Bài giảng Hành vi tổ chức - Giá trị, thái độ và sự thỏa mãn đối với công việc
Các nhân tố ảnh hưởng đến sựthỏa mãn
• Những công việc có tính thách thức trí tuệ
• Khen thưởng công bằng
• Điều kiện làm việc thuận lợi
• Đồng nghiệp ủng hộ
• Sự phù hợp giữa tính cách với công việc
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 16430 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hành vi tổ chức - Giá trị, thái độ và sự thỏa mãn đối với công việc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biên soạn: Hoàng Thị Doan
ĐT: 0973 654 787
Email: htdoan_87@yahoo.com
Muc̣ tiêu:
• Giải thích được hệ thống giá trị của mỗi cá nhân.
• Hiểu được ba thái độ chủ yếu liên quan đến công
việc.
• Thấy được mối liên hệ giữa thái độ và hành vi.
• Giải thích được những nhân tố góp phần vào sự hài
lòng trong công việc
• Hiểu được mối liên hệ giữa sự hài lòng trong công
việc và hành vi của con người.
ĐỊNH NGHĨA
• Giá trị là những niềm tin bền vững và lâu dài về
những điều được coi là quan trọng trong các tình
huống khác nhau, niềm tin này định hướng các
quyết định và hành động của chúng ta
Giá trị chính là nhận thức về những điều tốt
hay xấu, đúng hay sai.
GIÁ TRỊ
TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIÁ TRỊ
• Đối với hành vi tổ chức giá trị cần tìm hiểu là vì:
– Giá trị là cơ sở để hiểu được thái độ và động
lực động viên của cá nhân.
– Giá trị ảnh hưởng đến nhận thức của nhân
viên
GIÁ TRỊ
NGUỒN GỐC HỆ THỐNG GIÁ TRỊ CỦA
CON NGƯỜI
• Những giá trị của con người được hình thành một
cách căn bản trong những năm đầu đời từ cha mẹ,
thầy cô giáo bạn bè và những người khác. Khi lớn
lên tiếp xúc với những hệ thống giá trị khác bạn có
thể tiếp thu những giá trị khác nữa.
• Trong quá trình phát triển, sự hoài nghi, thắc mắc
về giá trị của con người sẽ có thể dẫn đến sự thay
đổi các giá trị.
GIÁ TRỊ
PHÂN LOẠI GIÁ TRỊ
Theo nghiên cứu về giá trị của Rokeach (RVS), giá trị
chia làm hai nhóm: giá trị sau cùng (terminal values)
và giá trị phương tiện (instrumental values)
Terminal values: đề cập đến kết quả mong đợi cuối cùng,
tức là những mục tiêu con người mong muốn đạt được
được trong suốt cuộc đời.
Instrumental values: đề cập đến những dạng hành vi
được ưu tiên hay các phương tiệ giúp đạt được giá trị sau
cùng.
GIÁ TRỊ
Các giá trị sau cùng Các giá trị phương tiện
• Một cuộc sống tiện nghi
•Một cuộc sống thú vị
• Được thành công (có đóng
góp cho xã hội)
• Một thế giới hoà bình (không
chiến tranh và xung đột)
• An toàn gia đình (chăm sóc
những người thương yêu)
• Hạnh phúc
•Công bằng
• Tham vọng (tinh thần làm
việc siêng năng)
• Đầu óc cởi mở
• Có khả năng (cạnh tranh và
hiệu quả)
• Vui vẻ
• Tha thứ
• Chân thành, trung thực
• Dũng cảm (luôn bảo vệ
những điều mình tin tưởng)
GIÁ TRỊ
THÁI ĐỘ LÀ GÌ?
• Thái độ là những phát hiện hay những đánh giá có
giá trị về sự vật, con người hay đồ vật. Thái độ phản
ánh con người cảm thấy như thế nào về một điều
nào đó.
Vậy giá trị và thái độ có mối quan hệ như
thế nào?
THÁI ĐỘ
GIÁ TRỊ VÀ THÁI ĐỘ
• Thái độ không giống giá trị, giá trị là khái niệm rộng lớn hơn
và vì vậy thái độ cụ thể hơn giá trị. Thái độ cũng chứa đựng
đạo đức, điều đứng đắn, hoặc điều được mong muốn.
• Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng bất kỳ thái độ nào cũng có
liên quan tới một số giá trị. Mối liên quan này được thể hiện
thông qua 3 thành phần của thái độ:
• Thành phần nhận thức: Bao gồm ý kiến hoặc niềm tin về thái
độ.
• Thành phần ảnh hưởng: là cảm nhận hay cảm xúc của thái
độ.
• Thành phần hành vi: là chú ý cư xử theo một cách nào đó
với một người hay một việc gì đó.
THÁI ĐỘ
THÁI ĐỘ
Thái độ
Nhận thức về môi trường
Niềm tin
Cảm xúc
Hành vi chú ý
Hành vi
Hình 3.1: Mô hình thái độ HV
Sự tích cực nhiệt
tình với tổ chức
Sự gắn bó
với công việc
Sự thoả mãn đối với
công việc
PHÂN LOẠI THÁI ĐỘ
THÁI ĐỘ
PHÂN LOẠI THÁI ĐỘ (tt)
• Sự thoả mãn đối với công việc: một người có mức độ thoả mãn cao
đối với công việc sẽ có một thái độ tích cực đối với công việc của anh
ta và ngược lại.
• Sự gắn bó với công việc: đo lường mức độ hiểu biết về công việc của
người lao động, sự tham gia tích cực và sự quan tâm tới công việc,
thực hiện công việc là quan trọng cho chính bản thân mình. Như vậy
sự gắn bó với công việc càng cao sẽ làm giảm tỷ lệ vắng mặt và tỷ lệ
thôi việc.
• Sự tích cực nhiệt tình với tổ chức: thể hiện sự hướng tới tổ chức của
con người bằng việc trung thành với tổ chức, gắn bó chặt chẽ với tổ
chức. Một người có mức độ nhiệt tình cao với tổ chức sẽ gắn bó cao
với công việc của họ – không kể họ có thoả mãn hay không. Nghiên
cứu cho thấy có mỗi liên hệ nghich biến giữa tích cực nhiệt tình với tổ
chức và sự thuyên chuyển.
THÁI ĐỘ
THUYẾT VỀ SỰ BẤT HÒA NHẬN THỨC
Leon Festinge, cuô ́i những năm 1950
• Nội dung chính: giải thích mối quan hệ giữa thái độ
và hành vi.
• Thái độ thường dẫn đến hành vi nhưng đôi khi hành
vi lại ảnh hưởng đến thái độ do quá trình bất hoà
nhận thức.
• Bất hoà ở đây được hiểu là xung khắc không tương
họp.
THÁI ĐỘ
THUYẾT VỀ SỰ BẤT HÒA NHẬN THỨC
Leon Festinge, cuô ́i những năm 1950
• Festinger cho rằng: bất kỳ những dạng không nhất
quán nào cũng tạo ra sự khó chịu, sự không thoải
mái và khi đó các cá nhân sẽ cố gắng làm giảm sự
bất hoà, sự khó chịu hoặc không thoải mái. Do đó
các cá nhân sẽ theo đuổi một tình trạng cân bằng
tại đó sự bất hoà là nhỏ nhất.
THÁI ĐỘ
Xác định tầm quan trọng của
các yếu tố tạo ra sự bất hoà
Mức độ ảnh hưởng của bản thân
đến các yếu tố tạo ra sự bất hoà
Nhận biết phần thưởng
có thể đi kèm với bất hoà
GIẢM SỰ BẤT
HÒA
La ̀m thê ́ nào để giảm sự bâ ́t hoà
THÁI ĐỘ
A ́p du ̣ng thuyêt́ bât́ hoa ̀nhâṇ thức vào
trong tô ̉ chức
• Lý thuyết này giúp nhà quản trị dự báo xu hướng cam
kết thay đổi hành vi và thái độ. Khi áp lực bất hoà càng
lớn, nếu tổ chức biết bình quân với tầm quan trọng, sự
lựa chọn và phần thưởng thì áp lực bất hoà ngày càng
giảm đi.
• Sử dụng bảng điều tra thái độ để dự báo hành vi trong tổ
chức => có được những phản hồi có giá trị cho biết
nhân viên nhận thức như thế nào về điều kiện làm việc,
nhận ra những vấn đề tiềm ẩn và chú ý nhân viên sớm
hơn.
THÁI ĐỘ
SỰ THOA ̉ MÃN ĐÔ ́I VỚI CÔNG VIÊ ̣C
NỘI DUNG:
• Đo lường sự thoả mãn đối với công việc (Cách
đo lường sự hài lòng).
• Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn trong
công việc (Xác định nhân tố của hài lòng).
• Sự thoả mãn đối với công việc ở vai trò là biến
độc lập (Ảnh hưởng của hài lòng đến năng suất,
sự vắng mặt và thuyên chuyển).
Đo lường sự thoả ma ̃n đô ́i với công viê ̣c
• Cách 1: Đo lường chung bằng một câu hỏi
(Single global rating)
B1: Đề nghị cá nhân trả lời một câu hỏi, đại
loại như “sau khi xem xét tất cả các yếu tố, bạn hài
lòng với công việc như thế nào?”
B2: Người được hỏi sẽ trả lời bằng cách
khoanh tròn các số từ 1 tới 5 theo các mức độ từ
“rất bất mãn” đến “rất thoả mãn”.
Đo lường sự thoả mãn đô ́i với công viê ̣c
• Cách 2: Tổng hợp mức độ của các khía cạnh công việc
(Summation of job facets)
Phương pháp này khá phức tạp
Chúng ta phải biết những yếu tố quan trọng của công
việc và hỏi cảm nhận của nhân viên cho từng yếu tố.
Những yếu tố đặc biệt có thể bao gồm trong bảng câu
hỏi là: bản chất của công việc, sự kiểm soát đối với công việc,
chất lượng của môi trường làm việc, sự ủng hộ của lãnh đạo
và những phần thưởng…
Tất cả được đánh giá trên thang điểm từ 1 đến 5 và sau
đó được cộng lại để xác định mức độ thoả mãn chung.
SO SÁNH HAI PHƯƠNG PHÁP
• Cách 2 cho kết quả chính xác hơn.
• Cách 1 lại là phương pháp có giá trị hơn.
Giải thích: khái niệm về sự hài lòng trong công việc
vốn đã quá rộng vậy một câu hỏi duy nhất dĩ nhiên
là một cách đo lường hàm chứa nhiều hơn so với
cách cộng tổng điểm.
Ca ́c nhân tô ́ a ̉nh hưởng đê ́n sự thỏa mãn
• Những công việc có tính thách thức trí tuệ
• Khen thưởng công bằng
• Điều kiện làm việc thuận lợi
• Đồng nghiệp ủng hộ
• Sự phù hợp giữa tính cách với công việc
Sự thoả mãn đối với công viê ̣c ở vai trò là
biê ́n độc lâ ̣p
• Nội dung: xem xét sự thoả mãn ảnh hưởng đến kết
quả làm việc của nhân viên như thế nào?
Năng suất1
Sự vắng mặt2
Sự thuyên chuyển3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_gia_tri_thai_do_va_su_thoa_man_doi_voi_cong_viec_7886.pdf