Bài giảng kế toán tài chính doanh nghiệp

Chương1. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính 1.1. Kế toán vốn bằng tiền 1.2. Kế toán các khoản đầu tư­ tài chính Chư­ơng 2. Kế toán hàng tồn kho 2.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2.2. Kế toán các loại h àng tồn kho khác Chư­ơng 3. Kế toán tài sản cố định 3.1. Kế toán tài sản cố định hữu hình 3.2. Kế toán tài sản cố định thuê tài chính 3.3. Kế toán tài sản cố định vô hình Chư­ơng 4. Kế toán các khoản thanh toán 4.1 Kế toán các khoản phải thu 4.2 Kế toán các khoản phải trả Chư­ơng 5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 5.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 5.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo ph­ương pháp kê khai th­ường xuyên 5.3. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ 5.4. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành Chương 6. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả KD 6.1. Kế toán doanh thu 6.2. Kế toán chi phí 6.3. Kế toán xác định kết quả

doc125 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2886 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng kế toán tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lãi Lỗ Vay bằng tiền mặt tiền gửi ngân hàng Trừ khoản phải thu vào nợ vay ngân hàng Vay thanh toán cho người bán, người nhận thầu Vay bằng ngoại tệ theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc bình quân liên ngân hàng Nợ vay được xoá khi cổ phần hoá Trả nợ vay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc tiền thu nợ của khách hàng Cuối liên độ đánh giá lãi tỷ giá TK 131 Trả nợ vay bằng ngoại tệ (giai đoạn trước hoạt động) Lỗ TK 413 Lãi Vay đầu tư vào công ty con, công ty liên kết góp vốn liên doanh, dầu tư trái phiếu vổ phiếu dài hạn TK133 TK331 Vay bằng đầu tư ngoại tệ mua TSCĐ để đầu tư dài hạn theo tỷ giáthực tế giao dịch hay bình quân liên ngan hàng TK331 Vay thanh toán cho người bán bằng ngoại tệ TK635 TK515 Lãi Lỗ Cuối liên độ đánh giá lỗ tỷ giá Sơ đồ số 65: HẠCH TOÁN VAY DÀI HẠN Kết chuyển nợ dài hạn đến hạn trả Nhận TSCĐ thuê tài chính (giá mua chưa có thuế GTGT) Ttả nợ bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Phát sinh nợ dài hạn dùng vào đầu tư XDCB Cuối liên độ đánh giá tỷ giá giảm phát sinh lỗ tỷ giá Trừ nợ phải thu vốn dài hạn Các khoản nợ không xác định được chủ nợ hoặc không phải trả khi cổ phần hoá DNNN Cuối niên độ đánh giá tỷ giá tăng phát sinh lãi tỷ giá TK 315 TK 212 TK 111, 112 TK 212 TK 315 TK 1112, 1122 TK 214 TK 342 TK 413 Tk 131 TK 711 TK 413 Nợ gốc kỳ này Nhận TSCĐ thuê tài chính (giá mua có thuế GTGT) TK 133 TK 315 Nợ gốc kỳ này Thuế GTGT Trả nợ bằng ngoại tệ (giai đoạn SXKD) Lãi Lỗ TK 515 TK 635 Trả nợ bằng ngoại tệ TK 413 Lãi Lỗ Sơ đồ số 66: HẠCH TOÁN NỢ DÀI HẠN Sơ đồ số 67: HẠCH TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU THEO MỆNH GIÁ Cuối thời hạn trái phiếu, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Thu tiền về phát hành trái phiếu Thanh toán trái phiếu đáo hạn theo mệnh giá (phát hành trái phiếu theo mệnh giá) Phát hành trái phiếu có phụ trội Thanh toán trái phiếu đáo hạn theo mệnh giá (phát hành trái phiếu có phụ trội) TK 111, 112 TK 242 TK 3432 TK 342 Phát hành trái phiếu với lãi trái phiếu trả trước (trái phiếu theo mệnh giá) TK 133 TK 315 Nợ gốc kỳ này Thuế GTGT Thanh toán trái phiếu đáo hạn theo mệnh giá (phát hành trái phiếu có triết khấu) TK 335 TK 111, 112 TK 3433 TK 111, 112 Số tiền thực thu Mệnh giá Mệnh giá Phát hành trái phiếu với lãi trái phiếu trả trước (trái phiếu có chiết khấu) Số tiền thực thu Mệnh giá TK 111, 112 TK 242 Lãi trái phiếu trả trước Chênh lệch Trả trước lãi trái phiếu khi phát hành Mệnh giá Sơ đồ số 68: HẠCH TOÁN TRÁI PHIẾU CÓ CHIẾT KHẤU (1) Phát hành trái phiếu có chiết khấu Thu tiền về phát hành trái phiếu (4)a Trả trước lãi trái phiếu khi phát hành TK 3431 TK 241, 627 TK 3432 TK 111, 112 TK 635 (3) Trả lãi sau (khi đáo hạn) Được vốn hóa Tính vào chi phí TK 242 Lãi trái phiếu trả trước TK 111, 112 TK 241, 627 TK 635 TK 241, 627 TK 635 Được vốn hóa TK 111, 112 (4) Định kỳ tính chi phí lãi vay Được vốn hóa TK 111, 112 TK 335 Mệnh giá trái phiếu (2)b Đồng thời phân bổ dần phụ trội để giảm chi phí (trả lãi sau) Sơ đồ số 69: HẠCH TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÓ PHỤ TRỘI (1) Phát hành trái phiếu có phụ trội TK 3432 TK 242 (4) Khi phát hành trái phiếu có phụ trội (trả trước lãi trái phiếu khi phát hành) Tiền thực thu TK 111, 112 TK 635, 241, 627 (2)a Trả lãi định kỳ (2)b Đồng thời phân bổ dần phụ trội để giảm chi phí (trả lãi định kỳ) Trả lãi và gốc (3)a Lãi trả sau TK 242 (5)a Định kỳ phân bổ lãi vay (5)b Đồng thời phân bổ dần phụ trội để giảm chi phí (trả trước lãi trái phiếu) TK 111, 112 TK 3431 TK 111, 112 TK 3431 Mệnh giá trái phiếu Sơ đồ số 70: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH TK 3432 TK 242 Trả lãi định kỳ TK 111, 112 Thanh toán tiền gốc trái phiếu khi hết thời hạn trái phiếu (1) Phát hành trái phiếu theo mệnh giá TK 3433 TK 635 TK 241, 627 TK 3431 (3) Phát hành trái phiếu có chiết khấu (3b) Lãi trái phiếu trả trước TK 111, 112 (2) Phát hành trái phiếu theo mệnh giá TK 242 (2b) Lãi trái phiếu trả trước TK 242 TK 3433 Phát hành trái phiếu có phụ trội Lãi trái phiếu trả trước (4)a Phân bổ dần chiết khấu ghi vào chi phí tài chính được vốn hóa TK 242 (2b) (3b) (5b) Định kỳ tính lãi vay vào chi phí hoặc được vốn hóa (4)b Đồng thời phân bổ dần phụ trội để giảm chi phí Sơ đồ số 71: HẠCH TOÁN NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược cho khách hàng sau khi bù trừ tiền phạt (nếu có) TK 711 TK 111, 112 TK 344 TK 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn Đơn vị ký quỹ, ký cược, vi phạm HĐ bị phạt tiền, khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược Sơ đồ số 72: HẠCH TOÁN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI PHẢI TRẢ TK 347 TK 821 (8212) TK 347 Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm Sơ đồ số 73: HẠCH TOÁN QUỸ DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM TK 111, 112 TK 351 TK 642 Chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm cho người lao động Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Chi trả trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc làm trong trường hợp quỹ dự phòng không đủ để chi Sơ đồ số 74: HẠCH TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ TK 111, 112, 113 TK 642 TK 352 TK 352 Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến các khoản dự phòng phải trả đã lập Số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết Số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết TK 154 TK 641 Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa TK 641 Số dự phòng phải trả (về chi phí sửa chữa bảo hành hàng hóa, sản phẩm) phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết TK 627 Số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp cần lập cho từng công trình TK 711 Số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế bảo hành phát sinh Sơ đồ số 75: HẠCH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU TK 111, 112 TK 4111 Trả lại vốn đầu tư cho chủ sở hữu Nhận góp vốn bằng tiền VI. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU TK 111, 112 TK 212, 213 TK 214 Số đã khấu hao Trả lại vốn bằng TSCĐ Vốn phải trả TK 419 TK 4112 Hủy cổ phiếu quỹ Mệnh giá Giá mua lại TK 131, 138 Xử lý nợ phải thu khó đòi trước khi xác định giá trị DNNN chuyển thành công ty cổ phần TK 152, 153 Hàng tồn kho điều chuyển cho DN khác TK 111, 112, 152, 156 Trả lại vốn bằng tiền, vật tư, hàng hóa Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu Mệnh giá cổ phiếu TK 4112 Phần giá phát hành lớn hơn mệnh giá cổ phiếu TK 421 Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu (trường hợp giá phát hành bằng mệnh giá) Vốn tăng do trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN Tăng vốn do trả cổ tức bằng cổ phiếu Mệnh giá cổ phiếu TK 4112 Chênh lệch giá phát hành lớn hơn mệnh giá TK 152, 153, 211, 213... Nhận vốn góp bằng tài sản TK 3388 Nhận bàn giao phần vốn góp cổ phần của NN và các cổ đông TK 414, 441 Bổ sung nguồn vốn KD từ quỹ đầu tư phát triển, nguồn vốn dầu tư XDCB Sơ đồ số 76: HẠCH TOÁN THẶNG DƯ VỐN CỔ PHẦN TK 419 TK 4112 TK 111, 112 Tái phát hành cổ phiếu quỹ TK 111, 112 Chênh lệch giá phát hành lớn hơn giá mua Giá ghi sổ TK 111, 112 Giá phát hành Mua cổ phiếu đã phát hành để hủy bỏ TK 4111 Mệnh giá Chênh lệch giá phát hành lớn hơn mệnh giá Giá phát hành TK 4111 Mệnh giá Tái phát hành cổ phiếu quỹ Giá ghi sổ Chênh lệch giá phát hành lớn hơn giá mua Giá phát hành TK 419 TK 111, 112 Trả cổ tức bằng cổ phiếu Mệnh giá Chênh lệch giá phát hành lớn hơn mệnh giá Giá phát hành TK 419 TK 152, 153, 155, 156... TK 211, 213, 217 Sơ đồ số 77: HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN TK 152, 153, 155, 156... TK 412 Chênh lệch giảm do đánh giá lại vật tư, hàng hóa khi có quyết định của CQNN có thẩm quyền Chênh lệch giảm do đánh giá lại TSCĐ, bất động sản TK 214 Giá trị đã hao mòn TK 214 TK 411 Ghi tăng vốn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền Chênh lệch tăng do đánh giá lại vật tư, hàng hóa khi có quyết định của CQNN có thẩm quyền Chênh lệch tăng do đánh giá lại TSCĐ, bất động sản Giá trị đã hao mòn Ghi giảm vốn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền TK 411 TK 211, 213, 217 Sơ đồ số 78: HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (Hoạt động đầu tư XDCB giai đoạn trước hoạt động) TK 4132 TK 151, 152, 211, 213, 241.... Tỷ giá ghi sổ TK 111, 112 TK 111, 112 Mua vật tư, TSCĐ Tỷ giá thực tế, bình quân liên ngân hàng TK 515 Kết chuyển doanh thu trong kỳ TH phân bổ dần Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện của hoạt động đầu tư (khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB) Kết chuyển vào chi phí tài chính TH ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính Mua vật tư, TSCĐ Tỷ giá ghi sổ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342 Lỗ tỷ giá Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ TK 3387 TK 151, 152, 211, 213, 241.... Tỷ giá thực tế, bình quân liên ngân hàng Tỷ giá ghi sổ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342 Lãi tỷ giá TK 242 TK 635 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện TH phân bổ dần TH ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính TK 311, 331, 315, 341, 342.... Sơ đồ số 79: HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TK 1112, 1122, 113, 131... TK 413 (4131, 4132) Chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán TK 515 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái TK 635 TK 1112, 1122, 113, 131... Chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán TK 311, 331, 315, 341, 342.... Chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán Chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán TK 413 Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái Sơ đồ số 80: HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (Mua bán ngoại tệ trong SXKD) TK 1112, 1122 Bán ngoại tệ TK 515 Lỗ tỷ giá Mua ngoại tệ theo tỷ giá thực tế mua TK 1111, 1121 TK 1112, 1122 Lãi tỷ giá TK 635 TK 331 Mua ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch Sơ đồ số 81: MUA VẬT TƯ, HÀNG HÓA, TSCĐ BẰNG NGOẠI TỆ (Để sản xuất kinh doanh) TK 111, 112 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ TK 515 Lãi tỷ giá TK 152, 153, 211, 621... Tỷ giá ghi sổ TK 635 TK 331 Tỷ giá thực tế lúc phát sinh Tỷ giá liên ngân hàng Lỗ tỷ giá TK 635 Trả tiền cho người bán Lãi Lỗ Sơ đồ số 82: HẠCH TOÁN XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIA HỐI ĐOÁI TRONG GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ XSCB (Giai đoạn trước hoạt động SXKD chưa hoàn thành đầu tư) TK 4132 TK 515 Định kỳ phân bổ lãi tỷ giá hối đoái TK 635 TK 242 TK 3387 Kết chuyển số dư Có TK4132 để phân bổ dần số lãi tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB Kết chuyển số dư Có TK4132 để phân bổ dần số lỗ tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB Định kỳ phân bổ lỗ tỷ giá hối đoái Kết chuyển toàn bộ lãi tỷ giá hối đoái (số dư Có TK4132) của giai đoạn đầu tư XDCB vào doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển toàn bộ lỗ tỷ giá hối đoái (số dư Nợ TK4132) của giai đoạn đầu tư XDCB vào chi phí tài chính Sơ đồ số 85: HẠCH TOÁN CỔ PHIẾU QUỸ Giá mua lại của cổ phiếu quỹ Hủy bỏ cổ phiếu quỹ (Mệnh giá) TK 4119 TK 4111 TK 111, 112 TK 111, 112 Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu quỹ TK 4112 Chênh lệch giá mua lớn hơn giá bán Tái phát hành cổ phiếu quỹ TK 414 Chênh lệch lớn hơn Chênh lệch nhỏ hơn TK 421 Trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ TK 414 Chênh lệch lớn hơn Chênh lệch nhỏ hơn Sơ đồ số 86: HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI TK 111, 112, 338 Chia lãi cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đông, nhà đầu tư TK 411, 414, 415, 418, 431 Kết chuyển số thực lãi TK 421 TK 911 TK 111, 112 Trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh TK 336 Dùng lãi để cấp bù lỗ cho cấp dưới, hoặc phải nộp cho cấp trên dùng TK 136 Lãi phải thu ở đơn vị cấp dưới TK 911 Kết chuyển lỗ Lỗ được cấp trên bù Nhận được tiền về lãi đơn vị cấp dưới, hoặc lỗ cấp trên bù trừ Sơ đồ số 87: HẠCH TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI Chi quỹ khen thưởng, phúc lợi hoặc trích quỹ nộp cấp trên Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi Xử lý chi vượt quá quỹ khen thưởng, phúc lợi (khi cổ phần hóa) TK 431 TK 421 TK 111, 112, 334, 139, 642, 411 TK 111, 112 TK 414, 441 Dùng quỹ phúc lợi bổ sung quỹ đầu tư phát triển và nguồn vốn đầu tư TK 411 TSCĐ xây dựng, mua sắm bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi sử dụng cho hoạt động SXKD TK 334 Tiền thưởng cho người lao động TK 512 Biếu tặng sản phẩm, hàng hóa trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi TK 3331 Thuế GTGT TK 214 Giá trị hao mòn TSCĐ phúc lợi TK 111, 112, 136 Khi được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên Sơ đồ số 88: HẠCH TOÁN NGUỒN VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN Hoàn trả vốn đầu tư XDCB cho Nhà nước, cho cấp trên Nhận vốn đầu tư bằng tiền mặt, TGNH để thanh toán cho người bán, người nhận thầu TK 441 TK 111, 112, 131 TK 111, 112 TK 241 Các khoản chi phí đầu tư được duyệt bỏ (nếu có) TK 411 Quyết toán vốn đầu tư XDCB được phê duyệt ghi tăng nguồn vốn kinh doanh TK 311, 336, 338 Nhận vốn đầu tư để trả các khoản vay ngắn hạn, vay nội bộ, vay các đối tượng khác TK 414 Bổ sung vốn đầu tư XDCB từ quỹ đầu tư phát triển TK 414 Nhận vốn đầu tư để mua vật liệu, dụng cụ, thiết bị TK 1332 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ số 89: HẠCH TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP (5) Nộp trả số kinh phí sử dụng không hết cho ngân sách, cho cấp trên (1) Nhận kinh phí sự nghiệp bằng TM, TGNH, vật tư TK 441 TK 111, 112, 152 TK 111, 112 TK 161 TK 161(1)_ (8) Khi báo cáo quyết toán năm trước được phê duyệt TK 211 Đồng thời với (6a), ghi: (6b) Tăng chi phí sự nghiệp (7) Khi quyết toán chi sự nghiệp, dự án được duyệt ngay trong năm TK 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án được giao Rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng TK 338 Quyết toán tạm ứng với nguồn kinh phí (2) Nhận tạm ứng kinh phí sự nghiệp ở kho bạc TK 111, 331, 161 (4) Rút dự toán kinh phí sự nghiệp về nhập quỹ, trả người bán, chi trực tiếp (3) Các khoản thu sự nghiệp bổ sung vào nguồn kinh phí sự nghiệp (6a) Nhận kinh phí sự nghiệp, dự án bằng TSCĐ do ngân sách cấp, cấp trên cấp hoặc nhận viện trợ không hoàn lại TK 466 TK 161 Sơ đồ số 90: HẠCH TOÁN NGUỒN KINH PHÍ ĐÃ HÌNH THÀNH TSCĐ (1a) Khi mua TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc được cấp kinh phí bằng TSCĐ, hoặc được viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ (1b) (2b) Đồng thời ghi tăng chi phí sự nghiệp TK 211 TK 161 TK 111, 112 331, 461... TK 421 (2a) Khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành TK 466 TK 211, 213 Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán, điều chuyển Nguyên giá Giá trị còn lại TK 214 Giá trị hao mòn VII. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC Sơ đồ số 91: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CÁP DỊCH VỤ (Thuế GTGT phương pháp khấu trừ) TK 511 TK 521, 531, 532 TK 112, 131 TK 511 (1) Doanh thu bán hàng Thuế GTGT đầu ra TK 33311 (2) Hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết kháu thương mại Kết chuyển Thuế GTGT TK 33311 Sơ đồ số 92: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG, KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT TK 511 TK 521, 531, 532 TK 111, 112, 131 TK 511 (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (2) Hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết kháu thương mại Kết chuyển Sơ đồ số 93: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CÁP DỊCH VỤ (Thuế GTGT phương pháp trực tiếp) TK 3331 TK 521, 531, 532 TK 111, 112, 131 TK 511 (4) Thuế GTGT phải nộp (2) Hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết kháu thương mại (3) Kết chuyển TK 511 (1) Doanh thu bán hàng, cung cáp dịch vụ chịu thuế GTGT (tổng giá thanh toán) TK 911 (5) Kết chuyển doanh thu thuần Sơ đồ số 94: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG XUẤT KHẨU TK 3333 TK 112, 131 TK 511 TK 531 (3) Thuế xuất khẩu phải nộp (1) Doanh thu bán hàng xuất khẩu TK 911 (2) Hàng bán bị trả lại TK 3333 Thuế xuất khẩu (4) Kết chuyển doanh thu thuần Sơ đồ số 95: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CÁP DỊCH VỤ (Chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) TK 3332 TK 521, 531, 532 TK 112, 131 TK 511 (2) Thuế TTĐB phải nộp (3) Số tiền trả cho người bán về hàng bán bị trả, bị giảm giá, chiết khấu thương mại (4) Kết chuyển TK 511 (1) Doanh thu bán hàng, cung cáp dịch vụ chịu thuế TTĐB TK 911 (5) Kết chuyển doanh thu thuần TK 3332 Thuế TTĐB của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá Sơ đồ số 96: HẠCH TOÁN DOANH THU HÀNG ĐỔI HÀNG KHÔNG TƯƠNG TỰ (Trường hợp hàng xuất đổi và hàng nhận đổi về không chịu thuế GTGT) Số tiền chênh lệch trả thêm Giá trị hàng nhận đổi về không chịu thuế GTGT Số tiền chênh lệch đã được thanh toán thêm TK 131 TK 152, 156, 211... TK 111, 112 TK 511 Doanh thu hàng xuất đổi không chịu thuế GTGT TK 111, 112 Sơ đồ số 97: HẠCH TOÁN DOANH THU HÀNG ĐỔI HÀNG KHÔNG TƯƠNG TỰ (Phương pháp khấu trừ) Số tiền chênh lệch trả thêm Giá trị hàng nhận đổi về Số tiền chênh lệch đã được thanh toán thêm TK 131 TK 152, 156, 611... TK 111, 112 TK 511 Doanh thu xuất hàng đi trao đổi TK 111, 112 TK 33311 Thuế GTGT hàng xuất trao đổi TK 131 Thuế GTGT hàng nhận đổi về Sơ đồ số 98: HẠCH TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ (Hàng chịu thuế GTGT) Thuế GTGT Kết chuyển giá vốn của hàng đại lý đã bán được Nhận được tiền bán hàng đại lý TK 157 TK 632 TK 111, 112 TK 155, 156 Xuất hàng giao cho đơn vị nhận bán hàng đại lý TK 33311 TK 511 Doanh thu bán hàng đại lý TK 641 Phí hoa hồng bán hàng đại lý phải trả TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) TK 131 Sơ đồ số 99: HẠCH TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ (Hàng không chịu thuế GTGT) Kết chuyển giá vốn của hàng đại lý đã bán được Nhận được tiền TK 157 TK 632 TK 111, 112 TK 155, 156 Xuất hàng giao cho đơn vị nhận bán hàng đại lý TK 511 Doanh thu bán hàng đại lý không chịu thuế GTGT TK 641 Phí hoa hồng bán hàng đại lý phải trả TK 131 Câu hỏi chương 5. 1, Quy định kế toán chi tiết khoản nợ phải trả nhà cng cấp 2, Quy định chế độ kế toán hiện hành về các khoản trích nộp theo lương Ví dụ minh hoạ: 1. Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX: 300 triệu đồng Nợ TK 622: 300 triệu đồng Có TK 335: 300 triệu đồng 2. Nhận TSCĐ thuê tài chính theo giá mua chưa có thuế GTGT - Giá thuê chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng - Thuế GTGT: 10 triệu đồng - Nợ gốc phải trả kỳ này: 22 triệu đồng (có cả thuế GTGT 2 triệu đồng) Kế toán ghi: a/ Nợ TK 212: 20 triệu đồng Nợ TK 138: 2 triệu đồng Có TK 315: 22 triệu đồng b/ Nợ TK 212: 80 triệu đồng Nợ TK 138: 8 triệu đồng Có TK 342: 88 triệu đồng (110 – 22) 3. Phát hành trái phiếu triết khấu: - Mệnh giá trái phiếu: 100 triệu đồng - Số tiền mặt thực thụ: 85 triệu đồng Kế toán ghi: Nợ TK 111: 85 triệu đồng Nợ TK 3432: 15 triệu đồng (100 – 85) Có TK 3431: 100 triêu đồng 4. Nhận tiền mặt tái phát hành cổ phiếu quỹ: - Giá tái phát hành: 100 triệu đồng - Giá ghi sổ: 85 triệu đồng Kế toán ghi: Nợ TK 111: 100 triệu đồng Có TK 419: 85 triệu đồng Có TK 4112: 15 triệu đồng = 100 – 85 5. Bán 1000 USD chuyển khoản thu được: 15,9 triệu đồng tiền mặt biết tỷ giá ghi sổ (xuất) của TK 1122: 15.300 đ/ USD Nợ TK 1111: 15,9 triệu đồng Có TK 1122: 15,3 triệu đồng Có TK 515: 0.6 triệu đồng = 1000 (15.900-15.600) Chương 6. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Sơ đồ số 100: HẠCH TOÁN ĐƠN VỊ NHẬN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ TK 511 Doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý TK 331 Tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng TK 331 Trả tiền bán hàng TK 003 (1) Khi nhận hàng đại lý để bán (2) Khi quyết toán hàng đại lý đã bán TK 3331 Thuế GTGT TK 111, 112, 131 Sơ đồ số 101: HẠCH TOÁN DOANH THU TRỢ CẤP, TRỢ GIÁ Số tiền Nhà nước trợ cấp, trợ giá cho doanh nghiệp Khi nhận được tiền trợ cấp, trợ giá của NSNN TK 5114 TK 3339 TK 111, 112 Sơ đồ số 102: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ (Phương pháp khấu trừ) TK 512 (1) Doanh thu bán hàng nội bộ (2) Hàng bán bị trả lại TK 512 Kết chuyển TK 33311 Thuế GTGT đầu ra TK 531 TK 112, 136 TK 33311 Sơ đồ số 103: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ (Phương pháp trực tiếp) TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp TK 512 Kết chuyển Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp TK 33311 TK 531 TK 112, 136 Doanh thu bán hàng bị trả lại Sơ đồ số 104: HẠCH TOÁN XUẤT KHO HÀNG HÓA ĐỂ BIÊU TẶNG (Được trang trải bằng Quỹ khen thưởng, phúc lợi) TK 632 Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa xuất biếu tặng TK 155, 156 TK 431 Doanh thu sản phẩm, hàng hóa xuất biếu, tặng TK 512 TK 33311 Thuế GTGT hàng xuất biếu, tặng Sơ đồ số 105: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ (Hàng không chịu thuế GTGT) TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ TK 512 Kết chuyển TK 531 TK 111, 112 Doanh thu bán hàng bị trả lại Sơ đồ số 106: HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TK 111, 112 Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu lãi cổ phiếu, trái phiếu TK 512 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 512 Thanh toán CK đến hạn, bán trái phiếu, tín phiếu TK 121, 228 Giá gốc Dùng lãi cổ phiếu, trái phiếu mua bổ sung cổ phiếu trái phiếu TK 221, 222, 223 Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con TK 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng TK 1111, 1121 TK 1112, 1122 Tỷ giá ghi sổ Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ Tỷ giá thực tế TK 128, 228 221, 222, 223 Bán các khoản đầu tư (Giá gốc) Lãi bán các khoản đầu tư TK 1112, 1122 Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 152, 156 211, 627, 642 TK 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận được TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ số 107: HẠCH TOÁN CHIẾT KHÁU THƯƠNG MẠI Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng TK 511 TK 3331 Thuế GTGT đầu ra (nếu có) TK 521 TK 111, 112, 131 Kết chuyển chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Sơ đồ số 108: HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN (1) Giảm giá hàng bán TK 511, 512 TK 3331 Thuế GTGT của hàng giảm giá (nếu có) TK 532 TK 111, 112, 131 (2) Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK doanh thu bán hàng và cung cáp dịch vụ hoặc doanh thu bán hàng nội bộ Sơ đồ số 109: HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI (3) Thanh toán cho người mua số tiền của hàng bán bị trả lại TK 511, 512 TK 3331 Thuế GTGT (nếu có) TK 531 TK 111, 112, 131 (2) Kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ TK 154, 155, 156 TK 632 TK 632 (4) Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa (phương pháp kê khai thường xuyên) (1) Giá trị thành phẩm, hàng hóa đưa đi tiêu thụ TK 611, 631 (4) Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa (phương pháp kiểm kê định kỳ) (2) Giá trị thành phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ trong kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ) HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Sơ đồ số 110: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Ở ĐƠN VỊ SẢN XUẤT, DỊCH VỤ (Phương pháp kiểm kê định kỳ) TK 152 Kết chuyển giá trị NVL, CC, DC tồn kho đầu kỳ TK 152, 153 Kết chuyển giá trị NVL, CC, DC tồn kho cuối kỳ TK 111, 112 141, 331 Thuế GTGT (nếu có) TK 611 TK 112, 136 TK 133 Thuế GTGT Mua NVL, CC, DC nhập kho TK 333 Thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt tính vào giá trị NVL nhập khẩu Giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại, trả lại hàng cho người bán TK 133 TK 111, 112 141, 331 Giá trị NVL, CC, DC tính vào chi phí SXKD Sơ đồ số 111: HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP (Phương pháp kê khai thường xuyên) TK 152 Xuất kho NVL dùng cho sản xuất sản phẩm thực hiện dịch vụ TK 154 Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ TK 111, 112, 331 TK 621 TK 152 TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ Nguyên vật liệu thừa dùng không hết nhập kho TK 632 Phần chi phí NVL trựctiếp vượt trên mức bình thường Sơ đồ số 112: HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TK 334 Xuất kho NVL dùng cho sản xuất sản phẩm thực hiện dịch vụ TK 154 Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ TK 338 TK 622 TK 631 TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho CNSX, thực hiện dịch vụ TK 632 Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường Hoặc Tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân Sơ đồ số 113: HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG TK 334, 338 Chi phí nhân công của công nhân sử dụng máy TK 154 Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (phân bổ vào giá thành sản phẩm theo mức công suất bình thường) TK 338 TK 623 TK 133 TK 632 Khoản chi phí sử dụng máy thi công không phân bổ vào giá thành sản xuất, được ghi vào giá vốn hàng bán Thuế GTGT đầu vào TK 152, 153, 142, 242 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 111, 112 312, 331... Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 111, 112 Chi phí bằng tiền khác Chi phí khấu hao máy thi công Sơ đồ số 114: HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TK 334, 338 Chi phí nhân viên phân xưởng TK 154 Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào giá thành sản phẩm theo mức công xuất bình thường TK 111,112 335,142, 242 TK 627 TK 133 TK 632 Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản xuất, được ghi nhận vào giá vốn hàng bán Thuế GTGT TK 152, 153, 142, 242 Chi phí vật liệu, dụng cụ SX TK 111, 112 312, 331... Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 111, 112 Chi phí bằng tiền khác Chi phí đi vay phải trả (nếu được vốn hóa) TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 154 TK 111, 112 Các khoản thu giảm chi Sơ đồ số 115: HẠCH TOÁN GIÁ THÀNH SẢN XUẤT (Phương pháp kiểm kê định kỳ) TK 154 Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ được kết chuyển vào giá thành sản xuất TK 154 Kiểm kê, xác định và kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ TK 631 TK 632 Giá thành sản xuất của sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành đem tiêu thụ TK 621 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 111, 112 Kết chuyển chi phí sản xuất chung TK 138 Các khoản bắt bồi thường (nếu có) Sơ đồ số 116: HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (Phương pháp kê khai thường xuyên) TK 154, 155 Trị giá vốn của sản phẩm dịch vụ xuất bán TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí xác định kết quả KD TK 632 TK 2147 TK 159 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích khấu hao bất động sản đầu tư TK 156, 157 Trị giá vốn của hàng xuất bán Bán bất động sản đầu tư TK 138, 152, 153 155, 156.... Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho tính vào giá vốn hàng bán TK 155, 156 TK 627 Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ TK 217 TK 154 Giá thành thực tế của SP chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phi không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại nhập kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 632 Sơ đồ số 117: HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (Phương pháp kiểm kê định kỳ) TK 111, 112, 331 Mua hàng hóa TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ TK 632 TK 159 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 156 TK 155, 157 TK 631 Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho; dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 632 TK 156 Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ của các đơn vị thương mại Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ TK 155, 157 Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán cuối kỳ Sơ đồ số 118: HẠCH TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH TK 121, 228 221, 222, 223 Tiền thu bán các khoản đầu tư TK 911 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính TK 635 TK 111, 112, 331 TK 1111, 1112 TK 111, 112 Chiết khấu thanh toán cho người mua Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và chi phí tài chính TK 129, 229 TK 413 Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn TK 129, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn Lỗ về bán các khoản đầu tư Chi phí hoạt động liên doanh liên kết TK 111, 112 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1111, 1112 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 111, 112 335, 242 Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Sơ đồ số 119: HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 214 TK 641 TK 142, 242, 335 TK 512 - Chi phí phân bổ dần - Chi phí trích trước Chi phí vật liệu, công cụ TK 111, 112 TK 111, 112 152, 153... Các khoản thu giảm chi TK 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111, 112 141, 331... Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng Thuế GTGT TK 33311 TK 133 TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa sản phẩm TK 133 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác Thuế GTGT Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ TK 911 Kết chuyển chi phí bán hàng TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa Sơ đồ số 120: HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TK 214 TK 642 TK 142, 242, 335 - Chi phí phân bổ dần - Chi phí trích trước Chi phí vật liệu, công cụ TK 111, 112 TK 111, 112 152, 153... Các khoản thu giảm chi TK 334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung toàn DN TK 111, 112 141, 331... Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN TK 333 TK 133 TK 352 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DNHĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác TK 133 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác Thuế GTGT TK 911 Kết chuyển chi phí QLDN TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa Thuế GTGT TK 139 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 351 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việclàm TK 351 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việclàm Sơ đồ số 121: HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC TK 111, 112 Thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường TK 911 Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 TK 711 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn TK 338, 344.. TK 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 111, 112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ TK 331, 338 TK 3387 TK 352 Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ Định kỳ phân bổ doanh thu chưa được thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trước TK 111, 112 Các khoản thuế XNK, thuế TTĐB ngân sách nhà nước hoàn lại TK 333 Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác Sơ đồ số 122: HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 911 Khi nộp tiền phạt TK 811 TK 111, 112 Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả KD TK 338, 331 Khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng TK 211, 213 TK 214 Nguyên giá TSCĐ góp vốn liên doanh, liên kết Giá trị hao mòn TK 222, 223 Giá trị vốn góp liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Sơ đồ số 123: HẠCH TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành TK 333 (3334) TK 911 TK 821 (8211) Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp TK 3334 TK 911 TK 821 (8211) TK 347 Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm TK 243 TK 911 Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm TK 243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm TK 243 Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 82812 Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 82812 Sơ đồ số 124: HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 632, 635 641, 642, 811 TK 911 TK 511, 512 515, 711 TK 8211, 8212 Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 421 TK 421 TK 8212 Kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại Kết chuyển lãi sau thuế hoạt động KD trong kỳ Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ Bài tập tổng hợp chương 6… Công ty B thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong quý 3/200n có tình hình và kết quả kinh doanh như sau: I/ Số dư đầu quý 3/ 200n của các tài khoản kế toán như sau: (Căn cứ vào số dư cuối kỳ của Bảng cân đối kế toán quý 2/ 200n) 1. Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng: - TK 131(A) - Phải thu của khách hàng A (dư Nợ): 15 triệu đồng - TK 131(B) - Phải thu của khách hàng B (dư Có): 50 triệu đồng 2. Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán: - TK 331(A) - Phải trả cho người bán A (dư Có): 80 triệu đồng - TK 331(B) - Phải trả cho người bán B (dư Nợ): 20 triệu đồng 3. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước: - TK 3334 - Thuế DN (dư Có) 5 triệu đồng 4. Tài khoản 421 – Thu nhập chưa phân phối - TK 4211 – Thu nhập năm trước 0 - TK4212 – Thu nhập năm nay 8 triệu đồng II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 3/200n (đơn vị tính: triệu đồng) như sau: 1. Mua hàng hoá B bằng tiền gửi ngân hàng. Hoá đơn GTGT ghi: - Giá mua (chưa có thuế GTGT): 500 - Thuế suất thuế GTGT 10%, Thuế GTGT 50 - Tổng cộng tiền thanh toán: Hàng đã nhập về kho. 550 2. Mua hàng hoá A của công ty C. Hoá đơn GTGT ghi: - Giá mua (chưa có thuế GTGT): 300 - Thuế suất thuế GTGT 10%, Thuế GTGT 30 - Tổng cộng tiền thanh toán: 330 Công ty chưa trả tiền người bán. 3. Xuất bán hàng hoá A cho khách hàng D. Hoá đơn GTGT ghi: - Giá mua (chưa có thuế GTGT): 800 - Thuế suất thuế GTGT 10%, Thuế GTGT 80 - Tổng cộng tiền thanh toán: 880 Người mua chưa trả tiền. - Giá vốn hàng bán: 700 4. Khách hàng A trả nợ kỳ trước bằng tiền mặt: 15 5. Xuất bán hàng hoá A cho khách hàng B. Hoá đơn GTGT ghi: - Giá mua (chưa có thuế GTGT): 100 - Thuế suất thuế GTGT 10%, Thuế GTGT 10 - Tổng cộng tiền thanh toán: 110 Người mua đã trả tiền mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng 60, và trừ vào tiền đã ứng trước - Giá vốn hàng bán: 70 6. Giấy báo Nợ, trả tiền cho người bán A: 80 7. Trích khấu hao TSCĐ: 35 - Tính vào chi phí bán hàng: 20 - Tính vào chi phí QLDN: 15 8. Tiền lương phải trả cho công nhân viên: 10 - Phải trả CNV bán hàng; 8 - Phải trả CNV Quản lí doanh nghiệp: 2 9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định hiện hành 10. Rút tiền gửi về quỹ. 50 11. BHXH, BHYT trừ vào lương CNV 0.6 12. Nộp BHXH bằng tiền gửi: 1.5 13. Mua BHYT bằng tiền mặt: 0.3 14. Kết chuyển doanh thu bán hàng 15. Kết chuyển giá vốn bán hàng. 16. Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN. 17. Xác định thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp. 18. Trả lương cho CNV bằng tiền mặt 9.4 19. Công ty tự kê khai thuế TNDN tạm thời 20.775 phải nộp quý 3/ 200n 20. Xác định kết quả kinh doanh. 21. Nộp thuế TNDN vào NSNN bằng tiền gửi ngân hàng: 20 Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán, phản ánh vào tài khoản lien quan. 2. Lập Báo cáo Tài chính giữa niên độ, quý 3/200n dạng đầy đủ. Bài giải: Định khoản (đơn vị tính: triệu đồng) 1. Mua hàng hoá A bằng tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 156: 500 Nợ TK 133: 50 Có TK 112: 550 2. Mua hàng hoá A, chưa trả tiền người bán: Nợ TK 156: 300 Nợ TK 133: 30 Có TK 331(C) 330 3a. Giá vốn bán hàng: Nợ TK 632: 700 Có TK 156: 700 3b. Doanh thu bán hàng: Nợ TK 131 (D): 880 Có TK 3331: 80 Có TK 511: 800 4. Khách hàng A trả nợ kỳ trước: Nợ TK 111: 15 Có TK 131 (A): 15 5a. Giá vốn bán hàng: Nợ TK 632: 70 Có TK 156: 70 5b. Doanh thu bán hàng: Nợ TK 112: 60 Nợ TK 131 (B): 50 Có TK 3331: 10 Có TK 511: 100 6. Trả tiền cho người bán A: Nợ TK 331 (A): 80 Có TK 112: 80 7. Trích khấu hao TSCĐ: Nợ TK 641: 20 Nợ TK 642: 15 Có TK 214: 35 8. Tiền lương phải trả công cho CNV: Nợ TK 641: 8 Nợ TK 642: 2 Có TK 334: 10 9. Trích BHXH, BHYT, KHCĐ: Nợ TK 641: 1.52 Nợ TK 642: 0.38 Có TK 338: 1.9 Có TK 3382: 0.2 Có TK 3383: 1.5 Có TK 3384: 0.2 10. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ: Nợ TK 111: 50 Có TK 112: 50 11. BHXH, BHYT trừ vào lương CNV: Nợ TK 334: 0.6 Có TK 338: 0.6 Có TK 3383: 0.5 Có TK 3384: 0.1 12. Nộp BHXH: Nợ TK 338 (3383): 1.5 Có TK 112: 1.5 13. Mau BHYT: Nợ TK 338 (33840): 0.3 Có TK 111: 0.3 14. Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 511: 900 = (800 + 100) Có TK 911: 900 15. Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 770 Có TK 632: 770 = (700 + 70) 16. Kết chuyển Chi phí bán hàng, Chi phí QLDN: Nợ TK 911: 46.9 Có TK 641: 29.52 Có TK 642: 17.38 17. Xác định thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT phải nộp = (80 +10) – (50 +30) = 10 Nợ TK 3331: 80 Có TK 133: 80 18. Trả lương cho CNV: Nợ TK 334: 9.4 Có TK 111: 9.4 19. Thuế TNDN tạm phải nộp: Nợ TK 8211: 20.775 = 83.1 * 25% Có TK 3334: 20.775 20. Xác định kết quả kinh doanh: KQKD = 900 – (770 + 46.9 + 20.775) = 62.325 20a. Nợ TK 911: 20.775 Có TK 8211: 20.775 20b. Nợ TK 911: 62.325 Có TK 421: 62.325 21. Nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334: 20 Có TK 112: 20 Đề thi tham khảo ĐỀ THI SỐ: 01 Lý thuyết (4điểm): Câu 1: Trình bày đặc điểm hình thành, sự vận động, yêu cầu quản lý và phương pháp kế toán chung của kế toán vốn bằng tiền. Câu 2 : Trình bày phương pháp khấu hao và sửa chữa tài sản cố định Bài tập (6 điểm) Một doanh nghiệp trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1/ Mua một số hàng hoá A theo tổng giá thanh toán ( giá cả thuế VAT) 220triệu đồng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt 0,5 triệu. Đơn vị đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản, chiết khấu thanh toán được hưởng 1% là 2,2 triệu đã nhận lại bằng tiền mặt. 2/ Ngày 7/1 Xuất kho một lô hàng theo trị giá mua 250 triệu, giá bán là 20.000 USD/ FOB. Hải Phòng. Ngày 10/1 Hàng đã hoàn thành thủ tục hải quan, xếp dỡ lên tàu đúng hạn và tàu đã dời bến. Thuế xuất khẩu 3% đã nộp bằng chuyển khoản. chi phí kiểm nghiệm bố dỡ đã trả bằng tiền mặt là 4,2 triệu ( thuế VAT 5%). Tiền hàng chưa thanh toán. Tỷ giá thực tế 15700 đ/ U SD, Tỷ giá hạch toán là 16000đ/ U SD. 3/ Ngày 18/1 , theo yêu cầu của nhà cung cấp H&A , công ty đã chi tiền mặt để ký quỹ 5 triệu. Ngày 6/2 số hàng hoá đã được chuyển đến công ty và đã được làm thủ tục nhập kho đủ trị giá: 50 triệu. Công ty A đã thoả thuận với nhà cung cấp về việc thanh toán như sau: Dùng tiền ký quỹ để thanh toán. Số còn lại sẽ thanh toán bằng chuyển khoản vào 20/2 với chiết khấu thanh toán được hưởng là 1%. 4/ Công ty đem 1 xe đông lạnh và giấy chủ quyền xe để cầm cố cho ngân hàng ACB để được vay một khoản tiền là 250 triệu. Ngân hàng đã báo Có tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty . Theo sổ sách, nguyên giá của TSCĐ là 400 triệu, giá trị đã hao mòn: 25 triệu 5/ Ngày 28/9, đã quá hạn phải thanh toán nợ 15 ngày, công ty không có nguồn trả nợ nên đông ý với ngân hàng phát mãi xe đông lạnh thế chấp ở nghiệp vụ 4 để thanh toán. Giá trị của tài sản thu được thông qua bán đấu giá là 300 triệu, công ty đã nhận lại tiền mặt khoản tiền còn lại sau khi đã thanh toán nợ gốc và thanh toán các khoản tiền bảo quản tài sản, tiền tổ chức bán đấu giá cho ngân hàng là 4 triệu (Khoản tiền lãi công ty đã trả đúng hạn mỗi tháng là 2,5 triệu bằng tiền mặt). 6/ Nhận được hoá đơn đòi tiền về số vật liệu mà công ty đã hợp đồng mua: Giá mua ghi trên hợp đồng là 138 triệu, thuế VAT là 13,8 triệu. Cuối tháng số vật liệu này vẫn chưa về đến công ty. Sang tháng số vật liệu này đã về nhập kho đủ 7/ Mua một số vật liệu chính, đã kiểm nhận , nhập kho đủ. Tổng giá phải thanh toán là 330 triệu,thuế VAT 10%. Tiền hàng đã được ngân hàng cho vay thanh toán, thời hạn 3 tháng. Người bán thưởng cho công ty 3 triệu đồng bằng tiên mặt do thanh toán tiền hàng kịp thời. 8/ Vay dài hạn ngân hàng 385 triệu để trả tiền mua thiết bị sản xuất ( gồm giá mua: 350triệu và thuế 35 triệu) thiết bị đã bàn giao cho bộ phận sản xuất. 9/ Vay ngắn hạn 15000 U SD để đặt trước tiền mua thiết bị sản xuất cho công ty Q. Tỷ giá thực tế trong ngày là 15950 đ/USD; Tỷ giá hạch toán là 16000 đ/ U SD 10/ Dùng TGNH để thanh toán lãi vay trong tháng: Lãi vay ngắn hạn là 3 triệu ; Lãi vay dài hạn là 2 triệu đồng (Lãi vay trong thời gian XDCB là 1.200.000, lãi vay trong thời gian khai thác là 800.000 đ) Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và phản ánh lên sơ đồ tài khoản. ĐỀ THI SỐ: 02 I/ Lý thuyết: (4 điểm) Câu 1: Trình bày trình tự chung kế toán tập hợp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên. Câu 2 : Trình bày nội dung và phương pháp kế toán các khoản Nợ phải trả dài hạn. II/ Bài tập: (6 điểm) Tài liệu tại một doanh nghiệp tháng 10/2005 (đơn vị tính: 1000 đồng ) A/ Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản: -TK 155: 280.000. -TK 131: 190.000. -TK 157: 100.000. -V.v... B/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1/. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất kinh doanh chính theo giá thành thực tế: 420.000. 2/. Phân xưởng sản xuất phụ đã hoàn thành cung cấp khối lượng lao vụ cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế với tổng chi phí thực tế 45.000. Khách hàng chấp nhận trả cho đơn vị số tiền 65.000 ( chưa thuế VAT 10% ). 3/. Toàn bộ số hàng gửi bán kỳ trước đã được khách hàng chấp nhận và thanh toán cho ngân hàng với giá 143.000 ( cả thuế VAT 10% ). 4/. Xuất kho thành phẩm gửi bán 30.000 sản phẩm A, giá bán đơn vị ( chưa tính thuế VAT 10%): 3,8. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đơn vị đã chi bằng tiền mặt: 3.000. Được biết giá thành công xưởng đơn vị sản phẩm: 3,0. 5/. Người mua thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ kỳ trước qua ngân hàng sau khi trừ chiết khấu 1,5% được hưởng. 6/. Số hàng gửi bán trong kỳ ( ở nghiệp vụ 4 ) đã được người mua chấp nhận 26.000 SP và đã thanh toán qua ngân hàng. 7/. Người mua trả lại 4.000 SP A do kém phẩm chất. Đơn vị đã lập biên bản xử lý, xác định số sản phẩm này hỏng không thể sửa chữa được. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.200. Số thiệt hại còn lại sau khi buộc người vận tải phải bồi thường 2.000 được tính vào chi phí bất thường. 8/. Tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ: -Tiền lương nhân viên quản lý: 6.000. -Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định . -Trích khấu hao TSCĐ: 1.300. -Chi phí dịch vụ mua ngoài ( cả thuế VAT 10% ): 2.970. -Chi phí khác bằng tiền mặt: 1.260. Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. 2. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ ? Cho biết: doanh nghiệp trên tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ ĐỀ THI SỐ: 03 I/ Lý thuyết: (4 điểm) Câu 1: Trình bày phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Câu 2: Trình bày nội dung và phương pháp kế toán nguồn vốn Chủ sở hữu. II/ Bài tập: (6 điểm) Đội xây lắp số 3 thuộc Công ty xây dựng M tiến hành thi công nhà văn hoá cho tỉnh A gồm 3 hạng mục là hội trường, nhà truyền thống và bể bơi. Có các tài liệu sau ( Đơn tính:1000 đồng ) 1/.Tổng chi phí vật liệu : -Xuất kho vật liệu dùng cho việc xây dựng hội trường: 200.000, nhà truyền thống: 170.000, bể bơi: 60.000. -Mua vật tư của Công ty Q chuyển đến tận chân công trình sử dụng cho các công trình tính theo tổng giá thanh toán ( cả thuế VAT 10%): hội trường 460.000; nhà truyền thống 264.000; bể bơi 154.000. 2/.Tổng chi phí nhân công: -Tiền lương chính phải trả công nhân trực tiếp xây dựng hội trường 185.000, nhà truyền thống 72.000, bể bơi 34.000. -Tiền lương phụ phải trả công nhân trực tiếp xây dựng hội trường 15.000, nhà truyền thống 8.000, bể bơi 6.000. -Tiền lương nhân viên quản lý đội 25.000. -Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định. 3/ Trích khấu hao TSCĐ của đội xây lắp số 3: 15.000. 4/ Chi phí điện, nước mua ngoài đã trả bằng chuyển khoản ( cả thuế VAT 10% ) phục vụ cho việc thi công: 72.600. 5/ Nhận tiền ứng trước của tỉnh A bằng chuyển khoản 980.000. 6/ Chi trả tiền nhân công thuê ngoài phục vụ thi công 8.900. 7/ Chi phí máy thi công do đội máy thi công của Công ty phục vụ, tổng số 120.000, được phân bổ cho từng hạng mục theo giờ máy phục vụ. Biết tổng giờ máy phục vụ cả 3 hạng mục là 8.000 giờ; trong đó phục vụ thi công hội trường 4.000 giờ, nhà truyền thống 2.800 giờ và bể bơi 1.200 giờ. 8/ Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các hạng mục theo tỷ lệ với chi phí vật liệu trực tiếp. 9/ .Số vật liệu xuất dùng không hết nhập kho 30.000 ( từ hội trường 20.000, nhà truyền thống 10.000). 10/ Tiến hành bàn giao toàn bộ công trình cho chủ đầu tư theo giá dự toán ( chưa kể thuế VAT 10%): 2.145.360; trong đó hội trường 1.200.000, nhà truyền thống 630.000, bể bơi 315.360.Đơn vị chủ đầu tư giữ lại 5% giá trị hợp đồng để bảo hành sản phẩm, còn lại đã thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản. Yêu cầu: 1.Lập bảng tính giá thành thực tế từng hạng mục công trình theo khoản mục. 2.Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. ĐỀ THI SỐ: 04 Lý thuyết (4điểm): Câu 1: Nội dung tác dụng, kết cấu cơ sở số liệu và phương pháp lập bảng cân đối kế toán. Câu 2 : Trình bày nội dung và phương pháp kế toán các khoản dự phòng. Bài tập (6 điểm) Một Cty XNK có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau : 1/ Mua một lô hàng nông sản để xuất khẩu trị giá 63 triệu đồng ghi trên hoá đơn mua hàng bao gồm cả thuế VAT 5%, bao bì tính giá riêng 1.000.000đ. Hàng đã về nhập kho thừa so với hoá đơn trị giálà 200.000đ, tiền hàng chưa thanh toán. 2/ Nhận được giấy báo hỏng CCLĐ trị giá 1.000.000đ thuộc loại phân bổ 50% đang sử dụng bảo quản hàng hóa trong kho, phế liệu thu hồi trị giá 50.000đ. 3/ Nhận được giáy báo từ chối mua hàng của bên mua về lô hàng xuất khẩu tháng trước, theo giá mua bằng tiền VN 61.000.000đ, giá bán ngoại tệ 8.000 USD, lô hàng này đã nộp thuế xuất khẩu là 1.800.000 đ, và Cty đã thu được tiền tháng trước. Tỷ giá hạch toán tháng trước 15.000đ/USD, tỷ giá hạch toán tháng này 16.000đ/USD, tỷ giá thực tế trong ngày 15.800đ/USD. Cty đồng ý nhận lại hàng, tiền hàng chưa trả lại cho bên mua.( Biết thuế suất thuế VAT của loại hàng này là 5%) 4/ Để xuất ủy thác lô hàng đông lạnh cho Cty đồ hộp Hạ Long. Cty xuất quĩ tiền mặt trả chi phí vận chuyển, bốc dỡ 1.100.000đ( gồm cả thuế VAT 10%),và trả thuế xuất khẩu 4.500.000, mua bảo hiểm hàng hóa 3.000.000, kiểm nghiệm hàng hóa 1.050.000 đ( thuế suất VAT 5%) bằng chuyển khoản. 5/ Bị phạt trả lãi nợ quá hạn của ngân hàng 1.200.000đ. Ngân hàng đã trừ vào TGNH. 6/ Nhận được giấy báo Có của NH ngoại thương về lô hàng đã xuất đi tháng trước với giá xuất kho 100.000.000đ, với nội dung: - Ghi Có TK TGNH của Cty : 12.500USD, Thủ tục phí NH : 55 USD. Tỷ giá thực tế 15.900đ/USD, tỷ giá hạch toán là 16.000đ/USD 7/ Bị cháy một lô hàng do điều kiện khách quan, trị giá 20.000.000đ, Cty bảo hiểm chấp nhận bồi thường 10.000.000đ, dùng quỹ dự phòng tài chính bù đắp 5.000.000đ, số còn lại được phép cơ quan thuế tính vào chi phí bất thường 8/ Nhượng bán 1 TSCĐ, nguyên giá 140.000.000đ, đã hao mòn 30.000.000đ. TSCĐ này được hình thành từ quỹ PTSXKD là 90.000.000, số còn lại vay dài hạn ngân hàng với lãi suất 0.5%/tháng. Tiền bán TSCĐ 176.000.000đ( trong đó thuế VAT là 10%)chưa thu, chi phí tháo gỡ trả bằng TM 200.000đ 9/ Mua một TSCĐ để sử dụng cho PXSX với giá 12.000.000đ trả bằng TGNH, chi phí vận chuyển trả bằng TM 200.000đ. Tiền mua có từ nguồn vốn XDCB. Tỷ lệ khấu hao 12%/năm, TSCĐ đã hao mòn 20% so với ban đầu 10/ Thuê tài chính dài hạn một TSCĐ mới đem về sử dụng, nguyên giá 110.000.000đ, với thoả thuận mức lãi thuê phải trả 5.000.000đ/năm, hợp đồng thuê 5 năm. Khi nhận tài sản Cty trả ngay 22.000.000đ giá trị tài sản và toàn bộ tiền lãi 5.000.000đ, tất cả trả bằng TGNH. Kế toán nghiệp vụ thuê TSCĐ này cho năm thứ nhất và năm thứ năm biết TSCĐ này sẽ được trả lại bên cho thuê( thuế VAT là 10%) Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh lên sơ đồ tài khoản. ĐỀ THI SỐ: 05 Lý thuyết (4điểm): Câu 1: Trình bày phương pháp kế toán tăng, giảm vật tư hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên. Câu 2: Trình bày trình tự chung tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Bài tập (6 điểm) Một Cty có 2 đơn vị trực thuộc (ĐVTT) A& B, ĐVTT có bộ máy kế toán độc lập nhưng chưa đầy đủ tư cách pháp nhân. ĐVTT B còn phải trả nội bộ khác cho Cty: 130.000.000đ. Trong tháng có tình hình như sau: 1/ Cty chi TM giao vốn cho A 100.000.000đ 2/ Cty trả nợ người cung cấp thay cho ĐVTT A 200.000.000đ bằng TGNH. 3/ Cty cấp vốn cho B 1 TSCĐ nguyên giá 50.000.000đ,đã hao mòn 12.000.000đ 4/ Cty trả thay chi phí vận chuyển bán hàng cho B 1.000.000đ bằng ngân phiếu. 5/ ĐVTT B bán hàng, giá bán 130.000.000đ, chưa thu tiền. Ngày hôm sau Cty báo đã thu thay tiền nợ cho B bằng tiền mặt, đồng thời trừ nợ nội bộ tháng trước. 6/ Cty xuất kho hàng trị giá 100.000.000đ chuyển cho A, nhưng A chỉ nhập kho thực tế 98.000.000đ, hàng thiếu do Cty chịu trách nhiệm. 7 /ĐVTT B chi tiền mặt 20.000.000đ trả lại khấu hao đã sử dụng TSCĐ cho Cty(trả vốn) 8 /ĐVTT A chi tiền mặt 3.000.000đ và B chi 4.000.000đ trả lãi sử dụng vốn của Cty. 9/ Cty phải cấp quỹ khen thưởng cho A 5.000.000đ, B: 4.000.000đ. 10/ ĐVTT A chi tiền mặt 9.000.000đ trả lương cho nhân viên 11/ ĐVTT A chuyển hàng trả bớt nợ cho Cty trị giá 70.000.000đ. 12/ Theo lệnh của Cty, A chuyển cho B lô hàng trị giá trên phiếu xuất kho 30.000.000đ, nhưng B chỉ nhận thực tế hàng trị giá 29.500.000đ, hàng thiếu do A theo dõi. 13/ Cty xét lãi năm trước ở từng ĐVTT bổ xung tăng vốn ở A 10.000.000đ, B 8.000.000đ 14/ Cuối tháng đối chiếu công nợ nội bộ, Cty lập biên bản bù trừ phải trả qũy khen thưởng cho Avà B nêu ở nghiệp vụ 9 làm giảm phải thu nội bộ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ở Cty , đơn vị trực thuộc A , đơn vị trực thuộc Bvà phản ánh lên sơ đồ tài khoản. L·i tr¶ chËm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai giang KTDN.doc