Bài giảng kế toán tài chính

Sửdụngđơnvịtiềntệthốngnhấtđểghisổkếtoán vàlập BCTC, đólà đồngViệtNam, trừtrườnghợp đượcsửdụng1 đơnvịtiềntệkhác  Đốivớingoạitệphảicăncứvàotỷgiáhốiđoáigiữa cácloại tiềntệquyđổivềđồngViệtNam, đồngthời theodõinguyêntệtrênTK 007” Ngoạitệcácloại”  Đốivớivàngbạc, kimkhíquý, đáquýphảiđổisang đơnvịtiềntệthốngnhất, đồngthờitheodõisốlượng, quycáchđónggói, phẩmchất  KhitínhgiáxuấtcủaNgoạitệ, vàng, bạc, đáquýsử dụngthốngnhất1 trongcácphươngpháp: LIFO, FIFO, BQGQ,

pdf45 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2114 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng kế toán tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU CHƯƠNG 1: GV: PHAN TỐNG THIÊN KIỀU BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NỘI DUNG CHƯƠNG I KẾ TOÁN TIỀN II KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 1. Những vấn đề chung 2. Kế toán tiền mặt 3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng 4. Kế toán tiền đang chuyển 1. Những vấn đề chung 2. Kế toán phải thu khách hàng 3. Kế toán phải thu khác 4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi • Tiền mặt quỹ • Tiền gởi Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính • Tiền đang chuyển I KẾ TOÁN TIỀN 1. Những vấn đề chung 1.1. Khái niệm: TIỀN • Là 1 bộ phận của Tài sản ngắn hạn • Có tính thanh khoản cao nhất • Tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị Tiền Việt Nam Ngoại tệ các loại Vàng bạc, kim khí quý, đá quý I KẾ TOÁN TIỀN 1. Những vấn đề chung 1.2. Một số quy định kế tóan: TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC  Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế toán và lập BCTC, đó là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được sử dụng 1 đơn vị tiền tệ khác  Đối với ngoại tệ phải căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa các loại tiền tệ quy đổi về đồng Việt Nam, đồng thời theo dõi nguyên tệ trên TK 007” Ngoại tệ các loại”  Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải đổi sang đơn vị tiền tệ thống nhất, đồng thời theo dõi số lượng, quy cách đóng gói, phẩm chất…  Khi tính giá xuất của Ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý sử dụng thống nhất 1 trong các phương pháp: LIFO, FIFO, BQGQ,… I KẾ TOÁN TIỀN 1.3. Lưu ý:  Khi kiểm kê tiền mặt, TGNH phải đối chiếu với sổ kế toán của đơn vị  Không đưa vào các khoản mục này các loại tiền bị giới hạn trong thanh toán  Đối với vàng bạc, kim khí quý đá quý phản ánh khoản mục tiền áp dụng cho các DN không có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý đá quý 1. Những vấn đề chung I KẾ TOÁN TIỀN 2.1.Tài khoản sử dụng: 2. Kế toán tiền mặt: Tiền mặt TK 111 1111 1112 1113 Thể hiện trên bảng CĐKT I KẾ TOÁN TIỀN 2.2. Nguyên tắc hạch toán a. Kế toán tiền mặt là đồng Việt Nam 2. Kế toán tiền mặt: Thu Tiền mặt Chứng từ gốc Phiếu thu Sổ Kế toán Biên lai thu tiền, HĐ GTGT, HĐ bán hàng,.. Liên 1: thủ quỹ giữ Liên 2: giao người nộp Liên 3: Kế toán luu Sổ NK Sổ cái I KẾ TOÁN TIỀN 2.2. Nguyên tắc hạch toán a. Kế toán tiền mặt là đồng Việt Nam TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC 2. Kế toán tiền mặt: Chi Tiền mặt Chứng từ gốc Phiếu chi Sổ Kế toán Giấy đề nghị tạm ứng, HĐ GTGT, HĐ bán hàng,.. Liên 1: Kế toán lưu Liên 2: Lưu người nhận Liên 3: Thủ quỹ lưu Sổ NK Sổ cái I KẾ TOÁN TIỀN 2.2. Nguyên tắc hạch toán a. Kế toán tiền mặt là đồng Việt Nam TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC 2. Kế toán tiền mặt: Kiểm kê tiền Kiểm kê hằng ngày Bộ phận tham gia: Thủ quỹ và kế toán Thủ quỹ: kiểm kê tiền tồn thực tế tại quỹ Kế toán:lập Bảng kiểm kê quỹ Đối chiếu tiền tồn tại quỹ và tiền tồn sổ sách Xử lý chênh lệch( nếu có) I KẾ TOÁN TIỀN 2.2. Nguyên tắc hạch toán a. Kế toán tiền mặt là đồng Việt Nam TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC 2. Kế toán tiền mặt: Kiểm kê tiền Sổ sách Thực tế S o sá n h Phải trả Phải thu Thừa Thiếu Sổ cái TM Tiền tại quỹ I KẾ TOÁN TIỀN 2.2. Nguyên tắc hạch toán b. Kế toán vàng bạc, đá quý tại quỹ 2. Kế toán tiền mặt: Bảng kê vàng bạc, kim khí Thủ tục nhập xuất quỹ Liên 1: giao thủ quỹ Liên 2: giao người nộp( nhận) Lập phiếu thu hoặc chi I KẾ TOÁN TIỀN 2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt a. Kế toán thu tiền: 2. Kế toán tiền mặt: TK 111 TK 411 TK 311, 341 TK 511, 512, 515, 711 TK 131, 138, 141, 144 TK 121, 128, 221, 222, 228 (1)Nhận vốn góp các CSH bằng tiền mặt (2)Vay ngắn hạn, dài hạn nhập quỹ TM (3)Doanh thu, thu nhập khác bằng TM (4)Thu hồi các khoản nợ, ứng trước bằng TM (5)Thu hồi các khoản đầu tư bằng TM I KẾ TOÁN TIỀN 2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt a. Kế toán thu tiền: 2. Kế toán tiền mặt: Ví dụ: Ngày 1/6/2010, Công ty Á Đông bán hàng, theo HĐ số 1234 , giá bán chưa thuế là 10.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán Thủ quỹ Lập phiếu thu Nhập sổ quỹ quỹ, ghi P h iế u t h uKế toán ghi sổ: Nợ TK 111 1 11.000.000 Có TK 511 10.000.000 Có TK 333(33311) 1.000.000 I KẾ TOÁN TIỀN 2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt a. Kế toán thu tiền: 2. Kế toán tiền mặt: Vận dụng: Công ty Hữu Phát có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/2010 như sau: 1/ Thu nợ tháng trước của khách hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ. 2/ Nhận vốn góp từ ông An 100.000.000đ bằng tiền mặt 3/ Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt 200.000.000đ 4/ Công ty cổ phần An Phúc trả lại khoản đầu tư cổ phiếu dài hạn cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 500.000.000đ 5/ Bán 100 cái áo sơ mi, đơn giá thanh toán 220.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt I KẾ TOÁN TIỀN 2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt b. Kế toán chi tiền: 2. Kế toán tiền mặt: TK 111 TK 15*, 21* TK 627, 641, 642, 811.. TK 311, 331, 334, 338 TK 121, 128, 221, 222, 223, 228 TK 144, 244 (1)Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ (2)Chi tiền mặt để thanh toán các khoản phí (3)Chi tiền mặt để trả nợ (4)Chi tiền mặt để đầu tư (5)Chi tiền mặt đi ký cược, ký quỹ I KẾ TOÁN TIỀN 2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt b. Kế toán chi tiền: 2. Kế toán tiền mặt: Ví dụ: Ngày 1/7/2010, Công ty Á Đông mua 1000 kg nguyên vật liệu nhập kho, đơn giá mua có thuế thuế là 10.500đ, thuế suất thuế GTGT là 5%, đã trả bằng tiền mặt Kế toán Thủ quỹ Lập phiếu chi Xuất sổ quỹ quỹ, ghi P h iế u c h iKế toán ghi sổ: Nợ TK 152 10.000.000 Nợ TK 133 500.000 Có TK 111 1 10.500.000 I KẾ TOÁN TIỀN 2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt b. Kế toán chi tiền: 2. Kế toán tiền mặt: Vận dụng: Công ty Hữu Phát có các nghiệp vụ chi tiền phát sinh trong tháng 6/2010 như sau: 1/ Chi tiền trả nợ mua nguyên vật liệu tháng trước 20tr. 2/ Chi tiền mặt 200tr mua cổ phiếu ngắn hạn của Công ty CP An Việt 3/ Chi tiền điện tháng 5/2010 là 2tr sử dụng ở bộ phận phân xưởng. 4/ Chi tiền đặt cọc trước nguyên vật liệu cho tháng 8/2010 là 10tr 5/ Ký quỹ ngắn hạn với công Gia Hưng về việc sẽ mua cổ phiếu của Công ty này 50tr. I KẾ TOÁN TIỀN 2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt c. Kế toán kiểm kê tiền: 2. Kế toán tiền mặt: TK 111TK 3381 TK 1381 Kiểm kê phát hiện thừa ( chưa rõ nguyên nhân) Kiểm kê phát hiện thiếu ( chưa rõ nguyên nhân) I KẾ TOÁN TIỀN 2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt c. Kế toán kiểm kê tiền: 2. Kế toán tiền mặt: Ví dụ: Ngày 31/7/2010, Công ty Á Đông tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện tiền mặt tại quỹ là 149.000.000đ, chênh lệch thiếu 11.000.000đ so với sổ kế toán Kế toán Thủ quỹ Kiểm kê Lập bảng kiểm kê quỹ Đối chiếu Ghi sổ: Nợ TK 1381: 11.000.000 Có TK 111 11.000.000 I KẾ TOÁN TIỀN 3.1.Tài khoản sử dụng: 3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng: Tiền gởi hàng Ngân TK 112 1121 1122 1123 Thể hiện trên bảng CĐKT I KẾ TOÁN TIỀN 3.2. Nguyên tắc hạch toán: - Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, bảng sao kê, ủy nhiệm chi, phiếu thu dịch vụ,…. - Là bộ phận tiền gởi không kỳ hạn - Không đưa vào các loại tiền bị giới hạn trong thanh toán 3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng: I KẾ TOÁN TIỀN TK 112 TK 411, 311, 341 TK 111 TK 511, 512, 515, 711 TK 131, 138, 141, 144 TK 121, 128, 221, 222, 228 (1)Nhận vốn góp các CSH, vay ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gởi ngân hàng (2)Gởi tiền mặt vào ngân hàng (3)Doanh thu, thu nhập khác bằng TGNH (4)Thu hồi các khoản nợ, ứng trước bằng TGNH (5)Thu hồi các khoản đầu tư bằng TGNH 3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng: 3.3. Sơ đồ hạch toán: a. Kế toán tăng tiền gởi Ngân hàng: I KẾ TOÁN TIỀN 3.3. Sơ đồ hạch toán: a. Kế toán tăng tiền gởi Ngân hàng: 3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng: Vận dụng: Tình hình tăng tiền gởi Ngân hàng ở công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Rút tiền mặt nộp vào tài khoản Ngân hàng ACB 200.000.000đ. 2/ Vay ngắn hạn ngân hàng nộp vào tài khoản công ty để chuẩn bị nhập khẩu hàng 500.000.000đ. 3/ Nợ của khách hàng tháng 6/2010 là 300.000.000đ đã chuyển khoản vào tài khoản công ty. 4/ Bán khoản đầu tư cổ phiếu ngắn hạn của công ty Lan Anh tổng giá bán 200.000.000đ, giá mua 180.000.000đ. 5/ Bán 200.000.000đ tiền hàng hóa X, thu bằng chuỷen khoản( trong đó thuế GTGT là 20.000.000đ) I KẾ TOÁN TIỀN TK 112 TK 111, 15*, 21* TK 627, 641, 642, 811.. TK 311, 331, 334, 338 TK 121, 128, 221, 222, 223, 228 TK 144, 244 (1)Chi TGNH nhập quỹ TM, mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ (2)Chi TGNH để thanh toán các khoản phí (3)Chi TGNH để trả nợ (4)Chi TGNH để đầu tư (5)Chi TGNH đi ký cược, ký quỹ 3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng: 3.3. Sơ đồ hạch toán: b. Kế toán giảm tiền gởi Ngân hàng: I KẾ TOÁN TIỀN 3.3. Sơ đồ hạch toán: a. Kế toán giảm tiền gởi Ngân hàng: 3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng: Vận dụng: Tình hình giảm tiền gởi Ngân hàng ở công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 200.000.000đ. 2/ Mua 200kg vật liệu A, đơn giá có thuế 200.000đ( thuế 10%), thanh toán bằng chuyển khoản 3/ Chuyển khoản trả nợ khách hàng tháng trước 100.000.000đ, phí chuyển khoản 10% 4/ Đầu tư cổ phiếu ngắn hạn của công ty Lan Anh tổng giá mua 200.000.000đ, phí môi giới qua ngân hàng 10% 5/ Thanh toán tiền điện cho phân xưởng tháng 6/2010 bằng chuyển khoản 2.000.000đ. I KẾ TOÁN TIỀN TK 112TK 3381 TK 1381 Kiểm kê phát hiện thừa ( chưa rõ nguyên nhân) Kiểm kê phát hiện thiếu ( chưa rõ nguyên nhân) 3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng: 3.3. Sơ đồ hạch toán: c. Kế toán kiểm kê tiền gởi Ngân hàng: I KẾ TOÁN TIỀN 4. Kế toán tiền đang chuyển: 4.1. Tài khoản sử dụng: Tiền đang chuyển TK 113 1131 1132 Thể hiện trên bảng CĐKT I KẾ TOÁN TIỀN 4. Kế toán tiền đang chuyển: 4.2. Nguyên tắc hạch toán: Là một bộ phận tiền của đơn vị DN nộp Sec, tiền mặt vào NH nhưng chưa nhận được giấy báo Có hay bảng sao kê DN chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác nhưng người nhận chưa nhận được Chỉ ghi nhận vào cuối kỳ I KẾ TOÁN TIỀN 4. Kế toán tiền đang chuyển: 4.3. Phương pháp hạch toán: TK 113TK 111 TK 112 TK 112 TK 131, 511, 711, 333 TK 331 (1)Nộp TM vào NH nhưng chưa nhận giấy báo Có (3)Doanh thu bán hàng, thu nợ chuyển vào NH, trả nợ nhưng chưa nhận báo Có (4)Làm thủ tục chuyển trả tiền nhưng chưa nhận chứng từ NH (2)Nhận được giấy báo Có (5)Nhận được giấy báo Nợ I KẾ TOÁN TIỀN Vận dụng: Tình hình tiền gởi Ngân hàng ở công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 10/7, xuất tiền ra khỏi quỹ nộp vào ngân hàng nhưng chưa nhận giấy báo Có của ngân hàng: 200.000.000đ. 2/ Ngày 12/7 nhân giấy báo có về khoản tiền trên. 3/ Ngày 15/7 khách hàng chuyển khoản trả nợ nhưng chưa nhận được giấy báo có 100.000.000đ 4/ Ngày 25/7 DN nộp séc tiền khách hàng trả nợ tiền hàng tháng trước 50.000.000đ nhưng chưa nhận được giấy báo có 4. Kế toán tiền đang chuyển: 4.3. Phương pháp hạch toán: Phát sinh trong quá trình kinh doanh với các đối tượng II KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 1. Những vấn đề chung 1.1. Khái niệm: NỢ PHẢI THU • Là 1 phần Tài sản của doanh nghiệp • Do doanh nghiệp kiểm sốt • Sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai • Bán chịu cho người mua • Ứng trước tiền cho người bán • Khoản phải thu của Nhà nước • Khoản phải thu khác Cần được hạch toán chi tiết từng đối tượng phải thu, từng thời hạn thanh toán , theo dõi chi tiết ngắn hạn, dài hạn 1.2. Nguyên tắc hạch toán Định kỳ đối chiếu công nợ, xác định nợ trả ngắn hạn, nợ khó đòi, không đòi được để làm căn cứ lập dự phòng KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 1. Những vấn đề chung: Nguyên tắc TK 131TK 511, 515 TK 635 TK 111, 112 TK 711 TK 521, 531, 532 (4)CK thanh toán cho KH (3)Các khoản chi hộ khách hàng (6)KH thanh toán tiền hoặc ứng trước KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 2. Kế toán phải thu khách hàng: TK 111, 112, 113 TK 139, 642 TK 004 TK 33311 (1)Doanh thu bán hàng Thuế GTGT (2)Thu nhập do thanh lý, bán TSCĐ TK 33311 (5)CK TM, GG, hàng bán trả lại (7)Nợ khó đòi xử lý xóa sổ (8)Đồng thời ghi KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 2. Kế toán phải thu khách hàng: Vận dụng: Tình hình phải thu khách hàng ở công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 01/7, bán 100 cái máy vi tính đơn giá có thuế 16,5tr, thuế suất GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. 2/ Ngày 12/7 bán 1 máy photo, giá bán 7tr, nguyên giá 15tr, đã khấu hao 9tr, chưa thu tiền khách hàng. 3/ Ngày 15/7 khách hàng trả nợ 100 cái máy vi tính bằng chuyển khoản sau khi trừ 2tr tiền chiết khấu thanh toán được hưởng. 4/ Ngày 25/7 DN nhận lại 10 cái máy vi tính do khách hàng mua chưa thanh toán tháng trước trả lại, đơn giá thanh toán là 18,5, đơn gía vốn 15tr, thuế GTGT 10%. 5/ Khách hàng đặt cọc 20tr tiền mua máy vi tính cho tháng sau bằng tiền mặt KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 3. Kế toán phải thu khác: 3.1. Tài khoản sử dụng: Phải thu khác TK 138 • 1381: Phản ánh TS thiếu chưa rõ nguyên nhân • 1385: Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà DN đã chi • 1388: Phản ánh các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên Thể hiện trên bảng CĐKT TK 1381 TK 111, 1388, 334 TK 211 TK 111, 112, 15* TK 632 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 3. Kế toán các khoản phải thu khác: (2)Xử lý tài sản thiếu 3.2. Sơ đồ hạch toán: a. Tài sản thiếu chờ xử lý: TK 214 (1)Tiền, giá trị hàng tồn kho mất mát, hao hụt (3)TSCĐ phát hiện thiếu chờ xử lý (4)Giá trị hàng tồn kho mất mát, hao hụt sau khi trừ phần bồi thường được tính vào giá vốn TK 1388 TK 111, 112 TK 111, 112, 15* TK 1381 TK 139 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 3. Kế toán các khoản phải thu khác: (4)Thu hồi bằng tiền 3.2. Sơ đồ hạch toán: b. Các khoản phải thu khác: (1)Xử lý TS thiếu, bắt bồi thường TK 515 TK 334 TK 642 (2)Tài sản cho mượn, các khoản chi hộ (3)Phải thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ HĐ đầu tư (5)Thu hồi bằng cách trừ vào lương Nếu đã lập dự phòng(6)Xử lý xóa nợ phải thu Nếu chưa lập dự phòng hoặc dự phòng không đủ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 3. Kế toán phải thu khác: Vận dụng: Tình hình phải thu khác ở công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 01/7, phát hiện thiếu 02 cái máy vi tính tổng trị giá nhập kho 15tr, chưa tìm được nguyên nhân. 2/ Ngày 12/7 biết được 01 cái máy do nhân viên giao nhầm, nhân viên chấp nhận bồi thường bằng tiền mặt, 01 cái còn lại tính vào giá vốn. 3/ Ngày 15/7 DN cho mượn 10 cái máy vi tính, tổng trị giá xuất kho là 150tr 4/ DN được chia cổ tức từ việc đầu tư công ty Phúc Mai 15tr nhưng chưa thu tiền. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 4.1. Khái niệm: Là phần dự phòng giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán. 4.2. Mục đích: - Phương tiện tài chính: bù đắp tổn thất có thể xảy ra nhằm bảo hoàn vốn - Phương tiện kế toán: đảm bảo nguyên tắc phù hợp 4.3. Đối tượng và điều kiện: - Các khoản nợ có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, đối chiếu công nợ - Các khoản không đủ căn cứ xác định nợ phải thu xử lý như khoản tổn thất. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 4.4. Căn cứ: - Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác - Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. - Những khoản nợ đã quá hạn thanh toán từ 3 năm trở lên coi như nợ không có khả năng thu hồi. TK 139 TK 642 TK 131, 138 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 1 4.5. Sơ đồ hạch toán: TK 004 TK 111, 112 4a TK 711 3a 3 3b 2a 4b3c 2b KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 4.5. Sơ đồ hạch toán: • ( 1): Cuối năm lập dự phòng nợ phải thu khó đòi • Cuối năm sau có 3 trường hợp: o Trường hợp 1( 2a): Mức dự phòng năm nay cao hơn năm trước. Tiếp tục lập dự phòng theo số chênh lệch phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết o Trường hợp 1( 2b): Mức dự phòng phải lập năm nay thấp hơn năm trước. Hoàn nhập dự phòng theo số chênh lệch phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết o Trường hợp 3: Nếu mức nợ khó đòi phải lập dự phòng năm nay bằng năm trước không ghi bút toán nào KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 4.5. Sơ đồ hạch toán: • ( 3): Xóa sổ nợ phải thu khó đòi o ( 3a) xóa khoản nợ đã lập dự phòng o ( 3b) xóa khoản nợ chưa lập dự phòng hoặc dự phòng không đủ o Đồng thời ghi (3c): ghi đơn trên TK 004- Nợ khó đòi đã xử lý. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII 4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 4.5. Sơ đồ hạch toán: 1. Ngày 30/6/2009, công ty Mai Anh bán 1 lô hàng cho Công ty Lan Huệ, giá thanh toán trên HĐ GTGT là 40tr, thời hạn thanh toán 30 ngày, thuế GTGT 10% 2. Ngày 31/12/2011, công ty Lan Huệ vẫn chưa thanh toán tiền. Kế toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 30% giá trị khoản nợ. 3. Tháng 6/2012, căn cứ vào quyết định của tòa án, Công ty Lan Huệ thanh toán cho DN 2tr chuyển khoản, số còn lại DN xử lý xóa sổ. Biên bản xử lý nợ giữa 2 bên đã được lập. Vận dụng: LOGO www.kienan.edu.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_1_227.pdf
Tài liệu liên quan