Bài giảng Hoạch định chiến lược và lập kế hoạch marketing
Định vị sản phẩm được hiểu là việc
doanh nghiệp sử dụng những nỗ lực
marketingđể xây dựng hình ảnh sản
phẩm và công ty, tạo mộtvị trí khác
biệtsovớiđốithủ trong nhậnthức của
kháchhàng
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5519 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hoạch định chiến lược và lập kế hoạch marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L/O/G/O
Chương 3
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Khái niệm về chiến lược
Hoạch định chiến lược
Quản trị quá trình
Marketing
1
2
3
NỘI DUNG CHƯƠNG
3.1 Khái niệm chiến lược
3.2 Hoạch định chiến lược toàn doanh
nghiệp
3.3 Quản trị quá trình Marketing
3.1 Chiến lược và hoạch
định chiến lược
Để đứng vững trên thị trường, các
công ty cần phải có chiến lược và
hoạch định chiến lược một cách chi
tiết.
3.1.1 Khái niệm chiến lược
Chiến lược là phương hướng và phạm vi
hành động dài hạn của một tổ chức nhằm
đạt được lợi thế kinh doanh thông qua việc
xác định nguồn lực hiện có để thỏa mãn
nhu cầu của thị trường và đảm bảo lợi ích
cho tất cả các tác nhân liên quan.
(McKinsey)
“Không một chiến lược nào
đưa bạn đến nơi mà bạn
không biết”.
3.1.2 Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược là tiến trình
quan trọng mà trong đó nhà quản trị
xác định và lựa chọn mục tiêu của tổ
chức và vạch ra các hành động cần
thiết nhằm đạt được mục tiêu
Vai trò của hoạch định
chiến lược
Thiết lập ra các cơ sở và định hướng
cho việc thực thi các chức năng tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra
Là nền tảng của mọi quá trình quản
trị của công ty
Giúp công ty nhận ra các cơ hội và
thách thức
Kinh tế
Xã hội
Kỹ thuật
Chính trị / luật pháp
Tài nguyên/nhân sự
Khách hàng
Thông
tin
Môi Trường
Sứ mạng
(Mission)
Mục tiêu
(Objectiv
es)
Kế hoạch
(Strategies)
Các kế
hoạch
hỗ trợ
(Suppor
ting
Plans)
Hoạch Định Chiến Lược
Tiến trình hoạch định chiến lược
Hoạch định có thể được
chia làm 2 loại
Hoạch định dài hạn
Hoạch định ngắn hạn
Nối kết
các nổ lực
Chuẩn bị
cho sự
thay đổi
Phát triển
tinh thần
đội ngũ
Nâng cấp
trình độ
quản trị viên
3.1.3 Tầm quan trọng
của hoạch định
3.2 Hoạch định chiến
lược toàn doanh nghiệp
Xác định sứ mệnh của doanh nghiệp
Đánh giá cơ hội phát triển
Lập những đơn vị kinh doanh chiến lược
Phân bổ nguồn tài nguyên
Lập kế hoạch doanh nghiệp mới
3.2.1 Xác định sứ mệnh của
doanh nghiệp
Có 5 yếu tố cơ bản:
• Lịch sử của doanh nghiệp
• Lưu ý những mong muốn của chủ sở
hữu và ban lãnh đạo doanh nghiệp
• Môi trường của thị trường
• Nguồn tài nguyên của tổ chức
• Dựa trên cơ sở những khả năng đặc
biệt
Sứ mệnh: “Trở thành công ty hàng
đầu về sản xuất hàng tiêu dùng, tập
trung chủ yếu vào thực phẩm tiện
dụng và nước giải khát.
Chúng tôi không ngừng tìm kiếm và
tạo ra các hiệu quả tài chánh lành
mạnh cho các nhà đầu tư, tạo cơ hội
phát triển và đem lại nhiều lợi ích
kinh tế cho nhân viên, các đối tác
kinh doanh và cộng đồng nơi chúng
tôi hoạt động.
Chúng tôi luôn phấn đấu hoạt động trên cơ
sở trung thực, công bằng và chính trực
trong mọi hành động của mình.”
Sứ mệnh của doanh nghiệp được thể
hiện trong bản cương lĩnh hoạt động
chính thức
Phải trở thành động lực
cho sự phát triển của
nhân viên và các bộ
phận chức năng
Tập trung vào
mục tiêu nhất định
Phải phác họa được
tầm nhìn và phương
hướng phát triển của
doanh nghiệp
Xác định rõ những
phạm vi cạnh
tranh chủ yếu
Tập trung vào mục tiêu nhất định
Thảo luận vê sứ mệnh được công ty A
đề ra “Sản xuất xe máy với chất
lượng cao, nhiều dịch vụ tốt nhất, hệ
thống phân phối rộng nhất, giá rẻ
nhất”
Xác định rõ phạm vi cạnh tranh
chủ yếu
• Phạm vi ngành
• Phạm vi sản phẩm và ứng dụng
• Phạm vi khả năng
• Phạm vi khúc thị trường
• Phạm vi địa lý
Phải trở thành động lực cho sự
phát triển của nhân viên và các bộ
phận chức năng
Phải phác họa được tầm nhìn và
phương hướng phát triển của
doanh nghiệp
2.2.2 Đánh giá cơ hội phát triển
Có 3 sự lựa chọn để xác định cơ hội
phát triển của doanh nghiệp:
• Phát triển sâu
• Phát triển hợp nhất
• Đa dạng hóa
(Philip Kotler và Kevin Keller)
1. Chiến lược
thâm nhập thị
trường
3. Chiến lược
phát triển sản
phẩm
2. Chiến lược
mở rộng thị
trường
Chiến lược đa
dạng hóa
3.2.2.1 Phát triển sâu
Sảm phẩm
hiện tại
Sản phẩm
mới
Thị
trường
hiện tại
Thị
trường
mới
3.2.2.2 Phát triển hợp nhất
Hợp nhất phía sau
Tiến về phía trước
Hợp nhất theo chiều ngang
3.2.2.3 Đa dạng hóa
Đa dạng hóa các chiến lược được sử
dụng để mở rộng hoạt động các
doanh nghiệp của thị trường thêm các
sản phẩm, dịch vụ, hoặc các giai đoạn
của sản xuất kinh doanh hiện có.
3.2.3 Thành lập các đơn
vị kinh doanh chiến lược
Các công ty thường có một vài ngành
kinh doanh nhất định và đa phần các
công ty xác định ngành kinh doanh
của mình theo sản phẩm
Các công ty nên xác định ngành kinh
doanh của mình theo nhu cầu thị
trường hơn là theo sản phẩm.
(Levitt)
Ví dụ:
Công ty Xác định theo
sản phẩm
Xác định theo
nhu cầu thị
trường
Standard Oil Chúng tôi bán
xăng dầu
Chúng tôi cung
cấp năng lượng
Xerox Chúng tôi sản
xuất thiết bị sao
chụp
Chúng tôi giúp
nâng cao năng
suất của văn
phòng
Encyclopedia Chúng tôi bán từ
điển bách khoa
toàn thư
Chúng tôi phân
phối thông tin
Nếu công ty xây dựng chiến lược dựa
trên yếu tố then chốt để xác định lợi
thế, người ta có thể phân tích công ty
thành những đơn vị kinh doanh chiến
lược (S.B.U)
3.2.4 Triển khai các chiến
lược phát triển
Một công ty có thể triển khai chiến
lược phát triển (growth strategy) theo
ba hướng là tăng trưởng theo chiều
sâu, tăng trưởng hợp nhất và tăng
trưởng đa dạng hóa
3.2.4.1 Tăng trưởng theo
chiều sâu
Công ty có thể phát triển theo chiều
sâu qua mạng lưới mở rộng thị trường
– sản phẩm.
Chiến lược thâm nhập thị trường:
công ty tìm cách gia tăng doanh số
các sản phẩm hiện có trong thị
trường hiện tại của mình
Chiến lược mở rộng thị trường:
công ty tìm cách gia tăng khối lượng
hàng hóa tiêu thụ bằng việc đưa
sản phẩm hiện có xâm nhập thị
trường mới.
Chiến lược phát triển sản phẩm:
công ty tìm cách gia tăng doanh số
bán hàng bằng việc phát triển các
sản phẩm mới hoặc sản phẩm cải tiến
đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện
có.
3.2.4.2 Tăng trưởng hợp nhất
Tăng
trưởng hợp
nhất
Hợp nhất
phía sau
Hợp nhất
phía trước
Hợp nhất
ngang
3.2.5.3 Tăng trưởng đa dạng hóa
Đa dạng hóa đồng tâm: phát triển
sản phẩm/dịch vụ mới có liên
quan phù hợp với công nghệ hiện
tại hoặc công nghệ mới để cung
cấp cho thị trường mới.
Các công ty may Việt Nam (sản xuất quần áo
may sẵn) có thể thực hiện chiến lược đồng
tâm để tăng doanh số, lợi nhuận, chủ động
trong việc phát triển các kế hoạch sản xuất
lâu dài, bằng cách tham gia sản xuất các sản
phẩm như: giày dép, túi xách, cặp, đồ chơi
trẻ em, nón, hàng gia dụng khác…
Đa dạng hóa hàng ngang: bổ sung
các sản phẩm/dịch vụ mới theo
công nghệ mới hấp dẫn với chủng
loại sản phẩm hiện có nhằm đáp
ứng khách hàng hiện tại.
Đa dạng hóa tổng hợp: phát triển
những sản phẩm mới không liên
quan đến kĩ thuật, sản phẩm và thị
trường hiện có của mình.
3.3 Quản trị quá trình Marketing
Quá trình Marketing bao gồm việc phân
tích những cơ hội Marketing, nghiên cứu và
lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết kế các
chiến lược Marketing, hoạch định các
chương trình Marketing cùng tổ chức, thực
hiện và kiểm tra nổ lực marketing.
3.3.1 Phân tích cơ hội thị trường
Khi phân tích cơ hội thị trường các
công ty cần có:
• Hệ thống thông tin Marketing
• Nghiên cứu marketing
Khi đánh giá cơ hội kinh doanh các
nhà quản trị Marketing cần thu thập
các thông tin về môi trường Marketing
(vi mô và vĩ mô) của công ty
Ngoài ra công ty cũng cần phải theo
sát đối thủ cạnh tranh của mình, dự
đoán được bước đi và phản ứng của
đối thủ cạnh tranh
3.3.2 Chiến lược S- T- P
3.3.2.1 Phân khúc thị trường là gì?
Phân khúc thị trường (Segmentation)
là việc phân chia thị trường thành
những nhóm người mua có cùng
chung nhu cầu và đặc điểm
Tại sao phải phân
khúc thị trường?
1. Thị trường tổng thể là
quá lớn và khác biệt
2. Tạo điều kiện cho doanh
nghiệp chọn thị trường
mục tiêu một cách chính
xác và hiệu quả hơn
Phân khúc thị trường
người tiêu dùng
1. Khu vực địa lý
2. Nhân khẩu học
3. Tâm lý
4. Hành vi tiêu dùng
1. Phânkhúc theo
khu vực địa lý
Thị trường được
phân chia theo
những phạm vi địa
lý khác nhau
2. Phân khúc theo yếu tố nhân
khẩu học
Lứa tuổi
Giới tính
Thu nhập
Nghề nghiệp và trình độ học vấn
Lứa tuổi
Giới tính
Thu nhập
Nghề nghiệp và trình độ học vấn
Đặc tính nghề nghiệp và trình độ học
vấn cũng là yếu tố ảnh hưởng đến sự
khác biệt trong nhu cầu sử dụng sản
phẩm
3. Phân khúc theo yếu tố tâm lý
Tầng lớp xã hội
Lối sống
Cá tính
4. Phân khúc theo hành vi tiêu
dùng
Lý do mua hàng
Ích lợi
Mức độ sử dụng
Mức độ trung thành
Phân khúc thị trường
đối với tổ chức
Khu vực địa lý
Đặc điểm công ty
Đặc điểm mua hàng của công ty
Đặc tính của người cung cấp/ mối
quan hệ với các khách hàng khác
3.3.2.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu
(Targeting)
Nguyên tắc:
• Phù hợp với mục tiêu của công ty
• Hòa hợp được cơ hội Marketing với tiềm
năng của công ty
• Phải đạt đủ khối lượng bán với chi phí
thấp
• Nên ít có đối thủ cạnh tranh
Các chiến lược áp dụng để tiếp cận
• Marketing không phân biệt (thị trường
mục tiêu nhất thể hóa)
• Marketing phân biệt (thị trường mục tiêu
đa dạng)
• Marketing tập trung (thị trường mục tiêu
tập trung)
Marketing không phân biệt
Chiến lược
Marketing Mix Thị trường
Marketing phân biệt
Chiến lược
Marketing 1
Chiến lược
Marketing 2
Chiến lược
Marketing 3
Khúc thị
trường 1
Khúc thị
trường 2
Khúc thị
trường 3
Marketing tập trung
Chiến lược
Marketing
Khúc thị
trường 1
Khúc thị
trường 2
Khúc thị
trường 3
3.3.2.3 Chiến lược định vị
Định vị sản phẩm được hiểu là việc
doanh nghiệp sử dụng những nỗ lực
marketing để xây dựng hình ảnh sản
phẩm và công ty, tạo một vị trí khác
biệt so với đối thủ trong nhận thức của
khách hàng
Để thực hiện chiến lược định vị các công
ty sử dụng các kỹ thuật tạo sự khác
biệt
Các hình thức tạo sự khác biệt
Sản
phẩm
Dịch vụ Nhân sự Kênh
phân
phối
Ấn
tượng
• Tính năng
• Hoạt động
• Độ tin cậy
• Kiểu dáng
• Thiết kế
• Giao hàng
• Lắp đặt
• Tư vấn
• Bảo hành
• Sửa chữa
• Tác phong
• Độ tin cậy
• Năng lực
• Độ chính
xác
• Độ che
phủ
• Hoạt động
• Biểu
tượng
• Không khí
• Các hình
thức truyền
thông
• Sự kiện
3.3.3 Hoạch định chiến lược
Marketing
Mục tiêu của hoạch định chiến lược
Marketing là làm cho các sản phẩm
và các đơn vị kinh doanh đạt lợi
nhuận và tăng trưởng
L/O/G/O
Thank You!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_hoach_dinh_chien_luoc_va_lap_ke_hoach_marketing_6442.pdf