Bài giảng kế toán tài chính - Chương II - Môi trường kiểm toán

Chính trực: kiểm toán viên phải thực hiện công việc với một tinh thần trung thực, thẳng thắn, bất vụ lợi. Khách quan: kiểm toán viên phải công minh, nghĩa là không được phép phán quyết một cách vội vàng, hoặc áp đặt, hay gây áp lực đối với người khác. Độc lập: kiểm toán viên phải thật sự độc lập và tỏ ra độc lập. Bảo mật: kiểm toán viên phải giữ bí mật của những thông tin đã thu thập được trong thời gian thực hiện dịch vụ chuyên môn, và không được sử dụng hoặc tiết lộ bất cứ thông tin nào nếu không có thẩm quyền rõ ràng và hợp lý, trừ khi có nghĩa vụ pháp lý, hoặc trách nhiệm nghề nghiệp yêu cầu phải công bố.

pdf23 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2314 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng kế toán tài chính - Chương II - Môi trường kiểm toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG II - MÔI TRƯỜNG KIỂM TOÁN Mục đích : Giới thiệu về đặc điểm & môi trường làm việc của KTV độc lập. Nội dung :  Môi trường kiểm toán.  Chuẩn mực kiểm toán.  Đạo đức nghề nghiệp.  Trách nhiệm của KTV.  Khoảng cách giữa yêu cầu của xã hội & khả năng đáp ứng của ngành nghề. 2-Phục vụ lợi ích công chúng -Đòi hỏi về năng lực chuyên môn -Sự công nhận của chính phủ -Vai trò của tổ chức nghề nghiệp 1. MÔI TRƯỜNG KIỂM TOÁN ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHỀ NGHIỆP KIỂM TOÁN 31. MÔI TRƯỜNG KIỂM TOÁN - Chuẩn mực kiểm toán - Đạo đức nghề nghiệp - Trách nhiệm của KTV •Xã hội •Nhà nước •Tổ chức nghề nghiệp • Các yêu cầu Những định chế 4Quá trình hình thành và phát triển Vai trò của Chuẩn mực kiểm toán Quy định, hướng dẫn các nguyên tắc, thủ tục kiểm toán Làm cơ sở để kiểm soát chất lượng kiểm toán Ban hành Chuẩn mực kiểm toán Tổ chức nghề nghiệp Chính phủ Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế (ISA) Tại Việt Nam 2. CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN 5CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN  Là thước đo chất lượng kiểm toán.  Sự cần thiết : - Đối với người sử dụng kết quả. - Đối với xã hội. - Đối với kiểm toán viên. 63. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP Vì lợi ích chung, chúng ta cần ứng xử & hoạt động trung thực để nâng cao uy tín của nghề nghiệp. Đạo đức nghề nghiệp là những qui tắc để hướng dẫn cho các thành viên ứng xử và hoạt động một cách trung thực, phục vụ cho lợi ích chung của nghề nghiệp và xã hội. 7Quá trình hình thành và phát triển Vai trò của Đạo đức nghề nghiệp - Quản lý và giám sát chặt chẽ kiểm toán viên và tổ chức kiểm toán; - Giúp cho công chúng đánh giá về các hành vi đạo đức của kiểm toán viên Ban hành và công bố Đạo đức nghề nghiệp Tại Việt Nam ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP 8Các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp: Chính trực: kiểm toán viên phải thực hiện công việc với một tinh thần trung thực, thẳng thắn, bất vụ lợi. Khách quan: kiểm toán viên phải công minh, nghĩa là không được phép phán quyết một cách vội vàng, hoặc áp đặt, hay gây áp lực đối với người khác. Độc lập: kiểm toán viên phải thật sự độc lập và tỏ ra độc lập. Bảo mật: kiểm toán viên phải giữ bí mật của những thông tin đã thu thập được trong thời gian thực hiện dịch vụ chuyên môn, và không được sử dụng hoặc tiết lộ bất cứ thông tin nào nếu không có thẩm quyền rõ ràng và hợp lý, trừ khi có nghĩa vụ pháp lý, hoặc trách nhiệm nghề nghiệp yêu cầu phải công bố. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP 9Các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp: Tuân thủ chuẩn mực: Chấp hành các chuẩn mực nghiệp vụ trong khi tiến hành công việc. Trình độ chuyên môn (Năng lực chuyên môn và tính thận trọng): kiểm toán viên có nghĩa vụ phải duy trì trình độ nghiệp vụ của mình trong suốt quá trình hành nghề; kiểm toán viên chỉ được phép nhận làm những công việc khi đã có đủ trình độ nghiệp vụ để hoàn thành nhiệm vụ. Tư cách nghề nghiệp:kiểm toán viên phải tự điều chỉnh những hành vi của mình cho phù hợp với uy tín của ngành nghề, và phải tự kiềm chế để không có những hành vi có thể gây tổn hại cho uy tín của nghề nghiệp. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP 10 Sự độc lập : Kiểm toán viên phải thật sự độc lập và tỏ ra độc lập ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP Đơn vị được kiểm toán Kiểm toán viên Giữa chúng ta không có quan hệ kinh tế, mâu thuẫn quyền lợi, không có quan hệ ruột thịt... Tôi chẳng có lý do gì để bao che cho anh Nhưng chúng tôi chỉ tặng cá nhân anh một món quà với giá trị thấp, hơn nữa lại có bao nhiêu người chứng kiến, chắc không phương hại gì đến sự độc lập của anh chứ? 11 ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP Sự độc lập • “Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải thực sự không bị chi phối hoặc tác động bởi bất kỳ lợi ích vật chất hoặc tinh thần nào làm ảnh hưởng đến sự trung thực, khách quan và độc lập nghề nghiệp của mình.” (VSA 200.16) - Quan hệ họ hàng - Quan hệ kinh tế – tài chính - Cung cấp các dịch vụ khác 12 Các dạng sai phạm Hành vi cố ý của nhà quản lý, nhân viên hoặc các bên thứ ba Lỗi do vô tình Cố ý hoặc vô tình không chấp hành pháp luật hoặc một quy định nào đó Gian lận Sai sót  Sửa đổi, giả mạo tài liệu.  Không ghi chép các nghiệp vụ phát sinh.  Ghi các nghiệp vụ không xảy ra.  Gối đầu Áp dụng sai CM kế toán …  Lỗi về số học, ghi chép  Hiểu sai các nghiệp vụ  Áp dụng sai CM kế toán … Trốn thuế Chi không đúng nguyên tắc quản lý tài chính Mua hàng không có hoá đơn… Hành vi không tuân thủ 13 Các dạng sai phạm : đặc điểm của gian lận. Gian lận thường xảy ra khi có động cơ (hoặc sức ép) & cơ hội. Thường được che giấu (Vd: bằng cách giả mạo tài liệu) Thường được thực hiện qua sự thông đồng. 14 TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI SAI PHẠM CỦA ĐƠN VỊ Theo thông lệ, nhà quản lý phải chịu trách nhiệm về : - Tính trung thực của BCTC. - Sự tuân thủ luật pháp & quy định ... 15 TRÁCH NHIỆM CỦA KTV ĐỐI VỚI SAI PHẠM CỦA ĐƠN VỊ KTV có trách nhiệm thực hiện kiểm toán theo VSA để đảm bảo hợp lý : BCTC không có sai lệch trọng yếu !!! 16 TRÁCH NHIỆM CỦA KTV ĐỐI VỚI SAI PHẠM CỦA ĐƠN VỊ Sai phạm Sai sót Gian lận Hành vi không tuân thủ Sai lệch Không có sai lệch Sai lệch trọng yếu Sai lệch không trọng yếu 17 TRÁCH NHIỆM CỦA KTV ĐỐI VỚI SAI PHẠM CỦA ĐƠN VỊ Hạn chế tiềm tàng -Kỹ thuật lấy mẫu -Hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ -Tính thuyết phục của bằng chứng -Sự xét đoán mang tính nghề nghiệp Đảm bảo hợp lý Hoài nghi nghề nghiệp 18 Đối với sai sót Đối với gian lận Đối với hành vi không tuân thủ Hiểu biết về đơn vị Đánh giá rủi ro Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán Điều chỉnh các thủ tục kiểm toán Thông báo cho người quản lý và các phản ứng Báo cáo tài chính Các sai phạm TRÁCH NHIỆM CỦA KTV ĐỐI VỚI SAI PHẠM CỦA ĐƠN VỊ 19 Đánh giá rủi ro tồn tại sai sót, gian lận -Tính chính trực hoặc năng lực của Ban Giám đốc -Sức ép bất thường -Nghiệp vụ hoặc sự kiện không bình thường -Hạn chế trong việc thu thập bằng chứng kiểm toán -Môi trường máy tính Đánh giá rủi ro tồn tại hành vi không tuân thủ -Tiền án -Những hoạt động không rõ ràng với những đối tượng nhạy cảm -Những khoản chi không rõ ràng, không được duyệt, không có chứng từ -Những đặc quyền, đặc lợi bất bình thường -……….. TRÁCH NHIỆM CỦA KTV ĐỐI VỚI SAI PHẠM CỦA ĐƠN VỊ 20 TRÁCH NHIỆM CỦA KTV ĐỐI VỚI SAI PHẠM CỦA ĐƠN VỊ – Phản ứng của KTV khi phát hiện gian lận & sai sót Khoản A cần điều chỉnh vì … ! BCKT Chấp nhận từng phần ? XYZ xxxxxx 21 TRÁCH NHIỆM CỦA KTV Trách nhiệm pháp lý của KTV Trách nhiệm dân sự -Thiếu thận trọng đúng mức -Không tuân thủ chuẩn mực kiểm toán Trách nhiệm hình sự Khách hàngBên thứ ba có liên quan Các cổ đông Sai phạm của KTV ? - Sai sót thông thường hay nghiêm trọng. - Gian lận. 22 TRÁCH NHIỆM CỦA KTV Các biện pháp để hạn chế trách nhiệm pháp lý của KTV -Hợp đồng kiểm toán -Lựa chọn khách hàng -Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán -Bảo hiểm nghề nghiệp -Kiểm soát chất lượng kiểm toán 23 KHOẢNG CÁCH GIỮA YÊU CẦU CỦA XÃ HỘI VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA NGÀNH NGHỀ Yêu cầu của xã hội Chuẩn mực hiện tại Chuẩn mực hợp lý Dịch vụ hiện tại Khoảng cách do dịch vụ hiện tại chưa đáp ứng hoàn hảo chuẩn mực hiện hành Khoảng cách do chuẩn mực hiện hành chưa hợp lý Khoảng cách do yêu cầu xã hội quá cao Khoảng cách do yêu cầu xã hội quá cao Khoảng cách do dịch vụ hiện tại chưa hoàn hảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_ii_moi_tru_4547.pdf