Một số chỉ tiêu phân tích BCTC
Tốc độ tăng trưởng huy động vốn
Tình trạng TSCĐ
Tài sản sinh lời so với nguồn vốn phải trả
Chỉ tiêu phản ánh tình hình tín dụng
Chỉ tiêu thu nhập – Chi phí
Chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời
215 trang |
Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2303 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng (Trường ĐH Kinh tế - Luật), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ lãi dồn tích trước khi mua) < 0: Chiết
khấu
Giá gốc – (MG + lãi dồn tích trước khi mua) > 0: phụ
trội
212
107
Ví dụ: NH đầu tư CK SSB
1 TP MG 100tr phát hành cách đây 3 năm, thời hạn 5
năm, ls 10%/năm nhận cuối kỳ được NH mua với giá
130tr:
135tr:
125tr:
213
Giá trị CK: định kỳ phân bổ đều vào thu nhập lãi kinh
doanh CK
Giá trị phụ trội: định kỳ phân bổ đều vào chi phí kinh
doanh CK
Lãi dồn tích trước khi mua: hạch toán giảm giá trị
khoản đầu tư
Lãi sau mua: thu nhập lãi
Lập dự phòng
214
108
Khi CK đến hạn hoặc bán CK:
Đến ngày đáo hạn, nếu có giá trị chiết khấu hoặc giá
trị phụ trội thì phải được phân bổ hết.
Khi bán CK nợ của CK sẵn sàng bán, NH phải tất toán
toàn bộ các tài khoản theo dõi giá trị ghi sổ của CK
215
BÁO CÁO KẾ TOÁN
Trên Bảng cân đối kế toán:
Chứng khoán kinh doanh
Chứng khoán đầu tư
Sẵn sàng bán
Giữ đến đáo hạn
Giá trị ròng
216
109
217
Trên Thuyết minh Báo cáo tài chính:
Theo loại chứng khoán
Theo chủ thể phát hành
218
110
219
220
111
221
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản phản ánh chứng khoán
Tài khoản Dự phòng giảm giá chứng khoán
Tài khoản thu nhập và chi phí
222
112
Tài khoản phản ánh chứng khoán
Tài khoản 14xx: Chứng khoán kinh doanh
Tài khoản 15xx: Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản 16xx: Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo
hạn
223
Nội dung hạch toán tài khoản 14xx
Bên Nợ ghi: Giá trị chứng khoán TCTD mua vào
Bên Có ghi:
– Giá trị chứng khoán TCTD bán ra
– Giá trị chứng khoán được thanh toán
Số dư Nợ: Phản giá trị chứng khoán TCTD đang quản
lý
Hạch toán chi tiết:
– Mở theo nhóm kỳ hạn đối với chứng khoán Nợ
– Mở theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán Vốn
224
113
Tài khoản 14xx: Chứng khoán kinh doanh
– Tài khoản 141x: Chứng khoán Nợ
– Tài khoản 142x: Chứng khoán vốn
– Tài khoản 148x: Chứng khoán kinh doanh khác
– Tài khoản 1490: Dự phòng giảm giá chứng khoán
225
Tài khoản 15x0: CK đầu tư sẵn sàng để bán
Bên Nợ ghi: Giá trị chứng khoán mua vào
Bên Có ghi:
– Giá trị chứng khoán bán ra
– Giá trị chứng khoán được tổ chức phát hành thanh toán
Số dư Nợ: Giá trị chứng khoán đang nắm giữ
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết theo Mệnh giá, giá trị chiết khấu và
giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư đối với chứng
khoán nợ
– Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán đối với
chứng khoán vốn
226
114
Tài khoản 16x0: Chứng khoán đầu tư giữ đến
ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động của các loại chứng khoán nợ
của Chính phủ hay tổ chức trong nước, nước
ngoài phát hành mà TCTD đang đầu tư. Chứng
khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này là các
chứng khoán Nợ nắm giữ với mục đích đầu tư
cho đến ngày đáo hạn
Tài khoản này hạch toán tương tự tài khoản 15
(Tài khoản 159, 169 hạch toán giống TK 149)
227
Nội dung hạch toán tài khoản 149
Bên Có ghi: Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán
Bên Nợ ghi: Hoàn nhập dự phòng giảm giá
Số dư Có: Phản ánh giá trị dự phòng giảm giá chứng
khoán
Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết
228
115
Tài khoản 7030: Thu lãi từ đầu tư chứng khoán
Gồm tiền lãi của các kỳ mà TCTD mua lại khoản đầu tư
này và được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ
Bên Có ghi: Các khoản thu lãi từ đầu tư chứng khoán.
Bên Nợ ghi
Chuyển tiêu số dư Có cuối năm vào tài khoản lợi nhuận
năm nay khi quyết toán.
Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm (nếu có).
Số dư Có: Phản ảnh thu lãi từ đầu tư chứng khoán.
trong năm của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết
229
Tài khoản 7410: Thu về kinh doanh chứng khoán
Số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua chứng
khoán
230
116
Tài khoản 841: Chi về kinh doanh chứng khoán
Thể hiện số chênh lệch giữa giá bán thấp hơn giá mua
chứng khoán, giấy tờ có giá
Trong kỳ kế toán luôn luôn phản ảnh số phát sinh bên
Nợ (dư Nợ), cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài
khoản Kết quả kinh doanh (Lợi nhuận chưa phân
phối) và không có số dư.
231
TK 392: Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán
Tài khoản 3922: Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư
sẵn sàng để bán
Tài khoản 3923: Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư
giữ đến ngày đáo hạn
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy
định sau:
Lãi đầu tư chứng khoán được ghi nhận trên cơ sở thời
gian và lãi suất thực tế từng kỳ
Lãi phải thu từ chứng khoán thể hiện số lãi tính dồn tích
mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được
tổ chức phát hành chứng khoán thanh toán (chi trả).
232
117
Tài khoản 4880: Doanh thu chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ảnh doanh thu chờ phân
bổ (chưa thực hiện) của TCTD trong kỳ kế toán.
Doanh thu chờ phân bổ bao gồm: khoản lãi nhận
trước khi mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu,
kỳ phiếu...), lãi cho thuê tài chính, phí cam kết bảo
lãnh (nhận trước) và các khoản thu khác có nội dung,
tính chất tương tự.
233
Tài khoản 4880: Doanh thu chờ phân bổ
Bên Có ghi:
Số tiền ghi nhận doanh thu chờ phân bổ phát sinh trong kỳ.
Bên Nợ ghi :
Kết chuyển “Doanh thu chờ phân bổ” sang tài khoản Thu nhập theo
quy định của Chuẩn mực kế toán.
Tất toán Doanh thu chờ phân bổ theo chế độ quy định (do lãi nhận
trước từ việc đầu tư các công cụ nợ nhưng sau đó lại bán đi)
Số dư Có: Phản ảnh số tiền doanh thu chờ phân bổ ở thời điểm
cuối kỳ kế toán.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản doanh
thu chờ phân bổ.
234
118
Chứng từ sử dụng
Chứng từ tiền mặt: phiếu thu, phiếu chi
Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh
toán
Chứng từ khác: Cổ phiếu, trái phiếu, hợp đồng mua
CK, bảng kê CK, bảng kê lãi
235
HẠCH TOÁN
Chứng khoán kinh doanh
236
119
Ví dụ
NH mua 1000TPCP, MG 1trđ/TP, phí mua 0,01%, NH
dự định sẽ bán ra ngay khi có sự tăng giá TP , thanh
toán qua NHNN
1 tháng sau NH bán toàn bộ số TP này với giá
1,01trđ/TP, phí 0,01%
237
HẠCH TOÁN
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
238
120
Ví dụ
1 TP MG 100tr phát hành cách đây 3 năm, thời hạn 5
năm, ls 10%/năm nhận cuối kỳ được NH mua bằng
tiền mặt với giá 135tr. NH xếp CK này vào loại CKSSB
239
Ví dụ (tt)
Giả sử năm thứ 4 NH bán TP ra với giá:
142tr
147tr
240
121
Ví dụ
Ngày 12/10/11, NH mua 1000 TPCP mệnh giá 1.000.000
đ/TP, trái phiếu này người bán đã giữ 3 năm, còn 2
năm nữa sẽ đáo hạn, lãi suất 10%/năm trả lãi cuối kỳ.
NH đã thanh toán qua TK mở tại NHNN với giá
1.350.000đ/TP
Ngày 12/12/11, NH đã bán các TP này ra với giá
1.400.000đ/TP.
Bỏ qua các khoản phí, hãy định khoản các NVPS, cho
biết NH hạch toán dự thu lãi vào ngày 12 hàng tháng,
tròn tháng.
241
Chứng khoán đầu tư giữ đến hạn
Khi NH mua chứng khoán và quá trình nắm giữ hạch
toán giống chứng khoán nợ thuộc nhóm chứng khoán
đầu tư sẵn sàng để bán.
Khi đến hạn thanh toán:
Nợ TK 1011, 4211, TTV
Có TK 16
Có TK 3923, 7030
242
122
Trích lập dự phòng giảm giá CK:
Nợ TK 8823
Có TK 159, 169
Hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 159, 169
Có TK 8823, 7900
Khi NH sử dụng dự phòng:
Nợ TK 159, 169
Có TK 15, 16
243
Đọc nội dung NVKTPS
NV Ghi Nợ TK Ghi Có TK Số tiền (triệu đồng)
1 14 4211 100
2 4211 5.200
14 4.900
741 300
3 16 1113 3.000
4 8823 159 210
5 15.MG 5.000
15.CK 100
4211 4.900
6 16.MG 5.000
3922 100
16.PT 10
4211.D 5.110
244
123
245
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TOÁN VỐN
GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
Thanh toán vốn giữa các ngân hàng là nghiệp vụ chuyển tiền
giữa các ngân hàng để hoàn tất quá trình thanh toán giữa các
ngân hàng với nhau
246
124
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TOÁN VỐN
GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
Sự cần thiết của thanh toán vốn giữa các Ngân hàng
Tiếp tục hoàn thành quá trình thanh toán giữa các tổ chức, cá
nhân không mở tài khoản tại cùng NH
Điều chuyển vốn giữa các NH cùng hệ thống
Thanh toán các khoản nợ phát sinh
247
Ý nghĩa
Thực hiện chức năng tập trung thanh toán của ngân hàng
đối với nền kinh tế và đối với chính nội bộ ngân hàng
Tạo điều kiện cho các ngân hàng có một hệ thống chặt chẽ
để thu hút vốn nhàn rỗi vào ngân hàng
Thực hiện được các yêu cầu của thanh toán không dùng
tiền mặt, giảm chi phí lưu thông tiền tệ, góp phần làm
tăng vòng quay vốn
Hỗ trợ việc điều hành chính sách tiền tệ của NHNN
248
125
Thanh toán vốn giữa các NH
Thanh toán bù trừ
Việc thanh toán chỉ được thực hiện sau một khoảng thời
gian quy định
Kết thúc thời gian này, các NH thanh toán với nhau phần
chênh lệch
Số tiền thanh toán nhỏ hơn nhiều so với số tiền giao dịch
thực tế
Thanh toán từng lần
Thanh toán lẫn nhau đúng bằng số tiền giao dịch thực tế
Nhanh chóng hơn thanh toán bù trừ
Các ngân hàng cần vốn trong thanh toán lớn hơn TTBT
249
250
NH TRẢ TIỀN NH THỤ HƯỞNG
KH TRẢ TIỀN KH THỤ HƯỞNG
Thanh toán vốn
126
Các phương thức thanh toán vốn:
Thanh toán liên hàng: Thanh toán cùng hệ thống
Thanh toán liên ngân hàng:
Thanh toán bù trừ giữa các NH thành viên
Thanh toán từng lần qua TKTG tại NHNN
Mở TK trực tiếp với nhau dưới dạng TK tiền gửi phụ
251
KẾ TOÁN THANH TOÁN LIÊN HÀNG
Là quan hệ thanh toán nội bộ giữa các chi nhánh ngân
hàng trong cùng một hệ thống, bao gồm:
Thanh toán giữa các khách hàng có mở tài khoản thanh
toán tại các chi nhánh khác nhau
Điều chuyển vốn trong 1 hệ thống ngân hàng
Hiện nay, thanh toán liên hàng thường sử dụng hình
thức thanh toán bằng chuyển tiền điện tử
252
127
253
VÍ DỤ: M« h×nh tæ chøc hÖ thèng thanh to¸n 3 CẤP cña MỘT NHTM
Trung tâm thanh toán
( Kiểm soát, đối chiếu, hạch toán)
NH TØnh A
(§¬n vÞ tæ chøc Thanh
to¸n néi tØnh)
NH TØnh B
(§¬n vÞ tæ chøc Thanh
To¸n néi tØnh)
Chi
nh¸n
h A1
Chi
nh¸n
h A2
§èi chiÕu §èi chiÕu
NhËn lÖnh tõ NHA kiÓm so¸t,
h¹ch to¸n chuyÓn tiÕp NHB
T
h
a
n
h
t
o
¸
n
k
h
¸
c
h
Ö
t
h
è
n
g
T
h
a
n
h
t
o
¸
n
k
h
¸
c
h
Ö
t
h
è
n
g
Thanh to¸n bï
trõ ®iÖn tö liªn
Ng©n hµng
Chi
nh¸n
h B1
Chi
nh¸n
h B2
Së QLKD vèn &ngo¹i tÖ
(®Çu mèi TTQT) SWIFT
Bï trõ
Bï trõ
254
M« h×nh hÖ thèng thanh to¸n 2 CẤP
Hội sở chính
(Qlý tài khoản tập trung)
Tỉnh A Tỉnh B
Chi
nh¸n
h A2
Chi
nh¸n
h B1
Chi
nh¸n
h B2
Chi
nh¸n
h A1
Bù trừ, ttLNH
Thanh to¸n
liªn ng©n
hµng
SWIFT
Bù trừ, ttLNH
128
Chứng từ sử dụng
Chứng từ do khách hàng lập: Giấy nộp tiền, UNT,
UNC, Séc và Bảng kê nộp séc
Chứng từ do ngân hàng lập:
Lệnh chuyển Có, lệnh chuyển Nợ
Lệnh hủy lệnh chuyển Có
Yêu cầu hủy lệnh chuyển Có
Phiếu chuyển khoản, thông báo chấp nhận hay từ chối
chuyển tiền
255
Lệnh chuyển Có (Lệnh thanh toán Có)
Là lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm ghi Nợ
tài khoản của người phát lệnh tại ngân hàng phục vụ
người phát lệnh một khoản tiền xác định để ghi Có tài
khoản của người nhận lệnh mở tại ngân hàng phục vụ
người nhận lệnh về khoản tiền đó.
256
129
257
NH TRẢ TIỀN NH THỤ HƯỞNG
KH TRẢ TIỀN KH THỤ HƯỞNG
LTT có
Một số khái niệm
Lệnh chuyển Nợ (Lệnh thanh toán Nợ)
Là lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm ghi Nợ
tài khoản của người nhận lệnh tại ngân hàng phục vụ
người nhận lệnh một khoản tiền xác định để ghi Có
tài khoản của người phát lệnh mở tại ngân hàng phục
vụ người phát lệnh về khoản tiền đó.
258
130
259
NH TRẢ TIỀN NH THỤ HƯỞNG
KH TRẢ TIỀN KH THỤ HƯỞNG
LTT Nợ
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 51xx: Thanh toán chuyển tiền
Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay
Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay
Tài khoản 5113: Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
260
131
Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay
Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển
Nợ
Bên Có ghi:
Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có
Số tiền chuyển theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đã
chuyển
Số dư Nợ: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các
Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo
các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ
Số dư Có: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các
Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn
hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
261
Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay
Bên Nợ ghi:
Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có
Số tiền chuyển đến theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ
Bên Có ghi: Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển
Nợ
Số dư Nợ : Số chênh lệch số tiền chuyển đến theo
các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ
lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển
Nợ
Số dư Có : Số chênh lệch số tiền chuyển đến theo
các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến
theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển
Nợ
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
262
132
Tài khoản 519x: Thanh toán khác giữa các đơn vị trong
từng Ngân hàng
TK 5191: Điều chuyển vốn
TK 5192: Thu hộ, chi hộ
TK 5199: Thanh toán khác
263
Phương pháp kế toán
Đối với Lệnh chuyển tiền không có sai sót
Lệnh chuyển Có:
Tại Ngân hàng khởi tạo
Nợ TK 4211, 2111
Có TK 51xx
Tại Ngân hàng nhận lệnh:
Nợ TK 51xx
Có TK 4211, 4540
264
133
Lệnh chuyển Nợ:
Tại Ngân hàng khởi tạo
Nợ TK 51xx
Có TK 4211, 4599
Tại Ngân hàng nhận lệnh:
Nợ TK 4211, 2111
Có TK 51xx
265
Đối với Lệnh chuyển tiền có sai sót
Phát hiện sai sót trước khi chuyển đến NH nhận lệnh:
Trước khi truyền lệnh về TTTT: Hủy lệnh, lập lại lệnh
mới
Sau khi truyền lệnh về TTTT: Trung tâm trả lại NH khởi
tạo để hủy lệnh sai
266
134
Phát hiện sai sót sau khi chuyển đến NH nhận lệnh:
Điện tra soát
Sai thiếu: Lập lệnh bổ sung số tiền thiếu
Sai thừa:
Lệnh chuyển Có sai thừa
Lệnh chuyển Nợ sai thừa
267
Lệnh chuyển Có sai thừa
NH khởi tạo lập Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có số tiền
chuyển thừa, ghi:
Nợ TK 3590
Có TK 4211, 2111
Khi nhận được Lệnh chuyển Có trả lại số tiền chuyển
thừa từ NH nhận lệnh:
Nợ TK 51xx
Có TK 3590
268
135
Lệnh chuyển Có sai thừa
Tại NH nhận lệnh: Trích tiền từ TK trả thừa, lập lệnh
chuyển Có trả lại NH tạo lệnh ban đầu
Nợ TK 4211
Có TK 51xx
269
Lệnh chuyển Nợ sai thừa Tại NH khởi tạo
Chưa nhận được thông báo chấp nhận Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 4599
Có TK 51xx
Đã nhận được thông báo chấp nhận Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 4211
Nợ TK 3590
Có TK 51xx
270
136
Lệnh chuyển Nợ sai thừa
Tại NH nhận lệnh
Nhận được điện tra soát trước khi chấp nhận
Nợ TK 5113
Nợ TK 4211
Có TK 51xx
Khi nhận được Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ:
Nợ TK 51xx
Có TK 5113
Nhận được điện tra soát sau khi chấp nhận
271
Lệnh chuyển Nợ sai thừa
Tại NH nhận lệnh
Nhận được điện tra soát sau khi chấp nhận
Nợ TK 51xx
Có TK 4211
272
137
Trường hợp sai ngược vế
Lệnh đúng Đã lập Sửa sai
Lệnh chuyển Có Lệnh chuyển Nợ Lệnh hủy LCN
Lệnh chuyển Có
Lệnh chuyển Nợ Lệnh chuyển Có Yêu cầu hủy LCC
Lệnh chuyển Nợ
273
KẾ TOÁN THANH TOÁN LIÊN NGÂN
HÀNG
Thực hiện thông qua thanh toán bù trừ
Thực hiện thông qua thanh toán từng lần qua NHNN
274
138
Thanh toán bù trừ
Thanh toán bù trừ giữa các NH thành viên
Là quan hệ thanh toán giữa các chi nhánh ngân hàng trên
cùng địa bàn và có tham gia TTBT
Được thực hiện bằng cách bù trừ giữa tổng số phải thu và
phải trả để thanh toán số chênh lệch (kết quả bù trừ)
Cuối mỗi phiên thanh toán, các NH thành viên sẽ nhận kết
quả thanh toán từ NH chủ trì,
275
Cơ chế thực hiện
Thanh toán bù trừ giấy
Các NH chuyển cho nhau chứng từ bằng giấy tại địa điểm
giao nhận do NHNN chủ trì
Thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng
Chuyển lệnh thanh toán của KH sang chứng từ điện tử
Là quá trình xử lý các giao dịch thanh toán liên ngân hàng kể
từ khi khởi tạo lệnh thanh toán đến khi hoàn tất việc thanh
toán cho người thụ hưởng được thực hiện qua mạng máy
tính
276
139
Thành viên tham gia TTBT liên ngân hàng
Trung tâm thanh toán quốc gia
Cục Công nghệ tin học: Xử lý kỹ thuật số liệu
NHNN căn cứ vào Bảng kết quả bù trừ quốc gia tiến
hành hạch toán thanh toán cho các hệ thống NHTM,
thực hiện lệnh chuyển tiền đi các chi nhánh NHNN tỉnh,
thành phố
Trung tâm thanh toán tỉnh, thành phố
Nhận lệnh thanh toán từ các thành viên
Truyền số liệu về Trung tâm xử lý quốc gia
Nhận kết quả thanh toán bù trừ từ Trung tâm thanh
toán quốc gia
Các đơn vị thành viên trực tiếp: các chi nhánh NHTM
277
Chứng từ kế toán
Chứng từ khách hàng nộp vào các chi nhánh NHTM:
séc, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu hoặc chứng từ điện
tử
Chứng từ do NHTM và NHNN chủ trì lập: Lệnh thanh
toán Có, Lệnh thanh toán Nợ, Bảng kê các Lệnh thanh
toán, Bảng tổng hợp kết quả bù trừ
278
140
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5012: Thanh toán bù trừ của NH thành viên
Bên Có ghi:
Các khoản phải trả cho NH khác
Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ
Bên Nợ ghi:
Các khoản phải thu NH khác
Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ
Số dư Có: Thể hiện số tiền phải trả trong thanh toán bù trừ chưa
thanh toán
Số dư Nợ: Thể hiện số tiền phải thu trong thanh toán bù trừ
chưa thanh toán
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
279
Phương pháp kế toán
Lệnh thanh toán chuyển đi
Lệnh thanh toán Có
Khi gửi lệnh: Nợ TK 4211, 427x
Có TK 5012
Nếu nhận được Thông báo từ chối:
Nợ TK 5012
Có TK 4211, 427x
Lệnh thanh toán Nợ:
Nợ TK 5012
Có TK 4599, 4211
280
141
Phương pháp kế toán
Lệnh thanh toán chuyển đến
Lệnh chuyển Có: Gửi thông báo chấp nhận Lệnh chuyển
Có
Nợ TK 5012
Có TK 4211, 21x1
Nếu từ chối: Gửi Lệnh thông báo từ chối
Khi nhận lệnh chuyển Có: Nợ TK 5012 / Có TK 4599
Khi gửi lệnh Thông báo từ chối:
Nợ TK 4599 / Có TK 5012
281
Phương pháp kế toán
Lệnh thanh toán chuyển đến
Lệnh chuyển Nợ:
Lệnh chuyển Nợ được chấp nhận thanh toán
Nợ TK 4211, 427x
Có TK 5012
Lập thông báo chấp nhận Lệnh chuyển Nợ
Nếu từ chối: Gửi Lệnh thông báo từ chối
Khi nhận lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 3590 / Có TK 5012
Khi gửi lệnh Thông báo từ chối:
Nợ TK 5012 / Có TK 3590
282
142
Phương pháp kế toán
Kết quả thanh toán bù trừ tại NH thành viên
Căn cứ vào Bảng kết quả thanh toán bù trừ của toàn hệ
thống:
Nếu tổng các khoản phải thu lớn hơn khoản phải trả
Nợ TK 1113
Có TK 5012
Nếu tổng các khoản phải trả lớn hơn khoản phải thu
Nợ TK 5012
Có TK 1113
283
Xử lý thiếu vốn trong thanh toán
tại NHNN
Thiếu vốn trong ngày: thấu chi tối đa 95% giá trị GTCG
cầm cố
Thiếu vốn cuối ngày: vay NHNN qua đêm
Nợ TK 1113
Có TK 4034
Trả gốc và lãi vào ngày hôm sau
Nợ TK 4034
Nợ TK 8020
Có TK 1113
284
143
Kế toán điều chỉnh sai sót trong
TTBT điện tử LNH
Tại NH khởi tạo
Phát hiện sai sót trước khi truyền lệnh: chuyển cho
Thanh toán viên sửa lại
Phát hiện sai sót đã chuyển cho Trung tâm xử lý tỉnh
nhưng chưa chuyển cho NH nhận lệnh: Hủy lệnh sai
và lập lại lệnh thanh toán mới
Phát hiện Lệnh sai khi đã gửi đến NH nhận lệnh: điện
tra soát để NH nhận lệnh có biện pháp xử lý kịp thời
285
Sai thiếu: lập lệnh thanh toán bổ sung
Sai thừa: Lập Yêu cầu hủy lệnh thanh toán Có hoặc Lệnh
hủy Lệnh thanh toán Nợ
Khi lập yêu cầu hủy lệnh thanh toán Có:
Nợ TK 3590
Có TK 4211, 427x
Khi nhận được Lệnh thanh toán có của NH nhận lệnh cho
khoản sai thừa:
Nợ TK 5012
Có TK 3590
Nếu không thu hồi được: lập Hội đồng xử lý, quy trách nhiệm
cá nhân
286
144
Khi lập Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 4599
Nợ TK 4211
Nợ TK 3590
Có TK 5012
Trường hợp sai ngược vế: Lập
Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ
Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có
287
Kế toán điều chỉnh sai sót trong
TTBT điện tử LNH
Tại NH nhận lệnh
Trước khi hạch toán Lệnh: điện tra soát Trung tâm
thanh toán để xác định rõ nguyên nhân
Sau khi hạch toán Lệnh:
Lệnh chuyển tiền bị sai thiếu
Xử lý Lệnh bổ sung giống Lệnh ban đầu đã nhận
288
145
Lệnh chuyển tiền bị sai thừa:
Nhận trước khi hạch toán:
Trả hoặc thu của KH số tiền đúng, số chênh lệch
chuyển thanh toán với Hội sở để Hội sở thanh toán với
hệ thống
Lệnh chuyển Có:
Nợ TK 5012
Có TK 4599
Có TK 4211
289
Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 4211
Nợ TK 3590
Có TK 5012
Khi nhận được Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có
Nợ TK 4599
Có TK 5012
Khi nhận được Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 5012
Có TK 3590
290
146
Nhận thông báo sai thừa sau khi hạch toán
Lệnh chuyển Có:
Tài khoản KH đủ số dư
Nợ TK 4211
Có TK 5012
Tài khoản KH không đủ số dư: Yêu cầu KH nộp lại tiền, nếu
không thu được thì từ chối Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có
Lệnh chuyển Nợ: Trả lại số tiền thừa
Nợ TK 5012
Có TK 4211
291
Thanh toán LNH từng lần qua TK
tiền gửi NHNN
Thanh toán giữa các NH khác hệ thống
Không tham gia thanh toán bù trừ
Thanh toán bằng chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử
292
147
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 1113: Tiền gửi thanh toán tại NH Nhà
nước
Bên Nợ ghi: Số tiền gửi vào ngân hàng Nhà nước
Bên Có ghi: Số tiền TCTD lấy ra
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại
NHNN
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
293
Phương pháp kế toán
Tại NH thành viên khởi tạo
Lệnh thanh toán Có
Nợ TK 4211, 427x
Có TK 1113
Lệnh thanh toán Nợ
Nợ TK 1113
Có TK 4599, 4211
294
148
Tại NH thành viên nhận lệnh
Lệnh chuyển Có
Nợ TK 1113
Có TK 4211
Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 4211, 427x
Có TK 1113
295
Nhận Lệnh chuyển Nợ nhưng TK
không đủ số dư
Lập thông báo từ chối Lệnh chuyển Nợ và Lệnh
chuyển Nợ mới để trả lại NH khởi tạo
Khi nhận Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 3590
Có TK 1113
Lập thông báo từ chối Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 1113
Có TK 3590
296
149
297
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ THANH
TOÁN QUA NH
Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán tiền
hàng hoá, dịch vụ thông qua vai trò trung gian của ngân
hàng, trong đó phổ biến là thanh toán không dùng tiền
mặt. Thanh toán qua NH bao gồm:
Thanh toán dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt: Là dịch vụ thanh toán
trong đó NH thực hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo
yêu cầu của người có nhu cầu chuyển tiền để chuyển vào tài
khoản cho người thụ hưởng.
298
150
Ý nghĩa
Giúp khách hàng tăng vòng quay vốn
Giảm chi phí vận chuyển, lưu thông tiền mặt
Mở rộng nguồn vốn huy động của NH
NH cung ứng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác
299
Nguyên tắc
Khách hàng phải mở TK tại NH và trên TK có đủ số dư
Khách hàng phải thực hiện đúng các quy định do NH
đặt ra
Khách hàng cần hiểu rõ từng thể thức thanh toán mà
NH giới thiệu để chấp hành đúng quy định và vận
dụng đúng thể thức
Đối chiếu, kiểm tra định kỳ
300
151
Yêu cầu đối với ngân hàng
NH phải đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh
chóng, kịp thời và chính xác
NH phải trang bị cơ sở vật chất để thực hiện
thanh toán hiệu quả và an toàn
NH phải tuân thủ các quy chế về thanh toán do
NHNN quy định
Nếu NH thanh toán chậm trễ hoặc có sai sót gây
thiệt hại cho KH thì NH phải bồi thường cho KH
NH được thu phí dịch vụ theo biểu phí NH quy
định
301
Một số lưu ý đối với thanh toán
viên
Thông tin khách hàng: chủ tài khoản, đồng chủ tài
khoản, người được ủy quyền
Số dư:
Số dư tài khoản
Số dư tối thiểu
Số dư bình quân
Số dư được rút
Số dư khả dụng
302
152
Các thể thức thanh toán chủ yếu
Uỷ nhiệm chi
303
NH trả tiền NH thụ hưởng
KH trả tiền KH thụ hưởng
1
2 4
3
Uỷ nhiệm thu
304
NH BÊN MUA NH BÊN BÁN
ĐƠN VỊ MUA ĐƠN VỊ BÁN1
2 64
5
3
153
Séc
Người ký phát: chủ tài khoản
Người bị ký phát: tổ chức thanh toán
Người thụ hưởng: người được nhận tiền từ séc
Người được trả tiền: người thụ hưởng đầu tiên
Người thu hộ: tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
được phép thu hộ séc
Trung tâm thanh toán bù trừ séc: NHNN hoặc tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán được NHNN VN cấp giấy
phép
305
Đặc điểm
Thủ tục phát hành:
NHTM đăng ký mẫu SEC trắng với NHNN trước khi sử
dụng
NHTM chỉ cung cấp SEC cho khách hàng của mình
NHTM phải ghi đầy đủ thông tin của KH sử dụng SEC
trước khi phát hành SEC cho KH sử dụng
306
154
Các yếu tố thời gian:
Ngày ký phát
Ngày xuất trình
Thời hạn xuất trình
Thời hạn hiệu lực
307
Đình chỉ phát hành
Xử lý vi phạm phát hành
Cố ý vi phạm
Vô ý vi phạm lần 1
Vô ý vi phạm lần 2
Vô ý vi phạm lần 3
308
155
309
Đơn vị bán Đơn vị mua
NGÂN HÀNG
1
2
35 4
310
ĐƠN VỊ BÁN ĐƠN VỊ MUA
NH BÊN BÁN NH BÊN MUA
1
2
6
4
3 7 53
156
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Chứng từ tiền mặt: GNT, GRT, SEC tiền mặt
Chứng từ chuyển khoản: UNC, UNT, SEC CK, PCK
Chứng từ thanh toán vốn: Lệnh thanh toán, bảng kê
thanh toán
311
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 4211: Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt
Nam
Tài khoản 4221: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ
Tài khoản 427x: Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 428x: Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
312
157
Tài khoản chuyển tiền giữa các ngân hàng: tài khoản
5012, 5192, 5111, 5112
Bên Nợ: Khoản tiền chi hộ ngân hàng khác
Bên Có: Khoản tiền thu hộ ngân hàng khác
Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ > thu hộ
Dư Có: Chênh lệch thu hộ > chi hộ
313
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Đối với UNC, UNT
Tại NH bên trả tiền:
Tại NH bên thụ hưởng:
314
158
Riêng với UNT, nếu tài khoản của người trả tiền
không đủ số dư để chi trả, tùy theo yêu cầu của người
thụ hưởng mà ngân hàng có thể:
Trả lại UNT
Lưu UNT theo dõi chờ khi tài khoản của người trả tiền
đủ số dư thì sẽ thu tiền.
315
Hạch toán thanh toán Séc
Tại NH phục vụ người trả tiền:
316
159
Trường hợp tài khoản của người trả tiền không đủ để
thanh toán, tùy theo yêu cầu của người thụ hưởng, NH xử
lý:
Người thụ hưởng không đồng ý thanh toán từng phần: NH
lập Giấy xác nhận từ chối thanh toán đối với toàn bộ số tiền
trên tờ séc, trả lại séc cho người thụ hưởng
Người thụ hưởng đồng ý thanh toán một phần số tiền trên tờ
séc: NH lập Giấy xác nhận từ chối thanh toán đối với số tiền
chưa thanh toán, ghi lên mặt trước của tờ séc và trả lại cùng
với tờ séc cho người thụ hưởng:
Số tiền chưa thanh toán
Số tiền đã thanh toán
Ngày thanh toán
317
Tại NH phục vụ người thụ hưởng:
318
160
Ví dụ
KH A nộp 1 tờ séc trong thời hạn xuất trình do KH B
có tài khoản tại cùng NH phát hành. Số tiền tờ séc
100trđ. Séc này đã được NH bảo chi với tỷ lệ ký quỹ
50%. Cho biết TK 4211.B có số dư 30trđ, KH A đề nghị
NH chuyển số tiền thanh toán séc để trừ cho khoản
nợ vay ngắn hạn trước đây. Yêu cầu hạch toán nghiệp
vụ trên.
319
THẺ NGÂN HÀNG
Tại NH phát hành thẻ
320
161
Tại NH thanh toán thẻ (đại lý)
321
322
162
KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
Kinh doanh ngoại tệ đối với khách hàng:
- NH bán ngoại tệ cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu (thanh
toán hàng hoá xuất nhập khẩu, trả nợ vay, du lịch)
- Mua ngoại tệ của doanh nghiệp, cá nhân bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản.
323
Kinh doanh ngoại tệ đối với ngân hàng khác
Với các ngân hàng trong nước thông qua thị trường liên
ngân hàng
Với các ngân hàng nước ngoài qua thị trường hối đoái quốc
tế
324
163
Các loại giao dịch
Giao dịch hối đoái giao ngay
Giao dịch hối đoái có kỳ hạn
Giữa ngoại tệ và VND
Giữa ngoại tệ và ngoại tệ
Giao dịch hoán đổi
Giao dịch lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ
325
KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Kế toán phân tích
Về nội dung hạch toán, hạch toán giống như hạch toán
bằng VND, nhưng đồng thời hạch toán các bút toán đối
ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng VND
Khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua
nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo TG tại thời điểm phát
sinh
326
164
Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả
ngoại tệ và đồng Việt Nam
Định kỳ phải đánh giá lại tỷ giá ngoại tệ
Các khoản mục TSCĐ, công cụ, vốn góp đầu tư, mua
cổ phần bằng ngoại tệ không được đánh giá lại.
327
Kế toán tổng hợp
Tài khoản ngoại tệ chỉ phản ánh bằng đồng Việt Nam
Có thể hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp ngoại tệ
theo nguyên tệ nhưng cuối tháng phải quy đổi số dư,
doanh số hoạt động trong tháng của các tài khoản ngoại
tệ ra đồng Việt Nam
Vàng tiêu chuẩn hạch toán như một ngoại tệ
328
165
Đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
Đánh giá riêng biệt từng loại ngoại tệ
Căn cứ vào tỷ giá USD/VND do NHNN công bố vào
cuối tháng
Thực hiện đánh giá sau khi đã xác định KQKD ngoại tệ
Chênh lệch TG phản ánh vào TK chênh lệch TG, số dư
tài khoản này kết chuyển vào KQKD cuối năm.
329
Kết quả KDNT =
330
Doanh số
bán ngoại
tệ tính
bằng VND
Doanh số
mua ngoại tệ
tương ứng
với ngoại tệ
bán tính bằng
VND
Thuế
GTGT
phải
nộp
- -
166
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 1031: Ngoại tệ tại đơn vị
Tài khoản 1123: Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại
NHNN
Tài khoản 132: Tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng
ngoại tệ
Tài khoản 1331: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ ở
nước ngoài
Tài khoản 4221: Tiền gửi của khách hàng trong nước
bằng ngoại tệ
331
Tài khoản 426: Tiền gửi của khách hàng nước ngoài
bằng ngoại tệ
Tài khoản 455: Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
Tài khoản 214: Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản 428: Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
Tài khoản 414: Tiền gửi của các NH ở nước ngoài
bằng ngoại tệ
Tài khoản 471: Mua bán ngoại tệ kinh doanh
332
167
Tài khoản 473: Giao dịch hoán đổi
Tài khoản 474: Giao dịch kỳ hạn
Tài khoản 475: Giao dịch tương lai
Tài khoản 476: Giao dịch quyền chọn
Tài khoản 486: Thanh toán đối với các công cụ tài
chính phái sinh
Tài khoản 631: Chênh lệch TGHĐ
Tài khoản 633: Chênh lệch đánh giá lại các công cụ
tài chính phái sinh
Tài khoản 721: Thu về kinh doanh ngoại tệ
Tài khoản 821: Chi về kinh doanh ngoại tệ
333
Chứng từ sử dụng
Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi
Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh toán,
điện thanh toán với nước ngoài
Chứng từ khác: Hợp đồng mua bán ngoại tệ, giấy đề
nghị mua bán ngoại tệ
334
168
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Mua bán ngoại tệ giao ngay
Ngân hàng mua ngoại tệ:
Nợ TK 1031, 1123
Có TK 4711
Đồng thời:
Nợ TK 4712
Có TK 1011, 1113
335
Ngân hàng bán ngoại tệ:
Nợ TK 4711
Có TK 1031, 1123
Đồng thời:
Nợ TK 1011, 1113
Có TK 4712
336
169
Ví dụ: Ngày 18/5/x tại NHA phát
sinh nghiệp vụ:
1. Công ty XNK X bán 120.000 USD từ TKTG, sau đó
dùng giấy rút tiền mặt rút 2 tỷ VND
2. Công ty XNK Y nộp giấy đề nghị mua 50.000 USD để
thanh toán cho nước ngoài
3. Khách hàng A mua 7.000 USD tiền mặt để đi công
tác
Cho biết tỷ giá USD/VND = 20100 - 20150
337
Khi NH mua bán ngoại tệ với NH nước ngoài
Hạch toán tăng ngoại tệ mua
Nợ TK 1331
Có TK 4711
Hạch toán giảm ngoại tệ bán
Nợ TK 4711
Có TK 1331
Đồng thời
Nợ TK 4712. NT mua
Có TK 4712. NT bán
338
170
Spot
Đánh giá chênh lệch tỷ giá khi NH mua spot
Tỷ giá tăng
Nợ TK 4712
Có TK 631
Tỷ giá giảm
Nợ TK 631
Có 4712
Sau đó kết chuyển 631 vào TK Lãi, Lỗ (721 và 821)
339
Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
Khi ký hợp đồng mua kỳ hạn
Nợ TK 4862.NT: ngoại tệ cam kết mua
Có TK 4741
Hạch toán VND
Nợ TK 4742: ng tệ * Spot rate
Nợ TK 3962 (Hoặc Có TK 4962): Chênh lệch tỷ giá
Có 4862: ng tệ * Forward rate
Bán kỳ hạn hạch toán ngược lại
340
171
Định kỳ
Phân bổ lãi phải thu vào chi phí công cụ tài chính phái
sinh
Nợ TK 8230: giá trị phân bổ
Có TK 3962
Hoặc
Nợ TK 4962: giá trị phân bổ
Có TK 7230
341
Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo cáo:
Lãi :
Nợ TK 4742
Có TK 6332
Lỗ :
Nợ TK 6332
Có TK 4742
342
172
Khi đến hạn thanh toán hợp đồng
Ngoại tệ
Nợ TK 4221/ 1031: ngoại tệ mua
Có TK 4862
Thanh toán VND
Nợ TK 4862: ngoại tệ * forward rate
Có TK 4211/1011
343
Đồng thời đánh giá chênh lệch tỷ giá theo
TG thực tế tại ngày giao dịch
Thực hiện mua ngoại tệ
Nợ TK 4741: ngoại tệ cam kết mua
Có TK 4711:
Thanh toán VND
Nợ TK 4712: ng tệ * TG mua thực tế
Có TK 4742
344
173
Đánh giá lại chênh lệch TG cuối kỳ
Lãi
Nợ TK 4742
Có TK 6332: giá trị chênh lệch
Lỗ
Nợ TK 6332
Có TK 4742
345
Lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ
Khi ký hợp đồng mua quyền chọn:
Nợ TK 388, 849
Có TK 1011
Khi ký hợp đồng bán quyền chọn
Nợ TK 1011, 4211
Có TK 488, 749
346
174
Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo cáo:
Tỷ giá giảm:
Nợ TK 4762
Có TK 633
Tỷ giá tăng:
Nợ TK 633
Có TK 4762
347
Tại ngày đáo hạn
Khách hàng thực hiện mua ngoại tệ
Nợ TK thích hợp
Có TK 4711
Đồng thời:
Nợ TK 4712
Có TK thích hợp
Khách hàng thực hiện bán ngoại tệ: Hạch toán ngược
lại
348
175
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
Nghiệp vụ chuyển tiền
Nghiệp vụ nhờ thu
Nghiệp vụ tín dụng chứng từ
349
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 4282: Tiền gửi để mở LC bằng ngoại tệ
Tài khoản 9123: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi
đi nước ngoài nhờ thu
Tài khoản 9124: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do
nước ngoài gửi đến đợi thanh toán
Tài khoản 925: Cam kết trong nghiệp vụ LC
350
176
CHUYỂN TIỀN QUA NGÂN HÀNG
351
NHÀ NHẬP
KHẨU
NHÀ XUẤT
KHẨU
NH CHUYỂN
TIỀN ĐI
NGÂN HÀNG
THANH TOÁN
(1)
(4)
(3)
(2)
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Phương thức chuyển tiền
Chuyển tiền đi: (tại NH chuyển tiền)
Nợ TK 4221
Có TK 1331,
Đồng thời, NH thu phí chuyển tiền
Chuyển tiền đến: (tại NH phục vụ người thụ
hưởng)
Nợ TK 1331,
Có TK 4221, 4550
(Khi KH nhận tiền mặt: Nợ TK 4550/Có TK 1031)
352
177
Ví dụ
Công ty A nộp Lệnh chuyển tiền SWIFT yêu cầu NH
chuyển 30.000 EUR cho người thụ hưởng ở NH Hàn
Quốc
Nhận được điện chuyển tiền từ NH Nhật Bản, nội
dung thanh toán cho Công ty B 5.000.000 JPY
Nhận tiền từ NH Hoa Kỳ chuyển cho ông Lê Văn B
không có tài khoản tiền gửi tại NH 20.000 USD
Bỏ qua phí chuyển tiền, cho biết NH có chỉ tài khoản
Nostro.
353
Nếu NH làm đại lý chuyển tiền kiều hối
Khi KH đến nhận tiền (NH tạm ứng trước)
Nợ TK 3590
Có TK 1031, 4221
Định kỳ, NH gửi chứng từ đến NHNNg: Nhập TK 9123
Khi NH nhận tiền thanh toán từ NHNNg: Xuất 9123
Nợ TK 1331
Có TK 3590
354
178
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU
355
NHÀ XUẤT
KHẨU
NH CHUYỂN
GIAO
NH THU HỘ
NHÀ NHẬP
KHẨU
SALES
CONTRACT
Send GOODS
(1)
(5)
(2)
(3)(7)
(6)
(4)Documents, Draft Documents,
Draft
Draft
Documents
Payment/
Acceptance
Phương thức nhờ thu
Hàng xuất khẩu (tại NH xuất khẩu / NH chuyển
giao)
Khi nhận BCT
Nợ TK 4211
Có TK 7110
Có TK 4531
Nhập TK 9123
Khi thu tiền từ nước ngoài
Nợ TK 1331
Có TK 4221
Xuất TK 9123
356
179
Hàng nhập khẩu (tại NH nhập khẩu / NH thu hộ)
Khi nhận BCT từ NH nước ngoài:
Nhập TK 9124
Khi nhà NK thanh toán:
Nợ TK 4221
Có TK 1331
Xuất TK 9124
357
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
358
NHÀ NHẬP KHẨU
NGÂN HÀNG
THÔNG BÁO
NGÂN HÀNG MỞ
THƯ TÍN DỤNG
NHÀ XUẤT KHẨU
(1)
(7)
(6)
(2)
(8)(5)(3)
(4)
(9)
180
Phương thức Tín dụng chứng từ
Tại NH phục vụ KH nhập khẩu
Ký quỹ LC
Nợ TK 4221
Có TK 4282
Thu phí mở LC, phí SWIFT
Nhập TK 9251
359
Khi nhận Bộ chứng từ do NH XK chuyển đến
Nhập 9124
Nếu BCT phù hợp
Nợ TK 4282
Nợ TK 4221, 2422
Có TK 1331, 4141
Xuất TK 9251, 9124
360
181
Tại NH phục vụ KH xuất khẩu
Khi nhận được L/C: thu phí thông báo L/C
Khi nhận BCT do nhà XK nộp vào
Nhập TK 9123
Nếu Chiết khấu cho KH:
Nợ TK 2221
Có TK 4221
361
Khi nhận tiền từ NH NK chuyển đến
Nợ TK 1331, 4141
Có TK 4221
Xuất TK 9123
Nếu NH NK từ chối Bộ chứng từ
Xuất TK 9123 và thông báo cho nhà XK
362
182
Ví dụ: Ngày 18/5/x tại NHX phát
sinh nghiệp vụ sau:
Công ty A nộp hồ sơ đề nghị mở LC nhập khẩu, số tiền
100.000$. Sau khi thẩm định, NH đồng ý tỷ lệ ký quỹ là
50%, phí mở LC 0,1%, Phí SWIFT 20$, Vat 10%. Tài
khoản ngoại tệ của Cty không còn số dư nên NH đã
bán cho Cty toàn bộ số ngoại tệ thiếu.
Nhận được BCT phù hợp từ NH nước ngoài gửi đòi
tiền Cty B cho LC số 123/x, số tiền 20.000$. Trước đây
Cty đã ký quỹ 70% giá trị LC
Cho biết tỷ giá niêm yết 20.100VND/USD
363
Chuyển đổi thu nhập, chi phí ngoại tệ
NH thu phí dịch vụ ngoại tệ
Nếu thu bằng VND
Nợ TK 4211, 1011
Có TK 7110
Có TK 4531
364
183
Nếu thu bằng ngoại tệ
Nợ TK 4221
Có TK 4711
Chuyển đổi ra VND
Nợ TK 4712
Có TK 7110
Có TK 4531
365
NH trả chi phí bằng ngoại tệ
Thanh toán chi phí cho KH bằng ngoại tệ
Nợ TK 4711
Có TK 1031, 4221
Chuyển đổi ra VND
Nợ TK 8110
Có TK 4712
366
184
367
NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU NHẬP VÀ CHI
PHÍ CỦA NGÂN HÀNG
Các khoản thu nhập của Ngân hàng
Thu từ hoạt động kinh doanh:
Thu nhập từ hoạt động tín dụng: Lãi tiền gửi, lãi cho vay,
lãi từ đầu tư chứng khoán, lãi cho thuê tài chính
Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ:dịch vụ thanh toán,
nghiệp vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ thác
và đại lý, dịch vụ tư vấn, kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm,
phí nghiệp vụ chiết khấu, cung ứng dịch vụ bảo quản tài
sản và cho thuê tủ két
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng
Thu từ chênh lệch tỷ giá
Thu từ hoạt động mua bán nợ
Thu nhập góp vốn, mua cổ phần
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
368
185
Thu nhập khác
Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Thu về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi
ro
Thu kinh phí quản lý đối với các công ty thành viên độc
lập
Thu tiền phạt do KH vi phạm hợp đồng
Các khoản thu khác
369
Các khoản chi phí của Ngân hàng
Chi phí hoạt động kinh doanh
Chi phí hoạt động tín dụng: trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay,
lãi phát hành giấy tờ có giá, lãi tiền thuê tài chính
Chi phí hoạt động dịch vụ: dịch vụ thanh toán, cước phí
bưu điện về mạng viễn thông, chi về ngân quỹ, nghiệp
vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, hoa hồng môi giới
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Chi phí cho nhân viên
Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Chi về tài sản
Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của
khách hàng
Chi phí hoạt động kinh doanh khác
370
186
Chi phí khác
Chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá
Chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi
Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Chi các khoản đã hạch toán vào doanh thu nhưng thực
tế không thu được
Chi phí khác
371
KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN HÀNG
Được xác định vào cuối niên độ kế toán
Kqkd = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Kqkd > 0: Lợi nhuận
Kqkd < 0: Lỗ
372
187
Phân phối lợi nhuận
Được thực hiện sau khi BCTC của NH đã được kiểm
toán
Thực hiện sau khi NHTM bù đắp lỗ năm trước theo
quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản thu từ chênh lệch tỷ giá không được phân
phối lợi nhuận
373
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu từ hoạt động tín dụng, tiền gửi: toàn
bộ số lãi phải thu trong kỳ
Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán:
toàn bộ tiền lãi phải thu trong kỳ kể từ thời điểm
đầu tư
Doanh thu từ kinh doanh chứng khoán: phần
chênh lệch dương giữa giá bán và giá trị đầu tư
ban đầu
Doanh thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản: toàn
bộ số tiền thu được
Các khoản doanh thu đầu kỳ liên quan đến nhiều
niên độ kế toán phải được phân bổ.
374
188
Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Là chi phí phát sinh trong kỳ
Không được hạch toán các khoản sau vào chi phí:
Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân
gây ra không mang danh NH
Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh
doanh của NH, các khoản chi không có chứng từ hợp lệ
Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ
Các khoản chi không hợp lý khác
375
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
Loại 7: Thu nhập
Tài khoản 70: Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Tài khoản 71: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Tài khoản 72: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại
hối
Tài khoản 74: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản 78: Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
Tài khoản 79: Thu nhập khác
376
189
Nội dung hạch toán
Bên Có ghi: Các khoản thu về hoạt động kinh doanh
trong năm
Bên Nợ ghi:
Chuyển tiêu số dư Có vào tài khoản lợi nhuận năm nay
khi quyết toán
Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm (nếu có)
Số dư Có: Phản ánh thu về hoạt động kinh doanh trong
năm của TCTD
Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết
377
Loại 8: Chi phí
Tài khoản 80: Chi phí hoạt động tín dụng
Tài khoản 81: Chi phí hoạt động dịch vụ
Tài khoản 82: Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 83: Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Tài khoản 84: Chi phí hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản 85: Chi phí cho nhân viên
Tài khoản 86: Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Tài khoản 87: Chi về tài sản
Tài khoản 88: Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm
tiền gửi của khách hàng
Tài khoản 89: Chi phí khác
378
190
Nội dung hạch toán
Bên Nợ ghi: Các khoản chi về hoạt động kinh doanh
trong năm
Bên Có ghi:
Số tiền thu giảm các khoản chi trong năm
Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản Lợi nhuận
năm nay khi quyết toán
Số dư Nợ: Phản ánh các khoản chi về hoạt động kinh
doanh trong năm
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết hoặc Tổng Giám đốc,
Giám đốc các TCTD có thể quy định mở các TK chi tiết
theo yêu cầu quản lý của đơn vị
379
Tài khoản 69: Lợi nhuận chưa phân phối
Bên Có ghi: Số dư cuối kỳ của các tài khoản thu
nhập chuyển sang
Bên Nợ ghi:
Số dư cuối kỳ của các tài khoản chi phí chuyển sang
Trích lập các quỹ
Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các
cổ đông
Số dư Có: Phản ánh số lợi nhuận chưa phân phối
hoặc chưa sử dụng
Số dư Nợ: Phản ánh số lỗ hoạt động kinh doanh
chưa xử lý
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
380
191
Tài khoản 691: Lợi nhuận năm nay
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh,
tình hình phân phối kết quả và số lợi nhuận chưa phân
phối thuộc năm nay của TCTD
Đầu năm sau, số dư cuối năm của TK 691 được chuyển
thành số dư đầu năm mới của TK 692 (không phải lập
phiếu)
Tài khoản 692: Lợi nhuận năm trước
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm trước
cuả TCTD
381
Hạch toán thu nhập:
Nợ TK thích hợp
Có TK thu nhập (70-79)
Có TK 4531 (nếu có)
Nếu sai sót hạch toán thoái thu:
Nợ TK thu nhập
Có TK thích hợp
382
192
Hạch toán chi phí
Nợ TK chi phí (80-89)
Nợ TK 3532 (nếu có)
Có TK thích hợp
Nếu khoản chi phí tương đối lớn:
Nợ TK 388: Chi phí chờ phân bổ
Có TK thích hợp
Hàng kỳ phân bổ:
Nợ TK chi phí (81-89)
Có TK 388
383
Hạch toán Kết quả kinh doanh:
Kết chuyển tài khoản thu nhập và chi phí vào TK 691
Kết chuyển thu nhập:
Nợ TK thu nhập
Có TK 6910
Kết chuyển chi phí
Nợ TK 6910
Có TK chi phí
384
193
Chi nhánh chuyển lãi về Hội sở NH
Nợ TK 6920
Có TK 5191
Chi nhánh chuyển lỗ về Hội sở NH
Nợ TK 5191
Có TK 6920
385
Tại Hội sở
Hội sở nhận lãi từ các chi nhánh
Nợ TK 5191
Có TK 6920
Hội sở nhận lỗ từ các chi nhánh
Nợ TK 6920
Có TK 5191
Nếu TK 6920 dư có: NH lãi
Nếu TK 6920 dư nợ: NH lỗ
386
194
Kế toán phân phối lợi nhuận
TK 3531: Tạm ứng nộp NSNN
TK 3539: Các khoản chờ NSNN thanh toán
TK 4534: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 61: Quỹ của TCTD
TK 62: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
387
Nộp thuế TNDN:
Khi tạm nộp theo thông báo
Nợ TK 3531
Có TK thích hợp
Khi báo cáo quyết toán được duyệt
Nợ TK 692
Có TK 4534
Tất toán số TTN tạm nộp:
Nợ TK 4534
Có TK 3531
388
195
Nếu số cần nộp > số tạm nộp:
Nợ TK 4534
Có TK thích hợp
Nếu số cần nộp < số tạm nộp:
Nợ TK 3539
Có TK 4534
389
Trích lập các quỹ và chia lợi tức
Nợ TK 692
Có TK 61, 62
390
196
Trích lập các quỹ
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
Quỹ khen thưởng phúc lợi
391
Chương 9
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
197
Khái quát về hệ thống báo cáo tài chính
Mục đích của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền
của một TCTD, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo
TCTD, cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu hữu ích
của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết
định kinh tế
393
Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một
TCTD về:
1. Tài sản;
2. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
3. Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí
khác;
4. Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
6. Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;
7. Các luồng tiền.
394
198
Vai trò của báo cáo tài chính
Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh và các luồng tiền của NHTM, đáp ứng nhu
cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong
việc ra các quyết định kinh tế.
395
Yêu cầu cơ bản lập và trình bày BCTC
Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp
với các quy định của từng chuẩn mực kế toán
Các thông tin, các chính sách kế toán áp dụng được
trình bày trên BCTC nhằm đảm bảo dễ hiểu và so sánh
được
396
199
Nguyên tắc lập và trình bày trên
báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ:
Các nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt nam số 21 -
Trình bày báo cáo tài chính:
hoạt động liên tục
cơ sở dồn tích
nhất quán
trọng yếu và tập hợp
bù trừ
có thể so sánh
Yêu cầu quy định bổ sung tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 22 -
Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức
tài chính tương tự.
397
Kỳ lập báo cáo tài chính
Kỳ lập Báo cáo tài chính năm
Các TCTD phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán
năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12
tháng tròn theo quy định hiện hành của pháp luật
Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ
Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của
năm tài chính (không bao gồm quý IV)
Kỳ lập Báo cáo tài chính khác
398
200
Hệ thống báo cáo tài chính NHTM
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
399
Bảng cân đối kế toán
Khái niệm:
Là báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài
sản và nguồn vốn của ngân hàng dưới hình thức tiền
tệ tại một thời điểm nhất định
Đặc điểm:
Biểu hiện tài sản và nguồn vốn trong NH về mặt giá trị
Phản ánh tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm
Là báo cáo quan trọng để đánh giá một cách tổng quát
hoạt động của ngân hàng
400
201
Nội dung và kết cấu BCĐKT
Phần nội bảng
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH
401
Phần ngoại bảng
Là những khoản chưa được thừa nhận là Tài sản Nợ
hay Tài sản Có
Có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của
NH
Bao gồm:
Các cam kết bảo lãnh, tài trợ khách hàng
Các cam kết của NH trong việc thực hiện các giao dịch
phái sinh
Các khoản công nợ khách hàng chưa thực hiện theo
hợp đồng
402
202
Lưu ý:
TCTD lập Bảng cân đối kế toán dựa trên số liệu từ
Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh của tháng
12/ tháng cuối cùng của năm tài chính.
Bảng Cân đối tài khoản kế toàn hoàn chỉnh là Bảng
cân đối tài khoản kế toán đã bao gồm các nghiệp vụ xử
lý số dư các tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái,
chênh lệch đánh giá lại tài sản và đã kết chuyển thu
nhập, chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh
403
Cách lấy số liệu để lập BCĐKT
404
203
405
406
204
407
408
205
409
410
206
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
411
Ví dụ
412
207
413
414
208
415
Báo cáo kết quả kinh doanh
Khái niệm
Là BCTC tổng hợp, phản ánh tình hình doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh thuộc một kỳ kế toán. Ngoài
ra, BCKQKD còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa
vụ với NSNN về các khoản thuế và các khoản phải
nộp.
416
209
Nội dung và kết cấu BCKQKD
Phần 1: Lãi lỗ
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
của đơn vị theo hoạt động kinh doanh chính và các
hoạt động khác
Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ NSNN
Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
về thuế, lệ phí và các khoản phải nộp khác
417
Lập Báo cáo kết quả kinh doanh
Cách lấy số liệu để lập Báo cáo kết quả kinh doanh (số
dư Có/ Nợ các tài khoản Thu nhập/ Chi phí) là số dư
của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản kế toán
sau khi đã xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch
đánh giá lại tài sản vào các tài khoản thu nhập, chi phí
phù hợp nhưng chưa kết chuyển thu nhập, chi phí vào
tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
418
210
419
420
211
421
Ví dụ
422
212
423
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Khái niệm:
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo
cáo của đơn vị
Ý nghĩa
Lý giải biến động trong số dư tài khoản tiền mặt
Cung cấp thông tin về dòng tiền => đánh giá khả năng
tạo tiền
424
213
Nôi dung và kết cấu BCLCTT
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Thể hiện toàn bô dòng tiền thu chi liên quan trực tiếp
đến hoạt động kinh doanh của đơn vị
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Thể hiện toàn bô dòng tiền thu chi liên quan trực tiếp
đến hoạt động đầu tư của ngân hàng
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Thể hiện toàn bô dòng tiền thu chi liên quan trực tiếp
đến hoạt động tài chính của ngân hàng
425
Thuyết minh báo cáo tài chính
Khái niệm, ý nghĩa
Là bộ phận hợp thành của hệ thống BCTC của đơn vị
Được lập nhằm giải thích và bổ sung thêm những
thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh cũng
như tình hình tài chính của ngân hàng trong kỳ báo
cáo mà các BCTC khác không thể trình bày rõ ràng và
chi tiết được
Giúp người sử dụng có cái nhìn cụ thể, chi tiết về tình
hình hoạt động của đơn vị.
426
214
Nội dung và kết cấu Thuyết minh BCTC
Đặc điểm hoạt động của TCTD
Một số tình hình hoạt động của TCTD
Nội dung một số chế độ kế toán được ngân hàng lựa
chọn để áp dụng
Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ
Báo cáo tình hình tăng, giảm nguồn vốn và sử dụng
vốn
Báo cáo Tài sản và công nợ của ngân hàng theo thời
gian đáo hạn
427
Một số chỉ tiêu phân tích BCTC
Tốc độ tăng trưởng huy động vốn
Tình trạng TSCĐ
Tài sản sinh lời so với nguồn vốn phải trả
Chỉ tiêu phản ánh tình hình tín dụng
Chỉ tiêu thu nhập – Chi phí
Chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời
428
215
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- k11404_ktnh_2014_716.pdf