Bài giảng Hành vi tổ chức - Động viên

Thuyết mong đợi Cường độ của xu hướng hành động theo một cách nào đó phụ thuộc vào độ kỳ vọng rằng hành độ đó sẽ đem đến một kết quả nhất định và tính hấp dẫn của kết quả đó đối với cá nhân.

pdf21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2418 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hành vi tổ chức - Động viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T E N T H E D I T I O N ĐỘNG VIÊN PHAÀN HAI CAÁP ÑOÄ CAÙ NHAÂN HÀNH VI TỔ CHỨC HỒ THIỆN THÔNG MINH 6 C h ư ơ n g 2SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, NGƯỜI HỌC CẦN NẮM RÕ CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU ĐÂY : 1. Trình bày quá trình tạo động lực. 2. Nêu lý thuyết hệ thống nhu cầu của Maslow. 3. So sánh thuyết X và thuyết Y. 4. Nêu bật các động cơ từ các nhân tố duy trì. 5. Liệt kê đặc điểm của người thực hiện tốt trong công việc. 6. Tóm tắt cách lập mục tiêu làm gia tăng việc thực hiện. C Á C M Ụ C T IÊ U C H ÍN H C Ầ N T ÌM H IỂ U 3SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, NGƯỜI HỌC CẦN NẮM RÕ CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU ĐÂY : 7. Nêu sự ảnh hưởng của việc thưởng quá ít cho nhân viên. 8. Phân loại các mối quan hệ chính trong lý thuyết mong đợi. 9. Giải thích các lý thuyết động viên hiện đại bổ sung cho nhau. C Á C M Ụ C T IÊ U C H Í N H C Ầ N T ÌM H IỂ U (t t) 4Định nghĩa động viên Các nhân tố chính 1. Cường độ: Mức độ cá nhân cố gắng 2. Định hướng : tới lợi ích mục tiêu 3. Kiên trì : Mức độ cá nhân theo đuổi Động viên Sự sẳn lòng thể hiện mức độ cao của nổ lực để hướng tới các mục tiêu của tổ chức, trên cơ sở thỏa mãn các nhu cầu cá nhân 5Thuyết về hệ thống các nhu cầu Đây là hệ thống 5 nhu cầu – sinh lý, an toàn, xã hội, danh dự và tự hoàn thiện; khi mỗi nhu cầu được thỏa mãn một cách căn bản, nhu cầu tiếp theo sẽ chế ngự. Tự hoàn thiện Động cơ trở thành những gì mà ta có khả năng 6Hệ thống các nhu cầu của Maslow Các nhu cầu cấp thấp Các nhu cầu được thỏa mãn từ bên ngoài, nhu cầu sinh lý và an toàn Các nhu cầu cấp cao Các nhu cầu được thỏa mãn từ bên trong, nhu cầu xã hội, danh dự và tự hoàn thiện 7Thuyết X và thuyết Y (Douglas McGregor) Thuyết X Giải định nhân viên ghét công việc, làm biếng, ghét trách nhiệm và bị ép buộc phải làm Thuyết Y Giải định nhân viên thích công việc, sáng tạo, tìm kiếm trách nhiệm và có thể tự thực hiện công việc 8Thuyết hai nhân tố (Frederick Herzberg) Thuyết hai nhân tố Các nhân tố bên trong có liên hệ với sự thỏa mãn tong khi đó các nhân tố bên ngoài liên quan đến sự bất mãn Các nhân tố duy trì Các nhân tố - như chính sách công ty và quản lý, điều hành và lương bổng – khi phù hợp với công việc thì nó xoa dịu được nhân viên. Khi các yếu tố này thích hợp, mọi người sẽ không bất mãn 9Thuyết E.R.G (Clayton Alderfer) Các nhu cầu cơ bản Tồn tại : những đòi hỏi vật chất tối cần thiết cho sự tồn tại. Quan hệ : những đòi hỏi về những quan hệ. Phát triển : đòi hỏi bên trong mỗi con người cho sự phát triển cá nhân. Các khái niệm: Cùng một lúc con người có thể theo đuổi việc thỏa mãn ba nhu cầu cơ bản. Khi một nhu cầu nào đó bị cản trở và không được thỏa mãn thì con người có xu hướng dồn nỗ lực của mình sang thỏa mãn các nhu cầu khác. Thuyết E.R.G Bao gồm 3 nhóm nhu cầu cơ bản : tồn tại, quan hệ và phát triển 10 Thuyết nhu cầu của David McClelland nAch nPow nAff Nhu cầu thành tựu (nAch) Động lực làm việc tốt, đạt yêu cầu, luôn theo đuổi thực hiện đạt thành công Nhu cầu quyền lực (nPow) Nhu cầu kiểm soát và ảnh hưởng môi trường làm việc của người khác, kiểm soát và ảnh hưởng tới người khác. Nhu cầu liên minh (nAff) Ước muốn tạo sự thân thiện và các quan hệ xã hội gần gũi 11 Sự phù hợp của người có nhu cầu thành tựu với công việc E X H I B I T 6-5 Loại người sẽ có các đặc điểm Trách nhiệm cá nhân Nhu cầu cao về sự phản hồi Kiểm soát mọi rủi ro 12 Thuyết đánh giá nhận thức Thuyết đánh giá nhận thức Việc phân bổ các phần thưởng từ bên ngoài cho những hành vi mà trước đó tự họ nổ lực thực hiện, điều này sẽ có xu hướng làm giảm toàn bộ sự động viên của cá nhân đó 13 Thuyết thiết lập mục tiêu (Edwin Locke) Thuyết thiết lập mục tiêu Thuyết này cho rằng các mục tiêu cụ thể và thách thức, với sự phản hồi tốt hơn có thể dẫn tới việc thực hiện đạt yêu cầu cao hơn Tự tin Lòng tin của cá nhân về khả năng thực hiện được nhiệm vụ 14 Thuyết tăng cường Các khái niệm: Hành vi do yếu tố bên ngoài gây nên. Hành vi có thể tăng cường bằng cách kiểm soát kết quả. Các hành vi tăng cường có xu hướng được lập lại. Thuyết tăng cường Hành vi là 1 hàm số của các kết quả của nó 15 Thuyết công bằng So sánh đề cập: Tỷ suất bên trong Tỷ suất bên ngoài Tỷ suất cá nhân Tỷ suất nhân viên Thuyết công bằng Cá nhân so sánh những gì họ bỏ vào công việc với những gì họ nhận được từ công việc đó và sau đó đối chiếu tỷ suất của họ với tỷ suất của người khác để có phản ứng loại trừ sự bất công xảy ra. 16 Thuyết công bằng (tt) E X H I B I T 6-7 17 Thuyết công bằng (tt) Sự chọn lựa đối phó sự bất công : 1. Thay đổi đầu vào (giảm bớt nhiệt tình) 2. Thay đổi đầu ra (gia tăng phần thưởng) 3. Bóp méo/thay đổi sự nhận thức về bản thân 4. Bóp méo/thay đổi sự nhận thức về người khác 5. Chọn người khác đề so sánh 6. Rút lui lĩnh vực đó (bỏ công việc) 18 Thuyết công bằng (tt) Phán xét việc phân phối Sự công bằng được cảm nhận về số lượng và phẩn bổ phần thưởng giữa các cá nhân Phán xét thực hiện thủ tục Sự công bằng được cảm nhận về quá trình quyết định việc phân bổ phần thưởng 19 Thuyết mong đợi Thuyết mong đợi Cường độ của xu hướng hành động theo một cách nào đó phụ thuộc vào độ kỳ vọng rằng hành độ đó sẽ đem đến một kết quả nhất định và tính hấp dẫn của kết quả đó đối với cá nhân. 20 Các khía cạnh thực hiện 21 Hợp nhất các thuyết hiện đại về việc tạo động lực

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnew_c6_9058.pdf