Port Numbers
„ Port là 1 khái niệm trừu tượng được TCP/UDP sử dụng
để phân biệt các ứng dụng trên một máy chủ
„ Một port được xác định bằng 1 số nguyên 16 bit là port number.
„ 3 miền giá trị đươc dành cho
„ Well-known ports (0-1023)
„ Registered ports (1024-49151)
„ Dynamic ports (49512 – 65535)
235 trang |
Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 3037 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5 Đồng bộ hoá tiến trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
int rc = 0;
Boolean busy = false;
procedure BeginRead()
{
if (busy)
wait(OKRead);
rc++;
signal(OKRead);
}
procedure FinishRead()
{
rc--;
if (rc == 0)
signal(OKWrite);
}
procedure BeginWrite()
{
if (busy || rc != 0)
wait(OKWrite);
busy = true;
}
procedure FinishWrite()
{
busy = false;
if (OKRead.Queue)
signal(OKRead);
else
signal(OKWrite);
}
end monitor;
11/10/2007 Trần Hạnh Nhi 81
Reader&Writer : Giải pháp Monitor
Reader()
{
RW.BeginRead();
Read-db(Database);
RW.FinishRead();
}
Writer();
{
RW.BeginWrite();
Write-db(Database);
RW.FinishWrite();
}
11/10/2007 Trần Hạnh Nhi 82
Bài toán đồng bộ hoá kinh điển 3:
Bửa ăn của các Triết gia (Dining Philosophers)
Năm triết gia ngồi chung quanh bàn
ăn món spaghetti (yum..yum)
Trên bàn có 5 cái nĩa được đặt giữa 5 cái
đĩa (xem hình)
Để ăn món spaghetti mỗi người cần có 2
cái nĩa
Triết gia thứ i:
Thinking...
Eating...
Chuyện gì có thể xảy ra ?
11/10/2007 Trần Hạnh Nhi 83
Dining Philosophers : Tình huống nguy hiểm
2 triết gia “giành giật” cùng 1 cái
nĩa
Tranh chấp
Cần đồng bộ hoá hoạt động
của các triết gia
11/10/2007 Trần Hạnh Nhi 84
Dining Philosophers : Giải pháp đồng bộ
semaphore fork[5] = 1;
Philosopher (i)
{
while(true)
{
down(fork[i]);
down(fork[i+1 mod 5])
eat;
up(fork[i]);
up(fork[i+1 mod 5]);
think;
}
Deadlock
11/10/2007 Trần Hạnh Nhi 85
Dining Philosophers : Thách thức
Cần đồng bộ sao cho:
Không có deadlock
Không có starvation
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 1
Bài giảng 6 : Quản lý bộ nhớ
Tổng quan
Nhu cầu bộ nhớ của tiến trình
Các vấn đề về bộ nhớ
Chuyển đổi địa chỉ
Các công đoạn
Các mô hình chuyển đổi địa chỉ
Vai trò Quản lý bộ nhớ của HĐH
Các yêu cầu
Các mô hình tổ chức bộ nhớ
Mô hình Liên tục
Mô hình Không liên tục
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 2
Chương trình cần được nạp vào Bộ nhớ chính để thi hành
CPU chỉ có thể truy xuất trực tiếp Main Memory
Chương trình khi được nạp vaò BNC sẽ được tổ chức theo cấu trúc của
tiến trình tương ứng
Ai cấp phát BNC cho tiến trình ?
Chương trình nguồn sử dụng địa chỉ symbolic
Tiến trình thực thi truy cập điạ chỉ thực trong BNC
Ai chuyển đổi địa chỉ ?
Tổng quan : Nhu cầu về bộ nhớ của tiến trình
HĐH
Bộ phận Quản lý Bộ nhớ
Mô hình tổ chức ? Cơ chế hỗ trợ Chiến lược thực hiện
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 3
Tổng quan : Các vấn đề về Bộ nhớ
Cấp phát Bộ nhớ :
Uniprogramming : Không khó
Multiprogramming :
BNC giới hạn, N tiến trình ?
Bảo vệ ? Chia sẻ ?
Tiến trình thay đổi kích thước ?
Tiến trình lớn hơn BNC ?
Chuyển đổi địa chỉ tiến trình
Thời điểm chuyển đổi địa chỉ ?
Công thức chuyển đổi ?
Phụ thuộc vào Mô hình tổ chức BNC ?
Cần sự hỗ trợ của phần cứng ?
Tiến trình thay đổi vị trí trong BNC ?
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 4
Ví dụ
Nếu nachos cần thêm không gian ?
Nếu nachos có lỗi và thực hiện thao tác ghi vào địa chỉ 0x7100?
Khi nào gcc biết rằng nó thường trú tại 0x4000?
Nếu emacs cần nhiều bộ nhớ hơn dung lượng vật lý hiện có?
OS
nachos
gcc
emacs 0x0000
0x4000
0x3000
0x7000
0x9000
Môi trường đa nhiệm
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 5
C program: test.c
Executable: test.exe
Compiler
Linker
Loader
Memory
Object:test.o
lib.o
Các bước chuyển đổi chương trình
Các bước chuyển đổi
source program -> .exe
int x;
int y;
x = 12;
y = 5;
F();
A.C
F()
{
printf(“Hi”);
}
B.C
0 // x
2 // y
4 // [0] = 12;
5 // [2] = 5;
6 // jmp F
//external
// object
A.O B.O
0 -2 // F()
0 // F()
3 // x
5 // y
7 // [3] = 12;
8 // [5] = 5;
9 // jmp 0
? // F()
? // x
? // y
? // [?] = 12;
? // [?] = 5;
? // jmp ?
OS
Test.exe
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 8
Thuật ngữ
Địa chỉ logic – còn gọi là địa chỉ ảo , là tất cả các địa chỉ do
bộ xử lý tạo ra
Địa chỉ physic - là địa chỉ thực tế mà trình quản lý bộ nhớ
nhìn thấy và thao tác
Không gian địa chỉ – là tập hợp tất cả các địa chỉ ảo phát sinh
bởi một chương trình
Không gian vật lý – là tập hợp tất cả các địa chỉ vật lý tương
ứng với các địa chỉ ảo
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 9
Nhu cầu bộ nhớ của tiến trình
Tiến trình gồm cĩ:
code segment
read from program file by exec
usually read-only
can be shared
data segment
initialized global variables (0 / NULL)
uninitialized global variables
heap
dynamic memory
e.g., allocated using malloc
grows against higher addresses
stack segment
variables in a function
stored register states (e.g. calling function
EIP)
grows against lower addresses
system data segment (PCB)
segment pointers
pid
program and stack pointers
Stack cho các thread
process A
low address
high address
...
8048314 :
8048314: push %ebp
8048315: mov %esp,%ebp
8048317: mov 0xc(%ebp),%eax
804831a: add 0x8(%ebp),%eax
804831d: pop %ebp
804831e: ret
804831f :
804831f: push %ebp
8048320: mov %esp,%ebp
8048322: sub $0x18,%esp
8048325: and $0xfffffff0,%esp
8048328: mov $0x0,%eax
804832d: sub %eax,%esp
804832f: movl $0x0,0xfffffffc(%ebp)
8048336: movl $0x2,0x4(%esp,1)
804833e: movl $0x4,(%esp,1)
8048345: call 8048314
804834a: mov %eax,0xfffffffc(%ebp)
804834d: leave
804834e: ret
804834f: nop
code segment
system data segment (PCB)
data segment
initialized variables
uninitialized variables
d
a
t
a
s
e
g
m
e
n
t
heap
stack
“ u n
u s e
d ”
m e
m o
r y
possible stacks
for more threads
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 10
Logical and Physical Address Spaces
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 11
Truy xuất bộ nhớ
Địa chỉ của Instruction và data trong program source code là
symbolic:
goto errjmp;
X = A + B;
Những địa chỉ symbolic này cần được liên kết (bound) với các địa chỉ
thực trong bộ nhớ vật lý trước khi thi hành code
Address binding: ánh xạ địa chỉ từ không gian địa chỉ (KGĐC) này
vào KGĐC khác
Thời điểm thực hiện address binding ?
compile time
load time
execution time.
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 12
Có thể thực hiện việc kết buộc địa chỉ tại 1 trong 3 thời
điểm :
Compile-time:
Phát sinh địa chỉ tuyệt đối
Phải biết trước vị trí nạp chương trình
Phải biên dịch lại chương trình khi vị trí nạp thay đổi
Load-time:
Khi biên dịch chỉ phát sinh địa chỉ tương đối
Khi nạp, biết vị trí bắt đầu sẽ tính lại địa chỉ tuyệt đối
Phải tái nạp khi vị trí bắt đầu thay đổi
Execution-time:
Khi biên dịch,nạp chỉ phát sinh địa chỉ tuong đối
Trì hoãn thời điểm kêt buộc địa chỉ tuyệt đối đến khi thi hành
Khi đó ai tính toán địa chỉ tuyệt đối ?
Phần cứng : MMU
Thời điểm kết buộc địa chỉ ?
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 13
Chuyển đổi địa chỉ
gcc
virtual
address
Load Store
error
data
Translation box
CPU
legal addr?
Illegal?
Physical
memory
Physical
address
MMU
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 14
CPU, MMU and Memory
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 15
Yêu cầu quản lý bộ nhớ
Tăng hiệu suất sử dụng CPU
Cần hỗ trợ Multiprogramming
Lưu trữ cùng lúc nhiều tiến trình trong BNC ?
Các yêu cầu khi tổ chức lưu trữ tiến trình:
1. Relocation
2. Protection
3. Sharing
4. Logical Organization
5. Physical Organization
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 16
Không biết trước chương trình sẽ được nạp vào BN ở vị trí
nào để xử lý.
Một tiến trình có thể được di dời trong bộ nhớ sau khi đã
nạp C
Tiến trình tăng trưởng ?
HĐH sắp xếp lại các tiến trình để có thể sử dụng BNC hiệu qủa
hơn.
Tái định vị (Relocation)
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 17
Không cho phép tiến trình truy cập đến các vị trí nhớ đã
cấp cho tiến trình khác (khi chưa có phép).
Không thể thực hiện việc kiểm tra hợp lệ tại thời điểm
biên dịch hay nạp, vì chương trình có thể được tái định vị.
Thực hiện kiểm tra tại thời điểm thi hành
Cần sự hỗ trợ của phần cứng.
Bảo vệ (Protection)
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 18
Cần cho phép nhiều tiến trình tham chiếu đến cùng một
vùng nhớ mà không tổn hại đến tính an toàn hệ thống :
Tiết kiệm chổ lưu trữ cho các module dùng chung.
Cho phép các tiến trình cộng tác có khả năng chia sẻ dữ liệu.
Chia sẻ (Sharing)
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 19
Người dùng viết chương trình gồm nhiều module, với các
yêu cầu bảo vệ cho từng module có thể khác nhau:
instruction modules : execute-only.
data modules : read-only hay read/write.
một số module là private, số khác có thể là public.
OS cần hỗ trợ các cơ chế có thể phản ánh mô hình logic
của chuơng trình
Tổ chức logic (Logical Organization)
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 20
Tổ chức vật lý (Physical Organization)
Cấp phát vùng nhớ vật lý sao cho hiệu quả
Và dễ dàng chuyển đổi chương trình qua lại giữa BNC và
BNP
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 21
Các mô hình tổ chức bộ nhớ
Cấp phát Liên tục (Contigous Allocation)
Linker – Loader
Base & Bound
Cấp phát Không liên tục (Non Contigous Allocation)
Segmentation
Paging
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 22
Cấp phát Liên tục (Contigous Allocation)
Nguyên tắc :
Chương trình được nạp toàn thể vào BNC để thi hành
Cần một vùng nhớ liên tục, đủ lớn để chứa Chương trình
Không gian địa chỉ : liên tục
Không gian vật lý : có thể tổ chức
Fixed partition
Variable partition
2 mô hình đơn giản
Linker – Loader
Base & Bound
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 23
Fixed Partitioning
Phân chia KGVL thành các
partitions
Có 2 cách phân chia partitions :
kích thước bằng nhau
kích thước khác nhau
Mỗi tiến trình sẽ được nạp vào
một partition để thi hành
Chiến lược cấp phát partition ?
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 24
Chiến lược cấp phát partitions cho tiến trình
Kích thước partition bằng nhau
không có gì phải suy nghĩ !
Kích thước partition không bằng
nhau :
Sử dụng nhiều hàng đợi
Cấp cho tiến trình partition với
kích thước bé nhất (đủ lớn để
chứa tiên trình)
Khuyết điểm : phân bố các tiến
trình vào các partition không
đều, một số tiến trình phải đợi
trong khi có partition khác
trống
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 25
Chiến lược cấp phát partitions cho tiến trình
Kích thước partition không bằng
nhau :
Sử dụng 1 hàng đợi
Cấp cho tiến trình partition tự
do với kích thước bé nhất (đủ
lớn để chứa tiên trình)
Cần dùng một CTDL để theo
dõi các partition tự do
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 26
Nhận xét Fixed Partitioning
Sử dụng BN không hiệu quả
internal fragmentation : kích thước chương trình không đúng bằng kích thước
partition
Mức độ đa chương của hệ thống (Số tiến trình được nạp) bị giới hạn
bởi số partitions
3M
8M
P1 (2M)
P2 (4M)
internal frag
internal frag
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 27
Dynamic Partitioning
BNC không được phân chia
trước
Các partition có kích thước tùy ý,
sẽ hình thành trong quá trình nạp
các tiến trình vào hệ thống
Mỗi tiến trình sẽ được cấp phát
đúng theo kích thước yêu cầu
không còn internal fragmentation
P1 (2M)
P2 (4M)
Dynamic Partitioning: tình huống
Chọn lựa partition để cấp phát cho tiến trình ?
Đồng thời có nhiều partition tự do đủ lớn để chứa tiến trình
Dynamic Allocation problem
Tiến trình vào sau không lấp đầy chỗ trống tiến trình trước để lại
external fragmentation
P1 (2M)
P2 (4M)
P3 (8M)
2M
P4 (1.5M)
external
fragmentation
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 29
Ví dụ Dynamic Partitioning
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 30
Ví dụ Dynamic Partitioning
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 31
Giải quyết vấn đề Dynamic Allocation
Các chiến lược thông dụng để chọn partition:
First-fit: chọn partition tự do đầu tiên
Best-fit: chọn partition tự do nhỏ nhất đủ chứa tiến trình
Worst-fit: chọn partition tự do lớn nhất đủ chứa tiến trình
2M
P1
8M
P3 (1M)
P2
1.5M
Worst Fit
First Fit
Best Fit
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 32
Memory Compaction (Garbage Collection)
Giải quyết vấn đề External Fragmentation :
Dồn các vùng bị phân mảnh lại với nhau để tạo thành partition liên tục đủ lớn
để sử dụng
Chi phí thực hiện cao
2M
P1
1M
External
fragmentations
P2
1.5M
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 33
Các mô hình chuyển đổi địa chỉ
Fixed/Dynamic partition là mô hình tổ chức nạp tiến trình
vào KGVL
Cần có mô hình để chuyển đổi địa chỉ từ KGĐC vào KGVL
Linker Loader
Base & Bound
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 34
Mô hình Linker-Loader
Tại thời điểm Link, giữ lại các địa chỉ logic
Vị trí base của tiến trình trong bộ nhớ xác định được vào thời
điểm nạp :
địa chỉ physic = địa chỉ logic + base
0x0000
test.exe
0x4000
0x3000
test.exe
jump 0x2000 jump 0x5000
0x7000
OS
(base)
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 35
Nhận xét mô hình Linker-Loader
Không cần sự hỗ trợ phần cứng để chuyển đổi địa chỉ
Loader thực hiện
Bảo vệ ?
Không hỗ trợ
Dời chuyển sau khi nạp ?
Không hỗ trợ tái định vị
Phải nạp lại !
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 36
Mô hình Base & Bound
0x0000
Test.exe
0x4000
Base
0x3000
OS
Test.exe
jump 0x2000 jump 0x2000
Bound
0x7000
Tại thời điểm Link, giữ lại các địa chỉ logic
Vị trí base , bound được ghi nhận vào 2 thanh ghi:
Kết buộc địa chỉ vào thời điểm thi hành => tái định vị được :
địa chỉ physic = địa chỉ logic + base register
Bảo vệ : địa chỉ hợp lệ⊆ [base, bound]
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 37
Nhận xét mô hình Base & Bound
Hỗ trợ
Bảo vệ
Tái định vị
MMU
+ base reg
logical addrs
memory
physical
addrs
CPU
Kết buộc địa chỉ tại thời điểm thi hành => cần hỗ trợ của phần cứng
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 38
Khuyết điểm của cấp phát liên tục
Không có vùng nhớ liên tục đủ lớn để nạp tiến trình ?
Bó tay ...
Sử dụng BNC không hiệu qua”!
1M
P1
8M
P3 (9M)
P2
1M
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 39
Các mô hình tổ chức bộ nhớ
Cấp phát Liên tục (Contigous Allocation)
Linker – Loader
Base & Bound
Cấp phát Không liên tục (Non Contigous Allocation)
Segmentation
Paging
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 40
Các mô hình cấp phát không liên tục
Cho phép nạp tiến trình vào BNC ở nhiều vùng nhớ không
liên tục
Không gian địa chỉ : phân chia thành nhiều partition
Segmentation
Paging
Không gian vật lý : có thể tổ chức
Fixed partition : Paging
Variable partition : Segmentation
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 41
Segmentation
Lập trình viên : chương trình là một tập các segments
Một segment là một đơn vị chương trình gồm các đối tượng có cùng nhóm ngữ
nghĩa
Ví dụ : main program, procedure, function, local variables, global
variables,common block,stack, symbol table, arrays...
Các segment có thể có kích thước khác nhau
Mô hình Segmentation :
KGĐC : phân chia thành các segment
KGVL : tổ chức thành dynamic partitions
Nạp tiến trình :
Mỗi segment cần được nạp vào một partition liên tục, tự do, đủ lớn cho
segment
partition nào ? ...Dynamic Allocation !
Các segment của cùng 1 chương trình có thể được nạp vào những partition
không liên tục
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 42
Mô hình Segmentation
KGVL
int m;
main ()
{
F1(m);
}
F1(int x)
{ x = 9;
}
code
(main,F1)
data
(m)
stack
heap
KGDCQuản lý địa chỉ ?
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 43
Tổ chức Segmentation
Điạ chỉ logic :
Địa chỉ physic :
Chuyển đổi địa chỉ : Ư
Chuyển đổi địa chỉ vào thời điểm thi hành
MMU thi hành
Sử dụng Segment Table (bảng phân đoạn) để lưu thông tin cấp phát BNC, làm cơ
sở thực hiện ánh xạ địa chỉ
Mỗi tiến trình có một Segment Table
Sâegment Table:
Số phần tử của Segment Table = Số Segment của chương trình
Mỗi phần tử của Segment Table mô tả cho 1 segment, và có cấu trúc :
base: địa chỉ vật lý trong BNC của partition chứa segment
limit : kích thước segment
Lưu trữ Segment Table ?
Cache : nếu đủ nhỏ
BNC : Segment-table base register (STBR), Segment-table length register (STLR)
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 44
Chuyển đổi địa chỉ trong mô hình Segmentation
Logical Addr
Seg# offset
3 128
Seg table
base limit
3 0x1000 512
mem
seg
128
+ 0x1000?
yes
no
fault
0
1
2
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 45
Logical-to-Physical Address Translation in segmentation
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 46
Nhận xét Mô hình Segmentation
Cấp phát không liên tục => tận dụng bộ nhớ hiệu quả
Hỗ trợ tái định vị
Từng Segment
Hỗ trợ Bảo vệ và Chia sẻ được ở mức module
Ý nghĩa của “mức module” ?
/ Chuyển đổi địa chỉ phức tạp
☺ Đã có MMU...
/ Sử dụng dynamic partition : chịu đựng
/ Dynamic Allocation : chọn vùng nhớ để cấp cho một segment
☺ First fit, Best fit, Worst fit
/ External Fragmentation :
/ Memory Compaction : chi phí cao
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 47
Sharing of
Segments:
Text Editor
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 48
Paging
Hỗ trợ HĐH khắc phục bài toán cấp phát bộ nhớ động, và loại bỏ
external fragmentation
Mô hình Paging :
KGĐC : phân chia chương trình thành các page có kích thước bằng nhau
Không quan tâm đến ngữ nghĩa của các đối tượng nằm trong page
KGVL : tổ chức thành các fixed partitions có kích thước bằng nhau gọi là frame
page size = frame size
Nạp tiến trình :
Mỗi page cần được nạp vào một frame tự do
Các pages của cùng 1 chương trình có thể được nạp vào những frames
không kế cận nhau.
Tiến trình kích thước N pages -> cần N frame tự do để nạp
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 49
Mô hình Paging
KGVL
int m;
main ()
{
F1(m);
}
F1(int x)
{ x = 9;
}
KGDC
Quản lý địa chỉ ?
int m;
main ()
F1(int x)
stack
heap
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 50
Tổ chức Paging
Điạ chỉ logic :
Địa chỉ physic :
Chuyển đổi địa chỉ : Ư
Chuyển đổi địa chỉ vào thời điểm thi hành
MMU thi hành
Sử dụng Page Table để lưu thông tin cấp phát BNC, làm cơ sở thực hiện ánh xạ địa
chỉ
Mỗi tiến trình có một Page Table
Page Table
Số phần tử của Page Table = Số Page trong KGĐC của chương trình
Mỗi phần tử của bảng Page Table mô tả cho 1 page, và có cấu trúc :
frame: số hiệu frame trong BNC chứa page
Lưu trữ Page Table ?
Cache : không đủ
BNC : Page-table base register (PTBR), Page-table length register (PTLR)
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 51
Chuyển đổi địa chỉ trong mô hình Paging
CPU
KGVL
Physical
addr
Logical
addr
p d f d
f
Page table
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 52
Logical-to-Physical Address Translation in Paging
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 53
Nhận xét Mô hình Paging
Loại bỏ
Dynamic Allocation
External Fragmentation
“Trong suốt” với LTV
Hỗ trợ Bảo vệ và Chia sẻ ở mức page
/ Internal Fragmentation
/ Lưu trữ Page Table trong bộ nhớ
/Tốn chỗ
/Tăng thời gian chuyển đổi địa chỉ
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 54
Lưu trữ Page Table
Giả sử hệ thống sử dụng m bit địa chỉ
Size of KGĐC = 2m
Kích thước page
Trên nguyên tắc tùy ý, thực tế chọn pagesize = 2n
Tại sao ?
Số trang trong KGĐC: #pages = 2m / 2n = 2m-n
Ví dụ : 32-bits địa chỉ, pagesize = 4K
KGĐC = 232 -> #pages= 232-212 = 220 = 1.000.000 pages !
#pages = #entry trong PT
Điạ chỉ logic :
Page Table
/ Mỗi tiến trình lưu 1 Page Table
/ Số lượng phần tử quá lớn -> Lưu BNC
/ Mỗi truy xuất địa chỉ sẽ tốn 2 lần truy xuất BNC
p d
(m-n) n
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 55
Lưu trữ Page Table : Tiết kiệm không gian
Sử dụng bảng trang đa cấp
Chia bảng trang thành các phần nhỏ, bản thân bảng trang
cũng sẽ được phân trang
Chỉ lưu thường trực bảng trang cấp 1, sau đó khi cần sẽ nạp
bảng trang cấp nhỏ hơn thích hợp...
Có thể loại bỏ những bảng trang chứa thông tin về miền địa
chỉ không sử dụng
Sử dụng Bảng trang nghịch đảo
Mô tả KGVL thay vì mô tả KGĐC -> 1 IPT cho toàn bộ hệ thống
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 56
Bảng trang đa cấp
Bảng trang tuyến tính
Sử dụng page-number làm chỉ
mục đến Page Table
Phải lưu tất cả các phần tử
mô tả tất cả các trang trong
KGĐC
Những page không sử dụng :
lãng phí
Nạp toàn bộ PT vào BNC : tốn
chỗ
p d 0
1
2
3
...
p
...
7
8
9
10
11
12
13
14
15
f
5
16
2
9
Bảng trang đa cấp
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
0
1
2
3
13
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
12
13
14
15
Page Table cấp 1
Page Table cấp 2
Page Table cấp 2
Page Table cấp 2
Page Table cấp 2
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 58
Mô hình bảng trang 2 cấp
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 59
Ví dụ mô hình bảng trang 2 cấp
Một máy tính sử dụng địa chỉ 32bít với kích thước trang 4Kb.
Địa chỉ logic được chia thành 2 phần:
Số hiệu trang : 20 bits.
Offset tính từ đầu mỗi trang :12 bits.
Vì bảng trang lại được phân trang nên số hiệu trang lại được
chia làm 2 phần:
Số hiệu trang cấp 1.
Số hiệu trang cấp 2.
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 60
Ví dụ mô hình bảng trang 2 cấp
Vì thế, địa chỉ logic sẽ có dạng như sau:
page number page offset
pi p2 d
10 10 12
Bảng trang đa cấp 0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
13
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
14
15
16
17
Page Table cấp 1
Page Table cấp 2
Page Table cấp 2
Page Table cấp 2
Page Table cấp 2
1 2 100
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 62
Bảng trang nghịch đảo (Inverted Page Table)
Sử dụng duy nhất một bảng trang nghịch đảo cho tất cả các tiến
trình
Mỗi phần tử trong bảng trang nghịch đảo mô tả một frame, có cấu
trúc
: số hiệu page mà frame đang chứa đựng
: id của tiến trình đang được sỡ hữu trang
Mỗi địa chỉ ảo khi đó là một bộ ba
Khi một tham khảo đến bộ nhớ được phát sinh, một phần địa chỉ ảo
là được đưa đến cho trình quản lý bộ nhớ để tìm phần tử
tương ứng trong bảng trang nghịch đảo, nếu tìm thấy, địa chỉ vật lý
sẽ được phát sinh
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 63
Kiến trúc bảng trang nghịch đảo
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 64
Lưu trữ Page table : Tiết kiệm thời gian
Mỗi truy cập BNC cần truy xuất BNC 2 lần :
Tra cứu Page Table để chuyển đổi địa chỉ
Tra cưu bản thân data
Làm gì để cải thiện :
Tìm cách lưu PT trong cache
Cho phép tìm kiếm nhanh
PT lớn, cache nhỏ : làm sao lưu đủ ?
Lưu 1 phần PT...
Phần nào ?
Các số hiệu trang mới truy cập gần đây nhất...
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 65
Translation Lookaside Buffer (TLB)
Vùng nhớ Cache trong CPU được sử dụng để lưu tạm thời
một phần của PT được gọi là Translation Lookaside Buffer
(TLB)
Cho phép tìm kiếm tốc độ cao
Kích thước giới hạn (thường không quá 64 phần tử)
Mỗi entry trong TLB chứa một số hiệu page và frame tương
ứng đang chứa page
Khi chuyển đổi địa chỉ, truy xuất TLB trước, nếu không tìm
thấy số hiệu page cần thiết, mới truy xuất vào PT để lấy
thông tin frame.
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 66
Translation Lookaside Buffer
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 67
Chuyển đổi địa chỉ với Paging
CPU p d
f d
f
d
TLB
Memory
virtual address
physical address
p f
f
PT
f
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 68
Sử dụng TBL
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 69
Bảo vệ và chia sẻ trong Segmentation và Paging
Bảo vệ
Segmentation : mỗi phần tử trong ST được gắn thêm các bit bảo
vệ
Mỗi segment có thể được bảo vệ tùy theo ngữ nghĩa của các đối tượng
bên trong segment
Paging : mỗi phần tử trong PT được gắn thêm các bit bảo vệ
Mỗi page không nhận thức được ngữ nghĩa của các đối tượng bên trong
page, nên bảo vệ chỉ áp dụng cho toàn bộ trang, không phân biệt.
Chia sẻ: Cho nhiều phần tự trong KGĐC cùng trỏ đến 1 vị
trí trong KGVL
Segmentation : chia sẻ mức module chương trình
Paging : chia sẻ các trang
Sharing Pages: A Text Editor
Sharing Pages: A Text Editor
ed 3 +
data 1
ed 3 +
data 3
ed 3 +
data 2
Chia sẻ Page 2 = Chia sẻ cả code và data !
4/6/2008 Trần Hạnh Nhi 72
Đánh giá các mô hình chuyển đổi địa chỉ
Giả sử có:
tm : thời gian truy xuất BNC
tc : thời gian truy xuất cache
hit-ration : tỉ lệ tìm thấy một số hiệu trang p trong TLB
Công thức tính thời gian truy cập thực tế (Time Effective
Acess) đến một đối tượng trong BNC
bao gồm thời gian chuyển đổi địa chỉ và thời gian truy xuất dữ liệu
TEA = (time biding add + time acces memory)
Linker-Loader
TEA = tm
(data)
Base + Bound
TEA = (tc+ tc) + tm
(Base & Bound) (data)
Segmentation
TEA = tc + tm
(ST trong cache) (data)
Paging
Không sử dụng TLB :
TEA = tm + tm
(PT trong mem) (data)
Có sử dụng TLB :
TEA = hit-ratio ( tc + tm ) + (1- hit-ratio)( tc + tm + tm )
(TLB) (data) (TLB) (PT) (data)
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 1
Bài giảng 7 : Bộ nhớ Ảo
VaÁn đề với Real Memory
Ý tưởng Virtual Memory
Thực hiện Virtual Memory
Các chiến lược của Virtual Memory
Chiến lược nạp
Chiến lược thay thế trang
Chiến lược cấp phát khung trang
Hiện tượng thrashing
Nguyên nhân
Giải pháp
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 2
Các cấp bộ nhớ
Registers
Cache
Memory
Cho đến nay : Nạp toàn bộ tiến trình vào bộ nhớ rồi thực
hiện nó...
Nếu kích thước tiến trình lớn hơn dung lương bộ nhớ chính ?
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 3
Giải pháp
Tại một thời điểm chỉ có 1 chỉ thị được thi hành
Tại sao phải nạp tất cả tiến trình vào BNC cùng 1 lúc ?
Ý tưởng
Cho phép nạp và thi hành từng phần tiến trình
Ai điều khiển việc thay đổi các phần được nạp và thi hành ?
Tại một thời điểm chỉ giữ trong BNC các chỉ thị và dữ liệu cần thiết
tại thời điểm đó
Các phần khác của tiến trình nằm ở đâu ?
Giải phápỈ Bộ nhớ ảo (virtual memory)
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 4
Registers
Cache
Memory
Virtual Memory
Virtual Memory
Nếu có một Virtual Memory với dung lượng rất rất lớn cho LTV làm việc...
Hoan hô !
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 5
Ý tưởng
Tách biệt KGĐC và KGVL
LTV : mỗi tiến trình làm việc với KGĐC 2m của mình (địa chỉ từ 0 – (2m -1))
HĐH : chịu trách nhiệm nạp các KGĐC vào một KGVL chung
Giải pháp của HĐH : Nạp từng phần tiến trình
Phân chia KGĐC thành các phần ?
Paging/Segmentation
Mở rộng BNC để lưu trữ các phần của tiến trình chưa được nạp
Dùng BNP(disk) để mở rộng BNC
Nhận biết phần nào của KGĐC chưa được nạp ?
Bổ sung bit cờ hiệu để nhận dạng tình trạng của một page/segment là đã
được nạp vào BNC hay chưa
Cơ chế chuyển đổi qua lại các phần của tiến trình giữa BNC và
BNP
Swapping...
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 6
Cấu trúc một phần tử trong Page Tables
Virtual Memory với cơ chế phân trang (Paging)
Phân chia KGĐC thành các page
Dùng BNP(disk) để mở rộng BNC, lưu trữ các phần của
tiến trình chưa được nạp
Bổ sung bit cờ hiệu trong Page Table để nhận dạng tình
trạng một page đã được nạp vào BNC hay chưa .
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 7
Lưu trữ KGĐC ở đâu ?
Sử dụng bộ nhớ phụ để lưu trữ tạm thời các trang chưa sử dụng
P
RAM
DISK
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 8
Virtual Memory
1
virtual address space
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
7 1 5 4 13 2 18
physical memory
3
3
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 9
0 0 1 0
Memory Lookup
0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
12-bit offset
Outgoing physical address
4-bit index
into page table
virtual page = 0x0010 = 2
Incoming virtual address
(0x2004, 8196)
0 010 1
1 001 1
2 110 1
3 000 1
4 100 1
5 011 1
6 000 0
7 000 0
8 000 0
9 101 1
10 000 0
11 111 1
12 000 0
13 000 0
14 000 0
15 000 0Page table
present
bit
(0x6004, 24580)
1 1 0
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 10
0 0 1 0
Memory Lookup
0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
12-bit offset
Outgoing physical address
4-bit index
into page table
virtual page = 0x0010 = 2
Incoming virtual address
(0x2004, 8196)
0 010 1
1 001 1
2 110 0
3 000 1
4 100 1
5 011 1
6 000 0
7 000 0
8 000 0
9 101 1
10 000 0
11 111 1
12 000 0
13 000 0
14 000 0
15 000 0Page table
present
bit
PAGE FAULT
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 11
Demand Paging
KGVL
i
int i,j;
main ()
{
i = 5;
j = 2;
}
emacs
codeKGDC
i
j
i=5
j=2 gcc
j
Khi nạp một tiến trình mới, chỉ nạp vào
BNC page chứa entry code
Khi truy xuất đến một chỉ thị hay dữ liệu,
page tương ứng mới được nạp vào BNC
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 12
Swapping
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 13
Demand Paging + Swapping
KGVL
i
int i,j;
main ()
{
i = 5;
j = 2;
}
emacs
codeKGDC
i
j
i=5
j=2 gcc
j
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 14
Bộ nhớ ảo = “True lie“
Người dùng : sở hữu bộ nhớ “vô hạn”, “riêng biệt”
Hệ điều hành : “thầm lặng” thực hiện quá trình swapping
RAM
DISK
#
of references
Memory address
10% RAM
+
90% DISK
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 15
Thực hiện Bộ nhớ ảo
Bảng trang : thêm 1 bit valid/invalid để nhận diện trang
đã hay chưa được nạp vào RAM
Truy xuất đến một trang chưa được nạp vào bộ nhớ :
lỗi trang (page fault)
17 1
4183 0
177 1
5721 0
Disk
Mem
Frame valid/invalid
Page Tables
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 17
Xử lý lỗi trang
Bộ nhớ vật lý
M
Bộ nhớ ảo
nạp M
OS
Page Table
truy xuất
1
2
lỗi trang
3 xác định vị trí lưu trang trên đĩa
3’
swap out
trang nạn nhân
4 mang trang
cần truy xuất
vào bộ nhớ
5
cập nhật
bảng trang
6
tái kích hoạt
tiến trình
frame trống
i
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 18
Các bước xử lý lỗi trang
1. Kiểm tra truy xuất đến bộ nhớ là hợp lệ hay bất hợp lệ
2. Nếu truy xuất bất hợp lệ : kết thúc tiến trình
Ngược lại : đến bước 3
3. Tìm vị trí chứa trang muốn truy xuất trên đĩa.
4. Tìm một khung trang trống trong bộ nhớ chính :
a. Nếu tìm thấy : đến bước 5
b. Nếu không còn khung trang trống, chọn một khung trang nạn nhân để swap
out, cập nhật bảng trang tương ứng rồi đến bước 5
5. Chuyển trang muốn truy xuất từ bộ nhớ phụ vào bộ nhớ chính : nạp
trang cần truy xuất vào khung trang trống đã chọn (hay vừa mới làm
trống ) ; cập nhật nội dung bảng trang, bảng khung trang tương ứng.
6. Tái kích hoạt tiến trình người sử dụng.
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 19
Các câu hỏi
1. Chọn trang nào để nạp ? => Chiến lược nạp
Demand Paging / Prepageing
2. Chọn trang nạn nhân ? => Chiến lược thay thế trang
FIFO / OPTIMAL/LRU
3. Cấp phát khung trang => Chiến lược cấp phát khung trang
Công bằng/ Tỷ lệ...
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 20
Chiến lược nạp
Quyết định thời điểm nạp một/nhiều page vào BNC
Nạp trước : làm sao biết ? =>prepaging
Nạp sau : tần suất lỗi trang cao ? => pure demand paging
Prepaging :
Nạp sẵn một số trang cần thiết vào BNC trước khi truy xuất chúng
Demand paging :
Chỉ nạp trang khi được yêu cầu truy xuất đến trang đó
ld init pages ld page ld page ld page ...
init pages = ?
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 21
Chiến lược thay thế trang (Page Replacement)
Mục tiêu :
thay thế trang sao cho tần suất xảy ra lỗi trang thấp nhất
Đánh giá
Sử dụng số frame cụ thể
Giả sử có một chuỗi truy xuất cụ thể
adresse : 0100, 0432, 0101, 0612, 0102, 0103, 0104, 0611
# page : 1, 4, 1, 6, 1, 1, 1, 6,
Thực hiện một thuật toán thay thế trang trên chuỗi truy xuất này
Đếm số lỗi trang phát sinh
Chuỗi truy xuất
7, 0, 1, 2, 0, 3, 0, 4, 2, 3, 0, 3, 2, 1, 2, 0, 1, 7, 0, 1
3 frames
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 22
Chiến lượt thay thế trang
FIFO
Optimal
LRU (Least Recently Used)
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 23
Chiến lược thay thế trang FIFO
Nguyên tắc : Nạn nhân là trang “già” nhất
Được nạp vào lâu nhất trong hệ thống
Thực hiện
Lưu thời điểm nạp, so sánh để tìm min
Chi phí cao
Tổ chức FIFO các trang theo thứ tự nạp
Trang đầu danh sác là nạn nhân
Nhận xét
Đơn giản
Công bằng ?
Không xét đến tính sử dụng !
Trang được nạp vào lâu nhất có thể là trang
cần sử dụng thường xuyên !
addvictim
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 24
Ví dụ : FIFO
7 0 1 00 32 4 2 0 3 2 1 2 0 ...
7 7 7 22 27 2 4 4 0 0 0 0 0
0 0 30 00 3 3 2 2 2 2 1 1
1 11 11 0 0 3 3 3 3 3 2
* * * *** * * * * *
2
3
0
4
2
3
4
0
*
2
3
0
1
2
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 25
FIFO và hiệu ứng Belady
Sử dụng càng nhiều frame...càng có nhiều lỗi trang !
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 26
Chiến lược thay thế trang : Optimal
AGBDCABCABCGABC
victim
Cur page
Nguyên tắc : Nạn nhân là trang lâu sử
dụng đến nhất trong tương lai
Làm sao biết ?
Nhận xét
Bảo đảm tần suất lỗi trang thấp nhất
Không khả thi !
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 27
Ví dụ : Optimal
7 0 1 00 32 4 2 0 3 2 1 2 0 ...
7 7 7 22 27
0
2
4
2 2 2 2 0
0 0 00
1
0
2
4
2
0 0
3
0 1
1 31
0
1 3 3 3 3 3
0
1 2
* * * ** * * *
2
3
4
3
2
3
4 0
1
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 28
Chiến lược thay thế trang : LRU
AGBDCABCABCGABC
victim
Cur page
Nguyên tắc : Nạn nhân là trang lâu nhất
chưa sử dụng đến trong quá khứ
Nhìn lui : đủ thông tin
Nhận xét
Xấp xỉ Optimal
Thực hiện ?
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 29
Ví dụ : LRU
7 0 1 00 32 4 2 0 3 2 1 2 0 ...
7 7 7 22 27 2 4
2
0 0 0 1 1
0 0 00
1
0
3
0
4
3 3
2
3 3
1 31
0
1
0
3
3
2 2
3
2 2
* * * ** * * *
2
3
4
3
4
2
0
0 1
3
* *
0
*
2
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 30
Thực hiện LRU
Sử dụng bộ đếm:
Thêm trường reference time cho mỗi phần tử trong bảng trang
Thêm vào cấu trúc của CPU một bộ đếm counter.
mỗi lần có sự truy xuất đến một trang trong bộ nhớ
giá trị của counter tăng lên 1.
giá trị của counter được ghi nhận vào reference time của trang tương ứng.
thay thế trang có reference time là min .
Sử dụng stack:
tổ chức một stack lưu trữ các số hiệu trang
mỗi khi thực hiện một truy xuất đến một trang, số hiệu của trang sẽ được xóa
khỏi vị trí hiện hành trong stack và đưa lên đầu stack.
trang ở đỉnh stack là trang được truy xuất gần nhất, và trang ở đáy stack là
trang lâu nhất chưa được sử dụng..
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 31
Thực hiện LRU với stack
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 32
Thực hiện LRU : thực tế
Hệ thống được hỗ trợ phần cứng hoàn chỉnh để cài đặt LRU ?
Đừng có mơ !
Hệ thống chỉ được trang bị thêm một bit reference :
gắn với một phần tử trong bảng trang.
được khởi gán là 0
được phần cứng đặt giá trị 1 mỗi lần trang tương ứng được truy cập
được phần cứng gán trở về 0 sau từng chu kỳ qui định trước.
Bit reference chỉ giúp xác định những trang có truy cập, không xác định thứ tự
truy cập
Không cài đặt được LRU
Xấp xỉ LRU...
frame protectmodifyreference
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 33
4-53
bit reference
các bits history
thời gian
0
0
0
0
0
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
1
0
1
0
1
1
0
0
0
Xấp xỉ LRU : Sử dụng các bits History
sử dụng thêm N bit history phụ trợ
Sau từng chu kỳ, bit reference sẽ được chép lại vào một bit history
trước khi bi reset
N bit history sẽ lưu trữ tình hình truy xuất đến trang trong N chu kỳ cuối cùng.
Thời gian
0
0
0
0
0
0
1
0
1
0
0
1
0
1
0
Thời gian
0
0
0
0
0
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
Thời gian
0
0
0
0
0
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
1
0
1
0
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
1
0
1
0
Thời gian
0
0
0
0
0
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
1
0
1
0
1
1
0
0
0
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
1
0
1
0
1
1
0
0
0
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 38
Xấp xỉ LRU : Cơ hội thứ 2 (Clock algorithme)
Sử dụng một bit reference duy nhất.
Chọn được trang nạn nhân theo FIFO
Kiểm tra bit reference của trang đó :
Nếu reference = 0, đúng là nạn nhân rồi ☺
Nếu reference = 1, cho trang này một cơ hội thứ hai
reference = 0
thời điểm vào Ready List được cập nhật lại là thời điểm hiện tại.
Chọn trang FIFO tiếp theo...
Nhận xét :
Một trang đã được cho cơ hội thứ hai sẽ không bị thay thế trước khi hệ thống
đã thay thế hết những trang khác.
Nếu trang thường xuyên được sử dụng, bit reference của nó sẽ duy trì được
giá trị 1, và trang hầu như không bao giờ bị thay thế.
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 39
4-55
page#0
page#0
page#1
page#1
page#0
page#1
page#1
Trang FIFO
Nạn nhân
0
0
0
0
Trang FIFO
Xấp xỉ LRU : Cơ hội thức 2 (Clock algorithme)
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 40
Xấp xỉ LRU : NRU
Sử dụng 2 bit Reference và Modify
Với hai bit này, có thể có 4 tổ hợp
tạo thành 4 lớp sau :
(0,0) không truy xuất, không sửa đổi
(0,1) không truy xuất gần đây, nhưng
đã bị sửa đổi
(1,0) được truy xuất gần đây, nhưng
không bị sửa đổi
(1,1) được truy xuất gần đây, và bị sửa
đổi
Chọn trang nạn nhân là trang có độ
ưu tiên cao nhất khi kết hợp bit R
và bit M
111
012
103
004
MRPriority
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 41
Chiến lược cấp phát frame
Số frame cần cấp phát cho mỗi tiến trình ?
Giải sử có m frame và n process
Cấp phát công bằng: #frame(Pi) = m/n
Công bằng ???
Cấp phát theo tỷ lệ: #frame(pi) = (si / (Σ si ))* m
si = kích thước của bộ nhớ ảo cho tiến trình pi
Lỗi trang xảy ra tiếp theo, cấp phát thêm frame cho tiến trình như thế nào ?
Ỉ Tùy thuộc chiến lược thay thế trang
Cục bộ : chỉ chọn trang nạn nhân trong tập các trang của tiến trình phát
sinh lỗi trang -> số frame không tăng
Toàn cục: được chọn bất kỳ trang nạn nhân nào (dù của tiến trình khác) -
> số frame có thể tăng, lỗi trang lan truyền
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 42
Thay thế trang toàn cục và...kết cục bi thảm !
Tất cả các tiến trình bận rộn thay thế trang !
Running CPU IO
P1
P2
P1
P3
P1, error
1
P1, swap out
P2, error P2, swap out
P3, error
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 43
Thrashing
Tất cả tiến trình đầu bận rộn xử lý lỗi trang !
IO hoạt động 100 %, CPU rảnh !
Hệ thống ngừng trệ
Real mem
P1 P2 P3
Virtual Memory = Tha hồ xài bộ nhớ
Thrashing = ảo tưởng sụp đổ !
Các tiến trình trong hệ thống yêu cầu bộ nhớ nhiều hơn khả
năng cung cấp của hệ thống !
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 44
Thrashing Diagram
Why does paging work?
Locality model
Process migrates from one locality (working set) to another
Why does thrashing occur?
Σ size of working sets > total memory size
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 45
Nguyên nhân Thrashing
Chỉ có thể kiểm soát thrashing do nguyên nhân 3.
1. Tiến trình không tái sử dụng bộ nhớ (quá khứ != tương lai)
2. Tiến trình tái sử dụng bộ nhớ, nhưng với kích thươc lớn hơn
3. Quá nhiều tiến trình trong hệ thống
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 46
Working set (1968, Denning)
Working set:
Working set = tập hợp các trang tiến trình đang truy xuất tại 1
thời điểm
Các pages được truy xuất trong Δ lần cuối cùng sẽ nằm trong working set
của tiến trình
Δ : working set parameter
Kích thước của WS thay đổi theo thời gian tùy vaò locality của tiến trình
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 47
Working-Set Model
Δ ≡ working-set window ≡ số lần truy cập
VD: 10,000 instruction
2 6 1 5 7 7 7 7 5 1 6 2 3 4 1 2 3 4 4 4 3 4 3 4 4 4 1 3 2 3
Δ=10
WS(t1) = {1,2,5,6,7}, WS(t2) = {3,4}
WSSi (working set of Process Pi) =
tổng số trang được truy cập trong Δ lần gần đây nhất
D = ΣWSSi ≡ Tổng các frame cần cho N tiến trình trong
hệ thống
if D > m⇒ Thrashing
if D > m, chọn mộ/một số tiến trình để đình chỉ tạm thời.
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 48
Giải quyết thrasing với mô hình Working set
Sử dụng Working set
Cache partitioning: Cấp cho mỗi tiến trình số frame đủ
chứa WS của nó
Page replacement: ưu tiên swap out các non-WS pages.
Scheduling: chỉ thi hành tiến trình khi đủ chỗ để nạp WS
của nó
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 1
BÀI GIẢNG 8 : LIÊN LẠC GIỮA CÁC TIẾN TRÌNH
CƠ CHẾÁ ?
VẤÁN ĐỀÀ ?TRAO ĐỔÅI THÔNG TIN GIÂ ỮA CÃ ÙÙC TIẾÁN TRÌNH
GỈAI PHÁÙP ?
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 2
Nhu Cầu Liên Lạc
Q
LP
Chia sẻ thông tin
R
Phối hợp xử lý
P
JOB
R1
R2
L
Q
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 3
Các cơ chế liên lạc
Chia sẻ tài nguyên chung
Signal
Pipe
Shared Memory
Trao đổi thông điệp
Message
Socket
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 4
IPC theo nguyên tắc chia sẻ tài nguyên chung
User Process User Process
OS - Kernel
shared
resources
Các tiến trình chia sẻ
Memory
File System Space
Communication Facilities, Common communication protocol
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 5
Signal
Signal
Meaning
Handler
Định nghĩa trước khi thực hiện liên lạc
SIGINT, SIGSTOP
SIGUSR1, SIGUSER2
Hỗ trợ liên lạc
Kernel với User Process
Process Error
Timer
Child Process kết thúc
User process vơí nhau
Terminate Process
Suspend, Resume
OS
Process
Signal handler
Signal Action
Signal
Name Value Function
SIGHUP 1 Terminal hangup
SIGINT 2 Interrupt by user: generated by
SIGQUIT 3 Quit by user: generated by
SIGFPE 8 Floating point error such as divide by zero
SIGKILL 9 Kill the process
SIGUSR1 10 User defined signal 1
SIGSEGV 11 Segment violation: process has tried to access
memory not assigned to it
SIGUSR2 12 User defined signal 2
SIGALRM 14 Timer set with alarm() function has timed out
SIGTERM 15 Termination request
SIGCHLD 17 Child process termination signal
SIGCONT 18 Continue after a SIGSTOP or SIGSTP signal
SIGSTOP 19 Stop the process
SIGTSTP 20 Terminal stop: generated by
SIGWINCH 28 Change of window size
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 7
Nhận xét Signals
Liên lạc không đồng bộ
Không biết trước thời điểm
Thiếu tin cậy
Không cho phép trao đổi dữ liệu
Sig
Result
L
Q
SH
L
Q
Quiz : OK
?
A B
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 8
Pipes
Pipe
Kernel buffer (File) có kích thước giới hạn (4K, 8K)
HĐH cung cấp hàm WritePipe & ReadPipe
WritePipe khi Pipe đầy ?
ReadPipe khi Pipe rỗng ?
Phảiù xét đến các khả năng đồng bộ
Hỗ trợ liên lạc (UNIX original )
Giữa 2 tiến trình Cha - Con
Một chiều
Không cấu trúc (byte transfer)
WritePipe() ReadPipe()
LQ B.AAB
AB
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 9
Nhận xét Pipe
Ưu điểm :
Cho phép trao đổi dữ liệu không cấu trúc
Khuyết điểm
Chi phí thực hiện cao (system call)
Liên lạc giữa 2 tiến trình
Liên lạc một chiều
Pipe trong các HĐH hiện đại :
Anomynous Pipe : This
Named Pipe : Unix , Windows NT
Truyền dữ liệu có cấu trúc
Liên lạc 2 chiều
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 10
Shared Memory
Shared Memory:
Là một phần không gian nhớ không thuộc sở hữu của tiến trình
nào
Được HĐH tạo ra
Các tiến trình có thể ánh xạ địa chỉ vào không gian chia sẻ này
để truy xuất dữ liệu (như đối với không gian nội bộ)
Không giới hạn số lượng tiến trình, chiều trao đổi, và thứ tự
truy cập
Mâu thuẫn truy xuất - > nhu cầu đồng bộ
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 11
IPC theo nguyên tắc trao đổi thông điệp
User Process
OS-Kernel
User Process
OS-Kernel
Network
Không có bộ nhớ chung
Cần có đường kết nối giữa các máy tính
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 12
Message
Message
Dữ liệu có cấu trúùc
Cấu trúc và thông dịch msg được thỏa thuận giữa 2 tiến trình liên
lạc
HĐH cung cấp 2 primitive chính
send(destination, message)
receive(source, message)
Các vấn đề quan tâm :
Direct or indirect addressing
Blocking or non-blocking communication
Reliable or unreliable communication
Buffered or un-buffered communication
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 13
Định dạng Message
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 14
Nhận xét message
Là cơ chế IPC tổng quát
Hỗ trợ liên lạc giữa các tiến trính trên cùng máy
Hỗ trợ liện lạc giữa các tiến trính trong hệ thống phân tán
Liên lạc giữa các hệ thống không đồng nhất ?
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 15
Máy A
(UNIX)
Máy B
(Windows)
Liên lạc giữa các hệ thống không đồng nhất
P1
P2
Send( ) //UNIX
Receive( ) //WIN
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 16
Socket
Endpoint của một kết nối 2 chiều
Tương đương với một network interface (hardware)
Cho phép các ứng dụng “plug in” vào mạng một cách ẩn dụ
Là một giao diện lập trình mạng
Cho phép các tiến trình liên lạc 2 chiều với nhau
Thiết lập liên lạc : tạo 2 socket, kết nối chúng với nhau
Socket description
Sử dụng một transport protocol
Cần đặc tả IPaddress và port kết nối
Được hỗ trợ đầu tiên trong Berkeley socket
Là sự mở rộng của nhập xuất file trừu tượng
Hiện nay được hỗ trợ trong hầu hết HĐH hiện đại
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 17
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 18
Socket Communication
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 19
Máy A
(UNIX)
Máy B
(Windows)
Liên lạc giữa các hệ thống không đồng nhất
P1
P2
Send( )
Receive( )
Socket
Socket
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 20
Liên lạc thông qua Socket
Hỗ trợ 2 phương thức liên lạc
Connection-oriented (TCP/IP)
Stream
Reliable
Bi-directional communication
Connectionless (UDP/IP)
Datagram
Unreliable
Bi-directional communication
Cho phép liên lạc giữa các tiến trình trên các mạng không
đồng nhất
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 21
Phương thức Connection-Oriented
Thực hiện trên TCP (Transmission Control Protocol.)
Phải thực hiện kết nối giữa 2 tiến trình trước khi trao đổi dữ liệu
Tương tự hệ thống điện thoại
Dữ liệu được phân phối
in sequence.
guaranteed.
Kết nối kết thúc khi liên lạc chấm dứt
2 modes:
Iterative (synchronous)
Concurrent (asynchronous)
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 22
Phương thức Connectionless
Thực hiện trên UDP (User Datagram Protocol)
Không yêu cầu kết nối tồn tại trước khi truyền dữ liệu
Tương tự hệ thống thư tín
Dữ liệu truyền có thể bị mất mát hay không đúng trật tự
2 modes:
Iterative (synchronous)
Concurrent (asynchronous)
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 23
Cấu trúc địa chỉ Socket
Generic socket address structure:
struct sockaddr {
sa_family_t sa_family; /* address family */
char sa_data[14]; /* socket address */
};
A popular BSD-derived implementation:
struct sockaddr_in {
sa_family_t sin_family; /* address family */
in_port_t sin_port; /* protocol port number */
struct in_addr sin_addr; /* IP addr in NW byte order */
char sin_zero[8]; /* unused, set to zero */
};
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 24
Port Numbers
Port là 1 khái niệm trừu tượng được TCP/UDP sử dụng
để phân biệt các ứng dụng trên một máy chủ
Một port được xác định bằng 1 số nguyên 16 bit là port
number.
3 miền giá trị đươc dành cho
Well-known ports (0-1023)
Registered ports (1024-49151)
Dynamic ports (49512 – 65535)
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 25
Some Well-Known Ports
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 26
Socket Types
Socket types:
SOCK_STREAM
Stream socket (TCP)
SOCK_DGRAM
Datagram socket (UDP)
SOCK_RAW
Raw socket (talk to IP directly)
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 27
Socket Primitives
Kết thúc kết nốiClose
Nhận dữ liệu qua kết nối đã thiết lậpReceive
Gởi dữ liệu qua kết nối đã thiết lậpSend
Chủ động thực hiện kết nốiConnect
Khoá caller đến khi có 1 yêu cầu kết nốiAccept
Thông báo sẵn sàng “lắng nghe” (tiếp nhận kết nối)Listen
Kết buộc một local address với 1 socketBind
Tạo 1 communication endpointSocket
Ý nghĩaPrimitive
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 28
TCP System Calls
bind()
listen()
socket()
socket()
accept()
read()
write()
connect()
write()
read()
blocks until connection from client
process request
Server
Client
close() close()
12/16/2007 Trần Hạnh Nhi 29
UDP System Calls
socket()
bind()
recvfrom()
sendto()
socket()
recvfrom()
sendto()
blocks until data received
from a client
process request
data(request)
data(reply)
Server
Client
close()
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_die_hanh_phan_xuan_huy_c5_4536.pdf