TSCĐvôhình là nhữngTSkhôngcóhìnhthái
vậtchấtnhưngxácđịnhđượcgiátrịdodoanh
nghiệpnắmgiữđểsửdụngchohoạtđộng
SXKDcungcấpdịchvụhoặcchocácđốitượng
khácthuêphùhợpvớitiêuchuẩnghinhậnTSCĐ
vôhình
52 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2284 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán tài sản cố định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
CHƯƠNG 3
GV:PHAN TỐNG THIÊN KIỀU
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Phân biệt TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Các nguyên tắc khấu hao TSCĐ, bút toán
khấu hao
Lập các bút toán giảm TSCĐ
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Xác định giá trị ban đầu TSCĐ, lập bút
toán tăng TSCĐ
Lập các bút toán sửa chữa lớn và sửa chữa
thường xuyên TSCĐ
NỘI DUNG CHƯƠNG
Những vấn đề chungI
Xác định giá trị của TCSĐII
Kế toán tăng TCSĐIII
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADECTRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
Kế toán khấu hao TSCĐIV
Kế toán sửa chữa TCSĐV
Kế toán giảm TCSĐVI
a. Định nghĩa:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Định nghĩa và phân loại:
TSCĐ hữu hình là những TS có hình thái
vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động SXKDphù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
TS đó
(2) Nguyên giá TSCĐ phải được xác định 1 cách đáng tin cậy
(3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
(4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
4 tiêu
chuẩn
VAS 03
a. Định nghĩa:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Định nghĩa và phân loại:
TSCĐ vô hình là những TS không có hình thái
vật chất nhưng xác định được giá trị do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
SXKD cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
vô hình
VAS 03
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
(1) Định nghĩa về TSCĐ vô hình
(2) 4 tiêu chuẩn như TSCĐ hữu hình
tiêu
chuẩn
b. Phân loại:
Có nhiều tiêu thức phân loại:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Định nghĩa và phân loại:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
Phân loại TSCĐ theo tính chất
Theo công dụng và tình hình sử dụng
Theo quyền sở hữu
1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
Nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến
thời điểm đưa TS đó vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ
1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
NG TS
CĐ HH
Mua
Giá mua( đã
trừ CKTM,
GG)
Các khoản thuế
không được hoàn
CP liên quan
trực tiếp
= + +
NG TS
CĐ HH
được
tài trợ
Giá trị hợp lý
ban đầu
CP lắp đặt,
chạy thử
= +
a. TCSĐ hữu hình:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ
1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
NG TS
CĐ HH
Mua dưới
hình thức
trao đổi
Giá hợp lý
đem
trao đổi
Các khoản thuế
không được hoàn
CP liên quan
trực tiếp=
+ +
NG TS
CĐ HH
Tự xây
dựng
Giá trị thành
thực tế
CP liên quan
trực tiếp
= +
a. TCSĐ hữu hình:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ
1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
NG TS
CĐ HH
Đầu tư XD
CB
Giá quyết
toán
Công trình
Lệ phí trước bạ
CP liên quan
trực tiếp=
+ +
NG TS
CĐ HH
Được biếu,
góp vốn
Giá trị theo
đánh giá của
Hội đồng giao
Nhận
CP liên quan
trực tiếp
= +
a. TCSĐ hữu hình:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ
1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
a. TCSĐ vô hình:
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm tương tự như TSCĐ hữu
hình
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi tương
tự như TCSĐ hữu hình
Nguyên giá TSCĐ vô hình được cấp, được biếu tặng tương tự
như TCSĐ hữu hình
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ
1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
a. TCSĐ vô hình:
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất( quyền sử
dụng đất có thời hạn và lâu dài) là tiền chi ra để có quyền
sử dụng đất + chi phí đền bù, san lắp mặt bằng, lệ phí trước
bạ .. Hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền phát hành, bản quyền,
bằng sáng chế: là toàn bộ CP thực tế doanh nghiệp chi để có
Nguyên giá TSCĐ vô hình là nhãn hiệu hàng hóa: là các CP
trực tiếp mua nhãn hiệu hàng hóa đó
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ
1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
a. TCSĐ vô hình:
Nguyên giá TSCĐ vô hình là phần mềm máy tính( trong
trường hợp phần mềm là 1 bộ phận có thể tách rời với phần
cứng có liên quan) là toàn bộ các CP thực tế DN chi ra để có
nó
Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi khi:
Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của pháp luật
Nâng cấp TCSĐ
Tháo dỡ 1 hay 1 số bộ phận của TSCĐ
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ
1. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn
lại của TCSĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ cũng được thay đổi
giống như trường hợp thay đổi nguyên giá
= Nguyên giá
của TCSĐ
Số khấu hao
lũy kế của
TS đó
-
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ
1. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn
lại của TCSĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ cũng được thay đổi
giống như trường hợp thay đổi nguyên giá
= Nguyên giá
của TCSĐ
Số khấu hao
lũy kế của
TS đó
-
1. Tăng TCSĐ do mua sắm:
a. Mua TCSĐ trong nước trả ngay:
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TK 211, 213TK 331, 111, 112
(2) Thuế GTGT được khấu trừ
khi TS dùng cho SXKD
TK 133
TK 414, 353, 441( 1)Nguyên giá TSCĐ mua sắm TK 414
( 7) Chuyển nguồn
hình thành TS
( 6)Nguyên giá TSCĐ mua sắm
cho hoạt động phúc lợi( bao
gồm thuế GTGT)
TK 241
( 3) Thuế GTGT được khấu trừ
( 4)Nguyên giá TSCĐ mua
sắm qua quá trình lắp
đặt lâu dài
( 5) Mua sắm
hoàn thành
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
1. Tăng TSCĐ do mua sắm
a. Mua trong nước trả ngay:
Vận dụng:
Tình hình mua TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau:
1/ Ngày 01/7, mua 1 máy đếm tiền phục vụ bán hàng, giá thanh toán
22tr, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. CP vận chuyển,
chạy thử trước khi đưa vào sử dụng là 2,2tr( bao gồm thuế GTGT
10%) đã trả bằng tiền mặt. TS này được đầu tư từ nguồn vốn kinh
doanh
2/ Ngày 03/7, mua 1 máy photo phục vụ văn phòng trị giá mua chưa
thuế 50tr, thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. CP
vận chuyển máy về văn phòng là 2tr, chưa thuế 5%, đã trả tiền mặt.
TS này được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển.
3/ Ngày 22/7, mua 1 máy điện tim phục vụ cho việc khám bệnh miễn
phí, giá thanh toán 31,5tr, thuế 5% chưa trả tiền, CP lắp đặt 1tr,
chưa thuế 10%, trả tiền mặt. TS này mua từ quỹ phúc lợi.
1. Tăng TCSĐ do mua sắm:
b. Mua TCSĐ nhập khẩu trả ngay:
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TK 211, 213TK 331, 111, 112
TK 133
TK 414, 353
( 1) Giá mua TSCĐ
TK 411
( 6) Chuyển nguồn
hình thành TS
TK 33312
( 2) CP mua TSCĐ
( 4) Thuế GTGT hàng NK phải
nộp
( 3) Thuế GTGT của
CP mua
TK 3333
( 5) Thuế NK phải nộp
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
1. Tăng TSCĐ do mua sắm
b. Mua nhập khẩu trả ngay:
Vận dụng:
Tình hình nhập khẩu TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2010
như sau:
1/ Ngày 05/7, nhập khẩu 5 máy điện tim về phục vụ phúc lợi, đơn giá
NK 2000 USD, thuế NK 5%, thuế GTGT hàng NK 10%, tỷ giá giao
dịch ngoại tệ tại thời điểm nhập 19.100đ/USD. DN chưa trả tiền
người bán, nộp các loại thuế bằng TM. CP vận chuyển hàng về kho
2,2tr bao gồm thuế GTGT 10% đã trả bằng TM. TS này tăng từ
nguồn vốn kinh doanh
2/ Ngày 15/7, nhập khẩu 1 xe oto phục vụ văn phòng công ty, giá NK
20.000 USD, thuế NK 25%, thuế GTGT hàng NK 10%, tỷ giá
ngoại tệ tại thời điểm nhập 19.050đ/USD. DN chưa thanh toán tiền,
nộp các loại thuế trên bằng chuyển khoản. Lệ phí trước bạ và thủ
tục cấp biển số xe là 5tr đã trả tiền mặt. TS này mua từ quỹ đầu tư
phát triển.
1. Tăng TCSĐ do mua sắm:
a. Mua TCSĐ trong nước trả góp:
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TK 211, 213TK 331
TK 133
TK 414, 353TK 411
( 6) Chuyển nguồn
hình thành TS
khi hết thời gian
trả góp
TK 111, 112
( 1) Giá mua trả ngay + CP liên
quan
( 3) Lãi mua trả góp
( 2) Thuế GTGT
( 4) Phân bổ lãi mua trả góp
TK 242 TK 635
( 5) Trả góp
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
1. Tăng TSCĐ do mua sắm
b. Mua trong nước trả chậm:
Vận dụng:
Tình hình mua TSCĐ HH trả góp của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như
sau:
1/ Ngày 05/7, mua 1 thiết bị trả góp về sử dụng ngay tại phân xưởng sản xuất
với giá mua trả tiền ngay bao gồm thuế GTGT 10% là 198tr, lãi trả góp(
không chịu thuế) là 12tr, thời gian trả góp 24 tháng, bắt đầu từ tháng này.
DN trả góp bằng TM mỗi tháng. CP vận chuyển hàng về là 2tr, chưa thuế
10%, trả bằng TM, mua TS từ nguồn vốn kinh doanh.
2/ Ngày 15/7, doanh nghiệp mua 1 TS phải trãi qua quá trình lắp đặt lâu dài
phục vụ phân xưởng, giá mua chưa thuế 5% là 38tr, đã thanh toán chuyển
khoản
3/ Ngày 16/7, DN tiếp tục lắp đặt TS đã mua trên với CP lắp đặt có thuế là
16,5tr( thuế suất GTGT 10%) đã chuyển khoản
4/ Ngày 25/7, việc lắp đặt TS hoàn thành, DN đưa vào sử dụng. TS này tăng
từ nguồn vốn kinh doanh
2. Tăng TCSĐ do chuyển sản phẩm DN
tự xây dựng hoặc tự chế thành TSCĐ:
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TK 632TK 155
TK 211TK 512
( 2) Ghi nhận doanh
thu làm TSCĐ
( 1) Giá vốn xuất kho TP làm
TSCĐ
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
TK 111, 112, 331
( 3) Các CP lắp đặt chạy
thử liên quanTSCĐ
3. Tăng TCSĐ do xây dựng cơ bản hoàn
thành bàn giao:
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TK 211, 213TK 241
TK 441, 414, 3531TK 411
( 1) TSCĐ do XDCB hoàn
thành bàn giao
TK 133
( 2) CP trước khi sử dụng
TK 331, 111, 112
( 3) Thuế GTGT được khấu trừ
TK 3533
( 4) Chuyển nguồn
( 5) Chuyển nguồn
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
Vận dụng:
Tình hình tăng TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau:
1/ Ngày 05/7, xuất kho 1 thành phẩm sử dụng làm TSCĐ phục vụ bán hàng,
trị giá xuất kho 24tr, CP trước khi sử dụng là 2tr, trả bằng TM.
2/ Ngày 20/7, bộ phận XDCB bàn giao đưa vào sử dụng 1 nhà xưởng hoàn
thành đầu tư bằng nguồn vốn ĐTXDCB. Giá thực tế công trình được
duyệt là 500tr, chi phí trước khi đưa vào sử dụng bằng TM là 2tr
3. Tăng TCSĐ do xây dựng cơ bản hoàn
thành bàn giao:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
4. Tăng TCSĐ do trao đổi:
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TK 211, 213TK 211, 213
TK 131TK 711
TK 214
( 1) Giá trị còn lại TSCĐ đưa đi
trao đổi
TK 211, 213
( 2) Hao mòn TSCĐ đưa đi trao đổi
TK 33311
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
TK 811
( 3) Giá trị TSCĐ đưa đi trao
đổi đã khấu hao
( 4) Giá trị còn lại TSCĐ đưa đi
trao đổi
( 5) Tăng thu nhập do trao đổi
4. Tăng TCSĐ do trao đổi:
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TK 211, 213TK 131
TK 133
TK 111, 112
( 6) Nhận được TSCĐ do trao
đổi
( 7) Thu thêm tiền khi TSCĐ
đem trao đổi có giá trị lớn
hơn nhận về
( 8) Trả lại tiền khi TSCĐ đem
trao đổi có giá trị nhỏ hơn
nhận về
5. Tăng TCSĐ do nhận góp vốn liên doanh, liên
kết, nhận ngân sách cấp, được tài trợ, nhận lại
TSCĐ mang đi cầm cố:
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TK 211, 213TK 411
TK 214
( 1) TSCĐ nhận góp vốn liên
doanh, liên kết, ngân sách cấp
TK 711
TK 144, 244
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
( 2) TSCĐ được biếu tặng
( 3) Nhận lại TSCĐ mang đi cầm
cố
III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
Vận dụng:
Tình hình tăng TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau:
1/ Ngày 05/7, nhận góp vốn liên doanh của đơn vị X: 1 máy móc thiết bị đưa
vào sử dụng ở phân xưởng. Theo đánh giá của hội đồng thành viên, TS
này trị giá 150tr.
2/ Ngày 20/7, nhận biếu tặng 1 thiết bị quản lý DN còn mới nguyên trị giá thị
trường là 15tr.
3/ Ngày 22/7, nhận lại phương tiện vận tải( phục vụ quản lý DN) mang đi
cầm cố ngày 1/7. TS lúc mang đi cầm cố có nguyên giá 120tr, đã khấu
hao 20tr
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
5. Tăng TCSĐ do nhận góp vốn liên doanh, liên
kết, nhận ngân sách cấp, được tài trợ, nhận lại
TSCĐ mang đi cầm cố:
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá
trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh, do tác động cơ, lý , hóa( hao mòn hữu
hình), do tiến bộ kỹ thuật( hao mòn vô hình)
Khấu hao TSCĐ: Là sự phân bổ 1 cách có hệ thống
giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian
sử dụng hữu ích của TS đó
Chuẩn mực KT số 3 và 4
Company Logo
Là thời gian
mà DN dự
tính SD
TSCĐ
Thời gian
SD hữu ích TSCĐ
Số lượng
sản phẩm,
các đơn vị
tính tương
tự mà DN
dự tính thu
được từ
việc SD TS
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
Tuân thủ
theo quyết
định
206/2003/Q
Đ-BTC( phụ
lục 1)
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
Giá trị thanh lý TSCĐ là giá trị ước tính thu được khi
hết thời gian sử dụng hữu ích của TS, sau khi trừ chi
phí thanh lý ước tính.
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
1. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
1
Mọi TSCĐ của
DN có liên quan
đến hoạt động
SXKD đều phải
trích khấu hao.
Mức trích khấu
hao TSCĐ được
tính vào CP
kinh doanh
trong kỳ
2
Những TSCĐ
không tham
gia vào hoạt
động kinh
doanh thì
không phải
trích khấu hao
3
Quyền sử
dụng đất lâu
dài là TSCĐ vô
hình đặc biệt,
DN ghi nhận là
TSCĐ vô hình
theo nguyên
giá mà không
được trích
khấu hao
4
Thời điểm tính
khấu hao: việc
trích hoặc thôi
trích khấu hao
được thực
hiện bắt đầu
từ ngày mà
TSCĐ tăng,
giảm, hoặc
ngừng tham
gia vào HĐKD
1Phương
pháp khấu
hao đường
thẳng.
2
Phương
pháp khấu
hao theo số
dư giảm
dần
3
Phương
pháp khấu
hao theo số
lượng, khối
lượng sản
phẩm
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
2. Phương pháp tính khấu hao:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
2. Phương pháp tính khấu hao:
a. Phương pháp khấu hao đường thẳng:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
Mức khấu
hao hằng
năm
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng hữu ích( năm)
=
Mức khấu
hao hàng
tháng
Mức khấu hao trung bình hàng năm
12
=
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
2. Phương pháp tính khấu hao:
a. Phương pháp khấu hao đường thẳng:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
khấuSố
hao tính
trong
tháng
Mức khấu
hao trung
bình hàng
tháng
của TSCĐ
hiện có
lúc đầu
tháng
Số khấu hao
tính trong
tháng của
TSCĐ tăng
trong tháng
=
Số khấu hao
không tính
trong tháng
của TSCĐ
giảm,
ngưng trong
tháng
+ -
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
2. Phương pháp tính khấu hao:
b. Phương pháp khấu hao số dư giảm dần
có điều chỉnh:
Mức trích
Khấu hao
Hàng năm
Của TSCĐ
Lại TSCĐ
Giá trị còn
của
Tỷ lệ khấu
hao nhanh= +
Tỷ lệ khấu
hao nhanh
Tỷ lệ KH
TSCĐ theo
PP đường
thẳng
Hệ số
điều chỉnh
= +
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
2. Phương pháp tính khấu hao:
b. Phương pháp khấu hao số dư giảm dần
có điều chỉnh:
Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số
điều
chỉnh(
lần)
Đến 4 năm( t<=4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm( 4 năm< t<=
6 năm)
2,0
Trên 6 năm( t>6 năm) 2,5
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
2. Phương pháp tính khấu hao:
c. Phương pháp khấu hao theo số lượng,
khối lượng sản phẩm:
Số trích
Khấu hao
Trong tháng
Của TSCĐ
Mức KH bình
Quân tính cho
1 đơn vị sp
SL sp sản
xuất trong
tháng
= +
Mức KH BQ
Cho 1 đơn vị
Sản phẩm
Nguyên giá TSCĐ
Sản lượng theo công suất thiết kế
=
3. Sơ đồ kế toán
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
TK 627TK 214
TK 641
( 2) Khấu hao TSCĐ phục vụ bán
hàng
( 3) Khấu hao TSCĐ phục vụ QL DN
TK 642
( 1) Khấu hao TSCĐ phục vụ SX
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
Vận dụng:
Tình hình khấu hao TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2009 như
sau:
1/ Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 7/2009 thì
tổng số KH trích trong tháng là 52tr, trong đó đưa vào dùng ở phân
xưởng là 32tr, phục vụ bán hàng là 1,5tr, phục vụ QL DN là 18,5tr.
2/ Cuối năm, lập chứng từ xác định hao mòn TSCĐ phục vụ phúc lợi
trong năm là 5tr
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
3. Sơ đồ kế toán
Sửa chữa
lớn
Sửa chữa
TSCĐ
Sửa chữa
thường
xuyên
V. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
Nâng cấp
TSCĐ
1. Sơ đồ kế toán sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 2413
TK 111, 112,
152, 334
TK 641, 627, 642
(4b) Phân bổ CP
SCL
TK 142, 242
( 1) Tập hợp CP SCL theo phương
thức tự làm
TK 154( PX phụ)
( 3)Kết chuyển CP SCL tính vào
CP trong kỳ do PS ít
TK 331
TK 133
( 2) Tập hợp SCL theo phương
thức thuê ngoài
(4a) Kết chuyển CP
SCL khi PS nhiều
chưa trích trước
TK 335
( 5b) Kết chuyển CP
SCL khi PS nhiều
có trích trước
( 5a) Trích trước
CP SCL theo
kế hoạch
V. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ:
Vận dụng:
Tình hình sửa chữa lớn TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2009
như sau:
1/ Ngày 1/7 công ty X bàn giao TSCĐ HH dùng ở phân xưởng SX
chính đã SCL xong. Theo hợp đồng SCL , trị giá phải thanh toán
cho công ty X là 10,5tr, thuế GTGT 10%. DN thanh toán bằng CK
2/ Ngày 15/7, DN tự SCL 1 TSCĐ dùng trong bán hàng. CP SCL bao
gồm:
Tiền lương phải thanh toán cho CN 2tr
Trích các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành
Phụ tùng xuất dùng có trị giá 4tr
Chi phí trực tiếp bằng TM 1,2tr
3/ Ngày 31/7, công việc SCL hoàn thành. CP SCL được phân bổ 12
tháng kể từ tháng này.
2. Sơ đồ kế toán sửa chữa lớn TSCĐ:
V. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ:
2. Sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
TK 111, 112,
152, 334
TK 641, 627, 642
( 1) Tập hợp CP SC thường xuyên TSCĐ do bộ
phận có TSCĐ cần SC tự làm
TK 154( PX phụ)
TK 331
( 2) Tập hợp CP SC thường xuyên TSCĐ
( 3) Tập hợp CP SC thường xuyên
TSCĐ do thuê ngoài làm
V. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ:
3. Sơ đồ kế toán nâng cấp TSCĐ:
TK 111, 112,
152, 334
TK 2412
( 1) Tập hợp CP
nâng cấp TSCĐ
tự làm
TK 154( PX phụ)
TK 331
( 2) Tập hợp CP nâng
cấpTSCĐ
( 3) Tập hợp CP nâng cấp
TSCĐ do thuê ngoài làm
TK 211
( 4) Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
khi việc nâng cấp hoàn thành
TK 411 TK 414, 441
( 5) Kết chuyển nguồn
sau nâng cấp
V. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ:
1. Sơ đồ kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
TK 211 TK 214
( 1) Ghi giảm NG
TSCĐ
TK 111, 152
TK 811
( 2) CP nhượng bán, thanh lý
TSCĐ
TK 152
( 3) Phế kiệu thu hồi từ
nhượng bán, thanh lý
TK 133
TK 111, 112, 131
( 4) Tiền bán TSCĐ
VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ:
GTHM
GTCL
TK 711
TK 33311
Vận dụng:
Tình hình thanh lý, bán TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2009
như sau:
1/ Ngày 1/7 bán 1 xe du dịch sử dụng ở bộ phận QL DN, nguyên giá
500tr, đã khấu hao 400tr. Giá bán xe này là 120tr, bao gồm thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng. Chi tiền mặt cho việc môi
giới bán xe 1,5tr( bao gồm thuế GTGT 10%)
2/ Thanh lý 1 máy thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 100tr đã
khấu hao hết. CP thanh lý gồm:
Vật liệu phụ: 2tr
CP khác bằng TM: 1tr
Phế liệu thu hồi từ TS này nhập kho trị giá 2tr
VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ:
1. Sơ đồ kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
2. Sơ đồ kế toán các trường hợp giảm TSCĐ
khác:
TK 211 TK 411
TK 142
TK 214
( 5) TSCĐ phát hiện thiếu
chờ xử lý
TK 144
TK 1381
VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ:
TK 211
( 1) Hoàn trả TSCĐ cho
ngân sách NN
TK 214
( 2) Chuyển TSCĐ thành
CCDC do do không
đủ tiêu chuẩn
( 3) Mang TSCĐ di cầm
cố
TK 811
TK 133
( 6) TSCĐ đem đi trao
đổi
( 7) CP liên quan việc
trao đổi
( 4) TSCĐ trao đổi tương tự
TK 111, 112, 331
2. Sơ đồ kế toán các trường hợp giảm TSCĐ
khác:
TK 711 TK 131
TK 133
TK 33311
VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ:
TK 211( nhận về)
TK 111, 112
( 8) Thu nhập từ TSCĐ
đem trao đổi
(9) Ghi tăng TSCĐ nhận về
(10) Số tiền thu thêm
(11) Số tiền trả thêm
Vận dụng:
Tình hình giảm TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2009 như sau:
1/ Ngày 1/7 hoàn trả vốn cho NS NN 1 máy móc thiết bị sử dụng ở phân
xưởng SX nguyên giá 100tr, đã khấu hao 20tr
2/ Ngày 12.7 đem đi cầm cố 1 phương tiện vận tải phục vụ quản lý doanh
nghiệp có nguyên giá 120tr, đã khấu hao 20tr
3/ Ngày 15/7 chuyển 1 thiết bị dùng ở phân xưởng SX có nguyên giá 9tr, đã
khấu hao 3tr thành công cụ dụng cụ. Giá trị còn lại phân bổ dần trong 12
tháng kể từ tháng này.
4/ Ngày 20/7 phát hiện thiếu 1 máy móc dùng cho văn phòng có nguyên giá
18tr, đã hao mòn 6tr. Sau đó xử lý bằng cách bắt booid thường 50%, còn
lại tính vào CP khác.
5/ Ngày 25/7 mang 1 TS trao đổi 1 TS tương tự với nguyên giá 28tr, đã hao
mòn 10tr
VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ:
2. Sơ đồ kế toán giảm TSCĐ ở các trường hợp
khác:
Vận dụng:
Tình hình giảm TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2009 như
sau:
6/ Ngày 26/7 công ty đem 1 TS A có nguyên giá 80tr, hao mòn đến
tháng 7/2009 là 45tr để đổi lấy 1 TS B không tương tự. Giá bán
chưa thuế của TS nhận về là 70tr, thuế 10%.Giá bán của TS đem đi
trao đổi là 50tr, thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán số nợ trao đổi
TS bằng chuyển khoản.
VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ:
2. Sơ đồ kế toán giảm TSCĐ ở các trường hợp
khác:
LOGO
www.kienan.edu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3__7008.pdf