Bài giảng Hệ điều hành Unix/Linux - Bài 2

Ví dụ cài đặt X-Unikey  Cấu hình sử dụng X-Unikey: - $ cat >> /home/[user]/.bashrc - export LANG=en_US.UTF-8 - export XMODIFIERS="@im=unikey" - export GTK_IM_MODULE="unikey"  Thoát hẳn X-Unikey dùng lệnh: - kill ‘pidof unikey

pdf71 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ điều hành Unix/Linux - Bài 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 1 Cài đặt và cấu hình Linux Chương 2 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 2  Để có thể cài đặt thành công Linux Fedora Core 5 trên kiến trúc máy x86, hệ thống cần thỏa mãn các yêu cầu tối thiểu:  Processor:  Chế độ text: 200 MHz Pentium-class hoặc tốt hơn  Chế độ đồ họa: 400 MHz Pentium II hoặc tốt hơn.  Intel processors with Intel® Extended Memory 64 Technology (Intel® EM64T)  Bộ nhớ chính:  Chế độ text : 128MB RAM  Chế độ đồ họa : 256MB RAM  Không gian đĩa: 90 MB-175MB hệ thống. Cài đặt toàn bộ các gói cần tối thiểu 9 GB không gian đĩa. Yêu cầu hệ thống 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 3  Các bước tổng quát bao gồm:  Lựa chọn giữa cài đặt mới hoặc nâng cấp.  Phân vùng đĩa  Điều này cho phép bạn tạo các phân vùng mới trên không gian trống của đĩa, hoặc để sử dụng các phân vùng Linux tồn tại.  Cấp phát không gian tráo đổi thích hợp.  Xác định hệ thống file nào để sử dụng  Cấu hình phần cứng và phần mềm. Công tác chuẩn bị 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 4  Phân vùng đĩa là cách chia một đĩa cứng thành nhiều phần tách biệt.  Đối với hệ điều hành Linux đòi hỏi phải có ít nhất 2 loại phân vùng của đĩa cứng để có thể cài đặt thành công.  Data partition: dùng để chứa nhân hệ điều hành. Dung lượng cho partition này tuỳ theo các package mà bạn cài đặt.  Swap partition: dung lượng cho partition tối thiểu bằng dung lượng của RAM là vừa đủ - dùng cho cơ chế phân trang của Linux Phân vùng đĩa cứng 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 5  Cho CD 1 vào ổ CDROM và boot máy, xuất hiện màn hình boot: Bắt đầu cài đặt 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 6  Chọn OK để test đĩa, hoặc chọn Skip Testing CD và DVD Media 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 7  Chọn ngôn ngữ sử dụng trong khi cài đặt, nhấp Next Lựa chọn ngôn ngữ 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 8  Chọn kiểu bàn phím thích hợp với hệ thống Cấu hình bàn phím 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 9  Chọn ‘Install Fedora Core’ để cài đặt mới, nhấp Next Cài mới hoặc nâng cấp hệ thống 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 10  Chọn ‘Create new boot loader configuration’ để xóa boot loader cũ và cài GRUB. Nhấp Next Cấu hình boot loader 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 11  Boot loader là phần mềm cho phép định vị và khởi động hệ điều hành.  Nếu một boot loader đã tồn tài như BootMagic™, System Commander™ được cài đặt bởi Microsoft Windows, hệ thống cài đặt Fedora không thể cập nhật nó.  GRUB là một boot loader chuẩn của Fedora Cấu hình boot loader 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 12 Phân vùng đĩa  Chọn ‘Remove Linux partitions…’, nhấp Next 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 13  Một hệ thống Fedora Core có ít nhất 3 phân vùng:  Một data partition được gắn kết ở /boot  Một data partition được gắn kết ở /  Một swap partition  Data partitions cung cấp lưu trữ các tập tin.  Mỗi data partition có một điểm gắn kết (mount point), cho biết hệ thống thư mục mà nội dung chứa trên partition đó.  Swap partition dùng để tạo bộ nhớ ảo Phân vùng đĩa 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 14  Disk Druid là một chương trình để sửa đổi các phân vùng đĩa.  Người sử dụng chỉ chạy nó trong quá trình cài đặt hệ thống Fedora Core.  Disk Druid cho phép cấu hình phần mềm Linux RAID và LVM để cung cấp sự lưu trữ dữ liệu mở rộng và tin cậy hơn. Disk Druid 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 15 Phân vùng đĩa - Disk Druid  Chọn ‘New’ nếu muốn tạo phân vùng mới 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 16  Các nút chức năng:  New : tạo một phân vùng. Trong hộp thoại Add partition, chọn một mount point và kiểu phân vùng. Sau đó chọn kích thước của phân vùng theo megabytes. Có thể chọn:  Fixed size : Use a fixed size as close to your entry as possible.  Fill all space up to : Grow the partition to a maximum size of your choice.  Fill to maximum allowable size : Grow the partition until it fills the remainder of the selected disks.  Edit  Delete Phân vùng đĩa - Disk Druid 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 17  Mount point: /data ứng với đĩa hda2  Mount point: /boot (File System Type là “ext3”, Size (MB) là 100) ứng với hda5.  File System Type: “swap”, Size (MB): 512 (khoảng gấp đôi RAM).  Mount Point: / (File System Type: “ext3”, Addition Size Options: Fill to maximum allowable size (dùng hết phần đĩa còn lại: 5000-7000 MB) ứng với hda1. Ví dụ cách tạo phân vùng đĩa 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 18  Boot Loader là một chương trình nhỏ đọc và khởi động hệ điều hành. Boot Loader 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 19 Boot Loader - Change boot loader 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 20 Boot Loader – đặt mật khẩu 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 21 Cấu hình mạng 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 22 Chọn Time Zone 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 23 Đặt mật khẩu tài khoản root 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 24  Fedora sử dụng một tài khoản đặc biệt có tên là root để quản trị hệ thống.  Chương trình cài đặt Fedora yêu cầu mật khẩu root ít nhất dài 6 ký tự.  Bởi vì tài khoản root có khả năng kiểm soát toàn bộ hệ thống, nên khi tạo mật khẩu khuyến nghị:  Sử dụng kết hợp ký tự hoa, thường, các số, chấm câu và các ký tự đặc biệt.  Không sử dụng nguyên từ hoặc tên riêng.  Không sử dụng cùng mật khẩu cho nhiều tài khoản. Đặt mật khẩu tài khoản Root 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 25  Mặc định, tiến trình cài đặt Fedora nạp một số phần mềm thích hợp cho hệ thống desktop. Chọn gói phần mềm 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 26  Office and Productivity  Tùy chọn này cung cấp sản phẩm OpenOffice.org thích hợp, ứng dụng quản lý dự ản Planner, các công cụ đồ họa như GIMP, và các ứng dụng đa phương tiện.  Software Development  Tùy chọn này cung cấp các công cụ cần thiết để biên dịch phần mềm trên hệ thống Fedora.  Web server  Tùy chọn này cung cấp Apache Web server. Chọn gói phần mềm 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 27  Cài đặt Fedora Core bao gồm một số dịch vụ mạng:  Centralized logging through syslog  Email through SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)  Network file sharing through NFS (Network File System)  Remote access through SSH (Secure SHell)  Resource advertising through mDNS (multicast DNS)  Sự cài đặt mặc định cũng cung cấp:  Network file transfer through HTTP (HyperText Transfer Protocol)  Printing through CUPS (Common UNIX Printing System)  Remote desktop access through VNC (Virtual Network Computing) Chọn gói phần mềm 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 28 Tùy biến chọn gói phần mềm 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 29 Tùy biến chọn gói phần mềm 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 30 About to Install 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 31 Tiến trình cài đặt các gói 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 32  Fedora Core báo cáo tiến trình cài đặt trên màn hình khi cài các gói vào hệ thống.  Nếu sử dụng CDs để cài, Fedora Core thông báo thay đổi các đĩa. Sau khi chèn một đĩa, chọn OK để tiếp tục quá trình cài đặt.  Sau khi cài đặt thành công, chọn Reboot để khởi động lại máy. Tiến trình cài đặt các gói 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 33  Setup Agent sẽ chạy để cấu hình hệ thống trước khi đăng nhập Boot lần đầu tiên 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 34 License Agreement 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 35 Firewall 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 36  Firewall (tường lửa) dùng kiểm tra các kết nối mạng đến hệ thống dựa trên một tập luật. Những luật này xác định kiểu kết nối nào là được phép và kết nối nào là bị cấm.  Mặc định firewall có hiệu lực, với một tập các luật đơn giản cho phép các kết nối được thực hiện, nhưng chỉ cho phép duyệt mạng và kết nối SSH (Secure SHell) từ các hệ thống khác.  Ta có thể thay đổi cho phép truy cập đến dịch vụ mạng xác định trên hệ thống. Firewall 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 37 Date và Time 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 38 Display 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 39 Display 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 40 System User 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 41 Sound Card 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 42 Kết thúc cài đặt 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 43  BIOS/POST  MBR (GRUB hoặc boot loader khác)  Kernel + initd  Kết gắn (mount) hệ thống file root  Tìm và khởi động tiến trình /sbin/init  init đọc tập tin /etc/inittab – nhận cấp chạy để sử dụng  Khởi động các scripts rc trong /etc/rc.d  getty (giám sát đăng nhập) & bắt đầu phiên làm việc Quá trình boot Linux 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 44  Tập tin đầu tiên mà hệ điều hành xem xét đến là /etc/inittab  # Default runlevel. The runlevels used by RHS are:  # 0 - halt (Do NOT set initdefault to this)  # 1 - Single user mode  # 2 - Multiuser, without NFS  # 3 - Full multiuser mode  # 4 - unused  # 5 - X11  # 6 - reboot (Do NOT set initdefault to this)  id:3:initdefault: Nội dung /etc/inittab 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 45  Unix nói chung có 7 cấp chạy (run level) khác nhau từ 0 đến 6.  Cấp chạy 0: là để shutdown hệ thống.  Cấp chạy 1: là đơn người sử dụng (single user ) và thường được dùng để sửa chữa lỗi hệ thống tập tin.  Cấp chạy 2, 3: là hai mức cho đa người sử dụng  Cấp chạy 5: sử dụng chế độ đồ hoạ  Cấp chạy 6: dùng để reboot hệ thống Cấp chạy (runlevel) 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 46 Bắt đầu phiên làm việc Linux  Sau khi boot máy, dấu nhắc sau sẽ xuất hiện:  Fedora Core release 5  Kernel 2.6.5-1.358 on an i686  linuxpc login: _  Password: [user enters password here]  Nếu đăng nhập thành công, ta sẽ thấy dấu nhắc lệnh như sau:  [lacuong@linuxpc lacuong]$ _  Lưu ý: Nếu đăng nhập với user root ta sẽ thấy dấu nhắc lệnh như sau:  [root@linuxpc ~]# _ 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 47 Cách đăng nhập vào Linux từ xa  Ta có thể kết nối đến một server Linux từ bất kỳ máy tính nào như Windows 9x, Windows NT hoặc 2000, sử dụng một trong các tiện ích sau:  Telnet:  telnet 172.17.55.242  PuTTY  Private Shell (Bussiness) 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 48 PuTTY Configuration 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 49 PuTTY window 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 50 Private Shell 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 51 Tính bảo mật người dùng Linux  Linux đảm bảo rằng chỉ những người dùng được cấp quyền (authorized users) mới có thể truy xuất hệ thống.  Linux bắt buộc phải có một mật khẩu kết hợp với một tên đăng nhập.  Mật khẩu không được hiển thị trên màn hình trong khi chúng được nhập.  Mọi người dùng có thể thay đổi mật khẩu của mình bằng lệnh passwd. 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 52 Ví dụ thay đổi mật khẩu [lacuong@lacuong ~]$ passwd Changing password for user lacuong. Changing password for lacuong (current) UNIX password: New UNIX password: Retype new UNIX password: passwd: all authentication tokens updated successfully. [lacuong@lacuong ~]$ 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 53 Xem ngày giờ hệ thống  Người dùng có thể xem ngày giờ hệ thống bằng lệnh date  Ví dụ:  [root@lacuong ~]# date Mon Jan 10 21:54:16 ICT 2011  [root@lacuong ~]# 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 54 Các tùy chọn của lệnh date 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 55 Các ví dụ về lệnh date [root@lacuong ~]# date "+NGAY: %D" NGAY: 06/19/10 [root@lacuong ~]# [root@lacuong ~]# date "+%d" 19 [root@lacuong ~]# date "+%m" 06 [root@lacuong ~]# date "+%Y" 2010 [root@lacuong ~]# 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 56 Xem thời gian chạy và tải hệ thống  Lệnh uptime được sử dụng để hiển thị thời gian hoạt động từ lúc hệ thống khởi động.  Lệnh cho kết quả và hiển thị trên một dòng gồm thời gian hiện hành, khoảng thời gian hệ thống đã chạy, số người dùng đã đăng nhập và tải trung bình của hệ thống (CPU utilization) cách đây 1, 5, và 15 phút tương ứng 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 57 Lệnh xem trợ giúp  Linux cung cấp 2 lệnh để xem tham khảo về các lệnh khác:  Lệnh man: Hiển thị các trang trợ giúp của một lệnh cụ thể.  $ man ls  Lệnh info: Xem thông tin chi tiết về một lệnh. Cú pháp của lệnh info là:  $ info [options] [menu item]  Ví dụ: Xem thông tin chi tiết về trình soạn thảo emacs:  $ info emacs  Chú ý: Ta có thể xem cách sử dụng của một lệnh trong linux (chi tiết về các tùy chọn và các tham số), bằng cách:  [user@linuxpc1 ~]$ --help 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 58 Kết thúc phiên làm việc Linux  Lệnh exit hoặc logout dùng để kết thúc phiên làm việc Linux. Hệ thống hiện thị lại dấu nhắc login và khởi tạo cho phiên làm việc khác.  Khởi động lại hoặc thoát khỏi hệ thống:  Lệnh reboot; khởi động lại máy  Lệnh thoát: halt hoặc shutdown [time] [message] 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 59  Viện công nghệ MIT  Chuẩn giao diện đồ họa cho hệ điều hành UNIX.  Quản lý truyền thông giữa máy chủ UNIX và thiết bị hiển thị đồ họa.  Giao diện với người dùng thông qua các cửa sổ. Giao diện đồ họa X-Windows 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 60 K Desktop Environment (KDE) 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 61 GNOME Desktop 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 62 Common Desktop Environment (CDE) 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 63  Sau khi cài đặt, để update các gói mới nhất hiện có, ta thực hiện:  Đăng nhập với tài khoản root.  Thực hiện lệnh ‘yum update’: tiện ích yum sẽ tự động download và cài đặt các gói mới nhất.  Khi được hỏi đồng ý hay không, nhấn ‘y’ để chấp nhận. Cập nhật hệ thống 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 64  RedHat Package Manager (RPM) là tiện ích rất tiện lợi để quản lý (build, install, verify, update, erase) các gói phần mềm trên hệ thống Fedora.  Sau đây là một số cách dùng RPM cơ bản:  rpm -ivh foo.rpm : Cài đặt gói foo (đuôi file là rpm) vào hệ thống.  rpm -Uvh foo.rpm : Update gói foo  rpm -qa | grep foo : Phối hợp giữa lệnh rpm và lệnh grep để tìm tất cả các gói liên quan đến foo.  rpm -e foo : Xoá gói foo khỏi hệ thống. (earase) Cài đặt các gói phần mềm 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 65  Một cách khác dễ nhất để cài đặt phần mềm trong Fedora là dùng công cụ yum.  Cấu hình YUM cho Fedora:  Mở một cửa sổTerminal.  Đăng nhập tài khoản root.  Chạy những lệnh sau để xóa file yum.conf cũ và thay bằng file mới: rpm -Uvh Cài đặt các gói phần mềm 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 66  Cách sử dụng Yum: Để dùng Yum, mở cửa sổ terminal, đăng nhập tài khoản root, và sau đó có thể dùng các lệnh sau:  Để xem danh sách các phần mềm có thể tải về: # yum list available  Để cài đặt phần mềm, dùng lệnh: # yum install tên gói  Để cập nhật phần mềm, dùng lệnh: # yum update [tên gói]  Để tìm kiếm một gói, dùng lệnh: # yum search từ khóa Cài đặt các gói phần mềm 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 67  Nếu khi sử dụng yum xuất hiện cảnh báo NOKEY từ một gói RPM và lỗi chử ký GPG, cách khắc phục:  Đăng nhập với tài khoản root thực hiện các lệnh: # rpm -ivh # rpm --import KEY Cài đặt các gói phần mềm 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 68  X-Unikey là tiện ích dùng để gõ tiếng Việt trên hệ thống Linux do Phạm Minh Long phát triển.  Để cài đặt X-Unikey, có thể cài đặt bằng tiện ích rpm với gói rpm cho X-Unikey hoặc có thể cài X-Unikey từ mã nguồn.  Cài đặt từ gói rpm:  Download gói x-unikey-1.0.3b-FC4.i586.rpm  Thực hiện lệnh: # rpm –ivh x-unikey-1.0.3b-FC4.i586.rpm Ví dụ cài đặt X-Unikey 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 69  Cài đặt từ mã nguồn:  $ tar xvjf x-unikey-1.0.3b-FC4.tar.bz2  $ cd x-unikey-1.0.3b-FC4  $ ./configure  $ make  $ su  password:  # make install  # exit Ví dụ cài đặt X-Unikey 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 70  Cấu hình sử dụng X-Unikey:  $ cat >> /home/[user]/.bashrc  export LANG=en_US.UTF-8  export XMODIFIERS="@im=unikey"  export GTK_IM_MODULE="unikey"  Thoát hẳn X-Unikey dùng lệnh:  kill ‘pidof unikey‘ Ví dụ cài đặt X-Unikey 12/01/2011 Hệ Điều Hành Unix/Linux 71 Tóm lại  Cài đặt và cấu hình  Quá trình boot  Cài đặt gói phần mềm Thanks you !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_2_cai_dat_va_cau_hinh_linux_6809.pdf
Tài liệu liên quan