VÍ DỤ
1. Xuất tiền mặt gửi tiết kiệm có kỳ hạn
theo phương thức nhận lãi trước, số tiền
100tr. Biết rằng lãi suất 2%/ tháng, đơn
vị gửi tiết kiệm trong vòng 1 năm.
2. Hàng tháng đơn vị phân bổ lãi tiền gửi
nhận được vào doanh thu.
3. Hết 12 tháng đơn vị thu hồi số tiền gửi
tiết kiệm về để sử dụng cho các hoạt
động của đơn vị.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế toán nhà nước - Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền & Các khoản đầu tư tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
42
Kế toán vốn bằng tiền &
Các khoản đầu tư tài chính
Chương
2
43
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
2.1 Kế toán tiền mặt
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho
bạc
2.3 Kế toán tiền đang chuyển
2.4 Kế toán đầu tư tài chính ngắn
hạn
44
2.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1. Nguyên tắc kế toán tiền
mặt
2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
2.1.3. Tài khoản sử dụng
2.1.4. Phương pháp kế toán tiền
mặt
45
2.1.1. NGUYÊN TẮC KT TIỀN MẶT
Chỉ phản ánh vào TK tiền mặt, giá trị tiền
mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
thực tế nhập, xuất quỹ
Sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt
Nam (Ngoại tệ quy đổi)
Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện
có, tình hình biến động các loại tiền (Tiền Việt
Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý) của đơn vị
(sổ kế toán = sổ quỹ)
46
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
trong chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ,
thủ tục thu chi, kiểm soát, kiểm kê quỹ
của Nhà nước.
Đối với các loại vàng bạc, kim khí quý, đá
quý (là phương tiện thanh toán) phải theo
dõi số hiện có và tình hình biến động của
nó.
2.1.1. NGUYÊN TẮC KT TIỀN MẶT
47
2.1.2 CHỨNG TỪ KT SỬ DỤNG
Phiếu
Thu
Phiếu
Chi
Giấy
đề nghị
tạm ứng
Giấy
thanh toán
tạm ứng
Biên lai
Thu tiền
Biên bản
Kiểm kê
Quỹ
Bảng kê
Vàng bạc
Đá quý
Giấy rút
dự toán
kinh phí
kiêm lĩnh
tiền mặt
48
Chứng từ:
• Phiếu thu
• Phiếu chi
• Biên lai thu tiền
• Giấy đề nghị tạm ứng
• Giấy thanh toán tạm ứng
• Giấy rút dự toán kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt
• Biên bản kiểm kê quỹ
• Bảng kê vàng bạc, đá quý
2.1.2 CHỨNG TỪ KT SỬ DỤNG
49
Sổ kế toán:
nhật ký Thu - Chi
Sổ quỹ tiền mặt
Biên bản kiểm kê tiền mặt
Sổ chi tiết tiền mặt
2.1.2 CHỨNG TỪ KT SỬ DỤNG
50
2.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng bạc, kim khí
quý, đá quý
TK 111
51
2.1.4 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
- Nhập quỹ tiền mặt, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý
- Số thừa quỹ phát hiện
khi kiểm kê
- Giá trị ngoại tệ tăng khi
đánh giá ngoại tệ
- Chi tiền mặt, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý
- Số thiếu quỹ phát hiện
khi kiểm kê
- Giá trị ngoại tệ giảm
khi đánh giá ngoại tệ
Số dư nợ: số tồn quỹ
TIỀN MẶTKết cấu
52
a) Kế toán thu tiền mặt TK 111
441,461,462,465
a)Nhận kinh phí bằng TM. Rút dự toán chi h/động,
dự toán chi c/trình, DA bằng TM về nhập quỹ.
511, 3111
Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, thu sự nghiệp, Tiền
thu TL, NB TSCD và các khoản thu khác bằng TM
531
Thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ. Thu từ lãi cho
vay, lãi đầu tư tài chính (CT ,DA)
3111,3118,3113
Thu hồi các khoản nợ phải thu, thuế GTGT được
NSNN hoàn lại và các khoản phải thu khác312, 336
Thu hồi tiền tạm ứng, Kho bạc cho tạm ứng KP
112
Rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về nhập quỹ
53
a) Kế toán thu tiền mặt
TK 111
661,662,631,635,643
Thu do giảm chi phí
3331
Thu thuế VAT bán hàng, cung cấp dịch vụ
Thu từ lãi cho vay, lãi đầu tư tài chính
411
Thu góp vốn kinh doanh
521
Nhận kinh phí chưa có chứng từ ghi thu,ghi chi
3111
Thu tiền khách hàng
54
a) Kế toán thu tiền mặt
TK 111
342
Thu hộ hoặc được thanh toán các khoản
phải thu nội bộ bằng tiền mặt
3318
Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê
413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá lại cuối kỳ
121, 221
Bán chứng khoán, thu hồi vốn góp các hoạt động
đầu tư tài chính bằng tiền mặt
3131
Thu hồi nợ vay (gốc cho vay) nhập quỹ
(Đơn vị thực hiện dự án tín dụng)
55b) Kế toán chi tiền mặt
TK 111 112
Xuất quỹ tiền mặt gửi Ngân hàng, kho bạc
152,153,155,
211,213
Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hóa, TSCĐ bằng tiền mặt 3113
Thuế GTGT(nếu có)
341
Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt
121,221
Mua chứng khoán và
đầu tư tài chính khác bằng tiền mặt 331,332,333,
334,335,342
Xuất quỹ thanh toán cho các khoản nợ phải trả
56b) Kế toán chi tiền mặt
TK 111 241,631,635,
643,661,662
Xuất quỹ chi cho các hoạt động
312,431
Xuất quỹ chi tạm ứng hoặc chi các quỹ
313(1)
Xuất quỹ cho vay (vay trong hạn)
(Đơn vị thực hiện dự án tín dụng)
311 (3118)
Số thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê
413
CL tỷ giá giảm khi đánh giá lại cuối kỳ
57
2.1.4 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Kết cấu TK 007:
Ngoại tệ thu
vào(nguyên tệ)
Ngoại tệ xuất ra
(nguyên tệ)
SD: Ngoại tệ còn
tồn quỹ
TK 007
58
Nhận thông báo hạn mức kinh phí do cơ quan
tài chính cấp trên duyệt số tiền là 100.000.000
đồng
Nợ TK 008 : 100.000.000
Xuất quỹ tiền mặt để chi, trong đó bao gồm:
Thanh toán tiền tàu xe đi phép 900.000 , tiền
công tác phí 2.000.000, tiền công vận chuyển
1.100.000 , mua văn phòng phẩm 1.000.000
Nợ TK 661 : 5.000.000
Có TK 111 : 5.000.000
VÍ DỤ KT TIỀN MẶT
59
Rút dự toán chi hoạt động nhập quỹ
20.000.000đ
Có TK 008 20.000.000
Nợ TK 111 20.000.000
Có TK 461 20.000.000
Thu phí bằng tiền mặt 50.000.000đ
Nợ TK 111 50.000.000
Có TK 511 50.000.000
VÍ DỤ KT TIỀN MẶT
60
Thu tiền bán sản phẩm bằng tiền mặt
11.000.000đ, trong đó thuế GTGT
1.000.000đ.
Nợ TK 111 11.000.000
Có TK 531 10.000.000
Có TK 33311 1.000.000
VÍ DỤ KT TIỀN MẶT
61
Mua 2 dụng cụ nhập kho thanh toán bằng
tiền mặt 2.000.000đ/1 dụng cụ.
Nợ TK 153 4.000.000
Có TK 111 4.000.000
Chi tiền mặt mua CCDC dùng cho hoạt
động HCSN có giá mua 500.000đ, thuế
GTGT 50.000đ
Nợ TK 153 550.000
Có TK 111 550.000
VÍ DỤ KT TIỀN MẶT
62
Chi tiền mặt 30.000.000đ để gửi vào kho
bạc và đã nhận được giấy báo của kho
bạc.
Nợ TK 112 30.000.000
Có TK 111 30.000.000
Chi tiền mặt trả lương cho CCVC :
8.000.000đ
Nợ TK 334 8.000.000
Có TK 111 8.000.000
VÍ DỤ KT TIỀN MẶT
63
Chi tiền mặt trả tiền dịch vụ dùng cho
hoạt động HCSN 1.100.000đ, trong đó
thuế GTGT 100.000đ
Nợ TK 661 1.100.000
Có TK 111 1.100.000
Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên
4.000.000đ
Nợ TK 312 4.000.000
Có TK 111 4.000.000
VÍ DỤ KT TIỀN MẶT
64
Đơn vị được cơ quan tài chính cấp phát
bằng lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất (hội
thảo chuyên đề) số tiền 12.000.000 đồng.
Đơn vị chưa nhận giấy báo Có của Kho
bạc Nhà nước.
Nợ TK 113 : 12.000.000
Có TK 461 : 12.000.000
VÍ DỤ KT TIỀN MẶT
65
VÍ DỤ KT TIỀN MẶT
Tại đơn vị sự nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh sau: (ĐVT: tr.đ)
1. Nhận thông báo hạn mức kinh phí cấp trong năm
cho hoạt động sự nghiệp là 100
2. Đơn vị đến kho bạc để rút kinh phí sự nghiệp về
quỹ tiền mặt để sử dụng cho các hoạt động liên
quan: 40
3. Xuất quỹ tiền mặt để cấp cho cấp dưới: 10
4. Đơn vị thu được các khoản nợ phải thu của KH: 5
5. Mua một số vật tư dùng cho hoạt động SN trị giá
10, thuế GTGT 10%, được chi bằng tiền mặt, số
vật tư đã được nhập kho
6. Doanh thu từ cung cấp dịch vụ đã thu bằng tiền
mặt: 15
66
2.2. KẾ TOÁN TGNH, KHO BẠC
2.2.1. Nguyên tắc kế toán
2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng
2.2.3. Tài khoản sử dụng
2.2.4. Phương pháp kế toán
67
2.2.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Kế toán phải theo dõi riêng từng loại tiền
gửi theo từng Ngân hàng và kho bạc
Căn cứ để hạch toán là các giấy báo Có,
giấy báo Nợ hoặc bảng sao kê của Ngân
hàng, Kho bạc kèm theo chứng từ gốc.
Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa Kế toán và Ngân hàng
68
Khi gửi các loại vàng bạc, kim khí quý, đá
quý (là phương tiện thanh toán) phải theo
dõi số hiện có và tình hình biến động
giá trị của nó.
Chỉ phản ánh vào TK TGNH, kho bạc.
Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý
lưu thông tiền tệ hiện hành và các qui
định có liên quan đến Luật NSNN
2.2.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
69
2.2.2 CHỨNG TỪ KT SỬ DỤNG
Ủy
Nhiệm
Thu
Ủy
Nhiệm
Chi
Giấy
Báo
Nợ
Giấy
Báo
Có
Giấy
Nộp tiền
vào
Tài khoản
Bảng kê
Ngân hàng,
Kho bạc
Bảng kê
nộp Séc
70
Chứng từ:
- Giấy nộp tiền vào tài khoản
- Bảng kê nộp SEC
- Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi
- Giấy báo Nợ và báo Có,
- Bảng sao kê của NH, kho bạc kèm theo
chứng từ gốc
Sổ kế toán:
- Sổ TGNH
- Sổ chi tiết tiền gửi bằng ngoại tệ
2.2.2 CHỨNG TỪ KT SỬ DỤNG
71
2.2.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
112.1 Tiền Việt Nam
112.2 Ngoại tệ
112.3 Vàng bạc, kim khí
quý, đá quý
TK 112
72
2.2.4 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
- Gửi vào ngân hàng, kho
bạc tiền mặt, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý
- Giá trị ngoại tệ tăng khi
đánh giá ngoại tệ
- Tiền mặt, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý rút ra khỏi
Ngân hàng, kho bạc
- Giá trị ngoại tệ giảm khi
đánh giá ngoại tệ
Số dư nợ: số còn gửi
ở Ngân hàng, kho bạc
TK 112 - TGNH, KBKết cấu
73
a) Kế toán thu TGNH, kho bạc
TK 112
441,461,462,465
Nhận kinh phí bằng tiền gửi
511
Thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp, khoản thu khác bằng
tiền gửi, thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ,CCDC
531
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
311
Thu hồi các khoản nợ phải thu của khách hàng, thuế GTGT
được NSNN hoàn lại và các khoản phải thu khác bằng TG
111
Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng, kho bạc
74
a) Kế toán thu TGNH, kho bạc
TK 112
342
Thu hộ hoặc được thanh toán các khoản phải thu
nội bộ bằng tiền gửi
413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá lại cuối kỳ, số
dư ngoại tệ bằng tiền gửi
661,662,631,
635,643,241Chi các khoản đầu tư XDCB, chi hoạt động, chi
dự án, chi SXKD, chi theo đơn đặt hàng
121, 221
Bán chứng khoán, thu hồi vốn góp các khoản đầu
tư tài chính bằng tiền gửi
313 (3131)
Thu hồi nợ vay (gốc cho vay) nhập quỹ
(Đơn vị thực hiện dự án tín dụng)
75
b) Kế toán rút TGNH, kho bạc
TK 112 111
Rút TGNH, kho bạc về nhập quỹ
152,153,155,
211,213
Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hóa, TSCĐ bằng tiền gửi 3113
Thuế GTGT(nếu có)
341
Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền gửi
121,221
Mua chứng khoán và đầu tư tài chính
khác bằng tiền gửi 331,332,333,
334,335,342
Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng TG
76b) Kế toán rút TGNH, kho bạc
TK 112 241,631,635,
643,661,662
Chuyển khoản chi cho các hoạt động
431
Chuyển khoản chi các quỹ
313
Chuyển khoản cho vay
(Đơn vị thực hiện dự án tín dụng)
413
CL tỷ giá giảm khi đánh giá lại cuối kỳ, Số dư
ngoại tệ tiền gửi của hoạt động SXKD
77
VÍ DỤ KT TGNH, KHO BẠC
Đơn vị HCSN rút TGNH về nhập quỹ tiền
mặt 3.000 USD, tỷ giá thực tế 18.450
VNĐ/USD (tỷ giá đầu kỳ 18.000VND/USD)
Nợ TK 1112 (3.000*18.450)
55.350.000
Có TK 1122 (3.000* 18.000)
54.000.000
Có TK 413 1.350.000
Có TK 007(TG) 3.000 USD
Nợ TK 007(TM) 3.000USD
78
Chi tiền gửi 600 USD để thanh toán tiền
dịch vụ dùng cho hoạt động SXKD tỷ giá
thực tế 18.650 VNĐ/USD (tỷ giá đầu kỳ
18.000 VND/USD)
Nợ TK 631 (600*18.650) 11.190.000
Có TK 1122 (600*18.000) 10.800.000
Có TK 531 390.000
Có 007 600USD
VÍ DỤ KT TGNH, KHO BẠC
79
2.3. KT TIỀN ĐANG CHUYỂN
2.3.1. Khái niệm kế toán tiền đang chuyển
2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng
2.3.3. Tài khoản sử dụng
2.3.4. Phương pháp kế toán tiền đang
chuyển
80
2.3.1. KHÁI NIỆM
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của đơn vị
đã làm thủ tục chuyển tiền nhưng chưa nhận
được giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân
hàng, kho bạc
Chỉ phản ánh vào TK tiền đang chuyển
2.3.2. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của Ngân hàng, kho
bạc
2.3.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Kế toán sử dụng TK 113 – Tiền đang chuyển
81
2.3.4 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
- Các khoản tiền đã làm
thủ tục gửi vào Ngân hàng,
kho bạc nhưng chưa nhận
được Giấy báo Có
- Các khoản tiền đã làm
thủ tục chi trả cho các đơn
vị khác nhưng chưa nhận
được Giấy báo Nợ
- Nhận được Giấy báo Có
từ Ngân hàng, kho bạc
xác nhận số tiền đang
chuyển đã vào TK
- Nhận được Giấy báo Nợ
về khoản tiền đã chi trả
cho đơn vị khác
Số dư nợ: khoản tiền
còn đang chuyển
TK 113Kết cấu
82
2.3.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
113111
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào NH,
KB chưa nhận được GBC
112
Chuyển khoản TGNH để
thanh toán cho các đối tượng
Chuyển tiền cho cấp dưới
hoặc nộp lên cấp trên
311 (1)
Khách hàng chuyển trả cho đơn
vị nhưng chưa nhận được GBC
531
Thu tiền bán hàng đã gửi vào NH
chưa nhận được GBC
112
Nhận được GBC của NH KB
về khoản tiền đang chuyển
331
Nhận được GBN của NH, KB về
số tiền đã chuyển cho người bán
341,342
Nhận được GBN về khoản tiền cấp
cho cấp dưới, nộp lên cấp trên
83
Chi tiền mặt nộp vào kho bạc 25.000.000đ
chưa nhận được giấy báo Có. Sau đó đã nhận
được giấy báo Có của kho bạc
Nợ TK 113 25.000.000
Có TK 111 25.000.000
Nợ TK 112 25.000.000
Có TK 113 25.000.000
VÍ DỤ KT TIỀN ĐANG CHUYỂN
84
Đơn vị được cơ quan tài chính cấp phát
bằng lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất (hội
thảo chuyên đề) số tiền 12.000.000 đồng.
Đơn vị chưa nhận giấy báo Có của Kho
bạc Nhà nước.
Nợ TK 113 : 12.000.000
Có TK 461 : 12.000.000
VÍ DỤ KT TIỀN ĐANG CHUYỂN
Đơn vị nhận được giấy báo Có của Kho bạc
Nhà nước về kinh phí tổ chức hội thảo
chuyên đề trên.
Nợ TK 112 : 12.000.000
Có TK 113 : 12.000.000
VÍ DỤ KT TIỀN ĐANG CHUYỂN
86
VÍ DỤ KT TIỀN ĐANG CHUYỂN
Trích tài liệu kế toán của một đơn vị HCSN,
trong kỳ có các nghiệp vụ kế toán phát sinh
sau:
1. Nhận thông báo hạn mức kinh phí do cơ
quan tài chính cấp trên duyệt số tiền là 100tr
2. Đơn vị đến kho bạc Nhà nước rút hạn mức
kinh phí về nhập quỹ tiền mặt để chi tiêu số
tiền là 50tr
3. Xuất quỹ tiền mặt để chi, trong đó bao gồm:
- Thanh toán tiền tàu xe đi phép: 0,9tr
- Tiền công tác phí: 2tr
- Tiền công vận chuyển: 1,1tr
87
4. Đơn vị được cơ quan tài chính cấp phát bằng
lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất (hội thảo
chuyên đề) số tiền 12tr. Đơn vị chưa nhận
được GBC của Kho bạc Nhà nước
5. Xuất quỹ chi cho hội thảo chuyên đề 12tr
6. Đơn vị nhận được GBC của Kho bạc Nhà
nước về kinh phí tổ chức hội thảo chuyên đề
trên
7. Rút tiền gửi Kho bạc về quỹ sử dụng 12tr
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
trên
VÍ DỤ KT TIỀN ĐANG CHUYỂN
88
2.4. KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TC NGẮN HẠN
2.4.1. Nguyên tắc kế toán đầu tư tài chính
ngắn hạn
2.4.2. Chứng từ kế toán sử dụng
2.4.3. Tài khoản sử dụng
2.4.4. Phương pháp kế toán đầu tư tài chính
ngắn hạn
89
2.4.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Nguồn đầu tư tài chính ngắn hạn là nguồn
không phải do Ngân sách cấp hoặc không có
nguồn từ Ngân sách không áp dụng cho
các đơn vị sự nghiệp mà kinh phí hoạt
động do Ngân sách Nhà nước đảm bảo
toàn bộ
Chứng khoán đầu tư ngắn hạn phải được ghi
sổ kế toán theo giá thực tế mua chứng khoán
(giá gốc). Bao gồm: Giá mua + Chi phí mua
(chi phí môi giới, giao dịch,thuế, phí, lệ phí)
Chứng khoán có thời gian thu hồi < 1 năm
Bao gồm cả chứng khoán có thời gian đáo hạn
dài hạn nhưng được đơn vị mua vào với mục
đích để bán ngay ở thị trường chứng khoán
90
2.4.2. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của NH, KB
Các chứng từ kế toán khác
91
2.4.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Kế toán sử dụng TK 121:
121.1 Đầu tư chứng
khoán ngắn hạn
121.8 Đầu tư tài chính
ngắn hạn khác
TK 121
92
2.4.4 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
- Trị giá thực tế chứng
khoán đầu tư ngắn hạn
mua vào
- Trị giá thực tế các
khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn khác
- Trị giá chứng khoán
ngắn hạn bán ra, đáo
hạn hoặc được thanh
toán theo giá trị ghi sổ
- Trị giá các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn
khác thu hồi theo giá trị
ghi sổ
Số dư nợ: giá trị các khoản
đầu tư đơn vị còn nắm giữ
TK 121Kết cấu
93
a) Đầu tư CK ngắn hạn (1211)
Chi tiền mua chứng khoán
111,112
1211
111,112
Thanh toán trái phiếu đến
hạn
Tiền
gốc 531
Lãi kỳ đáo
hạn
TH1: Nhận lãi định kỳ
111,112531
Thu lãi định kỳ
94
a) Đầu tư CK ngắn hạn (1211)
1211
Giá
mua
111,112
Mua chứng khoán
Số thực chi
3318
Lãi nhận
trước
531
K/C lãi
Dùng lãi đầu tư CK mua
thêm trái phiếu
111,112
Thanh toán trái phiếu
khi đáo hạn
TH2: Nhận lãi trước
95
a) Đầu tư CK ngắn hạn (1211)
111,112
Tiền gốc
531
3118
TH3: Nhận lãi sau (nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn)
3118531
Tính lãi phải thu
từng kỳ
1211
Tiền lãi kỳ đáo hạn
Tiền lãi đã ghi vào TN của các kỳ
trước nhận tiền vào kỳ này
Chi tiền mua CK
111,112 1211
96
Khi bán chứng khoán
1211 111,112
Khi bán chứng khoán
531
Lãi
Giá bán > Giá ghi sổ
631
Lỗ
Giá bán < Giá ghi sổ
97
b) Đầu tư TC ngắn hạn khác (1218)
1218
Chi tiền đầu tư
ngắn hạn khác
111,112 111,112
Thu hồi các khoản đầu tư
ngắn hạn khác
531
Lãi
631
Lỗ
TH1: Đầu tư ngắn hạn khác
98
b) Đầu tư ngắn hạn khác (1218)
1218
111,112
Chi tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn (nhận lãi trước)
531
Định kỳ
k/c lãi
3318
Lãi nhận
trước
111,112
Thu hồi các khoản tiền gửi
TK nhận lãi trước
TH2: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (nhận lãi trước)
99
b) Đầu tư ngắn hạn khác
1218
Chi tiền gửi TK
111,112
531 3118
ĐK xác định lãi
phải thu
111,112
3118
531
Thu hồi khoản TGTK
Tiền lãi kỳ đáo hạn
3118: Tiền lãi đã ghi nhận
vào thu nhập các kỳ trước
nhận tiền vào kỳ này
TH3: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (nhận lãi sau)
100
VÍ DỤ
1. Xuất tiền mặt gửi tiết kiệm có kỳ hạn
theo phương thức nhận lãi trước, số tiền
100tr. Biết rằng lãi suất 2%/ tháng, đơn
vị gửi tiết kiệm trong vòng 1 năm.
2. Hàng tháng đơn vị phân bổ lãi tiền gửi
nhận được vào doanh thu.
3. Hết 12 tháng đơn vị thu hồi số tiền gửi
tiết kiệm về để sử dụng cho các hoạt
động của đơn vị.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_bai_giang_ke_toan_nha_nuoc_c2_1217.pdf