Bài giảng Kế toán nhà nước - Chương 5 Kế toán các khoản thanh toán

Tại đơn vị có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Số tiền lương phải thanh toán cho CNV của bộ phận HC 120tr, bộ phận sản xuất 20tr, bộ phận dự án 10tr 2. Đơn vị đã trích các khoản phải nộp theo tỷ lệ quy định 3. Khấu trừ vào lương các khoản CNV phải nộp 4. Số phải trả về tiền lương cho 2 cán bộ nghỉ sinh 3tr 5. Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ nguyên giá 10tr, đã hao mòn 8tr dùng ở bộ phận hành chính đã phát hiện được nguyên nhân và trừ vào lương của CNV có liên quan

pdf80 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2066 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế toán nhà nước - Chương 5 Kế toán các khoản thanh toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
221 CHƯƠNG 5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN Mục tiêu Sau khi nghiên cứu chương này các bạn sẽ có kiến thức về khái niệm, nguyên tắc hạch toán đối với các khoản thanh toán và kỹ năng phương pháp hạch toán về các khoản phải thu, tạm ứng, cho vay, kinh phí cấp cho đơn vị cấp dưới, nợ phải trả, các khoản phải nộp Nhà nước. NỘI DUNG 1. Các khoản phải thu (311) 2. Tạm ứng (312) 3. Cho vay (313) 4. Các khoản phải trả (331) 5. Các khoản phải nộp theo lương (332) 6. Các khoản phải nộp nhà nước (333) 7. Phải trả công chức, viên chức (334) 8. Phải trả các đối tượng khác (335) 9. Tạm ứng kinh phí (336) 10.Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau (337) 11.Kinh phí cấp cho cấp dưới (341) 12.Thanh toán nội bộ (342) 5.1. Kế toán các khoản phải thu Nội dung các khoản nợ phải thu Nợ phải thu là quan hệ thanh toán của giữa đơn vị HCSN với khách hàng, Nhà nước cũng như đối tượng khác.. Nội dung cụ thể: - Các khoản phải thu của đơn vị với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ, nhượng bán, thanh lý TSCĐchưa thu tiền. - Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời. Nội dung các khoản nợ phải thu -Thuế GTGT được khấu trừ đối với những hoạt động SX-KD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Các dự án viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT -Trị giá tài sản thiếu chờ xử lý hoặc đã xử lý bắt bồi thường nhưng chưa thu được. - Các khoản chi hoạt động, chi dự án, chi theo đơn ĐĐH của Nhà nước, chi đầu tư XDCB nhưng quyết toán không được duyệt phải thu hồi. - Các khoản phải thu khác 1. Được hạch toán chi tiết từng đối tượng; từng khoản phải thu và từng lần thanh toán. 2. Không hạch toán vào các khoản phải thu các nghiệp vụ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhượng bán, thanh lý TSCĐ thu tiền ngay. 3. Trong hạch toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ để có biện pháp thu hồi kịp thời. 5.1.1. Nguyên tắc hạch toán 5.1.2. Tài khoản sử dụng TK 311 – Các khoản phải thu TK 3111 – Phải thu khách hàng TK 3113 – Thuế GTGT được khấu trừ TK 3118 – Phải thu khác Kết cấu tài khoản 311 311 - Bán hàng chưa thu tiền - Các khoản chi (661, 662, 635, 241) không được duyệt bị xuất toán phải thu hồi. -Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh. -Số phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra. -Số phải thu về cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời - Số tiền đã thu của khách hàng. - Số tiền ứng, trả trước của khách hàng. -Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ -Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (hoàn thuế, hàng mua trả lại, giảm giá, chiết khấu TM). -Kết chuyết giá trị TS thiếu vào các TK liên quan theo QĐ xử lý. -Số tiền đã thu về bồi thường vật chất và các khoản thu khác. -Các khoản nợ còn phải thu -Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ và thuế GTGT được hoàn nhưng ngân sách chưa hoàn trả. -TK này có thể có số dư bên Có, phản ánh số đã ứng trước của người mua lớn hơn số phải thu. 5.1.2. Tài khoản sử dụng Chứng từ - Biên bản xử lý tài sản - Phiếu thu -Hoá đơn GTGT -Hợp đồng cho vay, cho mượn. 5.1.3. Phương pháp hạch toán 531 111,112 3331 3331 3111 Bán hàng chưa thu tiền Khách hàng trả nợ 531 Hàng bán bị trả lại 631 Xóa sổ nợ khó đòi 3311 Bù trừ công nợ cùng đối tượng a) TK 3111 5.1.3. Phương pháp hạch toán 111,112,331 152,153,155 Mua NVL, CCDC, HH 211 Mua TSCĐ 631,635,662 Chi SXKD, Dự án, ĐĐH 3113 Thuế GTGT được khấu trừ b) TK 3113 5.1.3. Phương pháp hạch toán 111,112,331 241 Mua VT, HH sử dụng ngay 631 Hoạt động SXKD 662 Hoạt động dự án 3113 Thuế GTGT được khấu trừ b) TK 3113 Hoạt động XDCB 5.1.3. Phương pháp hạch toán 33312 Khi nhập khẩu số thuế GTGT hàng nhập khẩu 3113 b) TK 3113 Cuối kỳ kết chuyển số thuế đầu vào (quyết toán thuế) 3113 3331 Cuối kỳ kết chuyển số thuế đầu vào được khấu trừ 5.1.3. Phương pháp hạch toán 11*,15*,211 c) TK 3118 3118 631 241,631,635,661,662 111,112,334 Kiểm kê thiếu, cho vay tạm thời Khoản chi không được duyệt Không thu hồi được (ghi tăng chi phí) Số thu hồi được 5.1.3. Phương pháp hạch toán 5118 c) TK 3118 3118 334 531 Giá trị CL TSCĐ khi thanh lý Bồi thường trừ vào lương Lãi từ đầu tư theo định kỳ VÍ DỤ 1 1. Bán hàng cho khách hàng A trị giá 20tr, thuế GTGT 10% chưa thu được tiền 2. Khách hàng B đặt trước tiền mặt 5tr để mua hàng hóa 3. Đơn vị bán hàng cho khách hàng C một số hàng hóa trị giá 30tr, thuế GTGT 10% chưa thu được tiền 4. Khách hàng C yêu cầu trả lại ½ số hàng do không đảm bảo chất lượng. Đơn vị chấp nhận trừ vào nợ phải thu 5. Đơn vị đã giao hàng cho khách hàng B trị giá 22tr trong đó bao gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng B đã thanh toán số tiền còn thiếu bằng tiền mặt 6. Khách hàng A thanh toán bằng tiền mặt. VÍ DỤ 1 7. Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐHH dùng cho hoạt động sự nghiệp, nguyên giá 15tr, số đã HM 5tr 8. Xuất tiền mặt cho đơn vị bạn vay tạm thời 10tr 9. Một số khoản đã chi cho hoạt động sản xuất mà không được duyệt NN phải thu hồi lại 5tr 10. Theo thông báo của đơn vị bạn, số lãi được chia từ hoạt động liên doanh là 12tr 11. Đơn vị quyết định xử lý tài sản thiếu: - Bắt nhân viên có liên quan bồi thường 1 nửa nop TM, phần còn lại đơn vị chịu Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên Biết: Đơn vị hạch toán thuế GTGT theo PP khấu trừ. 5.2. Kế toán Tạm ứng 5.2.1. Nguyên tắc hạch toán Phải sử dụng đúng mục đích Phải thanh toán tạm ứng khi kết thúc công việc Phải thanh toán dứt điểm số tạm ứng kỳ trước mới được tạm ứng kỳ sau Kế toán phải theo dõi chi tiết từng đối tượng nhận tạm ứng 5.2.1. Tài khoản sử dụng TK 312 – tạm ứng 312 - Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán - Thu hồi tạm ứng thừa -Tiền tạm ứng chưa thanh toán hết Kết cấu tài khoản 5.2.2. Tài khoản sử dụng Chứng từ - Giấy đề nghị tạm ứng - Bảng thanh tóan tạm ứng - Phiếu chi - Phiếu thu 5.2.3. Phương pháp hạch toán 312 152,153,211 Mua NVL, CCDC, HH 241,6* Chi cho các hoạt động 111,334 Chi không hết nhập lại quỹ, trừ lương 111,112,152,155 111,112 Xuất tạm ứng Chi bổ sung 5.3. Kế toán các khoản cho vay 5.3.1 Nguyên tắc kế toán Theo dõi chi tiết từng đối tượng vay về: nợ gốc, lãi và việc thanh toán các khoản tiền đó Cho vay theo đúng mục tiêu của dự án Cho vay theo đúng văn kiện của dự án quy định Mở sổ chi tiết theo dõi tiền vay theo từng đối tượng vay về nợ gốc:  Nợ trong hạn, quá hạn  Các khoản khoanh nợ, được phép xóa nợ  . 5.3.2 Tài khoản sử dụng TK 313 chỉ sử dụng ở những đơn vị HCSN có thực hiện DA tín dụng cho vay vốn quay vòng TK 313 chỉ hạch toán phần nợ gốc (tiền lãi vay hạch toán vào TK 5118) TK 313 có 3 TK cấp 2:  TK 3131: Cho vay trong hạn  TK 3132: Cho vay quá hạn  TK 3133: Khoanh nợ cho vay 5.3.2 Tài khoản sử dụng 313 - Số tiền đã cho vay - Số nợ gốc cho vay đã thu hồi - Số nợ gốc vay được nhà tài trợ cho phép xóa nợ - Số tiền gốc cho vay chưa thu hồi, chưa xử lý Kết cấu tài khoản 5.3.2. Tài khoản sử dụng Chứng từ - Hợp đồng tín dụng - Khế ước vay - Ủy nhiệm chi - Phiếu chi 1. Khi nhận tiền vay cho vay lại: 462 111, 112 3131, 3132 5212 Khi nhận tiền viện trợ không hoàn lại (nếu có ch.từ GTGC khi nhận tiền viện trợ Ghi tăng nguồn kinh phí khi có ch.từ GTGC Nhận tiền viện trợ (khi chưa có ch.từ GTGC khi nhận tiền viện trợ Khi xuất tiền cho vay, căn cứ hợp đồng vay và khế ước vay Khi nhận tiền do NSNN cấp nguồn đối ứng làm vốn cho vay 5.3.3. Phương pháp hạch toán 3133 Các khỏan vay chuyển sang khoanh nợ vay 2. Kế toán thu về lãi tiền gửi, và lãi cho vay vốn của các dự án viện trợ không hoàn lại: 461 462 5118 111, 112 Số tiền lãi đã thu nếu được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động Số tiền lãi đã thu nếu được bổ sung nguồn kinh phí dự án Cuối kỳ, số thu về lãi TG và lãi cho vay khi có ch.từ GTGC NS Khi thực thu lãi TG và lãi cho vay vốn của các dự án viện trợ không hoàn lại 5.3.3. Phương pháp hạch toán 5.4. Kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới 5.4.1 Nguyên tắc hạch toán Chỉ thực hiện ở đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới nhận kinh phí phản ánh vào các TK nguồn kinh phí tương ứng (không phản ánh vào TK này) Hạch toán chi tiết từng loại kinh phí đã cấp (kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kinh phí đầu tư XDCB) 5.4.2 TK sử dụng và kết cấu TK 341 – Kinh phí cấp cho cấp dưới Kết cấu: 341 - Số kinh phí đã cấp, đã chuyển cho cấp dưới - Thu hồi số kinh phí thừa không sử dụng hết do các đơn vị cấp dưới nộp lên - Kết chuyển số kinh phí đã cấp để ghi giảm nguồn kinh phí -Số kinh phí đã cấp cho cấp dưới chưa q/ toán 5.4.2. Tài khoản sử dụng Chứng từ - Ủy nhiệm chi - Phiếu chi - Phiếu xuất kho 5.4.3 Phương pháp hạch toán 341111,112 15*,211 461,462,465 Có TK 008/009 111,112 461,462,465 Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền,CK Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng vật tư,TS Rút dự toán cấp cho cấp dưới Đơn vị cấp dưới nộp lại số kinh phí thừa Cuối kỳ K/C số kinh phí đã cấp trong kỳ 661 Duyệt quyết toán về số KPHĐ cấp cho cấp dưới441 Cấp KP ĐTXDCB cho cấp dưới VÍ DỤ 2 Tại 1 đơn vị HCSN thuần túy K có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau: 1. Chuyển kinh phí cho cấp dưới bằng TGKB 25tr 2. Xuất vật liệu cho cấp dưới trị giá 2tr 3. Đơn vị cấp dưới thông báo đã rút được dự toán kinh phí hoạt động trực tiếp từ ngân sách địa phương số tiền 8tr 4. Cấp kinh phí bằng tiền mặt cho cấp dưới 5tr 5. Quyết toán KP hoạt động cho cấp dưới xác định: - Kinh phí hoạt động SN được duyệt quyết toán 22tr - Số kinh phí hoạt động chi không hết đơn vị cấp dưới phải nộp lại qua kho bạc Nhà nước 8tr Yêu cầu: Định khoản 5.5. Kế toán thanh toán nội bộ Phản ánh các khoản thanh toán nội bộ giữa đơn vị cấp trên – đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cùng cấp về:  Các khoản thu hộ, chi hộ  Các khoản phải nộp lên cấp trên  Các khoản phải cấp cho cấp dưới (không liên quan đến quan hệ cấp kinh phí) Hạch toán chi tiết cho từng đơn vị; từng khoản phải thu, phải trả, đã thu, đã trả 5.5.1 Nguyên tắc hạch toán TK sử dụng : TK 342 Kết cấu 342 - Các khoản đã chi hộ, trả hộ - Số phải thu từ đơn vị cấp trên hoặc cấp dưới - Các khoản đã thu được - Các khoản phải trả, phải nộp - Số tiền còn phải thu - Số tiền còn phải trả, phải nộp 5.5.2 TK sử dụng và kết cấu 5.4.2. Tài khoản sử dụng Chứng từ - Quyết định phân phối các quỹ - Phiếu thu - Phiếu chi - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho 5.5.3 Phương pháp hạch toán * Ở đơn vị cấp trên 111,112,152,153 342 431 5111 Chi hộ cho đơn vị cấp dưới Số phải thu đơn vị cấp dưới về các quỹ cơ quan Phí, lệ phí phải thu từ đơn vị cấp dưới Số đã thu được bằng tiền, NVL, CC 111,112,152,153 Số phai trả đơn vị cấp dưới về các khoản chi trả hộ 66*,63* 5.5.3 Phương pháp hạch toán * Ở đơn vị cấp dưới 241,66*,631342 431 5111 Phải trả về khoản đã được chi hộ Trích quỹ cơ quan để nộp lên cấp trên Nộp phí, lệ phí cho đơn vị cấp trên Số đã trả, đã nộp hộ Số quỹ được cấp trên cấp 431 111,112,152,153 VÍ DỤ 3 Tại trường đào tạo nghề Y (đơn vị sự nghiệp có thu) trong quý 3/N có các NVKTPS: 1. Theo quy định của cơ quan chủ quản cấp trên, trường phải nộp 5% số thu học phí cho cấp trên là 2tr 2. Đơn vị nhận quyết định phân phối quỹ phúc lợi của cơ quan cấp trên 10tr 3. Nhận được quỹ phúc lợi do cơ quan cấp trên cấp bằng tiền mặt 4. Xuất quỹ tiền mặt chi hộ cơ quan cấp trên 5tr Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên 5.6. Kế toán Các khoản nợ phải trả Kế toán các khoản phải trả bao gồm: Phải trả người cung cấp, trả nợ vay, phải trả khác Các khoản phải nộp theo lương Các khoản phải nộp Nhà nước Các khoản phải trả viên chức Các khoản phải trả tạm ứng kinh phí Phải trả đối tượng khác Các khoản phải trả để được quyết toán chuyển năm sau 331 - Các khoản đã trả cho người bán - Các khoản đã trả nợ vay - Kết chuyển tài sản thừa - Các khoản phải trả cho người bán - Các khoản nợ vay - Các khoản phải trả khác - Số tiền còn phải trả - Tài sản thừa còn chờ giải quyết 5.6.1 Kế toán các khoản phải trả 331 TK 331 có 3 tài khoản cấp 2:  TK 3311: Phải trả người bán  TK 3312: Phải trả nợ vay  TK 3318: Phải trả khác 5.6.1 Kế toán các khoản phải trả 331 Chứng từ - Hợp đồng mua - bán - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Chứng từ khác liên quan 5.6.1 Kế toán các khoản phải trả 331 a) Phải trả người bán - 3311 11*,46*,441 3311 152,153,155,211,213 311 241,661,662,631,635 Chi tiền, rút kinh phí để thanh toán Thanh toán bù trừ cùng đối tượng Mua vật tư, tài sản chưa thanh toán Chi trực tiếp cho các hoạt động 5.6.1 Kế toán các khoản phải trả 331 b) Phải trả nợ vay – 3312 (ở đơn vị được phép vay vốn) 11*,46* 3312 152,153,211 111,241,6* 3311 211,241,631 Thanh toán tiền gốc vay Thanh toán lãi 5.6.1 Kế toán các khoản phải trả 331 Vay mua vật tư, tài sản Vay tiền, trực tiếp cho các hoạt động Vay trả nợ nhà cung cấp 15*,211,11* 3318 152,153,211,111 431,461,462 c) Phải trả khác - 3318 Phát hiện thừaXử lý tài sản thừa Ghi tăng hoặc bổ sung quỹ cơ quan 5.6.1 Kế toán các khoản phải trả 331 111 Các khoản thu hộ (k/hàng: tiền ăn ) VÍ DỤ 4 Tại đơn vị có các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Mua 1 số VPP chưa trả tiền cho người bán A đã bàn giao cho bộ phận HCSN trị giá 10tr, thuế GTGT 10% 2. Tiền điện thoại của bộ phận hành chính chưa thanh toán cho công ty B là 2,2tr, trong đó thuế GTGT 10% 3. Số phải trả cho người nhận thầu C 15tr 4. Đơn vị rút dự toán chi hoạt động để thanh toán cho người bán A 5. Xuất tiền mặt thanh toán cho cty B Yêu cầu: Định khoản 334 - Tiền lương, các khoản đã trả khác CN- VC, đối tượng khác - Các khoản khấu trừ vào lương - Tiền lương, các khoản phải trả khác CN-VC, đối tượng khác Các khoản còn phải trả 5.6.2. KT phải trả công chức, viên chức - 334 Chứng từ - Bảng chấm công - Bảng thanh tóan tiền lương, thưởng, học bổng - Giấy thôi trả lương - Chứng từ khác liên quan 5.6.1 Kế toán các khoản phải trả 3315.6.2. KT phải trả công chức, viên chức - 334 5.6.2. KT phải trả công chức, viên chức - 334 332 334 241,661,662,631,635 3118 312 431 111,112 BHXH, BHYT được khấu trừ Xử lý tài sản thiếu trừ vào lương Trừ lương khoản tạm ứng thừa Tiền lương cho các bộ phận Tiền thưởng thanh toán theo lương Trả lương cho CNV 332 BHXH phải trả người lao động theo chế độ 332 - BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đã nộp cho cơ quan quản lý - BHXH chi trả cho CN- VC hưởng chế độ BHXH - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tinh vào chi của ĐV - BHXH, BHYT, BHTN khấu trừ lương tháng - Nhận số tiền BHXH từ cơ quan BHXH - Lãi phạt nộp chậm BHXH - BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN còn phải nộp - Số tiền nhận từ BHXH chưa chi trả cho CN-VC 5.6.3. KT các khoản nộp theo lương - 332 334 332 241,6* 111,112,46* 334 BHXH mà CNV được hưởng ốm đau Chuyển tiền nộp BH, KPCĐ Hàng tháng trích BH, KPCĐ BH, KPCĐ được khấu trừ 5.6.3. KT các khoản nộp theo lương - 332 111,112 Nhận được tiền của CQBH về số tiền đã chi trả cho người hưởng BH 278 BAØI TAÄP: Trích taøi lieäu keá toaùn cuûa moät ñôn vò HCSN, coù tình hình nhö sau: (Ñôn vò tính: ñoàng) 1. Ruùt haïn möùc kinh phí veà quyõ ñeå traû löông 25.000.000 2. Xuaát quyõ taïm öùng cho anh A tieàn coâng taùc phí 1.000.000 3. Anh A thanh toaùn tieàn coâng taùc phí 900.000 4. Soá tieàn taïm öùng coøn thöøa, anh A xin ñöôïc khaáu tröø vaøo löông kyø naøy 5. Soá tieàn löông phaûi traû cho CNV kyø naøy laø 20.000.000 6. Trích BHXH, BHYT, KPCÑ, BHTN tính vaøo chi hoaït ñoäng vaø khaáu tröø vaøo löông CNV (BHXH, BHYT,BHTN) 7. Xuaát quyõ noäp tieàn BHXH, BHYT, KPCÑ, BHTN 8. Soá BHXH phaûi traû CNV phaùt sinh trong kyø laø 2.400.000 5.6.4. Kế toán phải trả các đối tượng khác Bao gồm các khoản: Học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho HSSV Tiền trợ cấp thanh toán cho các đối tượng được hưởng chính sách, chế độ: người có công và các đối tượng khác TK sử dụng: TK 335 Chứng từ - Dùng thanh tóan học bổng - Dùng thanh tóan các khỏan khác - Chứng từ khác liên quan 5.6.4. Kế toán phải trả các đối tượng khác 5.6.4. Kế toán phải trả các đối tượng khác Phương pháp hạch toán: 111,112 335 661 111,112 661 Thanh toán học bổng Chi trả trợ cấp cho người có công Tiền học bổng, học phí, khoản phải trả khác K/C số chi trả thực tế cho người có công 5.6.5. Kế toán các khoản phải trả tạm ứng KP Phản ánh số kinh phí đã tạm ứng của kho bạc, việc thanh toán số kinh phí tạm ứng đó trong thời gian dự toán chi ngân sách chưa được cấp có thẩm quyền giao Kết cấu ngược với TK 312 336 - Thanh toán tạm ứng kinh phí với kho bạc - Số đã nhận tạm ứng của kho bạc SD: Số tạm ứng chưa thanh toán Chứng từ - Giấy đề nghị tạm ứng - Giấy đề nghị thanh tóan tạm ứng - Phíêu thu - Phiếu chi - Chứng từ khác liên quan 5.6.5. Kế toán các khoản phải trả tạm ứng KP 5.6.5. Kế toán các khoản phải trả tạm ứng KP 441,461,462,465 336 111,112,15* 111,112 241,661 662,635 Rút dự toán để thanh toán tạm ứng Các khoản tạm ứng đã nộp trả KBNN Tạm ứng kinh phí bằng tiền, NVL, CCDC Chi trực tiếp cho các hoạt động Có TK 008/009 5.6.6. KT các khoản phải nộp NN – TK 333 Nguyên tắc kế toán: Phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ thu nộp với Nhà nước Phải mở sổ chi tiết theo dõi số phải nộp, số đã nộp của từng khoản nộp Nhà nước Đơn vị thu và nộp cho ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán 5.6.6. KT các khoản phải nộp NN – TK 333 Tài khoản sử dụng: TK 3331: Thuế GTGT phải nộp  TK 33311: thuế GTGT đầu ra  TK 33312: thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 3332: Phí và lệ phí TK 3334: Thuế TNDN TK 3337: Thuế khác (thuế nhập khẩu, thuế môn bài) TK 3338: Các khoản phải nộp khác 5.6.6. KT các khoản phải nộp NN – TK 333 Kết cấu TK 333 333 - Các khoản thuế và các khoản khác đã nộp Nhà nước - Các khoản thuế và các khoản khác được miễn giảm - Các khoản thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước Các khoản còn phải nộp Nhà nước Chứng từ - Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước - Chứng từ khác liên quan 5.6.6. KT các khoản phải nộp NN – TK 333 5.6.6. KT các khoản phải nộp NN – TK 333 a) Thuế GTGT phải nộp – TK 3331 (PP khấu trừ) 111,112 3113 531 3331 111,112,311 15*,211 241,662,631 Thuế GTGT Khấu trù thuế Chi Nộp thuế GTGT Doanh thu bán hàng, CCDV Mua HH,CC DC, NVL, TS Thuế GTGT được khấu trừ Chi trả chi phí 5.6.6. KT các khoản phải nộp NN – TK 333 a) Thuế GTGT phải nộp – TK 3331 (PP trực tiếp) 3331111,112 531 531 111,112 Bán và cung cấp SP, HHDV Số thuế GTGT phải nộp Nộp thuế GTGT vào NSNN NSNN trả lại số thuế được giảm VAT được giảm trừ vào số phải nộp 5.6.6. KT các khoản phải nộp NN – TK 333 b) Kế toán phí và lệ phí – TK 3332 5111 111,1123332111,112 Thu được phí, lệ phí Xác định số phải nộp NSNN Nộp phí, lệ phí vào NSNN 5.6.6. KT các khoản phải nộp NN – TK 333 c) Thuế TNDN - 3334 3334 4212111,112 Hàng quý xác định số thuế TNDN phải nộp Nộp thuế TNDN vào NSNN Số chênh lệch phải nộp thêm Nộp thuế TNDN vào NSNN bổ sung 4212 Thuế TNDN được miễn giảm Phản ánh giá trị NVL, CC-DC, XDCB, sửa chữa lớn bằng kinh phí hoạt động do ngân sách cấp, đến cuối năm vẫn chưa hoàn thành nhưng đã được quyết toán vào năm báo cáo và được chuyển năm sau Phản ánh giá trị NL, VL, CC, DC còn tồn kho hay giá trị khối lượng XDCB, sửa chữa lớn hoàn thành bằng nguồn KP hoạt động do NS cấp Đã được quyết toán vào nguồn KP trong năm BCTC Được phép chuyển sang năm sau sử dụng tiếp Phải theo dõi, quản lý và quyết toán riêng  Năm sau khi sử dụng NVL, CC-DC không được quyết toán vào số kinh phí cấp phát của năm sau 5.6.7. KT kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau Tài khoản sử dụng: TK 337 – KP đã quyết toán chuyển năm sau TK 3371 – NVL, CC-DC tồn kho TK 3372 – Giá trị, khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành (Đã quyết toán vào nguồn kinh phí năm nay  chuyển năm sau) TK 3373 – Giá trị, khối lượng XDCB hoàn thành 5.6.7. KT kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau Kết cấu TK 337 337 -Giá trị VT, HH tồn kho đã quyết toán, kinh phí năm trước được xuất dùng năm sau - Giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành quyết toán năm trước đã làm thủ tục và bàn giao đưa vào sử dụng -Giá trị VT, HH tồn kho đã quyết toán, kinh phí năm trước - Giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành quyết toán năm trước chuyển sang năm sau theo dõi quyết toán hoàn thành -Giá trị VT, HH tồn kho chưa xuất dùng - Giá trị SCL, XDCB chưa HT đã được QT vào KP năm sau 5.6.7. KT kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau Chứng từ - Biên bản kiểm kê VT, SP, HH - Biên bản kiểm kê giá trị khối lượng sửa chữa lớn và XDCB hòan thành - Chứng từ khác liên quan 5.6.7. KT kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau a) NVL, CCDC mua bằng KPHĐ còn tồn kho đến 31/12 5.6.7. KT kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau 152,153 3371 6612 NVL, CCDC tồn kho cuối năm được phản ánh vào chi hoạt động năm N Năm N+1 xuất ra sử dụng b) Đối với khối lượng SCL hoàn thành đến 31/12 241 3372 6612 Giá trị, khối lượng SCL hoàn thành đến 31/12 Khối lượng SCL năm trước đã quyết toán Số chi thêm trong năm nay 152,153 Xuất kho bán thanh lý c) Đối với khối lượng XDCB hoàn thành 5.6.7. KT kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau 466 3373 6612 Giá trị, khối lượng XDCB hoàn thành Khối lượng XDCB năm trước đã quyết toán Số chi thêm trong năm nay 2412 211 Công trình hoàn thành đưa vào sử dụng VÍ DỤ 5 Tại đơn vị có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Số tiền lương phải thanh toán cho CNV của bộ phận HC 120tr, bộ phận sản xuất 20tr, bộ phận dự án 10tr 2. Đơn vị đã trích các khoản phải nộp theo tỷ lệ quy định 3. Khấu trừ vào lương các khoản CNV phải nộp 4. Số phải trả về tiền lương cho 2 cán bộ nghỉ sinh 3tr 5. Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ nguyên giá 10tr, đã hao mòn 8tr dùng ở bộ phận hành chính đã phát hiện được nguyên nhân và trừ vào lương của CNV có liên quan VÍ DỤ 5 6. Cơ quan bảo hiểm đã chi trả số tiền có liên quan ở nghiệp vụ 4 bằng chuyển khoản 7. Trừ vào lương số tiền thừa của cán bộ A nhận tạm ứng 0,5tr 8. Xuất tiền mặt để thanh toán cho cán bộ toàn cơ quan Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfslide_bai_giang_ke_toan_nha_nuoc_c5_6551.pdf