Chương1. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính
1.1. Kế toán vốn bằng tiền
1.2. Kế toán các khoản đầu tư tài chính
Chương 2. Kế toán hàng tồn kho
2.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2. Kế toán các loại h àng tồn kho khác
Chương 3. Kế toán tài sản cố định
3.1. Kế toán tài sản cố định hữu hình
3.2. Kế toán tài sản cố định thuê tài chính
3.3. Kế toán tài sản cố định vô hình
Chương 4. Kế toán các khoản thanh toán
4.1 Kế toán các khoản phải thu
4.2 Kế toán các khoản phải trả
Chương 5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
5.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
5.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
5.3. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
5.4. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành
Chương 6. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả KD
6.1. Kế toán doanh thu
6.2. Kế toán chi phí
6.3. Kế toán xác định kết quả
125 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2886 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng kế toán tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lãi
Lỗ
Vay bằng tiền mặt tiền gửi ngân hàng
Trừ khoản phải thu vào nợ vay ngân hàng
Vay thanh toán cho người bán,
người nhận thầu
Vay bằng ngoại tệ theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc bình quân liên ngân hàng
Nợ vay được xoá khi cổ phần hoá
Trả nợ vay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc tiền thu nợ của khách hàng
Cuối liên độ đánh giá lãi tỷ giá
TK 131
Trả nợ vay bằng ngoại tệ (giai đoạn trước hoạt động)
Lỗ
TK 413
Lãi
Vay đầu tư vào công ty con, công ty liên kết góp vốn liên doanh, dầu tư trái phiếu vổ phiếu dài hạn
TK133
TK331
Vay bằng đầu tư ngoại tệ mua TSCĐ
để đầu tư dài hạn theo tỷ giáthực tế
giao dịch hay bình
quân liên ngan hàng
TK331
Vay thanh toán cho người bán bằng ngoại tệ
TK635
TK515
Lãi
Lỗ
Cuối liên độ đánh giá lỗ tỷ giá
Sơ đồ số 65:
HẠCH TOÁN VAY DÀI HẠN
Kết chuyển nợ dài hạn đến hạn trả
Nhận TSCĐ thuê tài chính (giá mua chưa có thuế GTGT)
Ttả nợ bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Phát sinh nợ dài hạn dùng vào đầu tư XDCB
Cuối liên độ đánh giá tỷ giá giảm phát sinh lỗ tỷ giá
Trừ nợ phải thu vốn dài hạn
Các khoản nợ không xác định
được chủ nợ hoặc không phải trả khi cổ phần hoá DNNN
Cuối niên độ đánh giá tỷ giá tăng phát sinh lãi tỷ giá
TK 315
TK 212
TK 111, 112
TK 212
TK 315
TK 1112, 1122
TK 214
TK 342
TK 413
Tk 131
TK 711
TK 413
Nợ gốc kỳ này
Nhận TSCĐ thuê tài chính (giá mua có thuế GTGT)
TK 133
TK 315
Nợ gốc kỳ này
Thuế
GTGT
Trả nợ bằng ngoại tệ (giai đoạn SXKD)
Lãi
Lỗ
TK 515
TK 635
Trả nợ bằng ngoại tệ
TK 413
Lãi
Lỗ
Sơ đồ số 66:
HẠCH TOÁN NỢ DÀI HẠN
Sơ đồ số 67:
HẠCH TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU THEO MỆNH GIÁ
Cuối thời hạn trái phiếu, thanh toán gốc, lãi trái phiếu
Thu tiền về phát hành trái phiếu
Thanh toán trái phiếu đáo hạn
theo mệnh giá (phát hành trái phiếu theo mệnh giá)
Phát hành trái phiếu có phụ trội
Thanh toán trái phiếu đáo hạn
theo mệnh giá (phát hành trái phiếu có phụ trội)
TK 111, 112
TK 242
TK 3432
TK 342
Phát hành trái phiếu với lãi trái phiếu trả trước (trái phiếu theo mệnh giá)
TK 133
TK 315
Nợ gốc kỳ này
Thuế
GTGT
Thanh toán trái phiếu đáo hạn
theo mệnh giá (phát hành trái phiếu có triết khấu)
TK 335
TK 111, 112
TK 3433
TK 111, 112
Số tiền thực thu
Mệnh giá
Mệnh giá
Phát hành trái phiếu với lãi trái phiếu trả trước (trái phiếu có chiết khấu)
Số tiền thực thu
Mệnh giá
TK 111, 112
TK 242
Lãi trái phiếu trả trước
Chênh lệch
Trả trước lãi trái phiếu khi phát hành
Mệnh giá
Sơ đồ số 68:
HẠCH TOÁN TRÁI PHIẾU CÓ CHIẾT KHẤU
(1)
Phát hành trái phiếu có chiết khấu
Thu tiền về phát hành trái phiếu
(4)a
Trả trước lãi trái phiếu khi phát hành
TK 3431
TK 241, 627
TK 3432
TK 111, 112
TK 635
(3)
Trả lãi sau (khi đáo hạn)
Được vốn hóa
Tính vào chi phí
TK 242
Lãi trái phiếu trả trước
TK 111, 112
TK 241, 627
TK 635
TK 241, 627
TK 635
Được vốn hóa
TK 111, 112
(4)
Định kỳ tính chi phí lãi vay
Được vốn hóa
TK 111, 112
TK 335
Mệnh giá trái phiếu
(2)b
Đồng thời phân bổ dần phụ trội để giảm chi phí (trả lãi sau)
Sơ đồ số 69:
HẠCH TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÓ PHỤ TRỘI
(1)
Phát hành trái phiếu có phụ trội
TK 3432
TK 242
(4)
Khi phát hành trái phiếu có phụ trội (trả trước lãi trái phiếu khi phát hành)
Tiền thực thu
TK 111, 112
TK 635, 241, 627
(2)a
Trả lãi định kỳ
(2)b
Đồng thời phân bổ dần phụ trội để giảm chi phí (trả lãi định kỳ)
Trả lãi và gốc
(3)a
Lãi trả sau
TK 242
(5)a
Định kỳ phân bổ lãi vay
(5)b
Đồng thời phân bổ dần phụ trội để giảm chi phí (trả trước lãi trái phiếu)
TK 111, 112
TK 3431
TK 111, 112
TK 3431
Mệnh giá trái phiếu
Sơ đồ số 70:
HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH
TK 3432
TK 242
Trả lãi định kỳ
TK 111, 112
Thanh toán tiền gốc
trái phiếu khi hết thời hạn trái phiếu
(1)
Phát hành trái phiếu theo mệnh giá
TK 3433
TK 635
TK 241, 627
TK 3431
(3)
Phát hành trái phiếu có chiết khấu
(3b)
Lãi trái phiếu trả trước
TK 111, 112
(2)
Phát hành trái phiếu theo mệnh giá
TK 242
(2b)
Lãi trái phiếu trả trước
TK 242
TK 3433
Phát hành trái phiếu có phụ trội
Lãi trái phiếu trả trước
(4)a
Phân bổ dần chiết khấu ghi vào chi phí tài chính
được vốn hóa
TK 242
(2b) (3b) (5b)
Định kỳ tính lãi vay vào chi phí hoặc được vốn hóa
(4)b
Đồng thời phân bổ dần phụ trội để giảm chi phí
Sơ đồ số 71:
HẠCH TOÁN NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN
Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược cho khách hàng sau khi bù trừ tiền phạt (nếu có)
TK 711
TK 111, 112
TK 344
TK 344
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Đơn vị ký quỹ, ký cược, vi phạm HĐ bị phạt tiền, khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược
Sơ đồ số 72:
HẠCH TOÁN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI PHẢI TRẢ
TK 347
TK 821 (8212)
TK 347
Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm
Sơ đồ số 73:
HẠCH TOÁN QUỸ DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM
TK 111, 112
TK 351
TK 642
Chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm cho người lao động
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Chi trả trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc làm trong trường hợp quỹ dự phòng không đủ để chi
Sơ đồ số 74:
HẠCH TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
TK 111, 112, 113
TK 642
TK 352
TK 352
Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến các khoản dự phòng phải trả đã lập
Số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết
Số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết
TK 154
TK 641
Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
TK 641
Số dự phòng phải trả (về chi phí sửa chữa bảo hành hàng hóa, sản phẩm) phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết
TK 627
Số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp cần lập cho từng công trình
TK 711
Số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế bảo hành phát sinh
Sơ đồ số 75:
HẠCH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU
TK 111, 112
TK 4111
Trả lại vốn đầu tư cho chủ sở hữu
Nhận góp vốn bằng tiền
VI. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
TK 111, 112
TK 212, 213
TK 214
Số đã khấu hao
Trả lại vốn bằng TSCĐ
Vốn phải trả
TK 419
TK 4112
Hủy cổ phiếu quỹ
Mệnh giá
Giá mua lại
TK 131, 138
Xử lý nợ phải thu khó đòi trước khi xác định giá trị DNNN chuyển thành công ty cổ phần
TK 152, 153
Hàng tồn kho điều chuyển cho DN khác
TK 111, 112, 152, 156
Trả lại vốn bằng tiền, vật tư, hàng hóa
Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu
Mệnh giá cổ phiếu
TK 4112
Phần giá phát hành lớn hơn mệnh giá cổ phiếu
TK 421
Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu (trường hợp giá phát hành bằng mệnh giá)
Vốn tăng do trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN
Tăng vốn do trả cổ tức bằng cổ phiếu
Mệnh giá cổ phiếu
TK 4112
Chênh lệch giá phát hành lớn hơn mệnh giá
TK 152, 153, 211, 213...
Nhận vốn góp bằng tài sản
TK 3388
Nhận bàn giao phần vốn góp cổ phần của NN và các cổ đông
TK 414, 441
Bổ sung nguồn vốn KD từ quỹ đầu tư phát triển, nguồn vốn dầu tư XDCB
Sơ đồ số 76:
HẠCH TOÁN THẶNG DƯ VỐN CỔ PHẦN
TK 419
TK 4112
TK 111, 112
Tái phát hành cổ phiếu quỹ
TK 111, 112
Chênh lệch giá phát hành lớn hơn giá mua
Giá ghi sổ
TK 111, 112
Giá phát hành
Mua cổ phiếu đã phát hành để hủy bỏ
TK 4111
Mệnh giá
Chênh lệch giá phát hành lớn hơn mệnh giá
Giá phát hành
TK 4111
Mệnh giá
Tái phát hành cổ phiếu quỹ
Giá ghi sổ
Chênh lệch giá phát hành lớn hơn giá mua
Giá phát hành
TK 419
TK 111, 112
Trả cổ tức bằng cổ phiếu
Mệnh giá
Chênh lệch giá phát hành lớn hơn mệnh giá
Giá phát hành
TK 419
TK 152, 153, 155, 156...
TK 211, 213, 217
Sơ đồ số 77:
HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
TK 152, 153, 155, 156...
TK 412
Chênh lệch giảm do đánh giá lại vật tư, hàng hóa khi có quyết định của CQNN có thẩm quyền
Chênh lệch giảm do đánh giá lại TSCĐ, bất động sản
TK 214
Giá trị đã hao mòn
TK 214
TK 411
Ghi tăng vốn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
Chênh lệch tăng do đánh giá lại vật tư, hàng hóa khi có quyết định của CQNN có thẩm quyền
Chênh lệch tăng do đánh giá lại TSCĐ, bất động sản
Giá trị đã hao mòn
Ghi giảm vốn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
TK 411
TK 211, 213, 217
Sơ đồ số 78:
HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
(Hoạt động đầu tư XDCB giai đoạn trước hoạt động)
TK 4132
TK 151, 152, 211, 213, 241....
Tỷ giá ghi sổ
TK 111, 112
TK 111, 112
Mua vật tư, TSCĐ
Tỷ giá thực tế, bình quân liên ngân hàng
TK 515
Kết chuyển doanh thu trong kỳ
TH phân bổ dần
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện của hoạt động đầu tư (khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB)
Kết chuyển vào chi phí tài chính
TH ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính
Mua vật tư, TSCĐ
Tỷ giá ghi sổ
TK 311, 315, 331, 336, 341, 342
Lỗ tỷ giá
Thanh toán nợ bằng ngoại tệ
Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá ghi sổ
TK 3387
TK 151, 152, 211, 213, 241....
Tỷ giá thực tế, bình quân liên ngân hàng
Tỷ giá ghi sổ
Thanh toán nợ bằng ngoại tệ
Tỷ giá ghi sổ
TK 311, 315, 331, 336, 341, 342
Lãi tỷ giá
TK 242
TK 635
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện
TH phân bổ dần
TH ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính
TK 311, 331, 315, 341, 342....
Sơ đồ số 79:
HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TK 1112, 1122, 113, 131...
TK 413 (4131, 4132)
Chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán
TK 515
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái
TK 635
TK 1112, 1122, 113, 131...
Chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán
TK 311, 331, 315, 341, 342....
Chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán
Chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán
TK 413
Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái
Sơ đồ số 80:
HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
(Mua bán ngoại tệ trong SXKD)
TK 1112, 1122
Bán ngoại tệ
TK 515
Lỗ tỷ giá
Mua ngoại tệ theo tỷ giá thực tế mua
TK 1111, 1121
TK 1112, 1122
Lãi tỷ giá
TK 635
TK 331
Mua ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch
Sơ đồ số 81:
MUA VẬT TƯ, HÀNG HÓA, TSCĐ BẰNG NGOẠI TỆ
(Để sản xuất kinh doanh)
TK 111, 112
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ
TK 515
Lãi tỷ giá
TK 152, 153, 211, 621...
Tỷ giá ghi sổ
TK 635
TK 331
Tỷ giá thực tế lúc phát sinh
Tỷ giá liên ngân hàng
Lỗ tỷ giá
TK 635
Trả tiền cho người bán
Lãi
Lỗ
Sơ đồ số 82:
HẠCH TOÁN XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIA HỐI ĐOÁI TRONG GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ XSCB
(Giai đoạn trước hoạt động SXKD chưa hoàn thành đầu tư)
TK 4132
TK 515
Định kỳ phân bổ lãi tỷ giá hối đoái
TK 635
TK 242
TK 3387
Kết chuyển số dư Có TK4132 để phân bổ dần số lãi tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB
Kết chuyển số dư Có TK4132 để phân bổ dần số lỗ tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB
Định kỳ phân bổ lỗ tỷ giá hối đoái
Kết chuyển toàn bộ lãi tỷ giá hối đoái (số dư Có
TK4132) của giai đoạn đầu tư XDCB
vào doanh thu hoạt động tài chính
Kết chuyển toàn bộ lỗ tỷ giá hối đoái (số dư Nợ
TK4132) của giai đoạn đầu tư
XDCB vào chi phí tài chính
Sơ đồ số 85:
HẠCH TOÁN CỔ PHIẾU QUỸ
Giá mua lại của cổ phiếu quỹ
Hủy bỏ cổ phiếu quỹ
(Mệnh giá)
TK 4119
TK 4111
TK 111, 112
TK 111, 112
Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu quỹ
TK 4112
Chênh lệch giá mua lớn hơn giá bán
Tái phát hành cổ phiếu quỹ
TK 414
Chênh lệch lớn hơn
Chênh lệch nhỏ hơn
TK 421
Trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ
TK 414
Chênh lệch lớn hơn
Chênh lệch nhỏ hơn
Sơ đồ số 86:
HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI
TK 111, 112, 338
Chia lãi cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đông, nhà đầu tư
TK 411, 414, 415, 418, 431
Kết chuyển số thực lãi
TK 421
TK 911
TK 111, 112
Trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh
TK 336
Dùng lãi để cấp bù lỗ cho cấp dưới, hoặc phải nộp cho cấp trên dùng
TK 136
Lãi phải thu ở đơn vị cấp dưới
TK 911
Kết chuyển lỗ
Lỗ được cấp trên bù
Nhận được tiền về lãi đơn vị cấp dưới, hoặc lỗ cấp trên bù trừ
Sơ đồ số 87:
HẠCH TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI
Chi quỹ khen thưởng, phúc lợi hoặc trích quỹ nộp cấp trên
Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi
Xử lý chi vượt quá quỹ khen thưởng, phúc lợi (khi cổ phần hóa)
TK 431
TK 421
TK 111, 112, 334, 139, 642, 411
TK 111, 112
TK 414, 441
Dùng quỹ phúc lợi bổ sung quỹ đầu tư phát triển và nguồn vốn đầu tư
TK 411
TSCĐ xây dựng, mua sắm bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi sử dụng cho hoạt động SXKD
TK 334
Tiền thưởng cho người lao động
TK 512
Biếu tặng sản phẩm, hàng hóa trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi
TK 3331
Thuế GTGT
TK 214
Giá trị hao mòn TSCĐ phúc lợi
TK 111, 112, 136
Khi được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên
Sơ đồ số 88:
HẠCH TOÁN NGUỒN VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN
Hoàn trả vốn đầu tư XDCB cho Nhà nước, cho cấp trên
Nhận vốn đầu tư bằng tiền mặt, TGNH để thanh toán cho người bán, người nhận thầu
TK 441
TK 111, 112, 131
TK 111, 112
TK 241
Các khoản chi phí đầu tư được duyệt bỏ (nếu có)
TK 411
Quyết toán vốn đầu tư XDCB được phê duyệt ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
TK 311, 336, 338
Nhận vốn đầu tư để trả các khoản vay ngắn hạn, vay nội bộ, vay các đối tượng khác
TK 414
Bổ sung vốn đầu tư XDCB từ quỹ đầu tư phát triển
TK 414
Nhận vốn đầu tư để mua vật liệu, dụng cụ, thiết bị
TK 1332
Thuế GTGT (nếu có)
Sơ đồ số 89:
HẠCH TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
(5)
Nộp trả số kinh phí sử dụng không hết cho ngân sách, cho cấp trên
(1)
Nhận kinh phí sự nghiệp bằng TM, TGNH, vật tư
TK 441
TK 111, 112, 152
TK 111, 112
TK 161
TK 161(1)_
(8)
Khi báo cáo quyết toán năm trước được phê duyệt
TK 211
Đồng thời với (6a), ghi:
(6b)
Tăng chi phí sự nghiệp
(7)
Khi quyết toán chi sự nghiệp, dự án được duyệt ngay trong năm
TK 008
Dự toán chi sự nghiệp, dự án được giao
Rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng
TK 338
Quyết toán tạm ứng với nguồn kinh phí
(2)
Nhận tạm ứng kinh phí sự nghiệp ở kho bạc
TK 111, 331, 161
(4)
Rút dự toán kinh phí sự nghiệp về nhập quỹ, trả người bán, chi trực tiếp
(3)
Các khoản thu sự nghiệp bổ sung vào nguồn kinh phí sự nghiệp
(6a)
Nhận kinh phí sự nghiệp, dự án bằng TSCĐ do ngân sách cấp, cấp trên cấp hoặc nhận viện trợ không hoàn lại
TK 466
TK 161
Sơ đồ số 90:
HẠCH TOÁN NGUỒN KINH PHÍ ĐÃ HÌNH THÀNH TSCĐ
(1a)
Khi mua TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc được cấp kinh phí bằng TSCĐ, hoặc được viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ
(1b) (2b)
Đồng thời ghi tăng chi phí sự nghiệp
TK 211
TK 161
TK 111, 112 331, 461...
TK 421
(2a)
Khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành
TK 466
TK 211, 213
Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán, điều chuyển
Nguyên giá
Giá trị còn lại
TK 214
Giá trị hao mòn
VII. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
Sơ đồ số 91:
HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CÁP DỊCH VỤ
(Thuế GTGT phương pháp khấu trừ)
TK 511
TK 521, 531, 532
TK 112, 131
TK 511
(1)
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT đầu ra
TK 33311
(2) Hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết kháu thương mại
Kết chuyển
Thuế GTGT
TK 33311
Sơ đồ số 92:
HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG, KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT
TK 511
TK 521, 531, 532
TK 111, 112, 131
TK 511
(1)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết kháu thương mại
Kết chuyển
Sơ đồ số 93:
HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CÁP DỊCH VỤ
(Thuế GTGT phương pháp trực tiếp)
TK 3331
TK 521, 531, 532
TK 111, 112, 131
TK 511
(4) Thuế GTGT phải nộp
(2) Hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết kháu thương mại
(3) Kết chuyển
TK 511
(1) Doanh thu bán hàng, cung cáp dịch vụ chịu thuế GTGT (tổng giá thanh toán)
TK 911
(5) Kết chuyển doanh thu thuần
Sơ đồ số 94:
HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG XUẤT KHẨU
TK 3333
TK 112, 131
TK 511
TK 531
(3) Thuế xuất khẩu phải nộp
(1) Doanh thu bán hàng xuất khẩu
TK 911
(2) Hàng bán bị trả lại
TK 3333
Thuế xuất khẩu
(4) Kết chuyển doanh thu thuần
Sơ đồ số 95:
HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CÁP DỊCH VỤ
(Chịu thuế tiêu thụ đặc biệt)
TK 3332
TK 521, 531, 532
TK 112, 131
TK 511
(2) Thuế TTĐB phải nộp
(3) Số tiền trả cho người bán về hàng bán bị trả, bị giảm giá, chiết khấu thương mại
(4) Kết chuyển
TK 511
(1) Doanh thu bán hàng, cung cáp dịch vụ chịu thuế TTĐB
TK 911
(5) Kết chuyển doanh thu thuần
TK 3332
Thuế TTĐB của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
Sơ đồ số 96:
HẠCH TOÁN DOANH THU HÀNG ĐỔI HÀNG KHÔNG TƯƠNG TỰ
(Trường hợp hàng xuất đổi và hàng nhận đổi về không chịu thuế GTGT)
Số tiền chênh lệch trả thêm
Giá trị hàng nhận đổi về không chịu thuế GTGT
Số tiền chênh lệch đã được thanh toán thêm
TK 131
TK 152, 156, 211...
TK 111, 112
TK 511
Doanh thu hàng xuất đổi không chịu thuế GTGT
TK 111, 112
Sơ đồ số 97:
HẠCH TOÁN DOANH THU HÀNG ĐỔI HÀNG KHÔNG TƯƠNG TỰ
(Phương pháp khấu trừ)
Số tiền chênh lệch trả thêm
Giá trị hàng nhận đổi về
Số tiền chênh lệch đã được thanh toán thêm
TK 131
TK 152, 156, 611...
TK 111, 112
TK 511
Doanh thu xuất hàng đi trao đổi
TK 111, 112
TK 33311
Thuế GTGT hàng xuất trao đổi
TK 131
Thuế GTGT hàng nhận đổi về
Sơ đồ số 98:
HẠCH TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ
(Hàng chịu thuế GTGT)
Thuế GTGT
Kết chuyển giá vốn của hàng đại lý đã bán được
Nhận được tiền bán hàng đại lý
TK 157
TK 632
TK 111, 112
TK 155, 156
Xuất hàng giao cho đơn vị nhận bán hàng đại lý
TK 33311
TK 511
Doanh thu bán hàng đại lý
TK 641
Phí hoa hồng bán hàng đại lý phải trả
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
TK 131
Sơ đồ số 99:
HẠCH TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ
(Hàng không chịu thuế GTGT)
Kết chuyển giá vốn của hàng đại lý đã bán được
Nhận được tiền
TK 157
TK 632
TK 111, 112
TK 155, 156
Xuất hàng giao cho đơn vị nhận bán hàng đại lý
TK 511
Doanh thu bán hàng đại lý không chịu thuế GTGT
TK 641
Phí hoa hồng bán hàng đại lý phải trả
TK 131
Câu hỏi chương 5.
1, Quy định kế toán chi tiết khoản nợ phải trả nhà cng cấp
2, Quy định chế độ kế toán hiện hành về các khoản trích nộp theo lương
Ví dụ minh hoạ:
1. Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX: 300 triệu đồng
Nợ TK 622: 300 triệu đồng
Có TK 335: 300 triệu đồng
2. Nhận TSCĐ thuê tài chính theo giá mua chưa có thuế GTGT
- Giá thuê chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng
- Thuế GTGT: 10 triệu đồng
- Nợ gốc phải trả kỳ này: 22 triệu đồng (có cả thuế GTGT 2 triệu đồng)
Kế toán ghi:
a/ Nợ TK 212: 20 triệu đồng
Nợ TK 138: 2 triệu đồng
Có TK 315: 22 triệu đồng
b/ Nợ TK 212: 80 triệu đồng
Nợ TK 138: 8 triệu đồng
Có TK 342: 88 triệu đồng (110 – 22)
3. Phát hành trái phiếu triết khấu:
- Mệnh giá trái phiếu: 100 triệu đồng
- Số tiền mặt thực thụ: 85 triệu đồng
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 85 triệu đồng
Nợ TK 3432: 15 triệu đồng (100 – 85)
Có TK 3431: 100 triêu đồng
4. Nhận tiền mặt tái phát hành cổ phiếu quỹ:
- Giá tái phát hành: 100 triệu đồng
- Giá ghi sổ: 85 triệu đồng
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 100 triệu đồng
Có TK 419: 85 triệu đồng
Có TK 4112: 15 triệu đồng = 100 – 85
5. Bán 1000 USD chuyển khoản thu được: 15,9 triệu đồng tiền mặt biết tỷ giá ghi sổ (xuất) của TK 1122: 15.300 đ/ USD
Nợ TK 1111: 15,9 triệu đồng
Có TK 1122: 15,3 triệu đồng
Có TK 515: 0.6 triệu đồng = 1000 (15.900-15.600)
Chương 6. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Sơ đồ số 100:
HẠCH TOÁN ĐƠN VỊ NHẬN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ
TK 511
Doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý
TK 331
Tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng
TK 331
Trả tiền bán hàng
TK 003
(1)
Khi nhận hàng đại lý để bán
(2)
Khi quyết toán hàng đại lý đã bán
TK 3331
Thuế GTGT
TK 111, 112, 131
Sơ đồ số 101:
HẠCH TOÁN DOANH THU TRỢ CẤP, TRỢ GIÁ
Số tiền Nhà nước trợ cấp, trợ giá cho doanh nghiệp
Khi nhận được tiền trợ cấp, trợ giá của NSNN
TK 5114
TK 3339
TK 111, 112
Sơ đồ số 102:
HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ
(Phương pháp khấu trừ)
TK 512
(1) Doanh thu bán hàng nội bộ
(2) Hàng bán bị trả lại
TK 512
Kết chuyển
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra
TK 531
TK 112, 136
TK 33311
Sơ đồ số 103:
HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ
(Phương pháp trực tiếp)
TK 512
Doanh thu bán hàng nội bộ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 512
Kết chuyển
Thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp
TK 33311
TK 531
TK 112, 136
Doanh thu bán hàng bị trả lại
Sơ đồ số 104:
HẠCH TOÁN XUẤT KHO HÀNG HÓA ĐỂ BIÊU TẶNG
(Được trang trải bằng Quỹ khen thưởng, phúc lợi)
TK 632
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa xuất biếu tặng
TK 155, 156
TK 431
Doanh thu sản phẩm, hàng hóa xuất biếu, tặng
TK 512
TK 33311
Thuế GTGT hàng xuất biếu, tặng
Sơ đồ số 105:
HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ
(Hàng không chịu thuế GTGT)
TK 512
Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512
Kết chuyển
TK 531
TK 111, 112
Doanh thu bán hàng bị trả lại
Sơ đồ số 106:
HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
TK 111, 112
Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu lãi cổ phiếu, trái phiếu
TK 512
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
TK 512
Thanh toán CK đến hạn, bán trái phiếu, tín phiếu
TK 121, 228
Giá gốc
Dùng lãi cổ phiếu, trái phiếu mua bổ sung cổ phiếu trái phiếu
TK 221, 222, 223
Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con
TK 331
Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng
TK 1111, 1121
TK 1112, 1122
Tỷ giá ghi sổ
Bán ngoại tệ
Lãi bán ngoại tệ
Tỷ giá thực tế
TK 128, 228 221, 222, 223
Bán các khoản đầu tư (Giá gốc)
Lãi bán các khoản đầu tư
TK 1112, 1122
Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ bằng ngoại tệ
Lãi tỷ giá
TK 152, 156 211, 627, 642
TK 3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận được
TK 413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ số 107:
HẠCH TOÁN CHIẾT KHÁU THƯƠNG MẠI
Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng
TK 511
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
TK 521
TK 111, 112, 131
Kết chuyển chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ số 108:
HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
(1) Giảm giá hàng bán
TK 511, 512
TK 3331
Thuế GTGT của hàng giảm giá (nếu có)
TK 532
TK 111, 112, 131
(2) Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK doanh thu bán hàng và cung cáp dịch vụ hoặc doanh thu bán hàng nội bộ
Sơ đồ số 109:
HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
(3) Thanh toán cho người mua số tiền của hàng bán bị trả lại
TK 511, 512
TK 3331
Thuế GTGT (nếu có)
TK 531
TK 111, 112, 131
(2) Kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
TK 154, 155, 156
TK 632
TK 632
(4) Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa (phương pháp kê khai thường xuyên)
(1) Giá trị thành phẩm, hàng hóa đưa đi tiêu thụ
TK 611, 631
(4) Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa (phương pháp kiểm kê định kỳ)
(2) Giá trị thành phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ trong kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ)
HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Sơ đồ số 110:
HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Ở ĐƠN VỊ SẢN XUẤT, DỊCH VỤ
(Phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK 152
Kết chuyển giá trị NVL, CC, DC tồn kho đầu kỳ
TK 152, 153
Kết chuyển giá trị NVL, CC, DC tồn kho cuối kỳ
TK 111, 112 141, 331
Thuế GTGT (nếu có)
TK 611
TK 112, 136
TK 133
Thuế GTGT
Mua NVL, CC, DC nhập kho
TK 333
Thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt tính vào giá trị NVL nhập khẩu
Giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại, trả lại hàng cho người bán
TK 133
TK 111, 112 141, 331
Giá trị NVL, CC, DC tính vào chi phí SXKD
Sơ đồ số 111:
HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
(Phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 152
Xuất kho NVL dùng cho sản xuất sản phẩm thực hiện dịch vụ
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
TK 111, 112, 331
TK 621
TK 152
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ
Nguyên vật liệu thừa dùng không hết nhập kho
TK 632
Phần chi phí NVL trựctiếp vượt trên mức bình thường
Sơ đồ số 112:
HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
TK 334
Xuất kho NVL dùng cho sản xuất sản phẩm thực hiện dịch vụ
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
TK 338
TK 622
TK 631
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho CNSX, thực hiện dịch vụ
TK 632
Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
Hoặc
Tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân
Sơ đồ số 113:
HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
TK 334, 338
Chi phí nhân công của công nhân sử dụng máy
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (phân bổ vào giá thành sản phẩm theo mức công suất bình thường)
TK 338
TK 623
TK 133
TK 632
Khoản chi phí sử dụng máy thi công không phân bổ vào giá thành sản xuất, được ghi vào giá vốn hàng bán
Thuế GTGT đầu vào
TK 152, 153, 142, 242
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 111, 112 312, 331...
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 111, 112
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí khấu hao máy thi công
Sơ đồ số 114:
HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK 334, 338
Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào giá thành sản phẩm theo mức công xuất bình thường
TK 111,112 335,142, 242
TK 627
TK 133
TK 632
Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản xuất, được ghi nhận vào giá vốn hàng bán
Thuế GTGT
TK 152, 153, 142, 242
Chi phí vật liệu, dụng cụ SX
TK 111, 112 312, 331...
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 111, 112
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí đi vay phải trả (nếu được vốn hóa)
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 154
TK 111, 112
Các khoản thu giảm chi
Sơ đồ số 115:
HẠCH TOÁN GIÁ THÀNH SẢN XUẤT
(Phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK 154
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ được kết chuyển vào giá thành sản xuất
TK 154
Kiểm kê, xác định và kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ
TK 631
TK 632
Giá thành sản xuất của sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành đem tiêu thụ
TK 621
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
TK 622
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
TK 111, 112
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
TK 138
Các khoản bắt bồi thường (nếu có)
Sơ đồ số 116:
HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 154, 155
Trị giá vốn của sản phẩm dịch vụ xuất bán
TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí xác định kết quả KD
TK 632
TK 2147
TK 159
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trích khấu hao bất động sản đầu tư
TK 156, 157
Trị giá vốn của hàng xuất bán
Bán bất động sản đầu tư
TK 138, 152, 153 155, 156....
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho tính vào giá vốn hàng bán
TK 155, 156
TK 627
Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ
TK 217
TK 154
Giá thành thực tế của SP chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phi không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại nhập kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 632
Sơ đồ số 117:
HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK 111, 112, 331
Mua hàng hóa
TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ
TK 632
TK 159
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 156
TK 155, 157
TK 631
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho; dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 632
TK 156
Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ của các đơn vị thương mại
Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ
Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ
Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ
TK 155, 157
Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán cuối kỳ
Sơ đồ số 118:
HẠCH TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
TK 121, 228 221, 222, 223
Tiền thu bán các khoản đầu tư
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
TK 635
TK 111, 112, 331
TK 1111, 1112
TK 111, 112
Chiết khấu thanh toán cho người mua
Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và chi phí tài chính
TK 129, 229
TK 413
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
TK 129, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Lỗ về bán các khoản đầu tư
Chi phí hoạt động liên doanh liên kết
TK 111, 112 335, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
TK 1111, 1112
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
TK 111, 112 335, 242
Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ
Lỗ tỷ giá
Sơ đồ số 119:
HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 214
TK 641
TK 142, 242, 335
TK 512
- Chi phí phân bổ dần
- Chi phí trích trước
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 111, 112
TK 111, 112 152, 153...
Các khoản thu giảm chi
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 112 141, 331...
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng
Thuế GTGT
TK 33311
TK 133
TK 352
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa sản phẩm
TK 133
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Thuế GTGT
Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ
TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải
trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Sơ đồ số 120:
HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 214
TK 642
TK 142, 242, 335
- Chi phí phân bổ dần
- Chi phí trích trước
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 111, 112
TK 111, 112 152, 153...
Các khoản thu giảm chi
TK 334, 338
Chi phí tiền lương, tiền công,
phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung toàn DN
TK 111, 112 141, 331...
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
TK 333
TK 133
TK 352
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DNHĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
TK 133
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Thuế GTGT
TK 911
Kết chuyển chi phí QLDN
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải
trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Thuế GTGT
TK 139
Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 351
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việclàm
TK 351
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việclàm
Sơ đồ số 121:
HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC
TK 111, 112
Thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường
TK 911
Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911
TK 711
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
TK 338, 344..
TK 152, 156, 211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 111, 112
Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
TK 331, 338
TK 3387
TK 352
Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ
Định kỳ phân bổ doanh thu chưa được thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác
Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trước
TK 111, 112
Các khoản thuế XNK, thuế TTĐB ngân sách nhà nước hoàn lại
TK 333
Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác
Sơ đồ số 122:
HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC
Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 911
Khi nộp tiền phạt
TK 811
TK 111, 112
Kết chuyển chi phí
khác để xác định kết quả KD
TK 338, 331
Khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
TK 211, 213
TK 214
Nguyên giá
TSCĐ góp vốn liên doanh, liên kết
Giá trị hao mòn
TK 222, 223
Giá trị vốn góp liên doanh, liên kết
Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Sơ đồ số 123:
HẠCH TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Số thuế thu nhập hiện hành phải
nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 333 (3334)
TK 911
TK 821 (8211)
Số chênh lệch giữa thuế
TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
TK 3334
TK 911
TK 821 (8211)
TK 347
Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
TK 243
TK 911
Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
TK 243
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
TK 243
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số
phát sinh Nợ TK 82812
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số
phát sinh Nợ TK 82812
Sơ đồ số 124:
HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác
TK 632, 635 641, 642, 811
TK 911
TK 511, 512 515, 711
TK 8211, 8212
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK 421
TK 421
TK 8212
Kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
Kết chuyển lãi sau thuế hoạt động KD trong kỳ
Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Bài tập tổng hợp chương 6…
Công ty B thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong quý 3/200n có tình hình và kết quả kinh doanh như sau:
I/ Số dư đầu quý 3/ 200n của các tài khoản kế toán như sau: (Căn cứ vào số dư cuối kỳ của Bảng cân đối kế toán quý 2/ 200n)
1. Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng:
- TK 131(A) - Phải thu của khách hàng A (dư Nợ): 15 triệu đồng
- TK 131(B) - Phải thu của khách hàng B (dư Có): 50 triệu đồng
2. Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán:
- TK 331(A) - Phải trả cho người bán A (dư Có): 80 triệu đồng
- TK 331(B) - Phải trả cho người bán B (dư Nợ): 20 triệu đồng
3. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước:
- TK 3334 - Thuế DN (dư Có) 5 triệu đồng
4. Tài khoản 421 – Thu nhập chưa phân phối
- TK 4211 – Thu nhập năm trước 0
- TK4212 – Thu nhập năm nay 8 triệu đồng
II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 3/200n (đơn vị tính: triệu đồng) như sau:
1. Mua hàng hoá B bằng tiền gửi ngân hàng. Hoá đơn GTGT ghi:
- Giá mua (chưa có thuế GTGT): 500
- Thuế suất thuế GTGT 10%, Thuế GTGT 50
- Tổng cộng tiền thanh toán:
Hàng đã nhập về kho. 550
2. Mua hàng hoá A của công ty C. Hoá đơn GTGT ghi:
- Giá mua (chưa có thuế GTGT): 300
- Thuế suất thuế GTGT 10%, Thuế GTGT 30
- Tổng cộng tiền thanh toán: 330
Công ty chưa trả tiền người bán.
3. Xuất bán hàng hoá A cho khách hàng D. Hoá đơn GTGT ghi:
- Giá mua (chưa có thuế GTGT): 800
- Thuế suất thuế GTGT 10%, Thuế GTGT 80
- Tổng cộng tiền thanh toán: 880
Người mua chưa trả tiền.
- Giá vốn hàng bán: 700
4. Khách hàng A trả nợ kỳ trước bằng tiền mặt: 15
5. Xuất bán hàng hoá A cho khách hàng B. Hoá đơn GTGT ghi:
- Giá mua (chưa có thuế GTGT): 100
- Thuế suất thuế GTGT 10%, Thuế GTGT 10
- Tổng cộng tiền thanh toán: 110
Người mua đã trả tiền mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng 60, và trừ vào tiền đã ứng trước
- Giá vốn hàng bán: 70
6. Giấy báo Nợ, trả tiền cho người bán A: 80
7. Trích khấu hao TSCĐ: 35
- Tính vào chi phí bán hàng: 20
- Tính vào chi phí QLDN: 15
8. Tiền lương phải trả cho công nhân viên: 10
- Phải trả CNV bán hàng; 8
- Phải trả CNV Quản lí doanh nghiệp: 2
9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định hiện hành
10. Rút tiền gửi về quỹ. 50
11. BHXH, BHYT trừ vào lương CNV 0.6
12. Nộp BHXH bằng tiền gửi: 1.5
13. Mua BHYT bằng tiền mặt: 0.3
14. Kết chuyển doanh thu bán hàng
15. Kết chuyển giá vốn bán hàng.
16. Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN.
17. Xác định thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp.
18. Trả lương cho CNV bằng tiền mặt 9.4
19. Công ty tự kê khai thuế TNDN tạm thời 20.775
phải nộp quý 3/ 200n
20. Xác định kết quả kinh doanh.
21. Nộp thuế TNDN vào NSNN bằng tiền gửi ngân hàng: 20
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán, phản ánh vào tài khoản lien quan.
2. Lập Báo cáo Tài chính giữa niên độ, quý 3/200n dạng đầy đủ.
Bài giải:
Định khoản (đơn vị tính: triệu đồng)
1. Mua hàng hoá A bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 156: 500
Nợ TK 133: 50
Có TK 112: 550
2. Mua hàng hoá A, chưa trả tiền người bán:
Nợ TK 156: 300
Nợ TK 133: 30
Có TK 331(C) 330
3a. Giá vốn bán hàng:
Nợ TK 632: 700
Có TK 156: 700
3b. Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 (D): 880
Có TK 3331: 80
Có TK 511: 800
4. Khách hàng A trả nợ kỳ trước:
Nợ TK 111: 15
Có TK 131 (A): 15
5a. Giá vốn bán hàng:
Nợ TK 632: 70
Có TK 156: 70
5b. Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 112: 60
Nợ TK 131 (B): 50
Có TK 3331: 10
Có TK 511: 100
6. Trả tiền cho người bán A:
Nợ TK 331 (A): 80
Có TK 112: 80
7. Trích khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 641: 20
Nợ TK 642: 15
Có TK 214: 35
8. Tiền lương phải trả công cho CNV:
Nợ TK 641: 8
Nợ TK 642: 2
Có TK 334: 10
9. Trích BHXH, BHYT, KHCĐ:
Nợ TK 641: 1.52
Nợ TK 642: 0.38
Có TK 338: 1.9
Có TK 3382: 0.2
Có TK 3383: 1.5
Có TK 3384: 0.2
10. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ:
Nợ TK 111: 50
Có TK 112: 50
11. BHXH, BHYT trừ vào lương CNV:
Nợ TK 334: 0.6
Có TK 338: 0.6
Có TK 3383: 0.5
Có TK 3384: 0.1
12. Nộp BHXH:
Nợ TK 338 (3383): 1.5
Có TK 112: 1.5
13. Mau BHYT:
Nợ TK 338 (33840): 0.3
Có TK 111: 0.3
14. Kết chuyển doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511: 900 = (800 + 100)
Có TK 911: 900
15. Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 770
Có TK 632: 770 = (700 + 70)
16. Kết chuyển Chi phí bán hàng, Chi phí QLDN:
Nợ TK 911: 46.9
Có TK 641: 29.52
Có TK 642: 17.38
17. Xác định thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = (80 +10) – (50 +30) = 10
Nợ TK 3331: 80
Có TK 133: 80
18. Trả lương cho CNV:
Nợ TK 334: 9.4
Có TK 111: 9.4
19. Thuế TNDN tạm phải nộp:
Nợ TK 8211: 20.775 = 83.1 * 25%
Có TK 3334: 20.775
20. Xác định kết quả kinh doanh:
KQKD = 900 – (770 + 46.9 + 20.775) = 62.325
20a. Nợ TK 911: 20.775
Có TK 8211: 20.775
20b. Nợ TK 911: 62.325
Có TK 421: 62.325
21. Nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334: 20
Có TK 112: 20
Đề thi tham khảo
ĐỀ THI SỐ: 01
Lý thuyết (4điểm):
Câu 1: Trình bày đặc điểm hình thành, sự vận động, yêu cầu quản lý và phương pháp kế toán chung của kế toán vốn bằng tiền.
Câu 2 : Trình bày phương pháp khấu hao và sửa chữa tài sản cố định
Bài tập (6 điểm)
Một doanh nghiệp trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1/ Mua một số hàng hoá A theo tổng giá thanh toán ( giá cả thuế VAT) 220triệu đồng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt 0,5 triệu. Đơn vị đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản, chiết khấu thanh toán được hưởng 1% là 2,2 triệu đã nhận lại bằng tiền mặt.
2/ Ngày 7/1 Xuất kho một lô hàng theo trị giá mua 250 triệu, giá bán là 20.000 USD/ FOB. Hải Phòng. Ngày 10/1 Hàng đã hoàn thành thủ tục hải quan, xếp dỡ lên tàu đúng hạn và tàu đã dời bến. Thuế xuất khẩu 3% đã nộp bằng chuyển khoản. chi phí kiểm nghiệm bố dỡ đã trả bằng tiền mặt là 4,2 triệu ( thuế VAT 5%). Tiền hàng chưa thanh toán. Tỷ giá thực tế 15700 đ/ U SD, Tỷ giá hạch toán là 16000đ/ U SD.
3/ Ngày 18/1 , theo yêu cầu của nhà cung cấp H&A , công ty đã chi tiền mặt để ký quỹ 5 triệu. Ngày 6/2 số hàng hoá đã được chuyển đến công ty và đã được làm thủ tục nhập kho đủ trị giá: 50 triệu. Công ty A đã thoả thuận với nhà cung cấp về việc thanh toán như sau:
Dùng tiền ký quỹ để thanh toán. Số còn lại sẽ thanh toán bằng chuyển khoản vào 20/2 với chiết khấu thanh toán được hưởng là 1%.
4/ Công ty đem 1 xe đông lạnh và giấy chủ quyền xe để cầm cố cho ngân hàng ACB để được vay một khoản tiền là 250 triệu. Ngân hàng đã báo Có tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty . Theo sổ sách, nguyên giá của TSCĐ là 400 triệu, giá trị đã hao mòn: 25 triệu
5/ Ngày 28/9, đã quá hạn phải thanh toán nợ 15 ngày, công ty không có nguồn trả nợ nên đông ý với ngân hàng phát mãi xe đông lạnh thế chấp ở nghiệp vụ 4 để thanh toán. Giá trị của tài sản thu được thông qua bán đấu giá là 300 triệu, công ty đã nhận lại tiền mặt khoản tiền còn lại sau khi đã thanh toán nợ gốc và thanh toán các khoản tiền bảo quản tài sản, tiền tổ chức bán đấu giá cho ngân hàng là 4 triệu (Khoản tiền lãi công ty đã trả đúng hạn mỗi tháng là 2,5 triệu bằng tiền mặt).
6/ Nhận được hoá đơn đòi tiền về số vật liệu mà công ty đã hợp đồng mua: Giá mua ghi trên hợp đồng là 138 triệu, thuế VAT là 13,8 triệu. Cuối tháng số vật liệu này vẫn chưa về đến công ty. Sang tháng số vật liệu này đã về nhập kho đủ
7/ Mua một số vật liệu chính, đã kiểm nhận , nhập kho đủ. Tổng giá phải thanh toán là 330 triệu,thuế VAT 10%. Tiền hàng đã được ngân hàng cho vay thanh toán, thời hạn 3 tháng. Người bán thưởng cho công ty 3 triệu đồng bằng tiên mặt do thanh toán tiền hàng kịp thời.
8/ Vay dài hạn ngân hàng 385 triệu để trả tiền mua thiết bị sản xuất ( gồm giá mua: 350triệu và thuế 35 triệu) thiết bị đã bàn giao cho bộ phận sản xuất.
9/ Vay ngắn hạn 15000 U SD để đặt trước tiền mua thiết bị sản xuất cho công ty Q. Tỷ giá thực tế trong ngày là 15950 đ/USD; Tỷ giá hạch toán là 16000 đ/ U SD
10/ Dùng TGNH để thanh toán lãi vay trong tháng: Lãi vay ngắn hạn là 3 triệu ; Lãi vay dài hạn là 2 triệu đồng (Lãi vay trong thời gian XDCB là 1.200.000, lãi vay trong thời gian khai thác là 800.000 đ)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và phản ánh lên sơ đồ tài khoản.
ĐỀ THI SỐ: 02
I/ Lý thuyết: (4 điểm)
Câu 1: Trình bày trình tự chung kế toán tập hợp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Câu 2 : Trình bày nội dung và phương pháp kế toán các khoản Nợ phải trả dài hạn.
II/ Bài tập: (6 điểm)
Tài liệu tại một doanh nghiệp tháng 10/2005 (đơn vị tính: 1000 đồng )
A/ Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản:
-TK 155: 280.000. -TK 131: 190.000.
-TK 157: 100.000. -V.v...
B/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1/. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất kinh doanh chính theo giá thành thực tế: 420.000.
2/. Phân xưởng sản xuất phụ đã hoàn thành cung cấp khối lượng lao vụ cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế với tổng chi phí thực tế 45.000. Khách hàng chấp nhận trả cho đơn vị số tiền 65.000 ( chưa thuế VAT 10% ).
3/. Toàn bộ số hàng gửi bán kỳ trước đã được khách hàng chấp nhận và thanh toán cho ngân hàng với giá 143.000 ( cả thuế VAT 10% ).
4/. Xuất kho thành phẩm gửi bán 30.000 sản phẩm A, giá bán đơn vị ( chưa tính thuế VAT 10%): 3,8. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đơn vị đã chi bằng tiền mặt: 3.000. Được biết giá thành công xưởng đơn vị sản phẩm: 3,0.
5/. Người mua thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ kỳ trước qua ngân hàng sau khi trừ chiết khấu 1,5% được hưởng.
6/. Số hàng gửi bán trong kỳ ( ở nghiệp vụ 4 ) đã được người mua chấp nhận 26.000 SP và đã thanh toán qua ngân hàng.
7/. Người mua trả lại 4.000 SP A do kém phẩm chất. Đơn vị đã lập biên bản xử lý, xác định số sản phẩm này hỏng không thể sửa chữa được. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.200. Số thiệt hại còn lại sau khi buộc người vận tải phải bồi thường 2.000 được tính vào chi phí bất thường.
8/. Tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
-Tiền lương nhân viên quản lý: 6.000.
-Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định .
-Trích khấu hao TSCĐ: 1.300.
-Chi phí dịch vụ mua ngoài ( cả thuế VAT 10% ): 2.970.
-Chi phí khác bằng tiền mặt: 1.260.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
2. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ ?
Cho biết: doanh nghiệp trên tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ
ĐỀ THI SỐ: 03
I/ Lý thuyết: (4 điểm)
Câu 1: Trình bày phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Câu 2: Trình bày nội dung và phương pháp kế toán nguồn vốn Chủ sở hữu.
II/ Bài tập: (6 điểm)
Đội xây lắp số 3 thuộc Công ty xây dựng M tiến hành thi công nhà văn hoá cho tỉnh A gồm 3 hạng mục là hội trường, nhà truyền thống và bể bơi. Có các tài liệu sau ( Đơn tính:1000 đồng )
1/.Tổng chi phí vật liệu :
-Xuất kho vật liệu dùng cho việc xây dựng hội trường: 200.000, nhà truyền thống: 170.000, bể bơi: 60.000.
-Mua vật tư của Công ty Q chuyển đến tận chân công trình sử dụng cho các công trình tính theo tổng giá thanh toán ( cả thuế VAT 10%): hội trường 460.000; nhà truyền thống 264.000; bể bơi 154.000.
2/.Tổng chi phí nhân công:
-Tiền lương chính phải trả công nhân trực tiếp xây dựng hội trường 185.000, nhà truyền thống 72.000, bể bơi 34.000.
-Tiền lương phụ phải trả công nhân trực tiếp xây dựng hội trường 15.000, nhà truyền thống 8.000, bể bơi 6.000.
-Tiền lương nhân viên quản lý đội 25.000.
-Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định.
3/ Trích khấu hao TSCĐ của đội xây lắp số 3: 15.000.
4/ Chi phí điện, nước mua ngoài đã trả bằng chuyển khoản ( cả thuế VAT 10% ) phục vụ cho việc thi công: 72.600.
5/ Nhận tiền ứng trước của tỉnh A bằng chuyển khoản 980.000.
6/ Chi trả tiền nhân công thuê ngoài phục vụ thi công 8.900.
7/ Chi phí máy thi công do đội máy thi công của Công ty phục vụ, tổng số 120.000, được phân bổ cho từng hạng mục theo giờ máy phục vụ. Biết tổng giờ máy phục vụ cả 3 hạng mục là 8.000 giờ; trong đó phục vụ thi công hội trường 4.000 giờ, nhà truyền thống 2.800 giờ và bể bơi 1.200 giờ.
8/ Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các hạng mục theo tỷ lệ với chi phí vật liệu trực tiếp.
9/ .Số vật liệu xuất dùng không hết nhập kho 30.000 ( từ hội trường 20.000, nhà truyền thống 10.000).
10/ Tiến hành bàn giao toàn bộ công trình cho chủ đầu tư theo giá dự toán ( chưa kể thuế VAT 10%): 2.145.360; trong đó hội trường 1.200.000, nhà truyền thống 630.000, bể bơi 315.360.Đơn vị chủ đầu tư giữ lại 5% giá trị hợp đồng để bảo hành sản phẩm, còn lại đã thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1.Lập bảng tính giá thành thực tế từng hạng mục công trình theo khoản mục.
2.Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
ĐỀ THI SỐ: 04
Lý thuyết (4điểm):
Câu 1: Nội dung tác dụng, kết cấu cơ sở số liệu và phương pháp lập bảng cân đối kế toán.
Câu 2 : Trình bày nội dung và phương pháp kế toán các khoản dự phòng.
Bài tập (6 điểm)
Một Cty XNK có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau :
1/ Mua một lô hàng nông sản để xuất khẩu trị giá 63 triệu đồng ghi trên hoá đơn mua hàng bao gồm cả thuế VAT 5%, bao bì tính giá riêng 1.000.000đ. Hàng đã về nhập kho thừa so với hoá đơn trị giálà 200.000đ, tiền hàng chưa thanh toán.
2/ Nhận được giấy báo hỏng CCLĐ trị giá 1.000.000đ thuộc loại phân bổ 50% đang sử dụng bảo quản hàng hóa trong kho, phế liệu thu hồi trị giá 50.000đ.
3/ Nhận được giáy báo từ chối mua hàng của bên mua về lô hàng xuất khẩu tháng trước, theo giá mua bằng tiền VN 61.000.000đ, giá bán ngoại tệ 8.000 USD, lô hàng này đã nộp thuế xuất khẩu là 1.800.000 đ, và Cty đã thu được tiền tháng trước. Tỷ giá hạch toán tháng trước 15.000đ/USD, tỷ giá hạch toán tháng này 16.000đ/USD, tỷ giá thực tế trong ngày 15.800đ/USD. Cty đồng ý nhận lại hàng, tiền hàng chưa trả lại cho bên mua.( Biết thuế suất thuế VAT của loại hàng này là 5%)
4/ Để xuất ủy thác lô hàng đông lạnh cho Cty đồ hộp Hạ Long. Cty xuất quĩ tiền mặt trả chi phí vận chuyển, bốc dỡ 1.100.000đ( gồm cả thuế VAT 10%),và trả thuế xuất khẩu 4.500.000, mua bảo hiểm hàng hóa 3.000.000, kiểm nghiệm hàng hóa 1.050.000 đ( thuế suất VAT 5%) bằng chuyển khoản.
5/ Bị phạt trả lãi nợ quá hạn của ngân hàng 1.200.000đ. Ngân hàng đã trừ vào TGNH.
6/ Nhận được giấy báo Có của NH ngoại thương về lô hàng đã xuất đi tháng trước với giá xuất kho 100.000.000đ, với nội dung: - Ghi Có TK TGNH của Cty : 12.500USD, Thủ tục phí NH : 55 USD. Tỷ giá thực tế 15.900đ/USD, tỷ giá hạch toán là 16.000đ/USD
7/ Bị cháy một lô hàng do điều kiện khách quan, trị giá 20.000.000đ, Cty bảo hiểm chấp nhận bồi thường 10.000.000đ, dùng quỹ dự phòng tài chính bù đắp 5.000.000đ, số còn lại được phép cơ quan thuế tính vào chi phí bất thường
8/ Nhượng bán 1 TSCĐ, nguyên giá 140.000.000đ, đã hao mòn 30.000.000đ. TSCĐ này được hình thành từ quỹ PTSXKD là 90.000.000, số còn lại vay dài hạn ngân hàng với lãi suất 0.5%/tháng. Tiền bán TSCĐ 176.000.000đ( trong đó thuế VAT là 10%)chưa thu, chi phí tháo gỡ trả bằng TM 200.000đ
9/ Mua một TSCĐ để sử dụng cho PXSX với giá 12.000.000đ trả bằng TGNH, chi phí vận chuyển trả bằng TM 200.000đ. Tiền mua có từ nguồn vốn XDCB. Tỷ lệ khấu hao 12%/năm, TSCĐ đã hao mòn 20% so với ban đầu
10/ Thuê tài chính dài hạn một TSCĐ mới đem về sử dụng, nguyên giá 110.000.000đ, với thoả thuận mức lãi thuê phải trả 5.000.000đ/năm, hợp đồng thuê 5 năm. Khi nhận tài sản Cty trả ngay 22.000.000đ giá trị tài sản và toàn bộ tiền lãi 5.000.000đ, tất cả trả bằng TGNH. Kế toán nghiệp vụ thuê TSCĐ này cho năm thứ nhất và năm thứ năm biết TSCĐ này sẽ được trả lại bên cho thuê( thuế VAT là 10%)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh lên sơ đồ tài khoản.
ĐỀ THI SỐ: 05
Lý thuyết (4điểm):
Câu 1: Trình bày phương pháp kế toán tăng, giảm vật tư hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Câu 2: Trình bày trình tự chung tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Bài tập (6 điểm)
Một Cty có 2 đơn vị trực thuộc (ĐVTT) A& B, ĐVTT có bộ máy kế toán độc lập nhưng chưa đầy đủ tư cách pháp nhân. ĐVTT B còn phải trả nội bộ khác cho Cty: 130.000.000đ.
Trong tháng có tình hình như sau:
1/ Cty chi TM giao vốn cho A 100.000.000đ
2/ Cty trả nợ người cung cấp thay cho ĐVTT A 200.000.000đ bằng TGNH.
3/ Cty cấp vốn cho B 1 TSCĐ nguyên giá 50.000.000đ,đã hao mòn 12.000.000đ
4/ Cty trả thay chi phí vận chuyển bán hàng cho B 1.000.000đ bằng ngân phiếu.
5/ ĐVTT B bán hàng, giá bán 130.000.000đ, chưa thu tiền. Ngày hôm sau Cty báo đã thu thay tiền nợ cho B bằng tiền mặt, đồng thời trừ nợ nội bộ tháng trước.
6/ Cty xuất kho hàng trị giá 100.000.000đ chuyển cho A, nhưng A chỉ nhập kho thực tế
98.000.000đ, hàng thiếu do Cty chịu trách nhiệm.
7 /ĐVTT B chi tiền mặt 20.000.000đ trả lại khấu hao đã sử dụng TSCĐ cho Cty(trả vốn)
8 /ĐVTT A chi tiền mặt 3.000.000đ và B chi 4.000.000đ trả lãi sử dụng vốn của Cty.
9/ Cty phải cấp quỹ khen thưởng cho A 5.000.000đ, B: 4.000.000đ.
10/ ĐVTT A chi tiền mặt 9.000.000đ trả lương cho nhân viên
11/ ĐVTT A chuyển hàng trả bớt nợ cho Cty trị giá 70.000.000đ.
12/ Theo lệnh của Cty, A chuyển cho B lô hàng trị giá trên phiếu xuất kho 30.000.000đ,
nhưng B chỉ nhận thực tế hàng trị giá 29.500.000đ, hàng thiếu do A theo dõi.
13/ Cty xét lãi năm trước ở từng ĐVTT bổ xung tăng vốn ở A 10.000.000đ, B 8.000.000đ
14/ Cuối tháng đối chiếu công nợ nội bộ, Cty lập biên bản bù trừ phải trả qũy khen thưởng cho Avà B nêu ở nghiệp vụ 9 làm giảm phải thu nội bộ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ở Cty , đơn vị trực thuộc A , đơn vị trực thuộc Bvà phản ánh lên sơ đồ tài khoản.
L·i tr¶ chËm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai giang KTDN.doc