Bài giảng Hành vi tổ chức - Hành vi nhóm, xung đột lãnh đạo và quyền lực
Lãnh đạo và quyền lực có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Các nhà lãnh đạo sử dụng quyền lực làm phương tiện đạt được
mục tiêu và quyền lực cũng là phương tiện để đạt được
các thành tựu.
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4204 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hành vi tổ chức - Hành vi nhóm, xung đột lãnh đạo và quyền lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Hoàng Thị Doan
Email:
htdoan_87@yahoo.com
Sđt: 0973 654 787
Cạnh tranh
và hợp tác
Hình thành
liên minh
Sự vị tha
HÀNH VI TRONG NHÓM
CẠNH TRANH VÀ HỢP TÁC
Vô tư Hợp tác Canh tranh Xung đột
Hướng
tới
người
khác
Hướng
tới lợi
ích cá
nhân
Các loại tương tác giữa cạnh tranh và hợp tác
Hành động được động viên bằng sự
hướng tới những người khác.
Sự vô tư luôn bao gồm chi phí ít nhất
của người giúp đỡ.
VÔ TƯ
Người giúp đỡ không màng đến sự
đền bù.
Cùng nhau làm việc vì
mục tiêu chung hoặc cả hai cùng
có lợi.
Cả hai phía cùng có lợi từ
nỗ lực chung của họ.
HỢP TÁC
VÔ TƯ
Giúp đỡ người
khác không
nhằm mục tiêu
lợi ích cá nhân.
Giúp đõ người
khác để nhằm
mục tiêu lợi ích
cả hai bên cùng
có được
HỢP TÁC
SO SÁNH VÔ TƯ VÀ HỢP TÁC
CẠNH TRANH
Hai hay nhiều cá
nhân (nhóm) theo đuổi
mục tiêu mà mục tiêu
chỉ có thể đạt được bởi
một phía (cá nhân
hoặc nhóm).
XUNG ĐỘT
Xung đột xảy ra khi một
bên nhận thức được rằng
phía bên kia phá hủy
chống lại nỗ lực của họ
trong việc đạt tới kết quả
mong muốn.
CẠNH TRANH VÀ HỢP TÁC
SỰ THỎA MÃN VÀ NĂNG SUẤT
NHÓM
CẠNH TRANH
NHÓM
HỢP TÁC
Mức độ thực hiện nhiệm vụ
Mức độ đóng góp vào kết quả chung
của mỗi thành viên.
Mức độ cá nhân làm việc cùng nhau
trong nhóm.
CẠNH TRANH VÀ HỢP TÁC
Bản chất
nhiệm vụ
Ảnh hưởng
đến năng suất
SỰ VỊ THA
Là những hành vi được động viên trong việc hướng tới
những người khác mà không màng tới những sự đền bù
cho mình.
SỰ VỊ THA
• Nếu một người nhận được những phần
thưởng to lớn từ sự giúp đỡ chúng ta vẫn gọi
đó là sự vị tha khi hành vi giúp đỡ được động
viên bởi nhu cầu tự thân cho việc hiến dâng
sự giúp đỡ.
• Sự lãnh đạm của người ngoài cuộc
HÌNH THÀNH LIÊN MINH
• Một số tình huống cạnh tranh - ở đó một số
hoạt động của các bên là có ảnh hưởng và phụ
thuộc lẫn nhau - đòi hỏi ít nhất một sự hợp
tác nào đó cho bất kỳ ai muốn đạt đến thành
công.
XUNG ĐỘT
XUNG ĐỘT
• Xảy ra khi hai hay nhiều phía đưa ra các hành
động không tương đồng.
• Không có sự chiến thắng cho cả hai phía.
• Chiến thắng của phía bên này sẽ cản trở, ngăn
chặn phía bên kia đạt đến thành công.
XUNG ĐỘT
CẠNH TRANH XUNG ĐỘT
Cạnh tranh không bao gồm
những hành động trực tiếp gây
ra bởi một phía trong việc can
thiệp hoặc gây trở ngại cho
hoạt động của phía bên kia.
Một phía khi nhận ra thành
công của phía bên kia sẽ gây
thiệt hại cho mình nên cố gắng
ngăn chặn hoặc cản trở thành
công của phía bên kia.
PHÂN LOẠI XUNG ĐỘT
XUNG ĐỘT CHỨC NĂNG XUNG ĐỘT PHI CHỨC NĂNG
Sự đối đầu giữa hai phía nhằm
hoàn thiện hoặc mang lại lợi ích
cho việc thực hiện nhiệm vụ.
Sự tương tác giữa hai phía nhằm
ngăn chặn, cản trở hoặc phá hủy
việc đạt tới mục tiêu của tổ chức.
XUNG ĐỘT CHỨC NĂNG
• Khám phá cách thức hiệu quả trong xây dựng
cấu trúc tổ chức.
• Nhận dạng tốt hơn những thay đổi chiến lược
cấn thiết cho sự tồn tại.
• Điều tiết quan hệ quyền lực trong tổ chức.
NGUYÊN NHÂN XUNG ĐỘT
NHÓM A NHÓM B
SỰ PHỤ THUỘC
LẪN NHAU ĐỐI
VỚI NHIỆM VỤ
MỤC TIÊU KHÔNG
TƯƠNG ĐỒNG
SỬ DỤNG ĐE DỌA
SỰ GẮN BÓ CỦA
NHÓM
THÁI ĐỘ THẮNG -
THUA
Mục tiêu không giống nhau
Mặc dù các nhà quản lý cố gắng tránh việc có
những mục tiêu không tương đồng đối với các
bộ phận khác nhau của tổ chức, Nhưng sự
không tương đồng vốn có đôi khi tồn tại giữa
các nhóm do những mục tiêu của cá nhân họ.
Sử dụng đe doạ
Mức độ xung
đột tăng lên khi
một bên có
năng lực trong
việc đe dọa bên
kia.
Sự gắn bó của nhóm
• Khi các nhóm
càng trở nên gắn
bó, xung đột
giữa các nhóm
càng tăng.
Thái độ thắng thua
Xung đột sẽ xảy ra khi tồn tại những điều kiện sau:
– Khi một người xác định hoặc diễn đạt tình huống như là
xung đột thắng – thua.
– Khi một nhóm quyết định việc theo đuổi những mục tiêu
riêng của họ.
– Khi một nhóm hiểu nhu cầu của nó nhưng lại che đậy nó.
– Khi một nhóm nổ lực làm tăng vị trí quyền lực của nó.
– Khi một nhóm sử dụng sự đe dọa để đạt tới sự phục tùng
hoặc quy phục.
– Khi một nhóm quá chú ý tới nhu cầu, mục tiêu và vị trí của
nó.
– Khi một nhóm có thái độ lợi dụng nhóm kia bất cứ lúc nào
có thể được.
– Khi một nhóm nổ lực cô lập nhóm kia.
Kết quả xung đột giữa các nhóm
** Kết quả của xung đột giữa
các nhóm có thể được tóm tắt
trong một tình trạng đơn giản
là: Xung đột tạo ra xung đột.
** Kết quả xung đột giữa các
nhóm có thể được phân tích
theo nghĩa của những thay đổi
ở cả trong và giữa các nhóm.
KẾT QUẢ CỦA XUNG ĐỘT
XUNG ĐỘT
THAY ĐỔI TRONG
NHÓM
THAY ĐỔI GiỮA CÁC
NHÓM
Sự vững
chắc
tăng lên
Sự trung
thành
tăng lên
Độc
đoán
lãnh đạo
tăng lên
Sự khái
quát hóa
tiêu cực
Nhận
thức bị
bóp méo.
Thông
tin giảm
Những thay đổi trong nhóm:
◦ Sự vững chắc tăng lên: các thành viên gác sự
khác biệt cá nhân sang một bên, hướng tới gần
nhau hơn, trung thành hơn , nhiệt tình tích cực
hơn với mục tiệu của nhóm.
◦ Sự trung thành tăng lên: khi một nhóm bị đe
dọa bởi một nhóm khác cả hai nhóm sẽ đòi hỏi
sự trung thành cao hơn từ các thành viên của
nó.
◦ Độc đoán tăng lên trong lãnh đạo: trong tình
huống xung đột căng thẳng các thành viên đòi hỏi
sự lãnh đạo mạnh mẽ và thích những người lãnh
đạo độc đoán hơn.
◦ Lượng giá bị lạm phát: những nhận thức của các
thành viên trở nên méo mó khi họ có xu hướng
đánh giá quá cao việc thực hiện nhiệm vụ của họ.
Điều này có xu hướng dẫn đến thiên vị về nhận
thức.
Những thay đổi giữa các nhóm:
◦ Thông tin giảm: Khi xung đột tăng lên thì thông
tin giữa các nhóm giảm xuống, họ có xu hướng
cẩn thận hơn và hình thức hơn trong việc thông
tin của họ.
◦ Nhận thức bị bóp méo: xung đột tạo ra sự nghi
ngờ và ngăn cản con người nhận thức đúng đắn
về hành vi và động cơ của phía bên kia. Việc
thực hiện nhiệm vụ và thành công của đối
phương được đánh giá thấp và tối thiểu hóa.
Những thay đổi giữa các nhóm (tt):
* Sự khái quát hóa tiêu cực: các thành viên của
nhóm có xu hướng tạo ra sự khái quát hóa tiêu cực
đối với nhóm đối phương như: không thành thật,
tham lam, thiếu đạo đức, không thân thiện.
Chiến lược can thiệp bằng
quyền lực
Chiến lược né tránh
Chiến lược kiên trì giải quyết
Chiến lược khuyếch tán
IV. GiẢI
QUYẾT XUNG
ĐỘT GiỮA CÁC
NHÓM
CHIẾN LƯỢC NÉ TRÁNH
Chiến lược né tránh
không quan tâm đến
nguyên nhân cuả
xung đột nhưng cho
phép xung đột tiếp
tục tồn tại trong
những điều kiện
được kiểm soát
TÁCH
RA
LỜ
ĐI
CL
NÉ TRÁNH
CL CAN THIỆP BẰNG QUYỀN LỰC
Tương tác được quy định, hoặc sự vận
động chính trị
CHIẾN LƯỢC KHUẾCH TÁN
Cố gắng giảm
mức độ giận dữ
và cảm xúc cho
đến khi xung đột
giữa hai nhóm
được giải quyết
CHIẾN LƯỢC
KHUẾCH TÁN
LÀM DỊU
THỎA
HIỆP
NHẬN DẠNG
KẺ THÙ
CHUNG
CHIẾN LƯỢC KIÊN TRÌ GIẢI QUYẾT
Nhận dạng các
nguyên nhân
của xung đột
và kiên trì
theo đuổi việc
giải quyết
chúng
CHIẾN LƯỢC
KIÊN TRÌ GIẢI
QUYẾT
Tương
tác
giữa
các
nhóm
Những
mục
tiêu
cao cả
Giải
quyết
vấn đề
Thay
đổi cấu
trúc
LÃNH ĐẠO
• Khái niệm:
Lãnh đạo là khả năng ảnh
hưởng, động viên các
nhóm hay cá nhân đóng
góp vào thành công và
hiệu quả hoạt động cuả tổ
chức mà họ là thành viên.
SO SÁNH
Tiêu chí Lãnh đạo Quản lý
Bản chất Thay đổi Ổn định
Tập trung Lãnh đạo con người Quản lý công việc
Có Người đi theo Cấp dưới/Nhân viên
Tìm kiếm Tầm nhìn Mục tiêu
Mức độ cụ thể Định hướng Lên kế hoạch cụ thể
Quyền lực Uy tín cá nhân Quyền lực chuẩn tắc
Tác động đến Trái tim Trí óc
Năng lượng Đam mê Điều khiển
Mức độ năng động Chủ động đi trước Bị động, phòng vệ
Thuyết phục “Bán” ý tưởng “Bảo” người khác làm theo
Phong cách Chuyển đổi tâm lý con người Áp đặt tâm lý con người
Trao đổi Niềm hăng say làm việc Tiền – Công việc
Rủi ro Chấp nhận – tìm kiếm rủi ro Tối thiểu hóa rủi ro
Nguyên tắc Phá bỏ nguyên tắc Lập ra nguyên tắc
Xung đột Sử dụng xung đột Tránh xung đột
Định hướng Đường mới Đường đã có
Đổ lỗi Nhận lỗi về mình Đổ lỗi cho người khác
SỰ GIỐNG NHAU
• Thứ 1, là người đứng đầu tổ chức, có khả năng
điều khiển hoạt động tổ chức.
• Thứ 2, cảm nhận và phản ứng môi trường bên
ngoài và nghĩ ra những giải pháp tối ưu điều hành
hoạt động tổ chức tồn tại và phát triển.
SỰ GIỐNG NHAU
• Thứ 3, có kinh nghiệm, khả năng thực hiện
công việc, hướng dẫn động viên người khác
hoàn thành công việc.
• Thứ 4, có bản lĩnh.
TỰ DO
DÂN CHỦ
MỘT SỐ PC KHÁC
ĐẶC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
PHONG CÁCH
LÃNH ĐẠO
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
ĐỘC ĐOAN
PHONG CÁCH ĐỘC ĐOÁN
1
Người lãnh đạo giữ hết quyền
hành, trách nhiệm của mình.
2
Rất ít khi giao nhiệm vụ cho cấp
dưới.
3
Họ là người có thể nói chịu trách
nhiệm về những điều mình đưa
ra.
ĐẶC
ĐIỂM
PHONG CÁCH ĐỘC ĐOÁN
ƯU ĐIỂM
Thứ 1: Khi tổ chức mới thành lập
Thứ 2: Khi tổ chức có nhiều mâu thuẩn,
xung đột.
Thứ 3: Để đảm bảo được tính bí mật,
nắm bắt được cơ hội trong kinh doanh.
PHONG CÁCH ĐỘC ĐOÁN
NHƯỢC ĐIỂM
Thứ 1: Bóp nghẹt tính chủ động, sáng tạo của
cấp dưới.
Thứ 2: Tạo bầu không khí căng thẳng, nặng nề
trong tổ chức.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Phong cách lãnh đạo này sử dụng
cho những đối tượng nào?
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO TỰ DO
ĐẶC ĐIỂM
• -Người LĐ ra kế hoạch chung để chỉ đạo trực
tiếp, mọi người cũng được tham gia trao đổi
bàn bạc.
• Người LĐ là người ra quyết định cuối cùng.
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO TỰ DO
ƯU ĐIỂM
• Thứ 1, cho phép cấp dưới cũng được phát
biểu, cũng được trao đổi, được góp ý kiến,
cũng được tham gia bỏ phiếu tín nhiệm.
• Thứ 2, thể hiện bản lĩnh của người LĐ.
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO TỰ DO
NHƯỢC ĐIỂM
Những người thiếu bản lĩnh thì tổ chức đó
rất dễ đổ vỡ.
ĐẶC ĐIỂM
Thứ 1, ít sử dụng quyền lực của mình trước
mọi người.
Thứ 2, mọi người được tham gia, trao đổi,
bàn bạc.
Thứ 3, biểu quyết, thông quan tập thể.
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO DÂN CHỦ
ƯU ĐIỂM
Thứ 1, nhận được sư ủng hộ của tập thể,
Thứ 2, cấp dưới hồ hởi, phấn khởi làm việc
trong không khí làm việc rất chan hoà.
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO DÂN CHỦ
NHƯỢC ĐIỂM
Thứ 1, lỡ mất cơ hội do họp hành nhiều, do
biểu quyết.
Thứ 2, nhu nhược.
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO DÂN CHỦ
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Phong cách
Lãnh đạo
Người thích
Lãnh đạo
Không khí trong
nhóm
Năng suất
Độc đóan Ít Gây hấn; phụ thuộc
và định hướng cá
nhân
Cao – khi có mặt
lãnh đạo
Thấp - khi vắng
mặt lãnh đạo
Dân chủ Nhiều hơn Thân thiện; định
hướng nhóm; định
hướng nhiệm vụ
Cao – không ảnh
hưởng đến sự có
mặt hay không của
lãnh đạo
Tự do Ít Thân thiện; định
hướng nhóm; định
hướng vui chơi
Thấp – người lãnh
đạo vắng mặt
thường xuyên
QUYỀN LỰC
• Định nghĩa:
Quyền lực là khả năng ảnh hưởng cuả người A đến
người B để từ đó người B sẽ làm những việc mà
người A mong muốn.
QUYỀN LỰC VÀ LÃNH ĐẠO
LÃNH ĐẠO QUYỀN LỰC
- Đòi hỏi tính phù hợp với mục
tiêu.
- Lãnh đạo chú trọng ảnh
hưởng đến cấp dưới.
- Quan tân đến sự hỗ trợ cho
cấp dưới cũng như quan tâm
đến việc ra quyết định của họ.
- Chỉ quan tâm đến tính phụ
thuộc.
- Chú trọng ảnh hưởng ngang
cấp và cấp trên.
- Nhấn mạnh đến việc đạt được
sự tuân thủ.
55
Phân loại quyền lực
QUYỀN LỰC
ĐỊA VỊ
CÁ NHÂN
56
Quyền lực địa vị
Là loại quyền lực do một tổ chức hoặc từ
phía trên giao cho cấp dưới. Nhà quản lý có
được quyền này nhiều hay ít là do sự tin cậy
mà họ đạt được với tổ chức hoặc cấp trên.
Quyền lực địa vị nhiều hay ít, lớn hay nhỏ là do sự
uỷ quyền mà nên.
57
Các quyền lực thành phần của quyền lực địa
vị
Quyền lực liên kếtQuyền lực pháp lý
Quyền lực
cuỡng bức
Quyền lực
khuyến khích
Quyền lực Địa vị
58
• Quyền lực pháp lý: là quyền lực có được do tổ chức
trao cho dưới hình thức này hay hình thức khác.
Quyền lực này bao gồm quyền ép buộc và quyền
khen thưởng.
• Quyền lực khuyến khích: là khả năng tạo ra khả
năng động lực ở đội ngủ thông qua việc thực thi các
biện pháp khuyến khích như khen thưởng, thăng
cấp…
Các quyền lực thành phần của
quyền lực địa vị
59
• Quyền lực liên kết: là quyền lực được tạo ra từ
một mối quan hệ với một hoặc một số thực thể
nào đó.
• Quyền lực cưỡng bức: là quyền lực đạt được do
khả năng quyết định và thực thi các hình phạt
đối với những người phạm lỗi.
Các quyền lực thành phần của
quyền lực địa vị
60
Nguồn gốc của quyền lực này xuất phát từ
mục đích chung, có thể từ tài năng và đức độ cá
nhân của nhà quản lý…. Nói tóm lại, nó xuất phát
từ cấp dưới.
Quyền lực cá nhân
61
Quyền lực cá nhân
Quyền lực chuyên môn
quyền lực đạt được
do học vấn,
kinh nghiệm và
kĩ năng chuyên
môn và nhà quản lý.
Quyền lực thông tin
quyền lực có được
do khả năng cung
cấp, chia sẻ thông
tin hoặc khả năng chi
phối việc cung cấp,
chia sẻ thông tin.
Quyền lực tư vấn
sức thuyết phục
của một người do
khả năng cung cấp các
lời khuyên sáng suốt
và hữu ích với
những người khác.
62
Mặc dù quyền lực địa vị và quyền lực cá
nhân độc lập và khác biệt nhau nhưng
chúng có một điểm chung là thể hiện sự tác
động của người này lên người khác và
nguồn gốc của chúng đều xuất phát từ năng
lực cá nhân của mỗi con người.
3. Mối quan hệ giữa quyền lực địa vị và
quyền lực cá nhân
63
Quyền lực địa vị dẫu mạnh đến đâu cũng
không bao giờ là đủ. Luôn luôn phải có quyền
lực cá nhân đi kèm. Quyền lực cá nhân của
những người bản lĩnh đôi khi át cả quyền lực
địa vị.
3. Mối quan hệ giữa quyền lực địa vị và
quyền lực cá nhân
Để phát huy quyền lực của mình, trước hết
bạn nên tự xác định mình có những điều
kiện nào để có được và thực thi được
quyền lực này hay quyền lực kia. Tuy nhiên,
điều khó hơn là phải lượng hóa được nó, có
thể không đo đếm được, nhưng phải cảm
nhận được.
65
1
2
5
6
7
4
3
Có 7 sách lược khi sử
dụng quyền lực
Những sách lược khi sử dụng
quyền lực
66
4. Các yếu tố tạo nên tính phụ thuộc
Kiểm soát được
những gì được
nhận thức là quan
trọng.
Người nắm giữ tài
nguyên khan hiếm sẽ
tăng quyền lực của
mình.
Quyền lực sẽ mạnh
hơn khi chúng ta độc
quyền một tài nguyên
có giá trị.
67
5. Tóm tắt
Quyền lực
Các yếu tố tạo nên sự phụ thuộc
Quyền Lực
Địa Vị
• Quyền lực pháp lý
• Quyền lực khuyến khích
• Quyền lực cưỡng bức
Quyền Lực
Cá Nhân
• Quyền lực chuyên môn
• Quyền lực thông tin
• Quyền lực tứ vấn
68
6. Mối quan hệ giữa quyền lực
và lãnh đạo
68
Lãnh đạo và quyền lực
có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau.
Các nhà lãnh đạo sử
dụng quyền lực làm
phương tiện đạt được
mục tiêu và quyền lực
cũng là phương tiện để
đạt được
các thành tựu.
69
7. Sự khác biệt giữa lãnh đạo và quyền lực:
Tập trung đạt mục tiêu. Sử dụng để đạt được mục tiêu.
Đòi hỏi mục tiêu tương thích
cấp dưới.
Đòi hỏi sự phụ thuộc cấp dưới.
Tập trung ảnh hưởng bên dưới.
Sử dụng để đạt được ảnh
hưởng ngang cấp và cấp trên.
Tập trung nghiên cứu các kiểu
lãnh đạo và mối quan hệ với
cấp dưới
Tập trung nghiên cứu quyền
lực để đạt được sự phục tùng.
Lãnh đạo Quyền lực
69
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_6_hanh_vi_nhom_xung_dot_lanh_dao_va_quyen_luc_ppt_autosaved__4978.pdf