Bài giảng Hệ thống tiền tệ
Lãi suất danh nghĩa cân bằng là ro hàm ý rằng tại đó lượng cầu tiền thực tế bằng với lượng cung tiền thực tế; thị trường tiền tệ cân bằng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 28 Bài 8: Hệ thống tiền tệ * Mục tiêu của chương Khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền Cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng Các công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW Các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm giữ tiền của dân chúng (cầu tiền) Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ * Khái niệm và đo lường tiền Khái niệm Tiền là phương tiện trao đổi được mọi người chấp nhận và sử dụng rộng rãi VD: Tiền giấy 50.000 VND; 100.000 VND; ... Tiền xu 1.000 VND; 2.000 VND; 5.000 VND ... Tờ séc (tiền gửi không kỳ hạn)... Vàng Đồng hồ sinh viên dùng CẮM QUÁN * Khái niệm và đo lường tiền Đo lường tiền M0 (Cu): Tiền mặt (tiền pháp quy) lưu hành trong dân chúng M1: M0 Séc / Tiền gửi không kỳ hạn M2: M1 Tiền gửi có kỳ hạn * Tiền mặt ngoài dân chúng Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi khác Cung tiền nước Mỹ Khái niệm và đo lường tiền * * Khái niệm và đo lường tiền Khái niệm và đo lường tiền Giả sử Ngân hàng trung ương in và phát hành ra nền kinh tế 300 tỷ VND. Chỉ có 2 ngân hàng thương mại A và B * Khái niệm và đo lường tiền Tiền mặt Cu Bằng tổng số tiền nhà nước in ra trừ đi số tiền dự trữ nằm trong ngân hàng thương mại Cu = 300 tỷ - (40 tỷ + 80 tỷ) = 180 tỷ * Khái niệm và đo lường tiền M1 Bằng tổng số tiền mặt mà dân chúng nắm giữ (Cu) cộng với số tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng thương mại (D – Deposit) M1 = Cu + D M1 = 180 tỷ + (200 tỷ + 400 tỷ) = 780 tỷ * Khái niệm và đo lường tiền M2 Bằng M1 cộng với tiền gửi không kỳ hạn M2 = 780 tỷ + (1000 tỷ + 500 tỷ) = 2280 tỷ * Cung tiền Việt Nam Khái niệm và đo lường tiền Chức năng của tiền Phương tiện trao đổi Phương tiện cất trữ giá trị Đơn vị hạch toán đo lường * Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Giả sử khái niệm tiền lúc này là M1 (tiền mặt dân chúng nắm giữ và tiền gửi không kỳ hạn) Giả sử Ngân hàng Trung ương in và phát hành ra dân chúng 1 tỷ tiền giấy Số tiền in và phát hành ra này được gọi là lượng tiền cơ sở (MB: Monetary Base) * Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Dân chúng nắm giữ 100% số tiền này dưới dạng tiền mặt dùng làm phương tiện trao đổi Cu = 1 tỷ Tiền gửi không kỳ hạn D = 0 Cung tiền MS (cũng chính là M1) sẽ bằng: MS = Cu + D = 1 tỷ → Cung tiền vẫn bằng với lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra * Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Dân chúng gửi toàn bộ số tiền này vào ngân hàng thương mại (NHTM) dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM giữ toàn bộ số tiền này dưới dạng dự trữ Cu = 0 D = 1 tỷ; Dự trữ R (reserve) = 1 tỷ MS = Cu + D = 0 + 1 tỷ = 1 tỷ → Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra * Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Dân chúng gửi toàn bộ vào NHTM dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay trở lại dân chúng 90%. D = 1 tỷ; R = 10%1 tỷ = 100 triệu; Cho vay L = 900 triệu Tiền mặt dân chúng giữ Cu = 900 triệu (do NHTM cho dân chúng vay 900 triệu) MS = Cu + D = 900 triệu + 1 tỷ = 1.9 tỷ → Cung tiền lớn hơn lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra * Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Ngân hàng thương mại khi thực hiện nghiệp vụ nhận tiền gửi không kỳ hạn và sau đó cho vay một phần trở lại dân chúng thì nó đã tạo ra thêm phương tiện trao đổi là séc (tiền gửi không kỳ hạn) và làm tăng cung tiền trong nền kinh tế. * Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Quá trình trên còn tiếp tục lặp lại 900 triệu được gửi trở lại NHTM dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay 90% → MS = ??? .... * Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Lượng tiền cơ sở MB = Cu + R Tiền nhà nước in ra có thể nằm trong tay dân chúng (Cu) hoặc nằm trong dự trữ của NHTM (R) Cung tiền MS = Cu + D Phương tiện trao đổi trong nền kinh tế gồm có tiền mặt dân chúng giữ (Cu) và lượng séc dân chúng giữ (D) * Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Số nhân tiền (mm: money multiplier) được tính bằng cung tiền (MS) chia cho lượng tiền cơ sở (MB) Số nhân tiền phản ánh khả năng tạo tiền (tiền gửi không kỳ hạn D) của các NHTM * Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Số nhân tiền phụ thuộc vào thói quen giữ tiền mặt của dân chúng cr = Cu/D Số nhân tiền phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ của ngân hàng thương mại Ra = R/D * * Cơ chế tạo tiền của ngân hàng MS = MBmm Dân chúng thích giữ tiền mặt tức là cr lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ Chứng minh Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Trường hợp cực đoan dân chúng nắm giữ toàn bộ dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và không nắm giữ tiền mặt (Cu=0), tức là cr = 0 thì số nhân tiền sẽ bằng: mm = 1/ra * * Cơ chế tạo tiền của ngân hàng MS = MBmm Ngân hàng thương mại dự trữ nhiều tức là ra lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ Chứng minh Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Trường hợp cực đoan các NHTM dự trữ toàn bộ và không cho vay, tức là ra = 1 thì số nhân tiền sẽ bằng: mm = 1 Cung tiền lúc này đúng bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra. * Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market Operation – OMO) Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc Thay đổi lãi suất chiết khấu * Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm Nghiệp vụ thị trường mở NHTW bán 1 tỷ trái phiếu ra công chúng → NHTW thu 1 tỷ tiền mặt về → lượng tiền cơ sở MB giảm 1 tỷ → cung tiền giảm đi {mm 1 tỷ} * Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm Nghiệp vụ thị trường mở NHTW mua 1 tỷ trái phiếu mà công chúng đang nắm giữ → NHTW trả 1 tỷ tiền mặt ra dân chúng → lượng tiền cơ sở MB tăng 1 tỷ → cung tiền tăng thêm {mm 1 tỷ} * Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (tỷ lệ dự trữ tối thiểu mà các NHTM phải thực hiện) → tỷ lệ dự trữ tại các NHTM tăng lên → số nhân tiền mm giảm → cung tiền giảm. * Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc → tỷ lệ dự trữ tại các NHTM giảm xuống → số nhân tiền mm tăng → cung tiền tăng. * Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm Thay đổi lãi suất chiết khấu Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà NHTW áp dụng đối với khoản vay mà các NHTM vay của NHTW Các NHTM khi cạn kiệt dự trữ sẽ phải vay các NHTM khác hoặc vay NHTW để bổ sung dự trữ, đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. * Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm Thay đổi lãi suất chiết khấu NHTW tăng lãi suất chiết khấu → NHTM không muốn vay → NHTM có xu hướng tăng dự trữ để đảm bảo không bị cạn kiệt dự trữ → số nhân tiền giảm → cung tiền giảm * Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm Thay đổi lãi suất chiết khấu NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung tiền tăng * Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm Thay đổi lãi suất chiết khấu NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung tiền tăng * Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW Nghiệp vụ thị trường mở Ưu điểm: thị trường chủ động, không gây xáo trộn hoạt động NHTM Nhược điểm: không phát huy tác dụng nếu thị trường mua bán trái phiếu chính phủ không phát triển * Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW Thay đổi dự trữ bắt buộc Ưu điểm: dễ phát huy tác dụng tức thì tới cung tiền Nhược điểm: gây xáo trộn hoạt động của NHTM * Cầu tiền (Money Demand – MD) Mọi người muốn nắm giữ tiền (loại tài sản không sinh lãi hoặc sinh lãi rất thấp) vì Động cơ giao dịch (transaction): mua bán hàng ngày Động cơ dự phòng (precautionary): đáp ứng các khoản chi tiêu bất thường Động cơ đầu cơ (speculative): một loại tài sản cất trữ giá trị * Cầu tiền Cầu tiền danh nghĩa phụ thuộc trực tiếp vào các nhân tố sau Thu nhập thực tế Y Lãi suất danh nghĩa i Mức giá chung P * Cầu tiền Thu nhập thực tế Thu nhập tăng thì nhu cầu chi tiêu tăng và người ta muốn nắm giữ nhiều tiền hơn Thu nhập giảm thì nhu cầu chi tiêu giảm và người ta chỉ cần nắm giữ ít tiền * Cầu tiền Lãi suất danh nghĩa Lãi suất danh nghĩa tăng thì chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng → mọi người nắm giữ ít tiền (tài sản không sinh lãi) và nắm giữ nhiều loại tài sản sinh lãi hơn. Lãi suất danh nghĩa giảm → mọi người nắm giữ nhiều tiền hơn. * Cầu tiền Mức giá chung P Giá cả tăng thì mọi người cần giữ nhiều tiền hơn để chi tiêu → lượng tiền cần nắm giữ nhiều hơn Giá cả giảm thì mọi người cần giữ ít tiền hơn * Cầu tiền MD = P{kY – hi}; k, h > 0 MD/P = kY – hi Cầu tiền thực tế (MD/P) phụ thuộc thuận chiều vào thu nhập và phụ thuộc nghịch chiều vào lãi suất danh nghĩa * Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Lý thuyết ưa thích thanh khoản (Liquidity Preferences Theory) của Keynes trình bày quá trình điều chỉnh của lãi suất để xác lập trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ * Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Cung tiền danh nghĩa MS hoàn toàn do NHTW quyết định và bằng MSo Mức giá chung của nền kinh tế là P Cung tiền thực tế sẽ là {Mso/P} * Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Thu nhập thực tế là Yo Lãi suất danh nghĩa là r Cầu tiền thực tế là MD * Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Nếu lãi suất danh nghĩa là ro thì cầu tiền thực tế sẽ là MDo bằng với cung tiền thực tế {MSo/P} → Thị trường tiền tệ cân bằng * ro MD(Yo) Lượng tiền thực tế Lãi suất danh nghĩa MDo Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Nếu lãi suất danh nghĩa là r1 thì cầu tiền thực tế sẽ là MD1 nhỏ hơn cung tiền thực tế {MSo/P} → dư cung tiền → mọi người sẽ chuyển tiền sang các loại tài sản sinh lãi → lãi suất giảm dần xuống ro → lượng cầu tiền tăng lên MDo → thị trường tiền tệ cân bằng * r1 ro MD(Yo) Lượng tiền thực tế Lãi suất danh nghĩa MD1 MDo Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Nếu lãi suất danh nghĩa là r2 thì cầu tiền thực tế sẽ là MD2 lớn hơn cung tiền thực tế {MSo/P} → dư cầu tiền → mọi người sẽ chuyển các loại tài sản sinh lãi sang tiền → lãi suất tăng dần lên ro → lượng cầu tiền giảm xuống MDo → thị trường tiền tệ cân bằng * r2 ro MD(Yo) Lượng tiền thực tế Lãi suất danh nghĩa MD2 MDo Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Lãi suất danh nghĩa cân bằng là ro hàm ý rằng tại đó lượng cầu tiền thực tế bằng với lượng cung tiền thực tế; thị trường tiền tệ cân bằng *
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_7_he_thong_tien_te_96.ppt