Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần 4: Phát triển và áp dụng kế hoạch cải thiện dần từng bước

BPKS ở nơi người sử dụng nước 1.Tháo các mối nối bất hợp pháp. 2.Ngăn ngừa những mối nối ngang và dòng chảy ngược vào hệ thống. 3.Lắp đặt nước tại nhà phải được thực hiện bởi người có tay nghề 4.Giáo dục người dùng nước về thực tế chứa nước an toàn và vệ sinh. 5.Thông báo cho người dùng nước ở đâu, khi nào cần áp dụng đun sôi, lọc, khử trùng. 6.Phân phối những dụng cụ thu nước mưa an toàn (máng, bể chứa).

ppt23 trang | Chia sẻ: hoant3298 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần 4: Phát triển và áp dụng kế hoạch cải thiện dần từng bước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bước 4: Phát triển và áp dụng kế hoạch cải thiện dần từng bước Bài giảng 6Chu trình cải tiến liên tục KHCNATBước 1 – Huy động sự tham gia của cộng đồng & thành lập ban/nhóm CNAT Bước 2 – Mô tả hệ thống cấp nước Bước 3 – Nhận dạng mối nguy , sự kiện nguy hiểm, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện cóBước 4 – Phát triển & áp dụng kế hoạch cải thiện dần từng bướcBước 6 – Lập Văn bản , rà soát & cải thiện mọi khía cạnh của áp dụng KHCNAT Bước 5 – theo dõi các biện pháp kiểm soát & thẩm định hiệu quả của KHCNAT 2Kết quả của Bước 41Xác định các BPKS để cải thiện độ an toàn của nước uống2Lập KH cải thiện từng bước với các hoạt động và BPKS ưu tiên3Quyết định thực hiện các BP cải thiện: khi nào? ở đâu? Ai?Rà soát các mục tiêu để kiểm soát các rủi ro đáng kể sau khi đánh giá lại rủi ro4Rà soát các rủi ro đáng kể Để yêu cầu kiểm soát bổ sung , đối với mỗi rủi ro cần liệt kê các biên pháp tiềm năng có thể sử dung. Mục đích của các BPKS Loại trừ hoặc giảm thiểu ô nhiễm của nước nguồn. Tách các hạt rắn và các chất hóa học khỏi nước hoặc khử hay làm mất hoạt tính của các vi khuẩn ( nhờ xử lý nước ); Ngăn ngừa ô nhiễm trong quá trình lưu tại bể chứa, phân phối và sử dụng nước uốngVí dụ Các biện pháp kiểm soát tại nguồn nước+1.Thiết lập vùng bảo vệ nguồn nước : cấm xd nhà vệ sinh, không được tắm, cấm thải NTSH, NTCN, NTNN, CTR trong KVBV nguồn nước.2. Quy định vùng đệm quanh nguồn nước để giảm bào mòn và ô nhiễm do mưa cuốn trôi3.Có hàng rào ngăn xúc vật+4.Khuyến cáo nông dân chi sử dụng thuốc BVTV được phép, đúng cách5. Các điểm thu nước: đặt song chắn rác ngăn bèo, lắng cát (nước mặt); tạo độ dốc để ngăn nước bẩn từ ngoài cháy vào (nước giếng); có máng hứng, bể chứa (nước mưa)+6.Sử dụng nguồn nước khác khi có bùng nổ tảo, nước chứa F, As vượt TCCP.7. Có thiết kế đảm bảo, tuân thủ luật của địa phương về vệ sinh,Các biện pháp kiểm soát khu vực xử lý nước+1. Tách các vi khuẩn bằng xử lý (lọc, khử trùng). đủ công suất 2.Áp dụng ngăn ngừa hoặc xử lý As, F (nếu có), màu mùi, Fe, Mn, độ đục , độ kiềm đạt TCCP. (QCVN 02: 2009/BYT)3.Tách tối đa các chất hữu cơ để giảm sinh sp phụ khi khử trùng bằng chlor. 4.Đảm bảo hàm lượng chlor dư trong hệ thống ống phân phối và bể chứa+5.Hóa chất xử lý nước phải đạt độ sạch và trong hạn sử dụng. Kho chứa hóa chất xử lý phải khô ráo và sạch6. Định kỳ làm sạch bể lọc. Không sử dụng lại nước rửa bể lọc. 7.Lắp đặt các bơm định lượng hóa chất8. Chuyển sang sử dụng nguồn khác khi có sự cố xử lý nước. 9. Đóng điện ngay khi có để xử lý nước +10.Xây dựng quy trình làm sạch, thanh tra, bảo dưỡng. 11.Các nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước phải được đào tạoCác BPKS ở bể chưa & hệ thống phân phối nước+1.Ngăn người và vật tiếp xúc với nước ở bể chứa (có hàng rào, nắp đậy, lưới chấn ,).2.Đảm bảo ống vào và ra ở chiều cao khác nhau, phía đối diện và đảm bảo khuấy trộn tốt trong bể chứa3.Định kỳ làm sạch, thanh tra và bảo dưỡng bể chứa. 4.Định kỳ xúc rửa bể và đường ống+5.Sử dụng vật liệu làm ống và bể chứa đúng loai dùng cho nước uống 6.Kiểm tra và thay thế các vật liệu không phù hợp (chứa Pb, lót bitum). 7.Nếu buộc phải sử dụng nước có pH thấp thì phải dùng vật liệu chống ăn mòn. +8.Duy trì dư lượng chất khử khuẩn trong hệ thống phân phối . 9.Duy trì áp suất dư trong hệ thống phân phối để giảm sự xâm nhập chất ô nhiễm . 10.Sửa chữa ngay những chỗ rò rỉ để giảm sự xâm nhập chất ô nhiễm. 11.Ngăn ngừa dòng chảy ngược vào hệ thống. 12.Giảm đầu không dùng trong ống nước. 13.Tuân thủ các tiêu chuẩn với các chi tiết lắp ốngBPKS ở nơi người sử dụng nước+1.Tháo các mối nối bất hợp pháp.2.Ngăn ngừa những mối nối ngang và dòng chảy ngược vào hệ thống.3.Lắp đặt nước tại nhà phải được thực hiện bởi người có tay nghề+4.Giáo dục người dùng nước về thực tế chứa nước an toàn và vệ sinh. 5.Thông báo cho người dùng nước ở đâu, khi nào cần áp dụng đun sôi, lọc, khử trùng.6.Phân phối những dụng cụ thu nước mưa an toàn (máng, bể chứa).Chọn BPKS và phát triển kế hoạch cải thiện dần từng bướcSự kiện nguy hạiRủi ro gì?Kiểm soát thế nào?Ai thực hiện?Ở đâu ?Khi nào?Chi phí?Nhu cầu huấn luyện vận hành BPKS & theo dõi sự vận hành các BPKSKế hoạchThực hiệnLập kế hoạch cải thiện dần từng bướcKế hoạch cải thiện dần từng bướcChi phí?Hiệu quả?Người ra quyết địnhCộng đồng đóng góp hoặc tài trợ từ ngoàiLập thành văn bảnCác bên liên quan Chọn biện pháp kiểm soát và phát triển kế hoạch cải thiện dần từng bước để áp dụng chúng . Ví dụ11Sự kiện nguy hạiKế hoạchThực hiệnCái gìThế nàoAiKhi nàoChi phíSúc vật có thể vào khu vực gần giếng --- > phân xúc vậtNgăn ngừa Súc vật vào khu vực gần giếngRào khu vực gần giếngÔng A thuê một số người làmĐến 2/2013 sẽ xongTiền vật tưTiền nhân côngBể nước bị chim, côn trùng xâm nhậpNgăn chim , côn trùng vào bểLàm nắp đậy và lưới chắn cho bểThanh tra bểÔng B sửa chữa, Bà C thanh traĐến 3/2013 xong. Thanh tra 3-8/2013. Định kỳ Tiền vật tưTiền nhân côngBể nước hộ gia đình bị nhiễm bẩn do dùng gáo múcGiảm ô nhiễmGiáo dục người dân, học sinh về vệ sinhÔng D đến trường họcÔng E đến gia đình tuyên truyềnĐến 8/2013 xongTiền côngThứ tự ưu tiên quản lý rủi roĐánh giá riskQuản lý riskCaoTrung bìnhThấpƯu tiên cao Dòi hỏi cải thiện khẩn cấp Các BPKSƯu tiên trung hoặc dài hạnYêu cầu cải thiện các BPKS trong trung hoặc dài hạnCác BPKS là đủ và thích hợpYêu cầu giám sát vận hành các BPKS để đảm bảo rủi ro thấpKhông ưu tiênVí dụ đánh giá rủi ro và xếp thứ tự ưu tiênBước QTSự kiện nguy hạiLoại nguy hạiBiện pháp kiểm soát hiện cóTần suất xảy ra SKNHTĐ của SKNH tới CL nướcRủi ro, BP cải thiệnƯu tiên với hành độngKV nguồn nước /thu nướcXúc vật có thể đi qua hoặc ăn, ỉa trong khu vực nguồn nước MChưa cóThường xuyênTĐ lớn tới CLN5x5 = 25Cao-Làm hàng rào-Tuyên truyền bảo vệ nguồn nướcYêu càu BPKS ngắn hạn và dài hạnVí dụ đánh giá rủi ro và xếp thứ tự ưu tiênBước QTSự kiện nguy hạiLoại nguy hạiBP kiểm soát hiện cóTần suất xảy ra SKNHTĐ của SKNH tới CL nướcRủi ro, BP cải thiệnƯu tiên với hành độngXL nướcNước liên tục tự chảy vào hệ thống XL mặc dù mất điện ko thanh trùng đượcMVan an toàn dừng nước tự chảy vào HT XL khi mất điệnKhông đáng kể vì van an toàn làm việc hiệu quả khi mất điện và được kiểm tra từng quýTĐ lớn tới CLN vì nước chưa được XL có thể chứa nhiều VSV2 x 4 = 8Trung bìnhGiám sát vận hành BPKSYêu cầu giám sát vận hành BPKS với tần suất thích hợp sẽ đảm bảo tần suất xảy ra SKNH thấp --- > rủi ro thấpVí dụ đánh giá rủi ro và xếp thứ tự ưu tiênBước QTSự kiện nguy hạiLoại nguy hạiBiện pháp kiểm soát hiện cóTần suất xảy ra SKNHTĐ của SKNH tới CL nướcRủi ro, BP cải thiệnƯu tiên với hành độngBể chứa, phân phốiChim, côn trùng lọt vào bể chứa có thể có phân chim trong nướcMChưa cóThường xuyên vì nhìn thấy chim và côn trùngTĐ lớn vì phân chim và côn trùng chứa VSV gây bệnh5 x4 = 20CaoĐậy bể nước, lưới chắn côn trùngƯu tiên cao. Cần áp dụng BPKS ngayVí dụ đánh giá rủi ro chưa có và có BPKSBước QTSự kiện nguy hạiLoại nguy hạiĐ/g rủi ro chưa có BPKSBPKS hiện cóĐ/g lại rủi ro có BPKSHành động cải thiệnKế hoạch cải thiệnNguồn nướcSự bùng nổ tảoM,3x3=9Trung bìnhKS sông về hàm lương chất dinh dưỡng2x3=6Trung bình**Không hiểu về NH của ô nhiễm hóa chất NTCN C,P4x5=20Cao6 tháng /lần ktra các hóa chất và so với tiêu chuẩn nước mặt3x5=15CaoTiến hành đánh giá risk từ các nguồn NTCN, phát triển các chương trình giảm thiểu chất ÔN***Nguồn nước bị ÔN bởi nước mặnC,P1x3=3ThấpVí dụ đánh giá rủi ro chưa có và có BPKSBước QTSự kiện nguy hạiLoại nguy hạiĐ/g rủi ro chưa có BPKSBPKS hiện cóĐ/g lại rủi ro có BPKSHành động cải thiệnKế hoạch cải thiệnXL nướcQuá nhiều chlor do bơm đlMùi 4x3=12Trung bìnhKtra bơm định lượngThấpQuá nhiều chlor do cc chlor quá caoMùi4x3=12Trung bìnhKtra chlor theo hợp đồng mớiThấpPhân phốiÔN bể chứa do chim, côn trùng lọt vàoM3x4=12Trung bình1 năm /lần thanh tra nắp bể và lưới 3x4=12Trung bìnhTăng tần suất thanh tra và khắc phục. Giám sát chlor*****Ví dụ: Biện pháp kiểm soát cần bổ sungMối nguyÔ nhiễm vi sinh vật tại nguồn nước Sự kiện nguy hạiSúc vật ăn cỏ, ỉa ở lưu vực và tăm gần điểm thu nướcBiện pháp kiểm soát mối nguyRào chắn ngăn súc vật Xử lý nước (khâu lọc, khử trùng)Biện pháp kiểm soát hiện có Chưa có rào chắn Chỉ có nhà máy xử lý nước Biện pháp kiểm soát hiện có đã đủ chưaChưa đủCần bổ sung BPKS mớiLắp rào chắn ngăn súc vậtVí dụ BPKS cần bổ sung Mối nguyÔ nhiễm thuốc bảo vệ thực vật tại nguồn nước Sự kiện nguy hạiThuốc bảo vệ thực vật vừa được nông dân phun ngày hôm trước, hôm sau mưa to kéo theo thuốc bảo vệ thực vật đổ vào nguồn nướcBiện pháp kiểm soát mối nguyBể nuôi cá để phát hiện các chất đôc hại có trong nguồn nước và dừng thu nước xử lý nước vài giờ hoặc một vài ngày nếu cá bị ngộ độc chếtXử lý tách thuốc BVTV bằng thiết bị lọc than hoạt tínhSử dụng nguồn nước khác thay thếBiện pháp kiểm soát hiện có Chưa có BPKS nàoBiện pháp kiểm soát hiện có đã đủ chưaChưa đủCần bổ sung BPKS mớiDo nguồn lực hạn chế nên chỉ chọn 1 giải pháp là xây bể nuôi cá để phát hiện các chất độc hại có trong nguồn nước. Khi cá chết thì tạm ngừng hoạt động thu nước và xử lý nước. Thông báo cho người dân tạm ngừng cấp nước vài giờ nếu nguồn nước là sông suối, một vài ngày nếu nguồn nước là hồ). 20Làm nắp đậy bể chứaPhân tích chất lượng nướcMáy bơm + lưu lượng kế cấp hóa chấtThay thế đường ống cũ1221Hình 2 đã áp dụng các BPKSHình 1: hiện trạng khu vực cấp nước từ giếng đàoBài tập: Tìm sự khác biệt giữa hình 1 và hình 2Lưu ý+Khi đầu tư thay đổi cơ sở hạ tầng cần sự hỗ trợ kiến thức từ bên ngoài(kỹ sư cấp nước, tư vấn)+Khi chưa nhất quán giữa tư vấn và cộng đồng ---- > cần bàn luận, chia sẻ thông tin để đi đến thống nhất Bài tậpMỗi nhóm trên cơ sở bài tập xác định rủi ro, biên pháp kiểm soát đang có hãy xây dựng kế hoạch cải thiện từng bước

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppthe_thong_cap_nuoc_cong_cong_4_8619_2029924.ppt
Tài liệu liên quan