Sửdụngđơnvịtiềntệthốngnhấtđểghisổkếtoán
vàlập BCTC, đólà đồngViệtNam, trừtrườnghợp
đượcsửdụng1 đơnvịtiềntệkhác
Đốivớingoạitệphảicăncứvàotỷgiáhốiđoáigiữa
cácloại tiềntệquyđổivềđồngViệtNam, đồngthời
theodõinguyêntệtrênTK 007” Ngoạitệcácloại”
Đốivớivàngbạc, kimkhíquý, đáquýphảiđổisang
đơnvịtiềntệthốngnhất, đồngthờitheodõisốlượng,
quycáchđónggói, phẩmchất
KhitínhgiáxuấtcủaNgoạitệ, vàng, bạc, đáquýsử
dụngthốngnhất1 trongcácphươngpháp: LIFO, FIFO,
BQGQ,
45 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2114 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng kế toán tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KẾ TOÁN TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI
THU
CHƯƠNG 1:
GV: PHAN TỐNG THIÊN KIỀU
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
NỘI DUNG CHƯƠNG
I KẾ TOÁN TIỀN
II KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
1. Những vấn đề chung
2. Kế toán tiền mặt
3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng
4. Kế toán tiền đang chuyển
1. Những vấn đề chung
2. Kế toán phải thu khách hàng
3. Kế toán phải thu khác
4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
• Tiền mặt quỹ
• Tiền gởi Ngân hàng hoặc các
tổ chức tài chính
• Tiền đang chuyển
I KẾ TOÁN TIỀN
1. Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm:
TIỀN
• Là 1 bộ phận của Tài sản ngắn hạn
• Có tính thanh khoản cao nhất
• Tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị
Tiền Việt
Nam
Ngoại tệ
các loại
Vàng bạc,
kim khí
quý, đá
quý
I KẾ TOÁN TIỀN
1. Những vấn đề chung
1.2. Một số quy định kế tóan:
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế toán
và lập BCTC, đó là đồng Việt Nam, trừ trường hợp
được sử dụng 1 đơn vị tiền tệ khác
Đối với ngoại tệ phải căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa
các loại tiền tệ quy đổi về đồng Việt Nam, đồng thời
theo dõi nguyên tệ trên TK 007” Ngoại tệ các loại”
Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải đổi sang
đơn vị tiền tệ thống nhất, đồng thời theo dõi số lượng,
quy cách đóng gói, phẩm chất…
Khi tính giá xuất của Ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý sử
dụng thống nhất 1 trong các phương pháp: LIFO, FIFO,
BQGQ,…
I KẾ TOÁN TIỀN
1.3. Lưu ý:
Khi kiểm kê tiền mặt, TGNH phải đối chiếu
với sổ kế toán của đơn vị
Không đưa vào các khoản mục này các loại
tiền bị giới hạn trong thanh toán
Đối với vàng bạc, kim khí quý đá quý phản
ánh khoản mục tiền áp dụng cho các DN không
có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý
đá quý
1. Những vấn đề chung
I KẾ TOÁN TIỀN
2.1.Tài khoản sử dụng:
2. Kế toán tiền mặt:
Tiền mặt TK 111
1111
1112
1113
Thể hiện
trên
bảng
CĐKT
I KẾ TOÁN TIỀN
2.2. Nguyên tắc hạch toán
a. Kế toán tiền mặt là đồng Việt Nam
2. Kế toán tiền mặt:
Thu Tiền mặt
Chứng
từ gốc
Phiếu
thu
Sổ Kế
toán
Biên lai thu
tiền, HĐ
GTGT, HĐ bán
hàng,..
Liên 1: thủ quỹ giữ
Liên 2: giao người
nộp
Liên 3: Kế toán luu
Sổ NK
Sổ cái
I KẾ TOÁN TIỀN
2.2. Nguyên tắc hạch toán
a. Kế toán tiền mặt là đồng Việt Nam
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
2. Kế toán tiền mặt:
Chi Tiền mặt
Chứng
từ gốc
Phiếu chi
Sổ Kế
toán
Giấy đề nghị
tạm ứng, HĐ
GTGT, HĐ bán
hàng,..
Liên 1: Kế toán lưu
Liên 2: Lưu người
nhận
Liên 3: Thủ quỹ lưu
Sổ NK
Sổ cái
I KẾ TOÁN TIỀN
2.2. Nguyên tắc hạch toán
a. Kế toán tiền mặt là đồng Việt Nam
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
2. Kế toán tiền mặt:
Kiểm kê tiền
Kiểm kê hằng ngày
Bộ phận tham gia: Thủ quỹ và kế toán
Thủ quỹ: kiểm kê tiền tồn thực tế tại quỹ
Kế toán:lập Bảng kiểm kê quỹ
Đối chiếu tiền tồn tại quỹ và tiền tồn sổ sách
Xử lý chênh lệch( nếu có)
I KẾ TOÁN TIỀN
2.2. Nguyên tắc hạch toán
a. Kế toán tiền mặt là đồng Việt Nam
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
2. Kế toán tiền mặt:
Kiểm kê tiền
Sổ sách
Thực tế
S
o
sá
n
h
Phải trả Phải thu
Thừa Thiếu
Sổ cái
TM
Tiền tại
quỹ
I KẾ TOÁN TIỀN
2.2. Nguyên tắc hạch toán
b. Kế toán vàng bạc, đá quý tại quỹ
2. Kế toán tiền mặt:
Bảng kê
vàng bạc,
kim khí
Thủ tục
nhập xuất
quỹ
Liên 1: giao
thủ quỹ
Liên 2: giao
người nộp(
nhận)
Lập phiếu thu
hoặc chi
I KẾ TOÁN TIỀN
2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt
a. Kế toán thu tiền:
2. Kế toán tiền mặt:
TK 111
TK 411
TK 311, 341
TK 511, 512, 515, 711
TK 131, 138, 141, 144
TK 121, 128, 221, 222, 228
(1)Nhận vốn góp các CSH bằng tiền mặt
(2)Vay ngắn hạn, dài hạn nhập quỹ TM
(3)Doanh thu, thu nhập khác bằng TM
(4)Thu hồi các khoản nợ, ứng trước bằng TM
(5)Thu hồi các khoản đầu tư bằng TM
I KẾ TOÁN TIỀN
2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt
a. Kế toán thu tiền:
2. Kế toán tiền mặt:
Ví dụ:
Ngày 1/6/2010, Công ty Á Đông bán hàng, theo HĐ số 1234 , giá
bán chưa thuế là 10.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Khách
hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán Thủ quỹ
Lập phiếu thu
Nhập
sổ quỹ
quỹ, ghi
P
h
iế
u
t
h
uKế toán ghi sổ:
Nợ TK 111 1 11.000.000
Có TK 511 10.000.000
Có TK 333(33311) 1.000.000
I KẾ TOÁN TIỀN
2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt
a. Kế toán thu tiền:
2. Kế toán tiền mặt:
Vận dụng:
Công ty Hữu Phát có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/2010
như sau:
1/ Thu nợ tháng trước của khách hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ.
2/ Nhận vốn góp từ ông An 100.000.000đ bằng tiền mặt
3/ Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt 200.000.000đ
4/ Công ty cổ phần An Phúc trả lại khoản đầu tư cổ phiếu dài hạn
cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 500.000.000đ
5/ Bán 100 cái áo sơ mi, đơn giá thanh toán 220.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt
I KẾ TOÁN TIỀN
2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt
b. Kế toán chi tiền:
2. Kế toán tiền mặt:
TK 111
TK 15*, 21*
TK 627, 641, 642, 811..
TK 311, 331, 334, 338
TK 121, 128, 221, 222, 223, 228
TK 144, 244
(1)Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
(2)Chi tiền mặt để thanh toán các khoản phí
(3)Chi tiền mặt để trả nợ
(4)Chi tiền mặt để đầu tư
(5)Chi tiền mặt đi ký cược, ký quỹ
I KẾ TOÁN TIỀN
2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt
b. Kế toán chi tiền:
2. Kế toán tiền mặt:
Ví dụ:
Ngày 1/7/2010, Công ty Á Đông mua 1000 kg nguyên vật liệu
nhập kho, đơn giá mua có thuế thuế là 10.500đ, thuế suất thuế GTGT
là 5%, đã trả bằng tiền mặt
Kế toán Thủ quỹ
Lập phiếu chi
Xuất
sổ quỹ
quỹ, ghi
P
h
iế
u
c
h
iKế toán ghi sổ:
Nợ TK 152 10.000.000
Nợ TK 133 500.000
Có TK 111 1 10.500.000
I KẾ TOÁN TIỀN
2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt
b. Kế toán chi tiền:
2. Kế toán tiền mặt:
Vận dụng:
Công ty Hữu Phát có các nghiệp vụ chi tiền phát sinh trong tháng
6/2010 như sau:
1/ Chi tiền trả nợ mua nguyên vật liệu tháng trước 20tr.
2/ Chi tiền mặt 200tr mua cổ phiếu ngắn hạn của Công ty CP An
Việt
3/ Chi tiền điện tháng 5/2010 là 2tr sử dụng ở bộ phận phân
xưởng.
4/ Chi tiền đặt cọc trước nguyên vật liệu cho tháng 8/2010 là 10tr
5/ Ký quỹ ngắn hạn với công Gia Hưng về việc sẽ mua cổ phiếu
của Công ty này 50tr.
I KẾ TOÁN TIỀN
2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt
c. Kế toán kiểm kê tiền:
2. Kế toán tiền mặt:
TK 111TK 3381 TK 1381
Kiểm kê phát hiện thừa
( chưa rõ nguyên nhân)
Kiểm kê phát hiện thiếu
( chưa rõ nguyên nhân)
I KẾ TOÁN TIỀN
2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt
c. Kế toán kiểm kê tiền:
2. Kế toán tiền mặt:
Ví dụ:
Ngày 31/7/2010, Công ty Á Đông tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt
phát hiện tiền mặt tại quỹ là 149.000.000đ, chênh lệch thiếu
11.000.000đ so với sổ kế toán
Kế toán Thủ quỹ
Kiểm kê
Lập bảng kiểm
kê quỹ
Đối chiếu
Ghi sổ:
Nợ TK 1381: 11.000.000
Có TK 111 11.000.000
I KẾ TOÁN TIỀN
3.1.Tài khoản sử dụng:
3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng:
Tiền gởi
hàng
Ngân TK 112
1121
1122
1123
Thể hiện
trên
bảng
CĐKT
I KẾ TOÁN TIỀN
3.2. Nguyên tắc hạch toán:
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có,
bảng sao kê, ủy nhiệm chi, phiếu thu dịch
vụ,….
- Là bộ phận tiền gởi không kỳ hạn
- Không đưa vào các loại tiền bị giới hạn trong
thanh toán
3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng:
I KẾ TOÁN TIỀN
TK 112
TK 411, 311, 341
TK 111
TK 511, 512, 515, 711
TK 131, 138, 141, 144
TK 121, 128, 221, 222, 228
(1)Nhận vốn góp các CSH, vay ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền gởi ngân hàng
(2)Gởi tiền mặt vào ngân hàng
(3)Doanh thu, thu nhập khác bằng TGNH
(4)Thu hồi các khoản nợ, ứng trước bằng
TGNH
(5)Thu hồi các khoản đầu tư bằng TGNH
3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng:
3.3. Sơ đồ hạch toán:
a. Kế toán tăng tiền gởi Ngân hàng:
I KẾ TOÁN TIỀN
3.3. Sơ đồ hạch toán:
a. Kế toán tăng tiền gởi Ngân hàng:
3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng:
Vận dụng:
Tình hình tăng tiền gởi Ngân hàng ở công ty Gia Bảo tháng 7/2010
như sau:
1/ Rút tiền mặt nộp vào tài khoản Ngân hàng ACB 200.000.000đ.
2/ Vay ngắn hạn ngân hàng nộp vào tài khoản công ty để chuẩn bị
nhập khẩu hàng 500.000.000đ.
3/ Nợ của khách hàng tháng 6/2010 là 300.000.000đ đã chuyển khoản
vào tài khoản công ty.
4/ Bán khoản đầu tư cổ phiếu ngắn hạn của công ty Lan Anh tổng giá
bán 200.000.000đ, giá mua 180.000.000đ.
5/ Bán 200.000.000đ tiền hàng hóa X, thu bằng chuỷen khoản( trong
đó thuế GTGT là 20.000.000đ)
I KẾ TOÁN TIỀN
TK 112 TK 111, 15*, 21*
TK 627, 641, 642, 811..
TK 311, 331, 334, 338
TK 121, 128, 221, 222, 223, 228
TK 144, 244
(1)Chi TGNH nhập quỹ TM, mua vật tư,
hàng hóa, TSCĐ
(2)Chi TGNH để thanh toán các khoản phí
(3)Chi TGNH để trả nợ
(4)Chi TGNH để đầu tư
(5)Chi TGNH đi ký cược, ký quỹ
3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng:
3.3. Sơ đồ hạch toán:
b. Kế toán giảm tiền gởi Ngân hàng:
I KẾ TOÁN TIỀN
3.3. Sơ đồ hạch toán:
a. Kế toán giảm tiền gởi Ngân hàng:
3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng:
Vận dụng:
Tình hình giảm tiền gởi Ngân hàng ở công ty Gia Bảo tháng 7/2010
như sau:
1/ Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 200.000.000đ.
2/ Mua 200kg vật liệu A, đơn giá có thuế 200.000đ( thuế 10%), thanh
toán bằng chuyển khoản
3/ Chuyển khoản trả nợ khách hàng tháng trước 100.000.000đ, phí
chuyển khoản 10%
4/ Đầu tư cổ phiếu ngắn hạn của công ty Lan Anh tổng giá mua
200.000.000đ, phí môi giới qua ngân hàng 10%
5/ Thanh toán tiền điện cho phân xưởng tháng 6/2010 bằng chuyển
khoản 2.000.000đ.
I KẾ TOÁN TIỀN
TK 112TK 3381 TK 1381
Kiểm kê phát hiện thừa
( chưa rõ nguyên nhân)
Kiểm kê phát hiện thiếu
( chưa rõ nguyên nhân)
3. Kế toán tiền gởi Ngân hàng:
3.3. Sơ đồ hạch toán:
c. Kế toán kiểm kê tiền gởi Ngân hàng:
I KẾ TOÁN TIỀN
4. Kế toán tiền đang chuyển:
4.1. Tài khoản sử dụng:
Tiền đang
chuyển TK 113
1131
1132
Thể hiện
trên
bảng
CĐKT
I KẾ TOÁN TIỀN
4. Kế toán tiền đang chuyển:
4.2. Nguyên tắc hạch toán:
Là một bộ phận tiền của đơn vị
DN nộp Sec, tiền mặt vào
NH nhưng chưa nhận được
giấy báo Có hay bảng sao
kê
DN chuyển tiền qua bưu
điện trả cho đơn vị khác
nhưng người nhận chưa
nhận được
Chỉ ghi nhận vào cuối kỳ
I KẾ TOÁN TIỀN
4. Kế toán tiền đang chuyển:
4.3. Phương pháp hạch toán:
TK 113TK 111 TK 112
TK 112
TK 131, 511, 711, 333
TK 331
(1)Nộp TM vào NH nhưng
chưa nhận giấy báo Có
(3)Doanh thu bán hàng, thu
nợ chuyển vào NH, trả
nợ nhưng chưa nhận báo
Có
(4)Làm thủ tục chuyển trả
tiền nhưng chưa nhận
chứng từ NH
(2)Nhận được giấy báo Có
(5)Nhận được giấy báo Nợ
I KẾ TOÁN TIỀN
Vận dụng:
Tình hình tiền gởi Ngân hàng ở công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như
sau:
1/ Ngày 10/7, xuất tiền ra khỏi quỹ nộp vào ngân hàng nhưng chưa
nhận giấy báo Có của ngân hàng: 200.000.000đ.
2/ Ngày 12/7 nhân giấy báo có về khoản tiền trên.
3/ Ngày 15/7 khách hàng chuyển khoản trả nợ nhưng chưa nhận
được giấy báo có 100.000.000đ
4/ Ngày 25/7 DN nộp séc tiền khách hàng trả nợ tiền hàng tháng
trước 50.000.000đ nhưng chưa nhận được giấy báo có
4. Kế toán tiền đang chuyển:
4.3. Phương pháp hạch toán:
Phát sinh trong
quá trình kinh
doanh với các đối
tượng
II KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
1. Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm:
NỢ
PHẢI THU
• Là 1 phần Tài sản của doanh nghiệp
• Do doanh nghiệp kiểm sốt
• Sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
• Bán chịu cho người
mua
• Ứng trước tiền cho
người bán
• Khoản phải thu của
Nhà nước
• Khoản phải thu khác
Cần được
hạch toán chi
tiết từng đối
tượng phải
thu, từng thời
hạn thanh toán
, theo dõi chi
tiết ngắn hạn,
dài hạn
1.2. Nguyên tắc hạch toán
Định kỳ đối
chiếu công nợ,
xác định nợ trả
ngắn hạn, nợ
khó đòi, không
đòi được để
làm căn cứ lập
dự phòng
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
1. Những vấn đề chung:
Nguyên tắc
TK 131TK 511, 515
TK 635
TK 111, 112
TK 711
TK 521, 531, 532
(4)CK thanh toán cho KH
(3)Các khoản chi hộ khách
hàng
(6)KH thanh toán tiền hoặc
ứng trước
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
2. Kế toán phải thu khách hàng:
TK 111, 112, 113
TK 139, 642
TK 004
TK 33311
(1)Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT
(2)Thu nhập do thanh lý,
bán TSCĐ
TK 33311
(5)CK TM, GG, hàng bán
trả lại
(7)Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
(8)Đồng thời ghi
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
2. Kế toán phải thu khách hàng:
Vận dụng:
Tình hình phải thu khách hàng ở công ty Gia Bảo tháng 7/2010
như sau:
1/ Ngày 01/7, bán 100 cái máy vi tính đơn giá có thuế 16,5tr, thuế
suất GTGT 10%, chưa thanh toán tiền.
2/ Ngày 12/7 bán 1 máy photo, giá bán 7tr, nguyên giá 15tr, đã
khấu hao 9tr, chưa thu tiền khách hàng.
3/ Ngày 15/7 khách hàng trả nợ 100 cái máy vi tính bằng chuyển
khoản sau khi trừ 2tr tiền chiết khấu thanh toán được hưởng.
4/ Ngày 25/7 DN nhận lại 10 cái máy vi tính do khách hàng mua
chưa thanh toán tháng trước trả lại, đơn giá thanh toán là 18,5,
đơn gía vốn 15tr, thuế GTGT 10%.
5/ Khách hàng đặt cọc 20tr tiền mua máy vi tính cho tháng sau
bằng tiền mặt
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
3. Kế toán phải thu khác:
3.1. Tài khoản sử dụng:
Phải
thu
khác
TK
138
• 1381: Phản ánh TS thiếu
chưa rõ nguyên nhân
• 1385: Phản ánh số phải thu
về cổ phần hóa mà DN đã
chi
• 1388: Phản ánh các khoản
phải thu khác ngoài các
khoản trên
Thể hiện
trên
bảng
CĐKT
TK 1381 TK 111, 1388, 334
TK 211
TK 111, 112, 15*
TK 632
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
3. Kế toán các khoản phải thu khác:
(2)Xử lý tài sản thiếu
3.2. Sơ đồ hạch toán:
a. Tài sản thiếu chờ xử lý:
TK 214
(1)Tiền, giá trị hàng tồn kho
mất mát, hao hụt
(3)TSCĐ phát hiện thiếu chờ
xử lý (4)Giá trị hàng tồn kho mất
mát, hao hụt sau khi trừ
phần bồi thường được
tính vào giá vốn
TK 1388 TK 111, 112
TK 111, 112, 15*
TK 1381
TK 139
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
3. Kế toán các khoản phải thu khác:
(4)Thu hồi bằng tiền
3.2. Sơ đồ hạch toán:
b. Các khoản phải thu khác:
(1)Xử lý TS thiếu, bắt bồi
thường
TK 515
TK 334
TK 642
(2)Tài sản cho mượn, các
khoản chi hộ
(3)Phải thu lợi nhuận, cổ tức
được chia từ HĐ đầu tư
(5)Thu hồi bằng cách trừ
vào lương
Nếu đã lập dự
phòng(6)Xử lý
xóa
nợ
phải
thu Nếu chưa lập dự phòng
hoặc dự phòng
không đủ
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
3. Kế toán phải thu khác:
Vận dụng:
Tình hình phải thu khác ở công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau:
1/ Ngày 01/7, phát hiện thiếu 02 cái máy vi tính tổng trị giá nhập
kho 15tr, chưa tìm được nguyên nhân.
2/ Ngày 12/7 biết được 01 cái máy do nhân viên giao nhầm, nhân
viên chấp nhận bồi thường bằng tiền mặt, 01 cái còn lại tính vào
giá vốn.
3/ Ngày 15/7 DN cho mượn 10 cái máy vi tính, tổng trị giá xuất
kho là 150tr
4/ DN được chia cổ tức từ việc đầu tư công ty Phúc Mai 15tr
nhưng chưa thu tiền.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi:
4.1. Khái niệm:
Là phần dự phòng giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu
quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể
không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán.
4.2. Mục đích:
- Phương tiện tài chính: bù đắp tổn thất có thể xảy ra nhằm bảo
hoàn vốn
- Phương tiện kế toán: đảm bảo nguyên tắc phù hợp
4.3. Đối tượng và điều kiện:
- Các khoản nợ có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách
nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý
hợp đồng, đối chiếu công nợ
- Các khoản không đủ căn cứ xác định nợ phải thu xử lý như
khoản tổn thất.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi:
4.4. Căn cứ:
- Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng
kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác
- Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức
kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm
thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ
quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành
án hoặc đã chết.
- Những khoản nợ đã quá hạn thanh toán từ 3 năm trở
lên coi như nợ không có khả năng thu hồi.
TK 139 TK 642
TK 131, 138
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi:
1
4.5. Sơ đồ hạch toán:
TK 004 TK 111, 112
4a
TK 711
3a
3
3b
2a
4b3c
2b
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi:
4.5. Sơ đồ hạch toán:
• ( 1): Cuối năm lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
• Cuối năm sau có 3 trường hợp:
o Trường hợp 1( 2a): Mức dự phòng năm nay cao hơn năm
trước. Tiếp tục lập dự phòng theo số chênh lệch phải lập kỳ này
lớn hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết
o Trường hợp 1( 2b): Mức dự phòng phải lập năm nay thấp
hơn năm trước. Hoàn nhập dự phòng theo số chênh lệch phải
lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết
o Trường hợp 3: Nếu mức nợ khó đòi phải lập dự phòng năm
nay bằng năm trước không ghi bút toán nào
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi:
4.5. Sơ đồ hạch toán:
• ( 3): Xóa sổ nợ phải thu khó đòi
o ( 3a) xóa khoản nợ đã lập dự phòng
o ( 3b) xóa khoản nợ chưa lập dự phòng hoặc dự phòng
không đủ
o Đồng thời ghi (3c): ghi đơn trên TK 004- Nợ khó đòi đã xử
lý.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUII
4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi:
4.5. Sơ đồ hạch toán:
1. Ngày 30/6/2009, công ty Mai Anh bán 1 lô hàng cho
Công ty Lan Huệ, giá thanh toán trên HĐ GTGT là
40tr, thời hạn thanh toán 30 ngày, thuế GTGT 10%
2. Ngày 31/12/2011, công ty Lan Huệ vẫn chưa thanh
toán tiền. Kế toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
30% giá trị khoản nợ.
3. Tháng 6/2012, căn cứ vào quyết định của tòa án,
Công ty Lan Huệ thanh toán cho DN 2tr chuyển
khoản, số còn lại DN xử lý xóa sổ. Biên bản xử lý nợ
giữa 2 bên đã được lập.
Vận dụng:
LOGO
www.kienan.edu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_227.pdf