Option group
Chọn công cụ option group trong nhóm Controls.
Xuất hiện cửa sổ Option group Wizard.
Nhập nhãn cho các option, click Next.
Chọn/không chọn option mặc định, click
Next.
Nhập giá trị cho các option, mặc định,
option đầu tiên sẽ có option value là 1, click Next.
Chọn vị trí lƣu trữ giá trị của option group, click Next.
Chọn loại option trong option group và style cho option group, các option này
có hình dạng khác nhau nhƣng chức năng là giống nhau, click Next.
Nhập nhãn cho Option group, click Finish.
159 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng hệ quản trị cơ sở dữ liệu access - Võ Thị Thiên Nga, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết kế form
102
Control Tên Ý nghĩa
Toggle button Nút có hai trạng thái on/off
List box
Là một Drop-down menu cho phép chọn một tùy
chọn trong danh sách nhƣng không đƣợc nhập thêm giá
trị mới
Rectangle Vẽ hình chữ nhật
Check box Hộp chọn, có hai trạng thái check và uncheck
Unbound
object frame
Cho phép nhúng các đối tƣợng từ các phần mềm
khác nhƣ: graph, picture, mà nó không đƣợc lƣu trữ
trong field của bảng
Attachment Sử dụng cho những field có kiểu Attachment
Option button Là một thành phần của option group
Subform/
Subreport
Dùng để tạo subform hoặc subreport
Bound object
frame
Cho phép nhúng các đối tƣợng từ các phần mềm khác
nhƣ: graph, picture, mà nó đƣợc lƣu trữ trong field của
bảng
Image Hình loại Bitmap
4.2.2.3 Định dạng các control trên form
a) Canh lề cho các control
Chọn các control cần canh lề và thực hiện một trong các
cách nhƣ sau:
Click phải và chọn Align, sau đó chọn một trong các
kiểu canh lề trên submenu.
103
Chọn tab Arrange trên Form Design Tools.
Trong nhóm lệnh Sizing & Ordering, click nút Align và chọn một trong các
kiểu canh lề trong Submenu.
b) Hiệu chỉnh kích thƣớc và khoảng cách giữa các control trên form
Chọn các control cần hiện chỉnh.
Chọn tab Arrange trên Form Design Tools.
Trong nhóm lệnh Sizing & Ordering, click nút Size/Space.
Chọn lệnh hiệu chỉnh thích hợp.
4.3 Thiết kế biểu mẫu
Để tạo form, chọn tab Create trên thanh Ribbon, chọn
cách tạo form bằng các nút lệnh trong nhóm lệnh Forms.
− Form Design: Tạo ra một Form mới trống và hiển thị nó trong chế độ Design
View. Nếu một Table hoặc Query đƣợc chọn trong khung Navigation thì khi click nút
Form Design, form mới sẽ tự động bị ràng buộc với nguồn dữ liệu là Table hoặc
Query đó.
− Blank Form: Tạo ra một form trống, form mới không bị ràng buộc với một
nguồn dữ liệu, và nó sẽ mở ra trong chế độ Layout View. Bạn phải chỉ định một
nguồn dữ liệu (bảng hoặc truy vấn) và thiết kế form bằng cách thêm các điều khiển từ
field list.
− Form Wizard: Access hổ trợ các bƣớc để thiết kế form đơn giản. Wizard sẽ yêu
cầu các nguồn dữ liệu, chọn các field hiển thị trên form, và cho phép bạn chọn layout
cho form mới.
− Navigation Form: là một form đặc biệt hoàn toàn mới trong Access 2010, nhằm
thiết kế form dạng Navigation user, cho phép ngƣời dùng dễ dàng di chuyển giữa các
thành phần trong form.
104
4.3.1 Tạo một Single Form
Access cung cấp một cách dễ dàng và thuận lợi để tạo một form dựa trên dữ liệu
nguồn là Table/Query. Cách thực hiện:
Tronng Navigation, chọn table hoặc query mà bạn muốn sử dụng làm dữ liệu
nguồn cho from.
Chọn tab trên thanh Ribbon
Trong nhóm lệnh Form, click nút Form.
Xuất hiện một Form mới ở dạng Layout view
Single form hiển thị một record tại một thời điểm
Mặc định mỗi field hiển thị trên một dòng và theo thứ tự của các field trong
bảng hoặc query dữ liệu nguồn.
Nếu dữ liệu nguồn của form là bảng cha có liên kết với bảng con, thì kết quả
form sẽ hiển thị các record quan hệ trong bảng con.
Ví dụ:
Hình 4.3. Dạng hiển thị Single form
105
4.3.2 Tạo form bằng chức năng Form Wizard
Chức năng Form Wizard là công cụ tạo form qua các bƣớc trung gian với một
loạt các câu hỏi gợi ý để giúp bạn chọn lựa và xây dựng một form phù hợp nhất.
Cách tạo:
Trong cửa sổ làm việc của Access, chọn tab Create trên thanh Ribbon.
Click nút Form Wizard trong nhóm lệnh Forms.
Xuất hiện cửa sổ Form Wizard
Chọn Table hoặc Query làm dữ liệu nguồn cho form.
Chọn các field hiển thị trên form trong khung Available Fields, click nút
để chọn một field, click nút để chọn tất cả các field trong Table/Query dữ
liệu nguồn, có thể chọn nhiều fields trên nhiều bảng. Click Next.
Chọn dạng form gồm các dạng:
Columnar.
Tabular.
Datasheet
Click Next.
Nhập tiêu đề cho form Finish.
Hình 4.4. Dạng hiển thị Single form
106
4.3.3 Tạo Form bằng Design
Công cụ Form và Form Wizard giúp bạn thiết kế
form một cách nhanh chóng và dễ dàng. Với Design
view, bạn sẽ thiết kế một form bằng tay mà không có
sự hỗ trợ nào của Access. Có hai cách để thiết kế một
form bằng Design view: Form Design và Layout View (Blank Form).
4.3.3.1 Layout View:
Với cách thiết kế này bạn có thể can thiệp vào các control: Textbox, checkbox,
label, nhƣ di chuyển chúng, thay đổi kích thƣớc chúng, thêm hoặc loại bỏ các điều
khiển. Layout view làm cho việc sắp xếp các control trở nên dễ dàng hơn.
Cách tạo:
Chọn tab Create trên thanh Ribbon, click nút Blank Form trong nhóm lệnh Forms.
Xuất hiện một form trắng ở chế độ Layout view.
Drag chuột kéo các field từ field list vào form
Hình 4.5: Các bƣớc tạo
107
4.3.3.2 Design view
Khi thiết kế form bằng Design view thì các control khi thả vào form nó không tự
động canh theo hàng và cột nhƣ Blank Form.
Cách tạo:
Chọn tab Create trên thanh Ribbon, click nút Design View trong nhóm lệnh Forms.
Xuất hiện một form trắng ở chế độ Design view.
Drag chuột kéo các field từ field list vào form.
Hình 4.6. Các bƣớc tạo Design view:Layout
View
Hình 4.7. Các bƣớc tạo Design view: Form Design
108
4.4 Thiết lập thuộc tính các điều khiển trên form
4.4.1 Thiết lập thuộc tính cho Form
Chọn form cần thiết lập thuộc tính.
Click nút Properties Sheet.
Chọn thuộc tính.
Các thuộc tính trong Properties Sheet đƣợc hiển thị theo từng nhóm.
Các thuộc tính quan trọng trong nhóm Format:
Thuộc tính Công dụng
Caption Tạo tiêu đề cho form.
Default view
Thiết lập dạng hiển thị của form.
Single Form chỉ hiển thị một Record tại một thời điểm.
Continuous Form: hiển thị các record liên tiếp nhau.
Datasheet hiển thị dữ liệu dạng bảng.
Scroll Bar Thiết lập chế độ hiển thị thanh cuộn.
Record Selectors Bật/tắt thanh chọn record.
Navigation
Buttons
Bật/tắt các nút duyệt record.
Dividi g lines Bật/tắt các đƣờng kẽ phân cách các phần của form.
Auto Center Tự động hiển thị form ngay giữa màn hình.
Border Style Chọn kiểu đƣờng viền của form.
Min Max botton Bật/tắt nút Max/Min.
Close Button Bật/tắt nút close form.
Picture Alignment Canh vị trí cho các picture trên form.
Các thuộc tính thông dụng trong nhóm Data
Thuộc tính Công dụng
Record Source Chọn dữ liệu nguồn cho form.
109
Thuộc tính Công dụng
Filter Khai báo điều kiện lọc.
Order by Khai báo field cần sắp xếp số liệu.
Allow filter Cho phép/không cho phép lọc các record.
Allow Edits Cho phép/ không cho phép chỉnh sửa.
Allow Additions Cho phép nhập thêm các record hay không.
4.4.2 Thiết lập thuộc tính cho control
Chọn control cần thiết lập thuộc tính
Click nút properties Sheet trong nhóm lệnh Tools trên thanh Ribbon
4.5 Sử dụng Form
Một form khi thiết kế xong, nó có ba dạng xem: Layout view, Design view, Form view.
Layout view: cho phép bạn xem những gì trông giống nhƣ form của bạn, sắp
xếp lại các field, và áp dụng định dạng.
Design view: cho phép bạn tinh chỉnh lại form, trong chế độ design view, bạn
không nhìn thấy dữ liệu thực.
Form view: hai dạng form Layout view và Design view giúp bạn hiệu chỉnh
thiết kế form, thì Form view là dạng form đƣợc sử dụng để thực hiện các thao tác trên
dữ liệu thông qua form.
Hình 4.8. Thiết lập thuộc tính cho control
110
4.5.1 Tìm kiếm và chỉnh sửa một record
4.5.1.1 Sử dụng form để tìm kiếm một record
Mở form ở dạng form view.
Chọn tab Home trên thanh
Ribbon.
Đặt trỏ trong field chứa dữ liệu
cần tìm, Click nút Find trong
nhóm lệnh Find.
Xuất hiện cửa sổ Find and
Replace.
Find What: nhập giá trị cần tìm.
Look in: Phạm vi tìm kiếm.
Search: Hƣớng tìm
Match: Chọn cách so trùng giá trị nhập trong ô Find What với giá trị trong
field chứa dữ liệu cần tìm.
4.5.1.2 Thay thế hoặc chỉnh sửa dữ liệu
Khi đã tìm thấy record cần tìm, bạn thực hiện chỉnh sửa thì giá trị sau khi chỉnh
sửa sẽ cập nhật xuống bảng. Nếu cần thay thế giá trị thì chọn tab Replace trong cửa sổ
Find and Replace.
Nhập giá trị cần thay thế trong ô Replace with
Click nút Replace hoặc Replace All nếu cần thay tất cả giá trị trong bảng.
4.5.2 Thêm một record
Khi làm việc trên form, để thêm một record mới bạn thực hiện nhƣ sau:
Mở form ở chế độ form view
Hình 4.9. Cửa sổ tìm kiếm một record
111
click nút New Record trên thanh Navigation button bên dƣới cửa sổ form.
Form sẽ chuyển đến record trống, cho phép bạn nhập dữ liệu. Tuy nhiên
khi nhập dữ liệu phải thỏa mãn các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu.
4.5.3 Xóa một record
Di chuyển đến record cần xóa.
Trong nhóm lệnh Record trên thanh Ribbon,
chọn lệnh Delete Chọn Delete Record. Tuy
nhiên khi xóa record phải xem xét ảnh hƣởng đến
các Record quan hệ.
4.5.4 Lọc dữ liệu trên form.
Mở form ở dạng Form view.
Trong nhóm lệnh Sort & Filter trên
thanh Ribbon, click nút Advanced, Chọn
lệnh Filter by Form.
Form chuyển sang dạng Filter.
Click nút combobox của field chứa
Hình 4.10. Cửa sổ thể hiện thêm một record
Hình 4.11. Cửa sổ thể hiện lọc dữ
liệu trên form
112
Hình 4.13: Tạo Command button bằng wizard
giá trị chọn điều kiện lọc.
Nếu có nhiều điều kiện thì bạn chọn tab OR bên dƣới cửa sổ Filter, chọn điều
kiện lọc tiếp theo.
Click nút Toggle Filter để thực hiện lọc.
Click nút Toggle Filter để bỏ lọc.
4.6 Nâng cấp biểu mẫu
4.6.1 Cách tạo các control có hỗ trợ của chức năng Wizard
4.6.1.1 Command button
Chọn button trong nhóm Controls, drag
chuột vẽ vào form.
Xuất hiện cửa sổ Command button Wizard.
Trong khung Categories chọn nhóm lệnh.
Record Navigation: chứa các lệnh di chuyển giữa các record nhƣ:
Go To First Record: di chuyển đến record đầu,
Go To Last Record: di chuyển đến record cuối,
Hình 4.12: Cửa sổ thể hiện kết quả lọc dữ
113
Go To Next Record: di chuyển đến record kế record hiện hành,
Go To Previous Record: di chuyển đến record trƣớc record hiện hành.
Các lệnh này thƣờng dùng để tạo thanh navigation buttons trên form.
Record Operations: gồm các lệnh thêm record hoặc xóa record nhƣ:
Add New Record: Thêm record mới.
Delete Record: Xóa record
Duplicate Record: Tạo các record có giá trị trùng ở tất cả các field.
Print Record:
Save Record: lƣu những thay đổi trƣớc khi chuyển đến record tiếp theo.
Undo Record: Hủy sự thay đổi sau cùng.
Form Operations: gồm các lệnh về form
CloseForm: đóng form hiện hành.
Print Current Form: in form hiện hành.
Open Form: Mở một form khác.
Report Operations: gồm các lệnh về Report
Open Report: mở report.
Preview Report: xem một report trƣớc khi in.
Print Report: in report.
Application: gồm lệnh liên quan đến ứng dụng nhƣ Quit Application.
Miscellaneous: chứa những lệnh tổng hợp
Run Query
Run Macro.
114
Chọn lệnh cho nút trong khung Action, click Next.
Chọn Text hoặc Picture hiển thị trên nút, click Next.
Đặt tên cho nút, Finish.
4.6.1.2 Option group
Chọn công cụ option group trong nhóm Controls.
Xuất hiện cửa sổ Option group Wizard.
Nhập nhãn cho các option, click Next.
Chọn/không chọn option mặc định, click
Next.
Nhập giá trị cho các option, mặc định,
option đầu tiên sẽ có option value là 1, click Next.
Chọn vị trí lƣu trữ giá trị của option group, click Next.
Chọn loại option trong option group và style cho option group, các option này
có hình dạng khác nhau nhƣng chức năng là giống nhau, click Next.
Nhập nhãn cho Option group, click Finish.
Hình 4.14. Tạo Option group bằng wizard
115
4.6.1.3 Combo box và List box:
a) Tạo bằng wizard:
Chọn công cụ Combo box/List box
trong nhóm Controls.
Drag chuột vẽ vào form, xuất hiện
cửa sổ Combo box Wizard với hai lựa chọn
ứng với hai chức năng của combo box:
Nếu chọn I want the combo box to get
the values from another table or query thì sau
khi click Next để thực hiện bƣớc tiếp theo ta
chọn bảng chứa dữ liệu nguồn cho Combo
box, dữ liệu nguồn có thể là Table hoặc
Query, click Next.
Chọn field chứa dữ liệu đƣa vào
Combo box, click nút để chọn một
field hoặc click nút để chọn nhiều
field, click Next.
Hình 4.15. Tạo Option group bằng wizard
116
- Chọn field sắp xếp (có thể bỏ qua),
mặc định các field đã đƣợc sắp xếp, click
Next.
Điều chỉnh độ rộng của cột dữ liệu
trong combo box.
Hide key column (recommended): ẩn
hoặc hiện cột khóa. Mặc định mục Hide key
column đƣợc chọn (cột khóa bị ẩn), nếu muốn
combo box hiển thị field khóa thì bỏ check,
click Next.
- Chọn field chứa giá trị của combo box,
click Next.
Nhập nhãn cho combo box, click
Finish.
Nếu chọn I will type in the values that
I want, thì sau khi chọn xong, click Next.
Nhập số cột trong ô Number of
columns,
Nhập giá trị cho các cột trong combo
box, click Next.
Nhập nhãn cho combo box, click
Finish.
4.6.2 Mainform – subform:
Trong việc thiết kế Form, có thể thiết kế Form trong Form tức là có một Form
chính (Main Form) hiển thị các thông tin đồng thời chứa một Form khác gọi là Form
Hình 4.16. Các bƣớc tạo Combo Box bằng wizard
117
phụ (SubForm). Mỗi form sử dụng dữ liệu nguồn khác nhau, hiển thị đồng thời và có
thể thao tác trên cả hai FORM.
Những mẩu tin dùng trong MainForm và SubForm thƣờng có mối quan hệ với nhau
- Quan hệ một - một : Một mẩu tin trong Main Form sẽ ứng với một mẩu tin trong SubForm.
- Quan hệ một - nhiều : Một mẩu tin trong Main Form sẽ ứng với nhiều mẩu tin
trong SubForm.
Access sử dụng các thuộc tính LinkMasterFields và LinkChildFields của subform
để lựa chọn các record trong subform có liên quan đến mỗi record trong mainform.
Ví dụ bảng LOP và bảng SINHVIEN trong cơ sở dữ liệu QLSV. Khi tạo form từ
bảng lớp thì nó sẽ hiển thị danh sách các record quan hệ trong bảng con SINHVIEN.
4.6.2.1 Tạo mainform – subform bằng Wizard:
Tạo main form: dữ liệu nguồn của main form thƣờng là thông tin ở bảng cha, do đó
dạng form thƣờng là những dạng hiển thị một record tại một thời điểm nhƣ columnar.
Mở main form ở chế độ Design.
Bật nút control Wizard.
Hình 4.17. Ví dụ về MainForm - SubForm
118
Chọn công cụ SubForm/SubReport trong nhóm Controls vẽ vào Form, xuất hiện
cửa sổ SubForm Wizard với hai tùy chọn:
Use existing Tables and Queries (sử
dụng bảng và các query làm dữ liệu
nguồn cho subform) Next.
Chọn bảng hoặc query làm dữ liệu
nguồn cho sub form, trong bảng hoặc query
phải có field liên kết với main form Next.
Chọn field liên kết với subformNext.
Nhập tên cho subform Finish.
Use an existing form: sử dụng form có
sẵn làm subform.
Chọn form làm subformNext
Nhập tên cho SubFormFinish
4.6.2.2 Tạo bằng Design:
Nếu dữ liệu nguồn của subform đƣợc lấy từ nhiều bảng thì phải tạo query,
trong query phải chứa field liên kết với main form (link child filed)
Dạng của subform thể hiện quan hệ n, do đó thƣờng chọn dạng Datasheet hoặc Tabular.
Hình 4.18. Tạo MainForm - SubForm bằng wizard
Hình 4.19. Tạo MainForm -
SubForm bằng wizard
119
Mở main form ở chế độ design, chọn công cụ subform/Subreport trong nhóm
Controls drag chuột vẽ vào main form.
Mở Properties Sheet và thiết lập các thuộc tính:
Source object: Chọn Table/Query làm dữ liệu nguồn cho Subform, hoặc chọn
form nếu đã thiết kế form để làm subform.
Link child field: nhập tên của field trong subform liên kết với main form
Link master field: nhập tên field của main form liên kết với subform.
4.6.2.2 Tạo ô tính toán trong subform
Khi tạo một subform, bạn có thể muốn hiển thị subform thông tin tổng hợp ở
dạng tổng thể. Ví dụ, bạn có thể muốn hiển thị số lƣợng của các record trong subform
tại một vị trí nào đó trên Mainform.
Ví dụ: Cần hiển thị sỉ số sinh viên trong mỗi lớp trên main form
Trƣớc khi đặt ô tính toán tổng hợp dữ liệu trên Mainform thì giá trị của nó phải
đƣợc tính trong Subform. Ô tính toán tổng hợp dữ liệu phải đƣợc đặt trong phần
footer của Subform.
Hình 4.20. Vi dụ t
120
Ví dụ: Đếm tổng số sinh viên theo lớp.
Sau đó, trên Mainform bạn chèn một text box với ControlSource đƣợc
thiết lập giá trị nhƣ sau:
Trong đó:
SubformName: là tên của Subform
ControlName_inSubform: tên của ô tính toán tổng hợp dữ liệu trong Subform.
Hình 4.21. Vi dụ đếm tổng số sinh viên theo lớp
Hình 4.22. Vi dụ đếm tổng số sinh viên theo lớp
121
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƢƠNG 4
BÀI TẬP 1:
1. Mở tập tin QLD.ACCDB, chọn trang Forms và tạo Form sau đây cho table
HOCSINH
Bài tập 2:
1. Mở tập tin VPP.ACCDB, tạo Form CẬP NHẬT sau đây cho table KHACHHANG
2: Thiết kế form theo mẫu:
122
Bài tập 3: Cơ sở Quản lý lƣơng cán bộ
1. Tạo form cho phép xem danh sách cán bộ từng phòng ban nhƣ sau:
Mỗi khi chọn một phòng ban từ hộp thả
danh sách cán bộ phòng ban đó đƣợc hiển thị lên Subform.
Bài số 2: Tạo form cho phép tìm kiếm cán bộ theo tên nhƣ sau:
123
Sau khi gõ một tên (có thể là đệm + Tên hoặc đầy đủ họ và tên), danh sách các kết quả
tìm thấy sẽ đƣợc liệt kê lên Subform.
Trên CSDL Quản lý bán hàng hãy:
Bài số 3: Thiết kế form lập hoá đơn bán hàng theo mẫu:
Yêu cầu chi tiết:
- Các nút Tiến, Lùi để định vị hoá đơn cần làm việc;
- Nút Thêm mới để bắt đầu tạo mới một hoá đơn;
124
- Nút Xoá HĐ để xoá hoá đơn hiện tại. Yêu cầu phải có xác nhận trƣớc khi xoá;
- Nút In HĐ để in chi tiết hoá đơn bán hàng ra report (chức năng này sẽ đƣợc
- hoàn thiện sau khi học xong Chƣơng Report)
Bài số 4: Tạo form theo dõi thông tin hoá đơn bán hàng của một khách hàng nào đó:
Sau khi chọn tên một khách, thông tin về các hoá đơn mua hàng đƣợc hiển thị.
125
Chƣơng 5. THIẾT KẾ BÁO CÁO (REPORT)
Thời lƣợng: 04 tiết lý thuyết + 04 tiết thực hành
Kết thúc chương này, sinh viên có thể:
Hiểu được khái niệm báo cáo
Biết được các thành phần của báo cáo
Thiết kế được các loại biểu mẫu
Biết xây dựng báo cáo theo nhóm và tổng hợp số liệu theo nhóm
5.1 Khái niệm về báo cáo, các chế độ hiển thị cửa sổ
Report là công cụ để tạo các báo cáo, kết xuất dữ liệu ra màn hình hoặc máy in.
Giống nhƣ form, dữ liệu nguồn của report có thể là bảng hoặc là query. Report
cung cấp một cách linh hoạt nhất để xem và in thông tin tổng hợp. Nó hiển thị thông
tin chi tiết theo mức độ mà ngƣời dùng mong muốn, cho phép bạn xem hoặc in thông
tin theo nhiều định dạng khác nhau.
Các chế độ hiển thị:
- Design View: chế độ thiết kế để hiệu chỉnh.
- Print Preview: để xem trƣớc kết quả thiết kế.
- Report View : Giống Print Preview
5.2 Thiết kế báo cáo
5.2.1 Tạo bằng lệnh Report:
Chức năng Report là công cụ tạo Report
nhanh và dễ dàng, thƣờng dùng để tạo những
Report đơn giản có dữ liệu nguồn từ một bảng
hoặc một query. Để tạo bằng chức năng Report
ta phải chọn dữ liệu nguồn cho Report
126
Click nút Report trong nhóm lệnh Report trên thanh Ribbon.
Xuất hiện report dạng Tabular ở chế độ Layout.
5.2.2 Tạo report bằng chức năng Wizard
Chọn tab Create trên thanh
Ribbon, trong nhóm lệnh Reports, click
nút Report Wizard.
Chọn Table/Query làm dữ liệu
nguồn cho Report.
Chọn các field hiển thị trên
Report trong khung Available Field
click nút để chọn một field và click
nút để chọn nhiều field. Click Next.
Nếu report lấy dữ liệu nguồn từ
một bảng thì bỏ qua bƣớc này, ngƣợc lại
nếu dữ liệu lấy từ nhiều bảng thì chọn
field kết nhóm. Click Next.
Chọn field mà bạn muốn sắp
xếp dữ liệu cho report. Có thể sắp xếp
kết quả trong report bằng cách kết hợp
tối đa là 4 field.
Hình 5.1. Tạo report nhanh dạng Tabular
127
Chọn dạng Report
Layout: gồm 3 dạng Columnar,
Tabular, Justified.
Orientation: chọn hƣớng trang in
Portrait (trang đứng), Landscape (trang
ngang). Click Next.
Nhập tiêu đề cho report
Chọn chế độ xem report sau khi
tạo xong
Preview the report.
Modify the report’s design.
Click Finish để kết thúc.
5.2.3 Tạo report bằng Design
Cách tạo: - Chọn Table/Query làm dữ liệu nguồn cho report.
Chọn tab Create trên thanh Ribbon, trong nhóm lệnh Reports, click nút Report Design.
Xuất hiện cửa sổ thiết kế report và field list chứa các field trong dữ liệu nguồn
của report.
Lần lƣợt drag chuột kéo các field trong field list hoặc các control trong nhóm
lệnh Controls trên thanh Ribbon thả vào report.
Hình 5.2 . Các bƣớc tạo report bằng
wizard
Hình 5.3. Cửa sổ thiết kế report bằng Design
128
5.3 Các phần trong cửa sổ thiết kế report
Một report gồm các phần: Page Header/Footer, Report Header/Footer, Detail,
Group Header/Footer (Các report có phân nhóm).
Page Header/Footer: Chứa tiêu đề đầu trang và cuối trang. Nội dung đặt trong
phần Page Header/Footer sẽ xuất hiện ở đầu và cuối mỗi trang.
Các nội dung thƣờng đặt trong Page Header/Footer.
Page Numbers: Chèn số trang.
Report header
Page header
Page footer
Hình 5.4. Các thành phần của report
Hình 5.5. Các thành phần của report
129
Logo: chèn Logo cho Report.
Title: chèn tiêu đề cho Report.
Date and Time: Chèn ngày giờ hiện hành của máy.
Lưu ý: Page Header không chứa các ô thống kê dữ liệu.
Report Header/Footer: Tiêu đề đầu và cuối report, nội dung đặt trong Report
Header/Footer chỉ xuất hiện ở phần đầu của trang đầu tiên và phần cuối trang của trang
cuối cùng. Các nội dung thƣờng đặt trong Report Header/Footer.
Detail: chứa nội dung chính của report, hiển thị dữ liệu trong dữ liệu nguồn
dƣới dạng các textbox bound control, mỗi textbox là một field dữ liệu hoặc các textbox
dạng unbound control dùng để tạo thêm field mới.
Group Header/Footer (Các report có phân nhóm): đối với các report có phân
nhóm giống nhƣ form dạng main-sub thì ngoài các phần cơ bản còn có thêm phần kết
nhóm là group header/Footer.
Nội dung trong phần group header/Footer là tiêu đề của nhóm.
Thống kê dữ liệu theo nhóm.
5.4 Tạo report có phân nhóm
Chức năng kết nhóm của Report là một công cụ mạnh và không thể thiếu để làm
khối lƣợng lớn dữ liệu có ý nghĩa bằng cách sắp xếp chúng thành các nhóm nhỏ hơn,
và thực hiện các phép tính toán thống kê trên mỗi nhóm riêng biệt. Có 3 cách sử dụng
nhóm để phân tích dữ liệu trong report
Sử dụng Total Query.
Sử dụng Report Grouping.
Sử dụng Subreports.
5.4.1 Sử dụng Total Query
130
Trong trƣờng hợp này, report không chứa phần chi tiết mà chỉ chứa các ô thống
kê dữ liệu: Sum, Avg, Min, Max trong phần Detail của report. Cách thực hiện nhƣ sau:
Tạo Total Query, trong query chọn field làm tiêu chuẩn thống kê, field chứa dữ
liệu thống kê và chọn phép thống kê.
Ví dụ: Tạo report tính tổng số lƣợng và tổng tiền đã bán của từng sản phẩm
Tạo report, sử dụng Total query đã tạo ở trên.
Hình 5.6. Tạo Total Query để tạo report
Hình 5.7. Tạo report sử dụng Total Query
131
5.4.2 Report Grouping
Report grouping giúp bạn có thể tổ chức khối lƣợng lớn các thông tin vào các
nhóm. Với cách này report sẽ thể hiện dữ liệu chi tiết trong từng nhóm và có thể thêm
nhiều cấp độ nhóm theo các tiêu chí khác nhau. Cách tạo nhƣ sau:
Trên thanh Ribbon, chọn tab Create,
trong nhóm lệnh Reports, click nút Report
Design. Xuất hiện cửa sổ thiết kế Report, thanh
Ribbon chuyển sang tab Design.
Trong Properties Sheet, chọn
Tab Data, tại thuộc tính Record source, chọn
Table/Query làm dữ liệu nguồn cho Report.
Click nút Group& Sort
trong nhóm lệnh Grouping & Totals.
Trong cửa sổ thiết kế xuất hiện
khung Group, Sort and Total bên dƣới cửa
sổ thiết kế.
Click khung Add a Sort để chọn
field sắp xếp.
Hình 5.8. Cửa sổ Property Sheet
Hình 5.9. Cửa sổ thiết kế xuất hiện
khung Group, Sort and Total
Hình 5.8. Tạo report sử dụng Total Query
132
Click nút Add a group để chọn
field kết nhóm, chọn field kết nhóm trong
field list, trên cửa sổ thiết kế xuất hiện thanh
group header.
Khung Group, Sort and Total có
dạng nhƣ hình:
Mở thanh group footer và thực hiện
các phép thống kê bằng cách click nút
More, cửa sổ Group, Sort and Total có
dạng:
Click nút with no Total để mở menu Totals:
Total On: chọn field chứa dữ liệu
thống kê
Type: Chọn phép thống kê.
Chọn vị trí đặt các ô thống kê bằng
cách check vào các ô tùy chọn:
o Show Grand Total: đặt ô thống kê
trong phần report header/footer.
o Show group subtotal as % of Grand Total: Đặt ô thống kê trong phần report
header/footer.
o Show subtotal in group header: đặt ô thống kê trong phần group header.
o Show subtotal in group footer: Đặt ô thống kê trong phần group footer.
Drag chuột kéo các field phân nhóm đƣa vào group header, và các field còn lại
đƣa vào phần detail.
Hình 5.10. Các bƣớc tạo
133
SubReport
Ví dụ: thiết kế report Hóa đơn bán hàng
Nếu cần thêm field kết nhóm thì trong khung Group, Sort and Total click tiếp
trong ô Add a group để chọn field tiếp theo.
5.4.3 SubReport
Subreport có tác dụng tƣơng tự nhƣ Report grouping. Sự khác biệt duy nhất là
tạo các report trong hai phần riêng biệt: Main Report và SubReport.
Main Report
Hình 5.11. Cửa sổ thiết kế Report Hóa đơn bán hàng
Hình 5.12. Cửa sổ thiết kế Main report – SubReport
134
Cách tạo:
− Tạo Main Report, dữ liệu nguồn thƣờng là bảng cha.
− Tạo Sub Report, dữ liệu nguồn phải chứa field liên kết với Main Report.
− Đƣa Sub Report vào Main Report có thể dùng công cụ SubForm/SubReport
trong nhóm lệnh Controls.
− Thiết lập thuộc tính Link child Fields và Link master Fields.
5.4.4 Tạo report có phân nhóm bằng wizard
Dữ liệu nguồn cho report có phân nhóm thƣờng đƣợc lấy từ nhiều bảng có quan
hệ 1-n, field kết nhóm thƣờng là field khóa chính của bảng 1.
− Tạo dữ liệu nguồn cho report theo yêu cầu
phân nhóm.
− Trên thanh Ribbon, chọn tab Create, click
nút Report Wizard
− Chọn dữ liệu nguồn cho report là query đã
tạo trƣớc.
− Chọn các field hiển thị trong kết quả
Next.
− Nếu dữ liệu có quan hệ 1-n thì access tự
phân nhómNext.
− Chọn thêm field kết nhóm thứ hai nếu có
yêu cầu (hiển thị hai quan hệ 1-n), nếu không thì
click Next.
− Nếu trong report có chứa field có dữ liệu kiểu
số thì trong cửa sổ ở bƣớc này xuất hiện nút
Summary Option
135
− Click nút Summary Options để chọn phép
thống kê.
−Các phép thống kê gồm: Sum, Avg, Min, Max.
− Trong mục Show có hai tùy chọn
Detail and Summary: hiển thị chi tiết và ô
thống kê dữ liệu.
Summary Only: chỉ hiển thị ô thống kê dữ liệu.
−Chọn xong click OK và click Next để tiếp tục.
− Chọn Layout cho report, có ba dạng Layout:
Steped: tiêu đề của cột lặp lại ở đầu của mỗi trang.
Block và Ouline: tiêu đề của cột lặp lại trong
từng nhóm.
− Orientation: chọn hƣớng giấy in.
Portrait: trang đứng.
Landscape: trang ngang.
− Chọn xong click Next, nhập tiêu đề cho report, click Finish.
5.4.5 Ngắt trang trong report phân nhóm
Đối với các report có phân nhóm, thƣờng ngƣời dùng có nhu cầu hiển thị dữ liệu
trong mỗi nhóm trên một trang, để thực hiện ta dùng chức năng ngắt trang theo nhóm:
− Click phải trên thanh group header, chọn propertiesTại thuộc tính Force
New Page chọn Before section.
5.4.6 Preview Rport
Sau khi thiết kế xong, bạn phải xem Report trƣớc khi in, hình thức
Hình 5.12. Các bƣớc tạo
Report bằng wizard
136
của report xem ở chế độ preview sẽ là hình thức khi in ra giấy.
Để xem report trƣớc khi in bạn chọn một trong các cách sau:
Chọn Tab File Chọn Print Print Preview.
Chọn tab Home View Print Preview.
5.5 Định dạng report
Access 2010 cung cấp một công cụ cho phép định dạng report với các mẫu
phong phú và đẹp giúp bạn có thể định dạng font chữ và màu chữ cho report một cách
nhanh chóng và dễ dàng.
5.5.1 Tạo lƣới cho report:
Mở report ở chế độ Layout.
Thanh Ribbon chuyển sang Report Layout Tools.
Chọn khối dữ liệu cần tạo lƣới.
Click nút Gridline chọn kiểu lƣới.
5.5.2 Thiết lập thuộc tính của các đối tƣợng trong report
Click phải trên đối tƣợng cần thay đổi thuộc tính, chọn properties Sheet.
Property Mô tả
Format Định dạng kiểu dữ liệu numbers, dates, times, text .
Decimal Places Số số lẻ.
Visible Hiển thị hoặc ẩn control.
Left Xác định vị trí của control theo chiều ngang.
Top Xác định vị trí của control theo chiều dọc.
Width Xác định độ rộng của control.
Height Xác định chiều cao của control.
Back Color Chọn màu nền của control. Click nút để chọn màu.
137
Special Effect Chọn hiệu ứng 3-D cho control.
Border Style Chỉ định kiểu đƣờng viền của control transparent
lines, solid lines, dashed lines
Border Color Màu đƣờng viền.
Border Width Độ rộng của đƣờng viền.
Fore Color Chỉ định màu cho văn bản trong các control.
Font Name Chọn font chữ.
Font Weight Chữ đậm.
Font Italic Chữ nghiêng.
Font Underline Gạch dƣới.
Text Align Canh lề cho văn bản trong control.
5.5.3 Định dạng dữ liệu
a) Tạo cột số thứ tự
Khi tạo report có dạng danh sách, ngoài các field trong cơ sở dữ liệu, ta có thể
tạo thêm cột số thứ tự cho danh sách:
Mở report ở chế độ design.
Tạo một textbox trong phần detail
Nhâp nội dung cho textbox
Click phải trên textbox properties chọn tab Data.
Tại thuộc tính Running Sum: chọn kiểu đánh số thứ tự.
No: không đánh số thứ tự
Over Group: đánh số thứ tự theo nhóm, dùng cho report có phân nhóm.
Over All: đánh số thứ tự trên toàn bộ danh sách, dùng cho report không phân nhóm.
b) Định dạng dữ liệu kiểu Text
=1
138
Định dạng văn bản trong các control
dùng thanh công cụ trong nhóm Text
Formatting
− Mở report ở chế độ Design hoặc Layout view.
− Chọn các ô chứa văn bản cần định dạng .
− Chọn font chữ trong khung font, kích thƣớc trong khung size...
− Ngoài ra các định dạng khác, có thể sử dụng menu tắt khi click chuột phải trên
các control cần định dạng.
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƢƠNG 5
Bài 1: Thực hiện trên CSDL VPP.ACCDB
1. Mở tập tin VPP.ACCDB, chọn trang Reports và tạo report theo mẫu:
2. Mở tập tin VPP.ACCDBDB, chọn trang Reports và tạo report theo mẫu:
139
Bài 2: Trên cơ sở dữ liệu QLD.ACCDB, tạo Report theo mẫu sau:
Mẫu 1
Mẫu 2
140
Chƣơng 6. TẠO MACRO
Thời lƣợng: 02 tiết lý thuyết +04 tiết thực hành
Kết thúc chương này, sinh viên có thể:
Khái niệm về Macro
Cách tạo và thực hiện một tập lệnh Macro
Gắn macro vào các điều khiển trên form
Tạo và sử dụng Submacro
Sử dụng Macro để thiết kế đƣợc form điều khiển
6.1 Giới thiệu
6.1.1 Khái niệm về Macro
Một macro là một tập hợp của một hoặc nhiều hành động thực hiện chính
xác theo một trình tự từ trên xuống để phục vụ các yêu cầu thao tác trên các đối
tƣợng trong cơ sở dữ liệu.
ACCESS cung cấp nhiều hành động Macro cho phép tự động hóa chƣơng
trình ứng dụng.
Macro đặt biệt hữu ích khi tạo những chƣơng trình ứng dụng nhỏ.
6.1.2 Công dụng
Bất cứ tác vụ nào phải thực hiện thƣờng xuyên thì nên tạo một Macro. Dùng
Macro để nâng cao tính hiệu quả và Macro luôn thực hiện theo cách đã chỉ định
không bao giờ sai lệch.
Có thể sử dụng Macro để:
Mở Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, Báo biểu trong khung nhìn (View Mode)
bất kỳ và đóng các đối tƣợng này.
Định giá trị cho các điều khiển của Biểu mẫu, Báo biểu.
Cũng có thể mô phỏng hành động bàn phím (cung cấp đầu vào hộp thoại hệ thống)
141
Thi hành hàm Visual Basic hay Macro khác. Thi hành lệnh trên Menu của
Access. Tạo Menu tùy biến.
Khởi động / thoát chƣơng trình ứng dụng. Và các công dụng khác.
Ví dụ: Xây dựng một Form với nút đóng Form bằng cách tạo nút trên Form và
xây dựng một Macro để đóng Form sau đó gán Macro cho sự kiện Click của nút.
Object: Button
Event: Click
Action: Close
6.2 Cách tạo và thực thi macros:
6.2.1 Cách tạo:
Chọn tab Create trên thanh Ribbon, trong nhóm lệnh
Macro & Code, click nút Macro. Xuất hiện cửa sổ thiết kế
Macro với các thành phần:
Khung bên trái dùng để chọn các action trong Macro.
Khung bên phải chứa các Action theo nhóm và các đối tƣợng trong cơ sở
dữ liệu đã đƣợc gán macro.
Hình 6.1.Ví dụ về Macro
Hình 6.2. Cửa sổ tạo Macro
142
Chọn Action trong khung Add New Action.
Ứng với những Action khác nhau thì xuất hiện các
ô cho bạn chọn hoặc nhập các argument tƣơng ứng.
Ví dụ: khi chọn Action là GotoRecord thì sẽ xuất
hiện các Argument nhƣ hình.
Tiếp tục chọn Action tiếp theo bằng cách click Add new Action.
6.2.2 Thực thi macro
Đối với macro không gán cho sự kiện của một đối tƣợng cụ thể thì chọn tên
macro và click nút run để thực thi hoặc double click vào tên macro.
Đối với macro mà chỉ có thể thực thi khi tác động vào một đối tƣợng cụ thể
trên form hoặc report thì sau khi tạo và lƣu macro
thì phải gán macro cho sự kiện của đối tƣợng cụ
thể. Các thực hiện:
Mở form hoặc report chứa đối tƣợng cần
gán macro.
Click phải trên đối tƣợng chọn
properties, hoặc chọn đối tƣợng Mở properties
Sheet.
Chọn tab Event, chọn sự kiện (event).
Trong danh sách xổ xuống chọn tên Macro.
Hình 6.3. Cửa sổ tạo Macro
Hình 6.4. Cửa sổ tạo properties
Sheet
143
6.2.3 Sub Macro:
Các macro có cùng tính chất, cùng chức năng hoặc thực hiện các hành động
trên cùng một form, report thƣờng đƣợc tạo trong cùng một macro, các macro
đƣợc tạo bên trong một macro gọi là Submacro. Một macro chứa nhiều
Submacro bên trong nó vì vậy mỗi Submacro thành phần bên trong phải đƣợc phân
biệt bằng một tên riêng.
Cách tạo:
− Trong cửa sổ thiết kế Macro, mở khung Action
Catalog bằng cách click nút Action Catalog trong tab
Design trên thanh Ribbon.
− Drag chuột kéo
Submacro trong khung
Action Catalog vào cửa sổ
thiết kế macro.
− Trong cửa sổ thiết
kế xuất hiện khung
Submacro.
− Nhập tên cho
Submacro
− Chọn Action cho
Submacro.
− Khi gán
Submacro, ta truy xuất
vào tên của Submacro.
Hình 6.5. Cửa sổ tạo Submacro
Hình 6.6. Cửa sổ tạo Submacro
144
6.2.3 Sử dụng Submacro tạo form điều khiển
Giả sử muốn với CSDL nhƣ trên hình 1.1, muốn tạo form điều khiển dạng nhƣ sau:
Ta thực hiện nhƣ sau:
Trong cửa sổ thiết kế Form ta chọn điều khiển Option Group với các tùy chọn
nhƣ hình sau:
Lần lƣợt từng bƣớc nhƣ sau:
Hình 6.7. Ví dụ về form điều khiển
145
Nhấn Next
Nhấn Next, ghi tiêu đề cho Option Group và nhấn Finish.
Giả sử ta đặt tên cho Option Group là CHON.
Hình 6.7 . Các bƣớc tạo Option Group
146
Ta tạo Macro để gắn cho nút THỰC HIỆN nhƣ sau:
Ta dùng Macro dạng điều kiện IF, với mỗi mức giá trị nhƣ trong Option
Group thì tƣơng ứng bên một hành động của Macro, xem ví dụ sau:
6.2.4 Các Actions và các Events thông dụng
a. Actions: Trong Access 2010 action đƣợc chia thành nhóm theo chức năng.
Hình 6.8. Tạo Macro đề gắn vào nút THỰC HIỆN trong Option Group
147
Data Entry Operations
DeleteRecord
EditListItems
SaveRecord
Database Objects
GotoControl
GotoPage
GotoRecord
OpenForm
OpenReport
OpenTable
PrintObject
PrintPreview
SelectObject
SetProperty
Filter/Query/Search
ApplyFiler
FindNextRecord
FindRecord
OpenQuery
Refresh
RemoveFilterSort
SetFilter
SetOrderBy
ShowAllRecords
Macro Commands
OnError
RemoveAllTempVars
RunDataMacro
RunMenuCommand
SetLocalVar
SetTempVar
StopAllMacros
StopMacro
System Commands
Beep
CloseDatabase
QuitAccess
User Interface
Commands
AddMenu
BrowseTo
LockNavigationPane
MessageBox
SetMenuItem
UndoRecord
Window Management
CloseWindow
MaximizeWindow
MinimizeWindow
RetoreWindow.
b. Events: Sự kiện tác động lên đối tƣợng để thực thi macro. Tùy thuộc vào đối
tƣợng khác nhau sẽ có những event khác nhau.
148
− Mouse và Keyboard event
Event Ý nghĩa
Click click chuột trên đối tƣợng.
DblClick Double click trên đối tƣợng.
MouseDown Nhấn phím của chuột trên một đối tƣợng.
MouseMove Di chuyển chuột ngang đối tƣợng.
MouseUp Thả phím của chuột khi đang trỏ đến đối tƣợng
KeyDown Nhấn phím của bàn phím
KeyUp Thả phím
− Form Event
Event Ý nghĩa
Open Khi form đƣợc mở, nhƣng record đầu tiên chƣa hiển thị
Load Khi form đƣợc load vào bộ nhớ nhƣng chƣa mở
Resize Khi kích thƣớc của form thay đổi
Unload Khi đóng form và record unload, và trƣớc khi form di
chuyển khỏi màn hình
Close Khi đóng form
Activate Khi form nhận focus, trở thành cửa sổ active
GotFocus Khi form không active
LostFocus Khi form mất focus
− Form Data Events
Event Ý nghĩa
Current Khi di chuyển một record khác đến record hiện hành
BeforeInsert Sau khi dữ liệu đầu tiên đƣợc nhập vào new record và
trƣớc khi record thực sự đƣợc tạo
AfterInsert After the new record đƣợc thêm vào bảng
BeforeUpdate Trƣớc khi dữ liệu thay đổi đƣợc cập nhật vào record.
AfterUpdate Sau khi dữ liệu thay đổi đƣợc cập nhật vào record.
149
Event Ý nghĩa
Filter Khi filter đƣợc chỉ định nhƣng trƣớc khi nó đƣợc áp dụng.
ApplyFilter Sau khi filter đƣợc áp dụng vào form.
− Control Event
Event Ý nghĩa
BeforeUpdate Trƣớc khi dữ liệu trong control thay đổi thì cập nhật vào
recordset.
AfterUpdate Sau khi sự thay đổi dữ liệu đƣợc cập nhật vào recordset
của form.
Change Khi nội dung trong text box thay đổi.
GotFocus Khi một control nhận focus
LostFocus Khi một control mất focus
Click Khi click chuột
DblClick Khi double click
150
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƢƠNG 6
Bài 1: Thực hiện trên CSDL VPP.ACCDB
Thiết kê form DIEUKHIEN nhƣ sau:
Bài 2: Trên CSDL Quản lý lƣơng cán bộ thực hiện các yêu cầu sau:
1. In danh sách cán bộ một phòng ban nào đó nhƣ sau:
Sau khi chọn tên một phòng ban, nhấn nút In danh sách cán bộ. đan sách cán bộ
phòng ban đã chọn sẽ đƣợc in ra một report.
2. Thiết kế query in ra bảng tổng hợp cán bộ nhƣ sau:
151
3. Tạo form và report để xem và in bảng lƣơng của các phòng ban nhƣ sau:
Sau khi chọn tên một phòng ban, bảng lƣơng các cán bộ phòng đó hiển thị lên sub-
form. Nhấn nút In bảng lƣơng, bảng lƣơng riêng phòng ban đó sẽ đƣợc in ra một
report.
4. Thiết kế form tìm kiếm nhân viên theo mã số nhƣ sau:
Nút lệnh Tìm nhân viên gắn với một macro. Macro này thực hiện thao tác
mở một query chứa các thong tin liên quan đến nhân viên có mã số cần tìm
kiếm.
Nút lệnh thoát: Thoát khỏi Access
5.Thiết kê form quản lý nhân viên nhƣ sau:
152
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Câu 1: Tạo CSDL có tên là Quanlydien.Accdb
Câu 2 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu
cầu sau
- Khachhang : MAKH(T,4); TENKHACH(T,10); DIACHI(T,40)
- Sudung : MASD(T,2); LOAISD(T,15); DONGIA(N,Int)
- Chitiet : MASD(T,2); MAKH(T,4); SOKW(N,Int); THANHTIEN(N,Double)
Câu 2 : Tạo các Query thực hiện các yêu cầu sau
1. Tính cột THANHTIEN trong bảng CHITIET biết THANHTIEN = SOKW*DONGIA, nếu
SOKW<=100 dongia giữ nguyên; nếu 100<SOKW<=200 dongia đƣợc tính gấp 1,5 lần;
nếu SOKW>200 dongia dƣợc tính gấp 2 lần.
2. Tìm danh sách hộ phải trả tiền điện nhiều nhất.
3. Thêm dữ liệu “KH07”; “NAM”; “10 KHU DÂN CƢ CHÍNH NGHĨA” vào bảng
KHACHHANG.
Câu 3 : Tạo Form TIENDIEN như hình sau; yêu cầu :
153
Câu 4 : Tạo Report HOADON như hình sau
Câu 5 : Tạo Form điều khiển như hình sau, yêu cầu:
1. Chọn Form tiền điện và nhấn nút thực hiện sẽ mở form tiendien
2. Chọn Report hóa đơn và nhấn nút thực hiện sẽ mở report hoadon ra trên màn
hình.
154
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đỗ Trọng Danh, Nguyễn Vũ Ngọc Tùng, Tự học Microsof Access 2010, NXB
Đại học Sƣ Phạm, 2012
[2] Giáo trình Access 2007, Đại học công nghệ thông tin, TP. Hồ Chí Minh
[3] Giáo trình Access 2010, Trung tâm tin học, Đại học Bách khoa TP Hồ Chí MInh
155
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
ACCESS...........2
1.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu - khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ ......................... 2
1.1.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu ........................................................................... 2
1.1.2 Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ ............................................................. 3
1.2 Khái niệm hệ quản trị CSDL ......................................................................... 5
1.3 Tổng quan về Microsoft Access ..................................................................... 6
1.3.1 Cơ bản về Access 2010 ........................................................................ 6
1.3.2 Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu: ........................................................ 9
1.3.3 Quản lý cơ sở dữ liệu ...................................................................... 10
1.3.4 Các đối tƣợng trong cơ sở dữ liệu trong Access ......................... 11
1.3.5 Thao tác với các đối tƣợng trong cơ sở dữ liệu ......................... 12
Chƣơng 2. THIẾT KẾ BẢNG VÀ THIẾT LẬP QUAN HỆ GIỮA CÁC
BẢNG ...................................................................................................................... 18
2.1. Thiết kế bảng ..................................................................................... 18
2.1.1 Khái niệm bảng ................................................................................. 18
2.1.2 Khóa chính (Primary key) ............................................................ 19
2.1.3 Khóa ngoại (Foreign Key) ................................................................ 20
2.1.4 Cách tạo bảng .................................................................................. 20
2.1.5 Các kiểu dữ liệu (Data Type) ........................................................ 23
2.1.6 Các thuộc tính của Field ................................................................ 25
2.1.7 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng ...................................................... 35
2.2 Cách nhập dữ liệu cho bảng ......................................................... 35
2.2.1 Cách nhập dữ liệu cho bảng ........................................................ 35
2.2.2 Một số định dạng trong chế độ Database View ......................... 36
2.3 Thiết lập quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu: .............. 38
2.3.1 Các loại quan hệ .............................................................................. 39
2.3.2 Cách tạo quan hệ ............................................................................ 40
2.3.3 Cách xóa quan hệ ............................................................................ 42
2.3.4 Kiểu kết nối (Join type): ................................................................ 43
2.4 Tìm kiếm, sắp xếp dữ liệu trên bảng ............................................... 44
2.4.1 Tìm kiếm........................................................................................... 44
2.4.2 Sắp xếp .............................................................................................. 45
2.5 Lọc dữ liệu ........................................................................................ 46
2.5.1 Filter by selection ............................................................................. 46
2.5.2 Filter by form .................................................................................. 47
2.5.3 Advanced filter ................................................................................ 47
2.6 Một số toán tử -hàm -biểu thức trong Access ......................................... 48
156
Chƣơng 3. THAO TÁC DỮ LIỆU VỚI TRUY VẤN ......................................... 62
3.1 Khái niệm về truy vấn, các chế độ hiển thị cửa sổ truy vấn .... 62
3.2 Tạo truy vấn chọn ............................................................................. 64
3.2.1 Cách tạo select query bằng Wizard ............................................ 64
3.2.2 Cách tạo select query bằng Design view ..................................... 66
3.2.3 Sử dụng biểu thức điều kiện ................................................................. 69
3.3 Các toán tử sử dụng vào tiêu chuẩn lựa chọn ................................ 71
3.3.1 Sử dụng ký tự đại diện ..................................................................... 71
3.3.2 Trích những mẩu tin không khớp với một trị khai báo ................ 71
3.3.3 Trích mẩu tin có hoặc không có dữ kiện ........................................ 72
3.3.4 Trích mẩu tin ứng với ngày hiện hành của máy hay 1 danh sách 72
3.3.5 Khai báo các phép tính trong biểu thức tiêu chuẩn ....................... 72
3.3.6 Truy vấn có nhiều điều kiện ở nhiều fields ................................. 72
3.4 Total query ....................................................................................... 76
3.4.1 Cách tạo Total Query: ................................................................... 77
3.4.2 Các tùy chọn trên dòng Total: ...................................................... 78
3.5 Queries tham số (Parameter Queries) ........................................ 79
3.6 Crosstab query ................................................................................ 80
3.6.1 Khái niệm: ......................................................................................... 80
3.6.2 Cách tạo: .......................................................................................... 80
3.7 Các loại query tạo bằng chức năng Wizard ............................... 83
3.7.1 Find Duplicate query....................................................................... 83
3.7.2 Find Unmatched query Wizard................................................... 84
3.8 Action query ..................................................................................... 84
3.8.1 Update query ................................................................................... 85
3.8.2 Make-Table query .......................................................................... 86
3.8.3 Append query .................................................................................. 87
3.8.4 Delete query...................................................................................... 88
Chƣơng 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN VỚI BIỂU MẪU (FORM) ...................... 99
4.1 Khái niệm về biểu mẫu: ............................................................................... 99
4.2.Các thành phần trên biểu mẫu ............................................................. 100
4.3 Thiết kế biểu mẫu .................................................................................... 103
4.3.1 Tạo một Single Form .................................................................... 104
4.3.2 Tạo form bằng chức năng Form Wizard ................................. 105
4.3.3 Tạo Form bằng Design ................................................................. 106
4.4. Thiết lập thuộc tính ....................................................................... 109
4.5 Sử dụng Form ................................................................................ 109
4.6 Nâng cấp biểu mẫu ........................................................................ 112
4.6.1 Cách tạo các control có hỗ trợ của chức năng Wizard .......... 112
4.6.2 Mainform – subform: ..................................................................... 116
Chƣơng 5. THIẾT KẾ BÁO CÁO (REPORT) ................................................. 121
157
5.1 Khái niệm về báo cáo, các chế độ hiển thị cửa sổ ....................... 125
5.2 Thiết kế báo cáo .......................................................................... 125
5.2.1 Tạo bằng lệnh Report: ................................................................. 125
5.2.2 Tạo report bằng chức năng Wizard ......................................... 126
5.2.3 Tạo report bằng Design ............................................................... 127
5.4 Tạo report có phân nhóm ........................................................... 129
5.4.1 Sử dụng Total Query .................................................................... 129
5.4.2 Report Grouping .......................................................................... 131
5.4.3 SubReport ...................................................................................... 133
5.4.4 Tạo report có phân nhóm bằng wizard ................................... 134
5.4.5 Ngắt trang trong report phân nhóm ........................................ 135
5.5 Định dạng report ......................................................................... 136
5.5.1 Tạo lƣới cho report: ..................................................................... 136
5.5.2 Thiết lập thuộc tính của các đối tƣợng trong report ............. 136
5.5.3 Định dạng dữ liệu ......................................................................... 137
Chƣơng 6.TẠO MACRO ................................................................................... 140
6.1 Giới thiệu ........................................................................................ 140
6.2 Cách tạo và thực thi macros: .................................................... 141
6.2.1 Cách tạo: ........................................................................................ 141
6.2.2 Thực thi macro .............................................................................. 142
6.2.3 Sub Macro: .................................................................................... 143
6.2.4 Các Actions và các Events thông dụng ...................................... 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 154
MỤC LỤC ...................................................................................................... 155
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bg_hequantri_csdl_access_4284_2042647.pdf