BẢNG THEO DÕI NGÂN SÁCH
Liệt kê ngân sách hằng tháng /quý / năm cho từng hoạt động marketing chính.
Nghiên cứu thị trường
Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Triển khai sản phẩm
Chiêu thị (Quảng cáo, khuyến mãi, PR, bán hàng trực tiếp, bán hàng cá nhân)
280 trang |
Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1723 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế hoạch Marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gây hạn chế cho các tổ chức/cá nhân trong XH
Pháp qui điều tiết hoạt động KD;
Pháp qui đang gia tăng để bảo vệ DN, bảo vệ NTD, bảo vệ lợi ích xã
hội;
Việc thực thi pháp luật của chính quyền;
Trách nhiệm XH & các giá trị văn hóa, đạo đức xã hội
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 57
QUẢNG CÁO SO SÁNH?
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 58
VN CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 59
MT KINH TẾ
Gồm những nhân tố ảnh hưởng đến sức mua và kết cấu tiêu dùng
Tốc độ tăng trưởng GDP
Thu nhập bình quân/người
Chênh lệch giàu nghèo
Tỷ lệ lạm phát
Cơ cấu chi tiêu
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 60
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 61
CĂN HỘ DÁT VÀNG
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 62
MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
Những tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến các hoạt động marketing
Điều kiện tự nhiên
Sự khan hiếm nguyên liệu
Chi phí năng lượng đang gia tăng
Ô nhiễm môi trường gia tăng
Can thiệp của CP trong quản lý tài nguyên.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 63
MÔI TRƯỜNG KH CÔNG NGHỆ
Tiến bộ KHCN sáng tạo ra SP mới có sức cạnh tranh cao.
Cách mạng KH-KT làm cho chu kỳ sống của SP rút ngắn.
Các quốc gia/DN đều đầu tư mạnh cho nghiên cứu, phát triển (vũ
khí cạnh tranh).
Nhiều DN thường sao chép SP của đối thủ cạnh tranh và thực hiện
những cải tiến nhỏ về kiểu dáng bên ngoài.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 64
MÔI TRƯỜNG DÂN SỐ
Cấu trúc tuổi dân số thay đổi
Bùng nổ thế hệ X và Y
Cấu trúc gia đình
Thay đổi trong địa dân số
Trình độ dân trí/NTD
Đa dạng dân tộc/chủng tộc
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 65
MT VĂN HÓA, XÃ HỘI
Tổ chức xã hội
Truyền thống văn hóa
Tôn giáo
Lối sống.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 66
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Nhà cung cấp
Đối thủ cạnh
tranh
Trung gian
(Nhà PP)
Khách hàng
Nội bộ doanh
nghiệp
Các giới khác
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 67
Chính trị
Pháp luật
Đối thủ
Trung gian
Công
chúng
NCC
KH
mục
tiêu
SP
PP Giá
Chiêu thị
Kinh tế
Dân số
Kỹ thuật
Tự nhiên
Văn hóa
Xã hội
NC MKT Kế hoạch
marketing
Kiiểm tra
Đánh giá Tổ chức
thực hiện
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 68
CÔNG CỤ PEST
Phân tích PEST giúp xác định được các yếu tố bên ngoài có khả năng là
cơ hội hoặc thách thức đối với doanh nghiệp:
P (Politics) - Các yếu tố chính trị và luật pháp có thể tác động tới ngành
E (Economics)- Các yếu tố kinh tế
S (Social)- Các yếu tố xã hội
T (Technological) - Các yếu tố về kỹ thuật
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 69
CÁC HÌNH THỨC KHÁC
PESTLE: Politics, Economics, Social, Technological, Law, Environment
PESTLIED: Politics, Economics, Social, Technological, Law,
International, Environment, Demographic (nhân khẩu học)
STEEPLE: Social, Technological, Economics, Environment, Politics, Law,
Ethics (đạo đức)
SLEPT: Social, Law, Economics, Politics, Technological
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 70
2. PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
• Để dự báo chiến lược, hướng đi của đối thủ
• Lựa chọn chiến lược Marketing phù hợp.
Mục tiêu
• Chỉ tiêu thị phần, doanh thu, lợi nhuận
• Chiến lược marketing mix trong quá khứ
• Các nhóm SP của đối thủ (mô tả từng SP)
• Định vị theo từng nhóm sản phẩm
• Điểm mạnh, điểm yếu
• Mức độ cạnh tranh
Thu thập
số liệu của
đối thủ
cạnh tranh
• Báo cáo Sales
• Trade Marketing
• Thuê công ty NCTT
Cách thức
thu thập
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 71
THỊ PHẦN CỦA DOANH NGHIỆP
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 72
PHÂN TÍCH ĐT CẠNH TRANH
Đối thủ ( ĐT) Thị phần Mô tả sản
phẩm
Định vị Ưu điểm Nhược
điểm
Mức độ cạnh
tranh (Cao,
Thấp, Trung
bình)
ĐT trực tiếp
Đối thủ 1
Đối thủ 2
ĐT gián tiếp
Đối thủ 3
Đối thủ 4
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 73
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 74
5 KIỂU CƠ CẤU CẠNH TRANH
Độc quyền
hoàn toàn
Nhóm độc
quyền hoàn
toàn
Nhóm độc
quyền có khác
biệt
Cạnh tranh độc
quyền
Cạnh tranh
hoàn hảo
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 75
3. PHÂN TÍCH SWOT
1. Phân tích SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats)
2. Thống kê số liệu: sản lượng tiêu thu, doanh thu, giá cả, lợi nhuận
từng sản phẩm của kỳ/năm trước. Các con số thể hiện được diễn
giải, phân tích bằng biểu đồ.
3. Đánh giá hoạt động MKT và những bài học kinh nghiệm trong quá
khứ.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 76
CÔNG THỨC SWOT
Điểm mạnh
Strengths
Điểm yếu
Weaknesses
Cơ hội
Opportunities
Đe dọa
Threats
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 77
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG:
ĐIỂM MẠNH/ ĐIỂM YẾU
Thị phần.
Nhận biết thương hiệu/ Uy tín TH.
Mức độ phân phối (phủ rộng)
Giá bán
Hoạt động truyền thông
Nguồn lực MKT (nhân sự, tài chính,)
Công nghệ sản xuất
Dịch vụ bán hàng, giao hàng, thanh toán
Kinh nghiệm thị trường
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 78
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI:
CƠ HỘI/ ĐE DỌA (RỦI RO)
Khách hàng và nhu cầu.
Đối thủ cạnh tranh.
Xu hướng thị trường.
Công nghệ mới.
Chính sách nhà nước
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 79
Điểm mạnh Điểm yếu
• Sản phẩm độc đáo, ít cạnh
tranh
• Thị phần dẫn đầu đến năm ...
• Kinh nghiệm thị trường
• Công nghệ mới
• Trung tâm ở xa Tp.HCM
• Ngân sách marketing thấp
• Hệ thống quản lý yếu kém
• Nhân viên chưa được đào tạo
chuyên nghiệp.
• Thiếu hệ thống chiến lược
Cơ hội Rủi ro
• Sản phẩm phù hợp xu hướng
tiêu dùng
• Tiềm năng thị trường còn lớn:
những thị trường mới có nhu
cầu cao.
• Đối thủ cạnh tranh lớn mới vào
thị trường
• Tín dụng
• Thời tiết
• Rủi ro kinh tế
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 80
SWOT TƯƠNG TÁC
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 81
SWOT Strengths Weaknesses
Opportunities SO WO
Threats ST WT
SWOT TƯƠNG TÁC
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 82
Điểm mạnh + Cơ hội (SO)
Những tác động của điểm mạnh đến
cơ hội của công ty
Sự vận dụng những lợi thế để phát
huy được những cơ hội thành
những chương trình hành động
Điểm yếu + Cơ hội (WO)
Những điểm yếu nào có thể làm ảnh
hưởng đến cơ hội phát triển
Những phương án khắc phục những
điểm yếu từ những cơ hội
Điểm mạnh + Đe dọa (ST)
Những điểm mạnh sẽ có thể dẫn
đến những nguy cơ gì cho Cty
Tận dụng những điểm mạnh trong
khả năng dự báo và ngăn ngừa nguy
cơ là điều cần phải thực hiện
Điểm yếu + Đe dọa (WT)
Những điểm yếu nào có thể dẫn đến
nguy cơ trong tương lai gần
Nguy cơ không có một chương trình
hành động ngăn ngừa lâu dài sẽ trở
thành điểm yếu của công ty
THẢO LUẬN
1) Anh (chị) hãy phân tích 5 yếu tố cạnh tranh của doanh nghiệp theo
mô hình của Michael Porter. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn
cầu hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải làm gì để vượt
qua các yếu tố này?
2) Tập đoàn Unilever đang có ý định tham gia vào thị trường mì ăn liền
tại Việt Nam với nhãn hiệu Knorr (nhãn hàng thực phẩm nổi tiếng
của Unilever), anh (chị) hãy phân tích SWOT của Unilever khi bước
vào thị trường này?
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 83
CHƯƠNG 3
MỤC TIÊU VÀ
CHIẾN LƯỢC MKT
MARKETING PLANNING
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 84
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Xác định
mục tiêu
marketing
Chiến
lược
marketing
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 85
NỘI DUNG CHƯƠNG
Mục tiêu của kế hoạch marketing
Chiến lược cạnh tranh
Chiến lược định vị thị trường
Chiến lược Marketing Mix
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 86
1. MỤC TIÊU KH MARKETING
Mục tiêu kinh doanh
• Doanh thu, tỷ lệ
tăng doanh thu
• Lợi nhuận, tỷ lệ
tăng lợi nhuận
• Thị phần, tỷ lệ tăng
thị phần
Mục tiêu marketing
• Độ nhận biết
thương hiệu
• Mức độ thâm nhập
thị trường
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 87
CÔNG THỨC SMART
S
M
A
R
T
Specific (Cụ thể)
Measurable (Đo lường được)
Achievable (Đạt được)
Realistic (Thực tế)
Time Bound (Có thời hạn)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 88
SPECIFIC
Tăng thị phần bao nhiêu phần trăm?
Tăng doanh số bao nhiêu, USD/Đồng?
Cần bao nhiêu lâu, ngày, tháng năm nào kết thúc?
Nguồn vốn, nhân lực từ đâu?...
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 89
MEASURABLE
Phải đo đếm được,
Mục tiêu đưa ra phải có đơn vị, con số cụ thể để có thể đo đếm
được. Chẳng hạn như %; USD/Đồng; giờ, ngày, tháng; kg; tấnđể
đến khi kết thúc năm, kết thúc chương trình, kế hoạch có thể xác
định được ngay mục tiêu đề ra.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 90
ACHIEVABLE
Có thể đạt được
Mục tiêu đặt ra cần phải vừa đủ cao để tranh thủ khai thác hết tiềm
năng thị trường và tận dụng hết năng lực của doanh nghiệp, nhưng
cũng phải thực tế ở mức có thể đạt được.
Mục tiêu đặt ra mà ngay từ đầu mọi người đều có thể thấy là có cố
cách mấy cũng không đạt được thì sẽ làm giảm động lực làm việc.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 91
REALISTIC
Tính thực tế
Mục tiêu đặt ra phải sát với năng lực và phải thực tế, bạn có đủ tài
nguyên, nhân lực, vật lực để đạt được mục tiêu ấy hay không?
Người đưa mục tiêu phải am hiểu thị trường, phải biết người, biết
ta.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 92
TIME BOUND
Có hạn mức thời gian
Cần thời gian bao lâu để đạt được mục tiêu đề ra
Mốc thời gian bắt đầu, kết thúc (ngày, tháng, năm)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 93
MỤC TIÊU KH MARKETING
Về doanh thu, đến hết năm 2014, doanh thu toàn công ty đạt 300 tỷ,
tăng 20% so với năm 2013.
Về lợi nhuận, đạt 20% sau thuế trong năm 2014, tăng 5% so với năm
2013.
Về thị phần, đạt 25% thị phần của thị trường cà phê hoà tan vào cuối
năm 2014.
Về phân phối, đến cuối năm 2014, phát triển và mở được tối thiểu 30
nhà PP mới tại miền Nam.
Về sự hài lòng của khách hàng, trong năm 2014, đạt chỉ tiêu 80% trong
tổng số KH mục tiêu yêu mến SP và hài lòng trong quá trình sử dụng.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 94
2. CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
Dẫn đầu
thị
trường
Thách
thức thị
trường
Đi theo
thị
trường
Nép góc
thị
trường
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 95
COCA VS PEPSI
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 96
MA TRẬN BCG
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 97
MA TRẬN GE MC.KINSEY
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 98
MA TRẬN ANSOFF
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 99
Sản phẩm
hiện tại
Sản phẩm
mới
Thị trường hiện
tại
Gia tăng bảo vệ
thị phẩn
Phát triển
sản phẩm
Thị trường mới
Phát triển
thị trường
Đa dạng
hóa
PHÂN KHÚC
Nhận diện đầy đủ sự
khác biệt giữa các
nhóm khách hàng PRODUCT
PLACE
PRICE
PROMOTION
3. CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ TT
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 100
3.1. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
Các biến
số phân
khúc
Nguyên
tắc phân
khúc
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 101
CÁC BIẾN SỐ PHÂN KHÚC
Phân khúc theo biến
số địa lý
• Chia thị trường theo
khu vực địa lý: Châu
lục, khu vực, quốc
gia, vùng miền, tỉnh
Phân khúc theo nhân
khẩu học
• Tuổi tác
• Các giai đoạn của gia
đình
• Giới tính
• Mức thu nhập
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 102
CÁC BIẾN SỐ PHÂN KHÚC
Phân khúc theo
biến số tâm lý học
Giai tầng xã hội
Lối sống
Kiểu nhân cách
Lợi ích đang tìm
kiếm
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 103
CÁC BIẾN SỐ PHÂN KHÚC
Phân khúc theo
biến số hành vi
Lý do mua hàng (Mua cho mình,
cho gia đình, tặng)
Số lượng mua, mức độ sử dụng
(Nguyên lý 20/80)
Mức độ trung thành của TH
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 104
NGUYÊN TẮC PHÂN KHÚC
Tính đo
lường
Quy mô
và mãi
lực của
thị
trường
có thể đo
lường
được
Tính quan
trọng
Có quy
mô đủ
lớn để có
KH và lợi
nhuận
Tính tiếp
cận
DN có
khả năng
tiếp cận
Tính khả thi
Có thể
thực
hiện
được
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 105
3.2. CHỌN TT MỤC TIÊU
Thị trường mục tiêu là TT
mà DN lựa chọn dựa trên cơ
sở phân tích nhu cầu thị
trường, khả năng cạnh
tranh và tận dụng nguồn lực
DN một cách hiệu quả nhất
để xây dựng hành ảnh riêng,
khác biệt thông qua hoạt
động marketing.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 106
CĂN CỨ ĐỂ CHỌN TTMT
Quy mô khúc thị trường phù hợp với khả năng nguồn lực của DN.
Điều kiện KD trên đoạn TT thuận lợi.
Mục tiêu và nguồn lực DN phù hợp
Phân tích chi phí
Dự báo doanh số
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 107
C.LƯỢC MKT THEO TTMT
Marketing không phân biệt
(Coca Cola)
Marketing phân biệt
(Ninomaxx, Maxxstyle, N&M)
Marketing tập trung (Jet Star
Pacific)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 108
TOYOTA
Tiết kiệm, thu nhập trung bình
MERCEDES
Thành đạt, sang trọng, trung niên
BMW
Thành đạt, mạnh mẽ, trẻ trung
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 109
XÁC ĐỊNH KH MỤC TIÊU
Tất cả những sản phẩm được tạo ra, trước hết phải biết nó được
phục vụ nhu cầu cho những đối tượng nào tốt nhất.
Khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp cần được xác định thông qua
các thông tin về nhân khẩu học.
Khách hàng mục tiêu là nhóm mà công ty nhắm đến để phục vụ.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 110
XÁC ĐỊNH KH MỤC TIÊU
Chân dung khách hàng mục
tiêu phải được mô tả cụ thể
thông qua các tiêu chí nhân
khẩu – Bộ phận Marketing
cần biết để đối thoại chính
xác.
Tìm Insight khách hàng mục
tiêu, để xác định thật sự nhu
cầu tìm ẩn của khách hàng
về loại sản phẩm mà doanh
nghiệp cung cấp.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 111
RR HÌNH RỒNG TẠI VN
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 112
RR ĐÔNG SƠN DUY NHẤT CHO
THỊ TRƯỜNG VN NĂM 2015
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 113
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 114
KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
Khách hàng mục tiêu là những người thu nhập cao, tuổi từ 18,
yêu thích loại bia quyến rũ và sang trọng cho nam và nữ
Khách hàng mục tiêu là nam, tuổi từ 18, có thu nhập trung
bình, yêu thích sự mạnh mẽ, bản lĩnh, thể hiện rõ phong cách
đàn ông.
Khách hàng mục tiêu tuổi từ 18, có thu nhập trung bình, bình
dị, đơn giản.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 115
3.3. CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ
Định vị là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nhằm chiếm
được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 116
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ
Tạo được một hình ảnh cụ thể cho sản phẩm, thương hiệu trong tâm
trí khách hàng ở thị trường mục tiêu.
Lựa chọn vị thế của sản phẩm, của doanh nghiệp trên TT mục tiêu.
Tạo được sự khác biệt cho SP/TH.
Lựa chọn và khuyếch trương những điểm đặc biệt có ý nghĩa.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 117
QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ
Phân tích tình hình
• Phân tích khách hàng: Chân dung KH, lý do chọn mua, nhận biết SP
như thế nào.
• Phân tích đối thủ cạnh tranh : Thông tin định vị, chiến lược mkt-mix,
điểm mạnh, điểm yếu.
• Phân tích DN: Mục tiêu marketing; nguồn lực DN; điểm mạnh/điểm
yếu; vị trí hiện tại với đối thủ cạnh tranh.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 118
QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ
Lập bản đồ định vị để xác định vị trí của DN và đối thủ cạnh tranh
theo những tiêu chí mà người mua cho là quan trọng khi chọn mua
và đánh giá SP.
• Lợi thế cạnh tranh có thể phát huy?
• Khác biệt sản phẩm
• Khác biệt về dịch vụ
• Khác biệt về hình ảnh
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 119
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ
Định vị dựa
vào thuộc tính
sản phẩm:
Giá cả,
chất
lượng, bao
bì dịch vụ,
các đặc
tính khác
biệt của SP
Định vị dựa
vào lợi ích
Sự khác
biệt mà
sản phẩm
mang đến
cho khách
hàng
Định vị dựa
vào đối tượng
khách hàng
Cá tính,
giới tính,
đặc điểm
cá nhân
Định vị so
sánh
Dựa trên
sự khác
biệt của
đối thủ
cạnh
tranh/hoặc
SP thay thế
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 120
Giá cao
Giá thấp
Trị gàu
Dưỡng tóc
Nhãn A
Nhãn
B
Nhãn C
Nhãn
D
Nhãn
E
Nhãn
F
Nhãn
F
ĐỊNH VỊ THEO SP
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 121
ĐỊNH VỊ THEO KHÁCH HÀNG
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 122
Giá cao
Giá thấp
Tự nhiên (natural) caoTự nhiên (natural) thấp
Yếu tố định vị Yếu tố định vị
ĐỊNH VỊ THEO SP
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 123
ĐỊNH VỊ THEO TÍNH CÁCH TH
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
Truyeàn Thoáng
Gaàn guõi
Hieän ñaïi
Thôøi trang
Duyeân daùng
Sang troïng
Saùng taïo
Treû trung
Bình daân
Queâ seán
Phöôùc Thònh Thaùi Tuaán Thaønh Coâng Trung Quoác Haøn Quoác Khaùc
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 124
4 SAI LẦM KHI ĐỊNH VỊ
Định vị quá cao hoặc quá thấp so với khả năng và các lợi thế cạnh
tranh của DN.
Định vị quá nhiều yếu tố (sẽ không cho thấy được yếu tố khác biệt
và nổi bật).
Định vị không phù hợp với lợi ích của KH sẽ nhận được sự thờ ơ của
KH.
Định vị lẫn lộn gây lầm lẫn với SP của đối thủ cạnh tranh khác.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 125
ĐỊNH VỊ
ĐỊNH VỊ TRÍ CHO HÌNH
ẢNH SẢN PHẨM, THƯƠNG
HiỆU TRONG TÂM TRÍ
KHÁCH HÀNG
SẢN PHẨM
CHIÊU THỊ
GIÁ
PHÂN PHỐI
CAO CẤP
CƠ BẢN
LÂU BỀN
UY TÍN
VUI VẺ
MẠNH
CAO
THẤP
GIÁ TRỊ
ĐẠI TRÀ
CHỌN LỌC
ĐỘC QUYỀN
ĐỊNH VỊ TRONG MKT MIX
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 126
BÀI TẬP
1) Giả định anh/chị khởi nghiệp bằng chuỗi cửa hàng cà phê mang đi
(to go), hãy xác định thị trường mục tiêu, định vị thị trường cho
chuỗi cửa hàng này.
2) Theo anh/chị, chuỗi cửa hàng cà phê Starbucks của Mỹ đang định vị
như thế nào tại thị trường Việt Nam?
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 127
4. CHIẾN LƯỢC MKT MIX
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 128
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 129
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 130
BAO NHIÊU P?
4P 5P 6P 7P
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 131
CHƯƠNG 4
CHIẾN LƯỢC
MARKETING MIX
MARKETING PLANNING
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 132
CHIẾN LƯỢC MKT MIX 4P
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 133
1. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
1. Tập hợp sản phẩm
2. Nhãn hiệu sản phẩm
3. Đặc tính sản phẩm
4. Thiết kế bao bì
5. Dịch vụ hỗ trợ
6. Chiến lược sản phẩm mới
7. Chiến lược vòng đời sản phẩm
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 134
Lắp đặt
Bảo hành
Chất
lượng
Thiết
kế
Thương
hiệu
Bao bì
đóng gói
Lõi của
SP/DV
Phân phối
và tín dụng
Dịch vụ
sau bán
Giá trị bổ trợ của
Sản phẩm
Augmented Product
Sản phẩm cụ thể
Actual Product
Giá trị cốt lõi
Core Product
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 135
TẬP HỢP SẢN PHẨM
• Có bao nhiêu dòng sản phẩm
Chiều rộng của tập
hợp sản phẩm
(Width)
• Có bao nhiêu sản phẩm trong
một dòng
Chiều dài của tập
hợp sản phẩm
(Length)
• Có bao nhiêu SP chi tiết trong
chiều dài của dòng SP
Chiều sâu của tập
hợp sản phẩm
(Depth)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 136
QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC SP
Quyết định về danh
mục sản phẩm:
• Hạn chế danh mục
sản phẩm
• Mở rộng sản phẩm
• Thay đổi sản phẩm
kinh doanh
Quyết định về dòng
sản phẩm:
• Thu hẹp dòng sản
phẩm
• Mở rộng dòng sản
phẩm
• Hiện đại hóa dòng
sản phẩm
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 137
QUYẾT ĐỊNH TÊN NHÃN
• Đặt tên theo từng SP riêng biệt (P&G)
• Đặt 1 tên cho tất cả sản phẩm (Sony)
• Đặt tên sản phẩm theo từng nhóm hàng (Unilever)
• Kết hợp tên doanh nghiệp và tên nhãn hiệu (Honda)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 138
QUYẾT ĐỊNH TÊN NHÃN
Dễ đọc, dễ nhận dạng và dễ nhớ
Tạo sự liên tưởng đến đặc tính sản phẩm
Nói lên chất lượng sản phẩm
Gây ấn tượng
Tạo sự khác biệt
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 139
QUYẾT ĐỊNH TÊN NHÃN
Sản phẩm được sản xuất/kinh doanh với nhãn hiệu do nhà sản xuất
quyết định.
Sản phẩm được sản xuất/kinh doanh với nhãn hiệu của nhà phân
phối.
Sản phẩm được sản xuất/kinh doanh với hình thức nhượng quyền.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 140
QUYẾT ĐỊNH ĐẶC TÍNH SP
Quyết định chất lượng sản phẩm: Tổng thể những chỉ tiêu, đặc
trưng của SP thỏa mãn nhu cầu của KH mục tiêu.
Những đặc điểm thể hiện khác biệt khi sử dụng sản phẩm của doanh
nghiệp.
Nghiên cứu thị trường, hành vi KH để đưa vào sản phẩm những đặc
tính mới.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 141
QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO BÌ
Bao bì
tiếp xúc
Bao bì
bán hàng
Bao bì vận
chuyển
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 142
QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO BÌ
Thiết kế bao bì sản phẩm
Thiết kế nhãn gắn trên bao bì sản phẩm (tại VN, theo quy định của
chính phủ).
Chọn chất liệu, nguyên liệu để sản xuất bao bì.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 143
QUYẾT ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ
Dịch vụ sản phẩm có ảnh hưởng đến nhận thức của KH về sản phẩm, là
công cụ cạnh tranh của SP
Bảo hành, bảo trì và sửa chữa sản phẩm
Chuyên chở lắp đặt sản phẩm
Cung ứng phụ tùng thay thế
Tư vấn tiêu dùng
Sử dụng thử sản phẩm
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 144
CHIẾN LƯỢC SP MỚI
Marty Cooper, kỹ sư của Motorola phát minh điện thoại di động vào
ngày 3/4/1973
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 145
CHIẾN LƯỢC SP MỚI
Trên 50% lượng bán của công ty thu được từ sản phẩm mới trong
vòng 10 năm.
Các công ty phát triển mạnh nhờ vào SP mới hiệu quả.
SP mới để phân biệt mức độ thành công giữa các công ty.
Tuy nhiên: Khả năng thất bại của SP mới lên đến 70%; 4/5 thời gian
cho phát minh SP không thành công.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 146
GOOGLE ARA – ĐT MODUL
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 147
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 148
Xe Vespa 946 (2013) giá
11.600$ được chế tác bằng
tay, số lượng giới hạn, khách
hàng có thể yêu cầu khắc tên,
ngày xuất xưởng, màu tay
cầm, yên xe
SIÊU PHẨM CỦA PIAGO
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 149
CHIẾN LƯỢC SP MỚI
Sản phẩm
mới hoàn
toàn
Sản phẩm
mới cải
tiến, thêm
ứng dụng,
chức năng
mới
SP hiện tại
cung cấp
cho TT mới
Giảm chi
phí, chất
lượng để
hạ giá
thành
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 150
QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN
Hình
thành,
chọn
lựa ý
tưởng
Soạn
thảo,
thẩm
định
dự án
Thiết
kế
chiến
lược
MKT
Thiết
kế KT,
hoàn
thiện
SP
Thử
nghiệm
Tung
SP vào
TT
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 151
HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG
Từ khách hàng: nhà phân phối, người tiêu dùng
Nghiên cứu những SP thành công/thất bại của đối thủ cạnh tranh,
Nhân viên bán hàng, nhân sự thường tiếp xúc với khách hàng,
Những phát minh sáng chế từ các Viện, trường
Nhà khoa học, nhà sáng chế
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 152
GẠN LỌC Ý TƯỞNG
Có gì khác so với sản phẩm hiện tại?
Có ảnh hưởng đến chiến lược của công ty?
Nhu cầu thị trường
Doanh nghiệp: công nghệ, SX, TT.
Môi trường: cạnh tranh, nhà CC.
Sự phối hợp: hỗ trợ, đầu tư
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 153
LẬP DỰ ÁN
Phân tích thị trường mục tiêu
Phân tích chi phí, lợi nhuận
Phân tích khả năng sản xuất?
Phân tích khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần?
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 154
THIẾT KẾ SẢN PHẨM
• Các thông số kỹ thuật (kích thước, trọng lượng, các chỉ tiêu chất
lượng)
• Kiểu dáng, màu sắc, đặc tính kỹ thuật
• Thiết kế bao bì sản phẩm
• Thiết kế các yếu tố phi vật chất: tên, biểu tượng, slogan
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 155
THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM
Thử nghiệm nhằm khẳng định các thông số kỹ thuật, đặc tính sử dụng
sản phẩm và kiểm tra các chỉ tiêu kinh tế của sản phẩm
• Thử nghiệm trong doanh nghiệp
• Thử nghiệm thị trường
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 156
SẢN XUẤT VÀ TUNG SP
Thời điểm tung SP mới ra thị trường?
Địa điểm giới thiệu sản phẩm mới?
Tung SP ra thị trường mục tiêu nào?
Chiến lược marketing giới thiệu SP mới?
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 157
CHU KỲ SỐNG CỦA SP
Chu kỳ sống của sản phẩm (Product Life Cycle) là thuật ngữ mô tả
trạng thái vận động của việc tiêu thụ một loại SP từ khi nó xuất hiện
đến khi nó không bán được nữa.
Xác định đúng giai đoạn chu kỳ sống của SP, DN có thể hoạch định tốt
hơn chiến lược mkt.
Điều chỉnh kịp thời chiến lược và biện pháp mkt theo từng giai đoạn
của chu kỳ sống.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 158
Giới thiệu Phát triển Sung mãn Suy thóai
Mức
tiêu thụMức
tiêu thụ
& Lợi
nhuận
Thời
gian
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 159
Giai đoạn
Đặc điểm
Chi phí Doanh số Lợi nhuận
Giới thiệu
Cao
Thấp Âm
Phát triển T.bình Tăng nhanh Bắt đầu tăng
Chín muồi Thấp Đạt tối đa Tối đa
Suy thoái Thấp Giảm nhanh Giảm nhanh
MKT THEO CHU KỲ SỐNG
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 160
Giai đoạn
Đặc điểm
Mục tiêu Khách hàng Đối thủ
Giới thiệu
Tạo nhận biết - Khuyến
khích thử
Người
cách tân
Ít
Phát triển Tối đa hóa thị phần
Người chấp
nhận sớm
Tăng
Chín muồi
Tối đa lợi nhuận – Bảo
vệ thị phần
Người chấp
nhận muộn
Mạnh
Suy thoái Giảm chi phí – Tận thu
Người
bảo thủ
Giảm
MKT THEO CHU KỲ SỐNG
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 161
Giai đoạn Chiến lược marketing
Sản phẩm Giá Phân phối Chiêu thị
Giới thiệu Cơ bản Thâm nhập
hớt váng
XD hệ thống
PP
Tạo nhận biết,
khuyến mãi
Phát triển Mở rộng Điều chỉnh giá Mở rộng Tạo ưa thích,
khuyến mại
Chín muồi Đa dạng hóa Giá cạnh tranh Cải tổ,
củng cố
Nhấn sự khác
biệt, lợi ích
Suy thoái Bỏ SP kg hiệu
quả
Giảm giá Bỏ KPP kg hiệu
quả
Tăng khuyến mãi
MKT THEO CHU KỲ SỐNG
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 162
2. CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ
Phương
pháp định
giá
Chiến
lược định
giá
Quy trình
định giá
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 163
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 164
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 165
GIÁ & CHẤT LƯỢNG
GIÁ CAO GIÁ T.BÌNH GIÁ THẤP
CHẤT LƯỢNG
CAO
Chiến lược siêu
giá
Chiến lược giá
trị cao
Chiến lược giá
trị siêu hạng
CHẤT LƯỢNG
T.BÌNH
Chiến lược lấy
giá quá cao
Chiến lược giá
trị trung bình
Chiến lược giá
trị tốt
CHẤT LƯỢNG
THẤP
Lừa đảo
Chiến lược tiết
kiệm gian dối
Chiến lược tiết
kiệm
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 166
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
• Điṇh giá trên chi phí1
• Định giá trên sự cảm nhận của
người mua2
• Định giá dựa vào cạnh tranh3
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 167
ĐỊNH GIÁ DỰA VÀO CHI PHÍ
1. Cộng thêm vào
chi phí
2. Phân tích mức
hòa vốn và định
giá theo lợi
nhuận mục tiêu
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 168
ĐỊNH GIÁ DỰA VÀO CHI PHÍ
Sản
phẩm
Chi
phí
Giá cả
Giá
trị
Khách
hàng
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 169
GIÁ CỘNG LÃI VÀO CHI PHÍ
Cộng thêm mức biên lãi (mark-up) vào giá thành SP để có giá bán
• Tính toán đơn giản, dễ làm
• Nếu tất cả DN trong một ngành đều dùng phương pháp này thì sẽ
giảm bớt cạnh tranh về giá
• Thuận lợi và có vẻ công bằng cho ca ̉ nhà sản xuất, nhà bán si ̉ va ̀ nhà
bán lẻ
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 170
GIÁ THEO MỨC HOÀ VỐN
Dùng điểm hòa
vốn làm công cụ
tính giá
Đưa mức giá
tương ứng với
khối lượng bán để
đạt lợi nhuận mục
tiêu
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 171
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 172
ƯU & NHƯỢC
Ưu điểm
◦ Dự đoán được chính xác khối lượng tiêu thụ
◦ Cho phép xem xét tới các mức giá khác nhau và ước tính
được những ảnh hưởng có thê ̉ có của chúng đến khối
lượng tiêu thụ va ̀ lợi nhuận
◦ Dự báo được thời gian nào bắt đầu đạt lợi nhuận
Nhược điểm:
• Không tính ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh va ̀ độ co
giãn của cầu với giá.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 173
ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CẢM
NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG
Phương pháp định giá này dựa vào giá trị được cảm nhận của người
mua về sản phẩm chứ không dựa vào chi phí
Giá mục tiêu được xác định trước, thiết kế SP và chi phí được quyết
định sau
Đây là phương pháp định giá trần của SP
Định giá dựa trên giá trị
Lòng tin và giá trị gia tăng
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 174
ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN GIÁ TRỊ
Khách
hàng
Giá
trị
Giá cả
Chi
phí
Sản
phẩm
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 175
Người mua đàn Steinway không quan tâm về 150.000 USD phải trả, mà họ
tự hào vì được sở hữu một cây đàn danh tiếng hơn 150 năm.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 176
Ngày 31/5/2013 Honda VN tung ra xe SH Mode giá 50 triệu để
cạnh tranh với các dòng xe của Piago VN
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 177
GIÁ DỰA TRÊN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Là sự kết hợp đúng mức của chất lượng và dịch vụ tốt nhất với giá cả
phải chăng.
Mc Donald’s và Taco Bell giới thiệu những thực đơn chất lượng giá
1$. Armani ra dòng sản phẩm Armani Exchange phổ thông, ít xa xỉ
hơn.
Giá rẻ mỗi ngày – Everyday low pricing (EDLP): Walmart, BigC,
Coopmart
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 178
GIÁ DỰA TRÊN GTGT
Bổ sung tính năng, dịch vụ giá trị gia tăng để tạo ra sự khác biệt hóa
của SP và định giá cao hơn.
Nhiều công ty đã áp dụng các chiêu thức: Giao hàng tận nhà, lắp ráp
miễn phí, tăng thời gian bảo hành, mua trả góp lãi suất 0% nhưng
không giảm giá.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 179
GIÁ DỰA VÀO CẠNH TRANH
Định giá theo thời giá: Dựa trên cơ sở giá của đối thủ để định giá
cao hơn, thấp hơn hoặc bằng đối thủ.
Sản phẩm thuần nhất (định giá theo thị trường cạnh tranh, theo
người dẫn đầu)
Sản phẩm không thuần nhất (DN tự do định giá hơn nhờ sức mạnh
độc quyền và người mua không nhạy cảm về giá do ít có điều kiện so
sánh.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 180
GIÁ DỰA VÀO CẠNH TRANH
Định giá theo đấu thầu:
Đấu thầu theo giá cao: bán đấu giá thanh lý tài sản, tịch thu, gây quỹ
từ thiện người bỏ thầu cao sẽ mua được.
Đấu thầu theo giá thấp: Đấu thầu nhận việc làm (xây dựng nhà, cung
cấp máy móc thiết bị), căn cứ trên chi phí và dự đoán đối thủ.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 181
PHILIP KOTLER
“Khi định giá, doanh nghiệp
phải cân nhắc mức giá của
đối thủ cạnh tranh. Bất kể
mức giá như thế nào cao,
thấp hay trung bình thì DN
phải chắc chắn rằng mình
đang đem lại cho NTD giá
trị vượt trội tại mức giá đó”.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 182
CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ
Định
giá
sản
phẩm
mới
1 Định
giá
cho
phối
thức
sản
phẩm
2
Điều
chỉnh
giá
3
Thay
đổi
giá
4
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 183
CHIẾN LƯỢC GIÁ SP MỚI
Chiến lược
giá hớt
váng sữa
Chiến lược
giá cạnh
tranh
Chiến lược
giá thâm
nhập thị
trường
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 184
CHIẾN LƯỢC GIÁ CỦA IPHONE?
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 185
CHIẾN LƯỢC GIÁ CHO PHỐI
THỨC SP
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 186
ĐỊNH GIÁ CHO DÒNG SP
Định giá khác nhau cho các sản phẩm trong cùng dòng dựa trên:
Sự khác biệt về chi phí giữa các SP trong một dòng
Trong một dòng SP, khách hàng sẽ chọn mua SP nào tiên tiến hơn
nếu không chênh lệch giá
Giá của đối thủ cạnh tranh
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 187
ĐỊNH GIÁ SP TÙY CHỌN
Định giá cho các SP cơ bản tiêu chuẩn với những tính năng cơ
bản.
Định giá cho các phụ kiện của SP và KH có thể lựa chọn các
phụ kiện theo ý thích.
Doanh nghiệp thường định giá cao hơn những SP có phụ kiện
độc đáo.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 188
ĐỊNH GIÁ SP BỔ TRỢ
• Định giá cho sản phẩm phải được dùng kèm với sản phẩm chính (bút
và ruột bút, máy in và mực in).
• SP chính thường được định giá thấp và sản phẩm bổ trợ định giá
cao.
• Đối với dịch vụ: định giá hai phần (two-part pricing) cố định và phần
khả biến (thuê bao điện thoại trả sau).
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 189
ĐỊNH GIÁ PHÓ PHẨM
Định giá bán các phó phẩm, giá SP chính rẻ hơn để dễ cạnh tranh.
Có trường hợp phó phẩm đem lại lợi nhuận cao hơn.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 190
ĐỊNH GIÁ TRỌN GÓI
Định giá cho một gói các SP với mức thấp hơn so với mức giá của từng
SP riêng lẻ.
Giúp DN khai thác hết các dòng SP
Phù hợp nhu cầu KH, kích thích tiêu dùng
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 191
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU CHỈNH GIÁ
• Định giá có chiếc khấu và chước giảm1
• Phân hóa giá2
• Định giá theo tâm lý3
• Định giá khuyến mãi4
• Định giá theo địa lý5
• Định giá sản phẩm quốc tế6
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 192
GIÁ CHIẾT KHẤU
Chiết khấu theo tiền mặt
Chiết khấu theo số lượng
Chiết khấu theo mùa
Chước giảm (allowances) là một kiểu giảm giá gồm:
Chước giảm đổi hàng: Đưa hàng cũ đến được giảm giá
Chước giảm cổ động: Tài trợ cổ động, trưng bày tại điểm bán
cho nhà phân phối
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 193
PHÂN HOÁ GIÁ
Định giá sản phẩm với nhiều mức giá, không dựa trên chi phí và từ:
Phân khúc KH ân khúc KH (customer segment pricing)
Theo địa điểm (location pricing)
Theo thời gian (time pricing)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 194
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 195
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 196
GIÁ THEO TÂM LÝ
Giá không chỉ phản ánh chi phí SX, mà còn gợi cho KH liên
tưởng đến chất lượng, uy tín SP
Giá tâm lý là một hình thức giá rất khó giải thích về mặt kinh tế
nhưng trong thực tế các doanh nghiệp thường hay sử dụng.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 197
GIÁ KHUYẾN MÃI
Định giá thấp hơn giá đang niêm yết hoặc thấp hơn giá thành để thu
hút khách hàng trong những dịp đặc biệt.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 198
GIÁ THEO ĐỊA LÝ
Chiến lược định giá gốc: Không chịu phí vận chuyển đến
bên mua.
Chiến lược định giá đồng vận phí: Giá + bình quân phí
vận chuyển.
Chiến lược định giá theo vùng: Giá cho từng khu vực
Chiến lược định giá theo điểm gốc: Chọn 1 điểm gốc để
tính phí vận chuyển đến nơi mua hàng
Chiến lược định giá bao vận chuyển
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 199
GIÁ XUẤT KHẨU
Thông thường các doanh nghiệp khi bán sản phẩm ra thị
trường quốc tế sẽ định những mức giá khác nhau cho
từng nước khác nhau.
Việc định giá cho từng QG phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
thuế, vận chuyển, tiếp thị, kinh tế, cạnh tranh, luật pháp,
thị hiếu, hệ thống phân phối
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 200
CHIẾN LƯỢC THAY ĐỔI GIÁ
1. Chủ động thay đổi giá
2. Phản ứng của NTD và đối thủ cạnh tranh trước việc thay
đổi giá
3. Đáp ứng của DN với những thay đổi giá cả từ phía đối
thủ cạnh tranh
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 201
CHỦ ĐỘNG GIẢM GIÁ
Nhà máy
chưa hết
công
suất
Đối phó
với đối
thủ cạnh
tranh
Thị phần
và
doanh
thu giảm
Muốn
khống
chế thị
trường
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 202
CHỦ ĐỘNG TĂNG GIÁ
Sự gia tăng
chi phí diễn
ra dai dẳng
Mức tăng
năng suất
không theo
kịp với mức
tăng giá
Lượng cầu
quá lớn
(over-
demand)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 203
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 204
QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ
Quy trình định giá sản phẩm thường được áp dụng cho các
trường hợp sau:
• Doanh nghiệp mới đi vào sản xuất lần đầu
• Doanh nghiệp tung sản phẩm mới vào thị trường
• Doanh nghiệp tung sản phẩm đang có vào một thị
trường mới
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 205
CÁC BƯỚC ĐỊNH GIÁ
Xác
định
chi phí
Xác
định
nhu
cầu của
TT mục
tiêu
Phân
tích
hàng
hóa và
giá cả
của đối
thủ
Xác
định
nhiệm
vụ cho
việc
định
giá
Lựa
chọn
phươn
g pháp
định
giá phù
hợp
Xác
định
mức
giá
cuối
cùng
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 206
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 207
BÀI TẬP
Thị trường sữa tươi đóng hộp trên thị trường hiên do
Vinamilk dẫn đầu với mức giá 7.000Đ/hộp 200ml. Các Công ty
khác đang bán mức giá 6.500Đ và 6.000Đ cho SP cùng loại. Giả
sử công ty của bạn tham gia thị trường này với chiến lược
cạnh tranh thách thức thị trường. Bạn hãy:
Phân tích và xác định chiến lược, phương pháp định giá cho
sản phẩm cùng loại (nói trên) của bạn và quyết định giá bán là
bao nhiêu?
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 208
3. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
Các
chiến
lược
phân
phối
3.1.
Cấu
trúc
kênh
phân
phối
3.2.
Thiết
kế
kênh
phân
phối
3.3.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 209
3.1. CÁC CHIẾN LƯỢC PP
Phân phối
đại trà
Phân phối
có chọn
lọc
Phân phối
độc quyền
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 210
PHÂN PHỐI ĐẠI TRÀ
Nhà sản xuất đưa sản phẩm cho càng nhiều nhà trung
gian càng tốt.
Phương thức này được áp dụng phổ biến cho các loại
hàng hoá tiêu dùng thông thường.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 211
PHÂN PHỐI CÓ CHỌN LỌC
Là phương thức lựa chọn những người phân phối theo
khả năng bán hàng của họ nhưng không có sự độc quyền
về lãnh thổ.
Phương thức này thường được dùng ở các doanh nghiệp
đã ổn định hay những doanh nghiệp mới đang tìm cách
thu hút các trung gian bằng cách hứa hẹn áp dụng hình
thức phân phối chọn lọc.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 212
PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN
Hạn chế số lượng trung gian để duy trì quyền kiểm soát
chặt chẽ nhằm đảm bảo hình ảnh tốt về chất lượng sản
phẩm và dịch vụ do người bán thực hiện.
Áp dụng cho những SP đặc biệt, độc đáo, đòi hỏi một
loạt dịch vụ và kỹ thuật cao.
Rủi ro thương mại lớn.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 213
3.2. CẤU TRÚC KPP
KPP SP tiêu
dùng
KPP SP
công nghiệp
KPP theo
chiều dọc
KPP theo
chiều ngang
Đa kênh
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 214
KPP SP TIÊU DÙNG
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 215
0 cấp 1 cấp 2 cấp 3 cấp
KÊNH GT & MT
Kênh General
Trade
• Chợ bán sỉ
• Chợ bán lẻ
• Cửa hàng bán lẻ
• Tiệm tạp hóa
Kênh Model Trade
• Siêu thị
• Trung tâm
Thương mại
• Cửa hàng tiên lợi
• Shopping Online
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 216
A B C D
KPP SP CÔNG NGHIỆP
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 217
KPP DỌC - VERTICAL
MARKETING SYSTEM
Các thành viên trong kênh phối hợp hoạt động một cách
thống nhất, chuyên nghiệp do một thành viên sở hữu các
thành viên khác trong kênh, hoặc dưới dạng liên kết với
nhau bằng một hợp đồng.
Kênh phân phối dọc tập đoàn (chủ sở hữu sản xuất và
kênh phân phối)
Kênh phân phối dọc có quản lý (Thương hiệu mạnh sẽ
có tiếng nói trong hệ thống kênh)
Kênh phân phối dọc theo hợp đồng (HTX, nhượng
quyền bán lẻ)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 218
KPP DỌC - VERTICAL
MARKETING SYSTEM
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 219
KPP NGANG
Hai hoặc nhiều DN bắt tay nhau cho một cơ hội mới (tài
chính, sản xuất, tiếp thị)
Có thể hợp tác với đối thủ hoặc không, tạm thời hoặc lâu
dài.
McDonald’s lập phiên bản nhanh tại Walmart, Bing
(Microsoft ) kết hợp với Yahoo.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 220
CITIZENS BANK
523 chi nhánh Citizens Bank trong siêu thị trên toàn cầu,
chiếm 35% chi nhánh toàn hệ thống.
Nhân viên được huấn luyện kinh nghiệm bán lẻ, trẻ trung
hơn các CN khác.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 221
CẤU TRÚC ĐA KÊNH
Ngày càng có nhiều phân khúc, cần nhiều kênh tiếp cận.
DN ngày càng đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh
VD: Disney bán đĩa qua các kênh
Tiệm cho thuê băng đĩa
Cửa hàng Disney
Cửa hàng bán lẻ (BestBuy)
Bán lẻ qua mạng của Disney và Amazone
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 222
3.3. THIẾT KẾ KÊNH PP
Phân tích
nhu cầu của
khách hàng
Xác định các
mục tiêu
phân phối và
các điều kiện
ràng buộc
Lựa chọn các
giải pháp cho
kênh
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 223
KPP MÁY TÍNH IBM
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 224
PHÂN PHỐI TRỰC TIẾP
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 225
Nhà
sản
xuất
Người
tiêu
dùng
Cửa hàng
riêng biệt
Tiêu thụ tại
chổ
Home
Delivery
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 226
BÀI TẬP NHÓM
1) Nêu và giải quyết các xung đột giữa kênh MT và GT trong phân
phối?
2) Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi bán hàng vào hệ thống
siêu thị và đưa ra các giải pháp khắc phục?
3) Giải quyết vấn đề nhãn riêng của siêu thị?
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 227
4. CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 228
QUY TRÌNH TRUYỀN THÔNG
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 229
IMC
Intergrated
Marketing
Communications
Personal Selling
Direct Marketing
Public RelationSales Promotion
Advertising
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 230
CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
Xác
định
đối
tượng
mục
tiêu
Xác
định
mục
tiêu
truyền
thông
Thiết
kế
thông
điệp
Lựa
chọn
phươn
g tiện
truyền
thông
Tiếp
nhận
thông
tin
phản
hồi
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 231
XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG M.TIÊU
Khách hàng hiện tại/ Khách hàng tiềm năng
Người quyết định mua/ Người gây ảnh hưởng
Cá nhân/ Tổ chức
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 232
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU TT
Mua
Tin
Thích
Hiểu
Nhận biết
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 233
THIẾT KẾ THÔNG ĐIỆP TT
Nội dung
thông điệp
Cấu trúc
thông điệp
Hình thức
thông điệp
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 234
THIẾT KẾ THÔNG ĐIỆP TT
• Thể hiện một ý tưởng, đặc trưng nổi bật nào dó để
thông tin và thuyết phục đối tượng
Nội dung
thông điệp
• Đưa ra kết luận
• Trình bày một mặt của vấn đề (điểm mạnh) hay cả
hai mặt (điểm mạnh và yếu)
• Trình bày điểm mạnh đầu tiên hay sau cùng
Cấu trúc của
thông điệp:
• Thông điệp được chuyển đến các đối tượng qua
các kênh phát/phương tiện khác nhau.
• Mỗi phương tiện hình thức thể hiện thông điệp sẽ
khác biệt.
Hình thức của
thông điệp
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 235
CHỌN PHƯƠNG TIỆN TT
Truyền thông cá nhân (face to face)
Truyền thông phi cá nhân (quá trình tiếp xúc trực tiếp
giữa người gởi và người nhận, là các hoạt động quảng
cáo, PR, marketing trực tiếp...)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 236
TIẾP NHẬN PHẢN HỒI
Tiếp nhận thông tin phản hồi: tác động của chương trình
truyền thông marketing thường không phát sinh tức thì mà
có thể về lâu dài.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 237
5M TRONG XÂY DỰNG KHTT
Mission
(Mục tiêu)
Money
(Ngân sách)
Media
(Phương tiện)
Message
(Thông điệp)
Measurement
(Đo lường hiệu
quả)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 238
MISSION
MISSION
TẠO NHẬN
THỨC VỀ SP
THÔNG TIN
VỀ SP
THUYẾT
PHỤC NTD
KHUYẾN
KHÍCH MUA
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 239
MONEY
Theo khả
năng tài
chính
Theo %
doanh số
Theo
cạnh
tranh
Theo
mục tiêu
MKT
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 240
MEDIA
Tình hình
cạnh
tranh
Đặc điểm của
phương tiện
Theo chu
kỳ sống
của SP
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 241
MESSAGE
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 242
MEASURAMENT
Đánh giá hiệu quả quảng cáo bằng khảo sát, nghiên cứu thị trường sau
chiến dịch quảng cáo để biết được mức độ tiếp nhận quảng cáo, những
hiểu biết, ấn tượng thông qua thông điệp và những thay đổi về hành vi
dưới tác động của quảng cáo.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 243
CHỌN PHỐI THỨC CHIÊU THỊ
Chiến lược đẩy và kéo
Trạng thái trong giai đoạn sẵn sàng mua của khách hàng
Chiêu thị theo chu kỳ sống của sản phẩm
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 244
ĐẨY & KÉO
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 245
Nhà SX Trung gian NTD
Nhà SX Trung gian NTD
Đẩy
Kéo
BÀI TẬP
Sử dụng công cụ đẩy và kéo cho việc tung nhãn hang mì gói “Đại Gia
Đình” của Công ty Kido’s vào thị trường Việt Nam (Kido’s là Công ty
quản trị các nhãn còn lại của Công ty Kinh Đô sau khi chuyển nhượng
các nhãn bánh kẹo Kinh Đô cho nhà đầu tư Mỹ).
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 246
Quảng cáo/
tuyên truyền
Bán trực tiếp
Khuyến mãi
Mua tiếpBiết Tin MuaHiểu
Tí
n
h
h
iệ
u
q
u
ả
Các giai đoạn sẵn sàng của người mua
CHIÊU THỊ THEO TRẠNG THÁI
MUA
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 247
Quảng cáo,
PR, khuyến
mại, chào
hàng
Quảng
cáo, PR
Quảng cáo,
Khuyến
mại
Khuyến mãi
CHIÊU THỊ THEO CHU KỲ SỐNG
CỦA SP
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 248
CÔNG CỤ CHIÊU THỊ
1) Quảng cáo
2) Khuyến mãi
3) PR
4) Chào hàng cá nhân
5) Marketing trực tiếp
6) Marketing truyền miệng
7) Marketing Online
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 249
SỬ DỤNG CÔNG CỤ CHIÊU THỊ
TRONG TỪNG GIAI ĐOẠN
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 250
Gioi thieu Tang truong Bao hoa Suy thoai
C
ô
n
g
cụ
c
h
iê
u
t
h
ị
CHƯƠNG 5
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG & NS
MARKETING PLANNING
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 251
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
Phần này sẽ cụ
thể hóa chiến
lược 4P giải
quyết những
câu hỏi sau:
Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn?
Nội dung công việc? Làm như thế
nào?
Phân công cho ai thực hiện?
Khi nào làm?
Chi phí?
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 252
THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI SP
Đặt tên sản phẩm/nhãn hàng
Thiết kế bao bì kiểu dáng sản phẩm
Hệ thống nhận diện SP/TH
Thông tin nhãn mác
Đăng ký nhãn hiệu độc quyền
Đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Đăng ký chứng nhận chất lượng.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 253
THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI SP
Cung cấp danh sách các thay đổi hoặc bổ sung đối với sản phẩm, bao bì
(theo như yêu cầu của chiến lược tiếp thị).
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 254
SẢN PHẨM Thay đổi
về lượng
Thay đổi
về chất
Hình thức
trình bày
Thay đổi
khác
A
B
C
D
QUY TRÌNH TRIỂN KHAI
Họp
sáng
kiến
Kiểm
tra, đề
xuất
Phân
tích
khả thi
Chọn
phươn
g án
Thực
hiện
thay
đổi chi
tiết
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 255
ĐỊNH GIÁ
Tùy thuộc vào mục tiêu của chiến lược định giá trong phần chiến
lược marketing, mà người làm marketing triển khai cách thức điều
chỉnh giá bán phù hợp.
Trước khi định giá cần xem xét nhu cầu và khả năng thị trường, chi
phí sản xuất (phối hợp với phòng tài chính) và giá bán của đối thủ
cạnh tranh.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 256
PHÂN PHỐI
Lập chính sách phân phối cụ thể cho từng nhóm khách hàng
Lập danh sách nhà PP theo yêu cầu của chiến lược tiếp thị cho từng
vùng thị trường.
Thiết lập đội ngũ bán hàng, phân công nhân viên phụ trách việc quản lý
bán hàng, vận chuyển, thương thảo hợp đồng đại lý, nhà phân phối.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 257
MÔ TẢ KÊNH PHÂN PHỐI
Mở rộng thêm
thị trường mới
nào?
Tỷ trọng bán sỉ
và lẻ trên TT?
Dựa vào kênh
nào GT/ MT/ cả
hai
Điều chỉnh KPP
hiện có như thế
nào?
Tự thiết lập KPP
hay tận dụng
KPP hiện có của
đối tác?
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 258
BẢN SỐ LIỆU KINH DOANH
NĂM 2010 Jan Feb Mar Apr May Jun Jul
Số đơn vị hàng Loại 1 bán
được
0 0 0 0 0 0 0
Giá bán mỗi đơn vị $0.00 $0.00 $0.00 $0.00 $0.00 $0.00 $0.00
Tổng số cho Loại 1 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0
Số đơn vị hàng Loại 2 bán
được
0 0 0 0 0 0 0
Giá bán mỗi đơn vị $0.00 $0.00 $0.00 $0.00 $0.00 $0.00 $0.00
Tổng số cho Loại 1 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0
Số đơn vị hàng Loại 3 bán
được
0 0 0 0 0 0 0
Giá bán mỗi đơn vị $0.00 $0.00 $0.00 $0.00 $0.00 $0.00 $0.00
Tổng số cho Loại 1 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0
TOTAL
$0 $0 $0 $0 $0 $0 $0
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 259
KHUNG CHÍNH SÁCH KV 1 KV 2 KV 3
1. Chiết khấu trên hóa đơn
2. Thưởng Doanh số
3. Thưởng đơn hàng đúng tiến độ
4. Lương nhân viên bán hàng
5. Chính sách công nợ
6. Chính sách Thưởng trả đúng hạn
7. Chính sách cho đại lý bên dưới NPP
Tổng cộng
CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 260
LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG
Tổ chức BP bán hàng dựa vào mục tiêu.
Phân công tổ bán hàng (theo địa lý, theo dòng sản phẩm, theo KH
đặc biệt, theo các loại KH, hoặc theo các chức năng đặc biệt).
Tài liệu kinh doanh và huấn luyện
Nhân viên phụ trách Trade MKT
Phối hợp thông tin giữa các bộ phận.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 261
TỔ CHỨC BP BÁN HÀNG
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 262
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
Tổ chức lực lượng chăm sóc KH: Nhân sự; Thời biểu; Nhiệm vụ.
Xây dựng chính sách chăm sóc KH
Tuyển dụng, huấn luyện.
Triển khai dịch vụ hỗ trợ khách hàng có liên quan đến chiến lược tiếp
thị.
Thiết lập đường dây nóng (Call Center)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 263
CHIÊU THỊ
Quảng
cáo
PR
Khuyến
mãi
Bán
hàng
trực
tiếp
Trade
MKT
MKT
Online
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 264
QUẢNG CÁO
Phân công trách nhiệm phụ trách về nghiên cứu, lập kế hoạch, sáng
tạo, xem xét, phê duyệt, thử nghiệm QC và đặt hàng.
Trình bày chi tiết các yếu tố được làm trong DN và nguồn bên ngoài
(Ví dụ như thiết kế quảng cáo, in ấn, thư từ, vv)
Chỉ định nhân viên phụ trách việc thiết lập các yêu cầu đối với nhà
cung cấp, đưa ra các đề xuất, so sánh các đề nghị chào hàng, lựa
chọn nhà cung cấp và thương thảo.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 265
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
1) Xác định mục tiêu
2) Phân công nhân sự
3) Thời điểm thực hiện
4) Các sự kiện diễn ra trong năm
5) Ngân sách thực hiện
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 266
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
Thông cáo
báo chí
Họp báo,
Tour báo chí
Event
Roadshow Tài trợ Từ thiện
Xử lý khủng
hoảng
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 267
KHUYẾN MÃI
Xác định mục tiêu các chương trình
Phân công phân nhiệm người chịu trách nhiệm lên kế họach triển
khai
Thể hiện thời điểm thực hiện
Ngân sách cho chương trình khuyến mãi
Khuyến mãi cho người mua/người bán
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 268
DIRECT MARKETING
Triển khai các chương trình marketing trực tiếp đến
khách hàng mục tiêu, nhằm tăng cường tối đa hiệu quả
của quảng cáo và chăm sóc khách hàng
Direct marketing truyền thống: thư, fax, bản tin nội bộ,
Direct marketing hiện đại: email, SMS, social media
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 269
MARKETING ONLINE
Các chương trình Digtial marketing có thể thực hiện theo
chiến lược marketing.
Các công cụ thực hiện: Email marketing, SMS Marketing,
Banner, Search Google
Phân công nhân sự thực hiện
Xác định nội dung chương trình
Xác định thời điểm
Xác định ngân sách thực hiện
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 270
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
Phương tiện T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
In ấn
Truyền
thanh
Truyền hình
Ngoài trời
Sự kiện
Quan hệ
công chúng
Trực tuyến
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 271
NGÂN SÁCH MARKETING
Đây là phần ghi rõ ngân sách marketing cần sử dụng
trong kế hoạch marketing của cả năm. Trong đó ngân
sách của từng công cụ marketing (quảng cáo, khuyến
mãi, PR)
Phần này có ý nghĩa giúp cho công ty hoạch định chi phí
để hình thành giá bán, đồng thời giúp công ty đánh giá
hiệu quả của hoạt động marketing.
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 272
TÓM LƯỢC NGÂN SÁCH
Tỷ lệ % chi phí marketing/doanh thu.
Phân bổ ngân sách marketing cho các công cụ marketing như thế
nào (bao nhiêu % cho nghiên cứu thị trường, % chăm sóc khách
hàng, % quảng bá, % quảng cáo)
Đánh giá hiệu quả sử dụng ngân sách?
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 273
BẢNG THEO DÕI NGÂN SÁCH
Liệt kê ngân sách hằng tháng /quý / năm cho từng hoạt động marketing
chính.
Nghiên cứu thị trường
Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Triển khai sản phẩm
Chiêu thị (Quảng cáo, khuyến mãi, PR, bán hàng trực tiếp, bán hàng
cá nhân)
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 274
BẢNG THEO DÕI NGÂN SÁCH
Nội dung T1 T2 T3 T4 T12 % TỔNG
Nghiên cứu thị trường
Chăm sóc khách hàng
Quảng cáo
Khuyến mãi
Digital marketing
PR
Active brand
Dự phòng
Tổng cộng
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 275
NGÂN SÁCH QUẢNG CÁO
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 276
NGÂN SÁCH QUẢNG CÁO
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 277
NGÂN SÁCH QUẢNG CÁO
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 278
TIMELINES
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 279
STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỜI GIAN
(STAR-FINISH)
NHÂN SỰ NGÂN SÁCH
1 Tung sản phẩm 1/12/2014 –
5/12/2014
Phòng Kd - Mkt 1 TỲ
2 Họp báo
3 Quảng cáo truyền hình
VTV
4 Quảng cáo báo
5 Chương trình khuyến
mãi cho đại lý
6 Khuyến mãi cho NTD
KIỂM SOÁT KẾ HOẠCH
Kiểm
soát
thực
hiện kế
hoạch
1
Kiểm
soát
khả
năng
sinh lời
2
Kiểm
soát
hiệu
quả
3
Kiểm
soát
chiến
lược
4
8/18/2015 NGUYEN TUONG HUY, MBA 280
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_hoanh_marketing_2015_619.pdf