet (wavelet transforms)
- Dữ liệu được chuyển đổi thành dạng sóng có thể bị cắt bỏ
bớt.
- Phép tính xấp xỉ nén của dữ liệu: chỉ lưu một mảnh nhỏ các
hệ số sóng lớn nhất của wavelet coefficients
- DWT thì tương tự như Discrete Fourier transform (DFT),
nhưng nén tổn thất tốt hơn, có nghĩa là cùng số lượng
coefficient được giữ lại trong DWT và DFT của 1 vector cho
sẵn, thì DWT sẽ cho ra kết quả xấp xỉ chính xác so với dữ
liệu ban đầu hơn.
67
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Biến đổi wavelet (wavelet transforms)
- Do vậy, đối với một phép xấp xỉ tương đương, DWT
yêu cầu nhiều bộ nhớ hơn so với DFT.
- Chuyển đổi Wavelet có thể được áp dụng trong
không gian đa chiều chẳng hạn như khối dữ liệu
(data cube).
- Chuyển đổi Wavelet cho kết quả tốt đối với dữ liệu
thưa thớt hay bị lệch và với dữ liệu với các
thuộc tính có thứ tự.
- Chuyển đổi Wavelet có nhiều ứng dụng trong thực
tế: nén ảnh, computer vision,, phân tích dữ liệu
chuỗi thời gian, làm sạch dữ liệu
68
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
69
DWT cho nén ảnh
Image
Low Pass High Pass
Low Pass High Pass
Low Pass High Pass
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Biến đổi wavelet (wavelet transforms)
- Do vậy, đối với một phép xấp xỉ tương đương, DWT
yêu cầu nhiều bộ nhớ hơn so với DFT.
- Chuyển đổi Wavelet có thể được áp dụng trong
không gian đa chiều chẳng hạn như khối dữ liệu
(data cube).
- Chuyển đổi Wavelet cho kết quả tốt đối với dữ liệu
thưa thớt hay bị lệch và với dữ liệu với các
thuộc tính có thứ tự.
- Chuyển đổi Wavelet có nhiều ứng dụng trong thực
tế: nén ảnh, computer vision, phân tích dữ liệu chuỗi
thời gian, làm sạch dữ liệu
70
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Phân tích thành phần chính (Principal Component
Analysis )
- Cho N vector dữ liệu k-chiều, tìm c (<= k) vector
trực giao tốt nhất để trình diễn dữ liệu.
Tập dữ liệu gốc được rút gọn thành N vector dữ
liệu c chiều: c thành phần chính (chiều được rút
gọn).
- Mỗi vector dữ liệu là tổ hợp tuyến tính của các
vector thành phần chính.
- Chỉ áp dụng cho dữ liệu số
71
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Phân tích thành phần chính (Principal Component
Analysis )
- Dùng khi số chiều vector lớn.
- Có thể sử dụng với các dữ liệu thưa thớt hay bị
lệch.
- Có thể áp dụng cho các thuộc tính có thứ tự và
không thứ tự
- So với chuyển đổi wavelet, PCA có khuynh hướng
tốt hơn đối với dữ liệu thưa thớt, trong khi đó
chuyển đổi wavelet thích hợp hơn đối với dữ liệu đa
chiều.
72
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Phân tích thành phần chính (Principal Component
Analysis )
Y1, Y2 là thành phần chính ban đầu được ánh xạ
sang X1, X2
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
X1
X2
Y1
Y2
Thu giảm lượng (numerosity reduction)
- Các kỹ thuật giảm lượng dữ liệu bằng các dạng biểu diễn
dữ liệu thay thế.
- Các phương pháp có thông số (parametric): mô hình ước
lượng dữ liệu các thông số được lưu trữ thay cho dữ
liệu thật
Hồi quy
- Các phương pháp phi thông số (nonparametric): lưu trữ
các biểu diễn thu giảm của dữ liệu
Histogram, Clustering, Sampling
74
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Histogram
- Chia dữ liệu thành các
buckets và lưu giá trị
trung bình(tổng) vào
mỗi bucket
- Partitioning rules:
Equal-width: equal
bucket range
Equal-frequency (or
equal-depth)
75
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
0
5
10
15
20
25
30
35
40
10000 30000 50000 70000 90000
Clustering
- Phân chia dữ liệu vào các nhóm và lưu biểu diễn của
nhóm
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Sampling (With or
without Replacement)
- Dùng tập ngẫu nhiên
nhỏ hơn để thay tập
dữ liệu lớn
- Phương pháp lấy mẫu
ngẫu nhiên không
thay thế (SRSWOR)
- Phương pháp lấy mẫu
ngẫu nhiên có thay
thế (SRSWR)
- Phương pháp lấy mẫu
theo nhóm/cấp
(Cluster or Stratified
Sampling)
77
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Raw Data
Sampling (Cluster or Stratified Sampling)
78
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Raw Data Cluster/Stratified Sample
79
Nén dữ liệu (data compression)
- String compression
- Audio/video compression
- Time sequence is not audio
- Dimensionality and numerosity reduction may also
be considered as forms of data compression
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
80
Nén dữ liệu (data compression)
Original Data Compressed
Data
lossless
Original Data
Approximated
Thu giảm dữ liệu (data reduction):
Rời rạc hóa dữ liệu
Giảm số lượng giá trị của một thuộc tính liên tục
(continuous attribute) bằng các chia miền trị thuộc tính
thành các khoảng (intervals)
Các nhãn (labels) được gán cho các khoảng
(intervals) này và được dùng thay giá trị thực của
thuộc tính
Các trị thuộc tính có thể được phân hoạch theo một
phân cấp (hierarchical) hay ở nhiều mức phân giải
khác nhau (multiresolution)
81
Rời rạc hóa dữ liệu
Rời rạc hóa dữ liệu cho các thuộc tính số (numeric
attributes)
- Các phân cấp ý niệm được dùng để thu giảm dữ
liệu bằng việc thu thập và thay thế các ý niệm cấp
thấp bởi các ý niệm cấp cao.
- Các phân cấp ý niệm được xây dựng tự động dựa
trên việc phân tích phân bố dữ liệu.
- Chi tiết của thuộc tính sẽ bị mất.
- Dữ liệu đạt được có ý nghĩa và dễ được diễn dịch
hơn, đòi hỏi ít không gian lưu trữ hơn.
82
Rời rạc hóa dữ liệu
Các phương pháp rời rạc hóa dữ liệu cho các thuộc
tính số
- Binning
- Histogram analysis
- Interval merging by 2 analysis
- Cluster analysis
- Entropy-based discretization
- Discretization by “natural/intuitive partitioning”
83
Tạo cây phân cấp ý niệm
Dữ liệu phân loại (categorical data)
- Dữ liệu rời rạc (discrete data)
- Miền trị thuộc tính phân loại (categorical attribute)
Số giá trị phân biệt hữu hạn
Không có thứ tự giữa các giá trị
Tạo phân cấp ý niệm cho dữ liệu rời rạc
84
Tạo cây phân cấp ý niệm
Các phương pháp tạo phân cấp ý niệm cho dữ liệu rời
rạc (categorical/discrete data)
- Đặc tả thứ tự riêng phần (partial ordering)/thứ tự
toàn phần (total ordering) của các thuộc tính tường
minh ở mức lược đồ bởi người sử dụng hoặc
chuyên gia:
street < city < state < country
- Đặc tả một phần phân cấp bằng cách nhóm dữ liệu
tường minh:
{Urbana, Champaign, Chicago} < Illinois
85
Tạo cây phân cấp ý niệm
Các phương pháp tạo phân cấp ý niệm cho dữ liệu rời
rạc (categorical/discrete data)
- Đặc tả chỉ một tập riêng phần các thuộc tính (partial
set of attributes)
E.g., only street < city, not others
- Tạo phân cấp tự động (hay các mức thuộc tính)
bằng cách phân tích số lượng các giá trị phân biệt
E.g., for a set of attributes: {street, city, state,
country}
86
Tóm tắt
Dữ liệu thực tế: không đầy đủ (incomplete/missing), nhiễu
(noisy), không nhất quán (inconsistent)
Quá trình tiền xử lý dữ liệu
- Làm sạch dữ liệu: xử lý dữ liệu bị thiếu, làm trơn dữ liệu
nhiễu, nhận dạng các phần tử biên, hiệu chỉnh dữ liệu không
nhất quán
- Tích hợp dữ liệu: vấn đề nhận dạng thực thể, vấn đề dư thừa,
vấn đề mâu thuẫn giá trị dữ liệu
- Biến đổi dữ liệu: làm trơn dữ liệu, kết hợp dữ liệu, tổng quát
hóa, chuẩn hóa, xây dựng thuộc tính/đặc tính
- Thu giảm dữ liệu: kết hợp khối dữ liệu, chọn một số thuộc
tính, thu giảm chiều, rời rạc hóa và tạo phân cấp ý niệm
87
Tóm tắt
Rời rạc hóa dữ liệu
- Thu giảm số trị của một thuộc tính liên tục (continuous attribute) bằng cách chia
miền trị thành các khoảng (interval) có dán nhãn. Các nhãn này được dùng thay
cho các giá trị thực.
- Tiến hành theo hai cách: trên xuống (top down) và dưới lên (bottom up), có giám
sát (supervised) và không có giám sát (unsupervised).
- Tạo phân hoạch phân cấp/đa phân giải (multiresolution) trên các trị thuộc tính
phân cấp ý niệm cho thuộc tính số (numerical attribute)
Tạo cây phân cấp ý niệm
- Hỗ trợ khai phá dữ liệu ở nhiều mức trừu trượng
- Cho thuộc tính số (numerical attributes): binning, histogram analysis, entropy-
based discretization, 2-merging, cluster analysis, discretization by intuitive
partitioning
- Cho thuộc tính phân loại/rời rạc (categorical/discrete attributes): chỉ định tường
minh bởi người sử dụng hay chuyên gia, nhóm dữ liệu tường minh, dựa trên số
lượng trị phân biệt (khác nhau) của mỗi thuộc tính
88
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2_data_mining_tienxulydulieu_chapter_21_564.pdf