Bài giảng Hành vi tổ chức - Cơ sở hành vi cá nhân
Các cách định dạng hành vi của cá nhân trong tổ chức:
– Củng cố một cách tích cực.
– Củng cố một cách tiêu cực.
– Phạt –loại bỏ những hành vi không mong đợi trong điều kiện
không mấy thiện chí.
– Dập tắt –dẹp bỏ hoàn toàn những điều kiện có thể tạo ra những
hành vi mà tổ chức không mong muốn.
48 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 9912 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hành vi tổ chức - Cơ sở hành vi cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biên soạn: Hoàng Thị Doan
ĐT: 0973 654 787
Email: htdoan_87@yahoo.com
MỤC TIÊU
- Xác định những đặc tính tiểu sử quan trọng ảnh hưởng
đến hành vi tổ chức.
- Giới thiệu hai dạng khả năng của con người: nghiên cứu
sự phù hợp giữa công việc và khả năng để đạt được
những hành vi như mong muốn.
- Giải thích những yếu tố xác định tính cách của cá nhân.
- Mô tả sự tác động giữa công việc với tính cách.
- Tóm tắt các học thuyết học tập giúp chúng ta hiểu rõ
hơn về sự thay đổi hành vi.
Đặc tính
tiểu sử
Năng lực Tính cách Nhận thức
NỘI DUNG
Học tập
Năng suất lao động
Sự vắng mặt
Sự thuyên chuyển
Mức độ hài lòng của NV
ĐẶC TÍNH TIỂU SỬ
Năng suất
Sự vắng mặt
Tỷ lệ thuyên
chuyển
Mức độ hài
lòng
SL người phải nuôi dưởng4
Tuổi tác1
Tình trạng hôn nhân3
Giới tính2
Thâm niên công tác5
TUỔI TÁC
• Về năng suất làm việc: phụ thuộc vào nhu cầu của
công việc cụ thể.
• Chu kỳ nghề nghiệp:
19 24 18 25 44 45 60 61
GĐ phát
triển
Giai
đoạn
thăm dò
Giai
đoạn
thiết lập
Giai
đoạn
duy trì
Giai
đoạn
suy tàn
Thời
kỳ thử
thách
Thời
kỳ ổn
định
TK
khủng
hoảng
31 4025 30 41 44
ĐẶC TÍNH TIỂU SỬ
TUỔI TÁC
• Sự vắng mặt: quan hệ tuổi tác và sự vắng mặt là phụ
thuộc vào sự vắng mặt là có khả năng tránh được hay
không tránh được.
Hệ số vắng mặt
Người lớn
tuổi
Người trẻ
tuổi
Sự vắng mặt có khả
năng tránh được
Thấp Cao
Sự vắng mặt không
tránh được
cao Thấp
ĐẶC TÍNH TIỂU SỬ
TUỔI TÁC
• Sự thuyên chuyển: tuổi tác càng cao con người càng ít
muốn nghỉ việc, thực tế những người có tuổi càng cao
sẽ có ít hơn sự lựa chọn nghề nghiệp.
• Sự thoả mãn đối với công việc: có những bằng chứng
áp đảo chỉ ra tương quan đồng biến giữa tuổi tác và sự
thoả mãn.
Tuy nhiên trong thời đại công nghệ đã làm thay đổi tình
thế, ở những công việc có sự thay đổi nhanh chóng làm cho
kỹ năng của người lao động mau chóng trở lên lạc hậu thì sự
thoả mãn của người lao động lớn tuổi thường thấp hơn ở
những người lao động trẻ tuổi hơn.
ĐẶC TÍNH TIỂU SỬ
GIỚI TÍNH
• Không có sự khác biệt giữa nam và nữ về năng lực nói
chung và trong năng suất lao động.
• Về sự thoả mãn đối với công việc: không có bằng
chứng nào chứng minh rằng giới tính của người lao
động ảnh hưởng tới sự thoả mãn đối với công việc của
người lao động.
• Về tỷ lệ vắng mặt và kết quả công việc: phụ nữ có hệ
số vắng mặt cao hơn nam giới (do vai trò làm vợ, làm
mẹ của người phụ nữ).
ĐẶC TÍNH TIỂU SỬ
TÌNH TRẠNG GIA ĐÌNH
• Có không đủ những chứng cứ để rút ra bất kỳ một kết
luận về ảnh hưởng của tình trạng gia đình đến năng
suất lao động.
• Người có gia đình có hệ số vắng mặt thấp hơn, sự
thuyên chuyển thấp hơn và sự thoả mãn với công việc
cao hơn.
Do khi lập gia đình tạo ra nhiều trách nhiệm hơn, điều
đó tạo cho có việc làm ổn định và một thu nhập ổn định là
quan trọng hơn và giá trị hơn
ĐẶC TÍNH TIỂU SỬ
SỐ LƯỢNG NGƯỜI PHẢI NUÔI DƯỠNG
• Không đủ thông tin trong quan hệ giữa số lượng người
phải nuôi dưỡng và năng suất lao động.
• Có mối tương quan đồng biến giữa số lượng người phải
nuôi dưỡng với hệ số vắng mặt và sự thoả mãn đối
với công việc (đặc biệt là phụ nữ).
• Các nghiên cứu về số lượng người phải nuôi dưỡng và
sự thuyên chuyển thì có nhiều kết quả trái ngược nhau.
ĐẶC TÍNH TIỂU SỬ
THÂM NIÊN CÔNG TÁC
Thâm niên là số năm người lao động làm một công
việc cụ thể.
• Không có cơ sở đánh giá thâm niên công tác ảnh hưởng
tới năng suất lao động.
• Thâm niên và sự vắng mặt có quan hệ nghịch biến (tuy
nhiên thực tế có những trường hợp là đồng biến).
• Người thâm niên càng cao thường ít thuyên chuyển
công tác.
ĐẶC TÍNH TIỂU SỬ
NĂNG LỰC
• Năng lực là mức độ, khả năng của một cá nhân để thực
hiện các nhiệm vụ khác nhau trong công việc.
• Để hoàn thành thành công một nhiệm vụ trong tổ chức,
năng lực bao gồm:
– Năng khiếu tự nhiên: là những năng lực tự nhiên giúp
người lao động học những mục tiêu cụ thể nhanh hơn và
thực hiện chúng tốt hơn.
– Năng lực học tập theo yêu cầu: đề cập đến khả năng
người lao động thu nhận được những kỹ năng và kiến
thức.
NĂNG
LỰC
Tư duy
Nghề
nghiệp
Thể chất
Năng lực còn được nhìn dưới những góc độ khác:
NĂNG LỰC
Khả năng Mô tả VD liên quan đến công việc
Tính toán Tính toán chính xác và nhanh Kế toán: tính thuế, tính tiền hàng
Đọc hiểu Hiểu những gì đọc hoặc nghe được,
hiểu được mối liên hệ giữa các từ với
nhau
Giám đốc nhà máy thực hiện các chính
sách của công ty
Tốc độ nhận
thức
Nhìn thấy được những điểm giống
và khác nhau thật nhanh và chính
xác
Người làm công tác điếu tra cháy nổ: có
khả năng tìm ra những dầu vết để hỗ trợ
cho điều tra
Suy luận
quy nạp
Nhận biết chuỗi logic trong vấn đề
và giải quyết vấn đề
Nghiên cứu thị trường: dự báo nhu cầu
sản phẩm trong giai đoạn tới
Suy luận suy
diễn
Khả năng sử dụng logic và đánh giá
những ứng dụng trong những luận cứ
Người giám sát: lựa chọn một trong
những đề nghị của nhân viên
Khả năng
hình dung
Tưởng tượng được một vật sẽ trong
như thế nào nếu vị trí của nó bị thay
đổi.
Trang trì nội thất: trang trí lại văn phòng
Ghi nhớ Duy trì và nhớ lại những gì của quá
khứ
Nhân viên bán hàng: nhớ tên hay sự
việc liên quan đến khách hàng
NĂNG LỰC TƯ DUY
NĂNG LỰC THỂ CHẤT
Khả năng thể lực giúp cho người lao động
có thể thực hiện được những công việc đòi hỏi
sức mạnh, sự linh hoạt và những đặc tính
tương tự.
NĂNG LỰC
NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
Là sự tương ứng giữa những thuộc tính tâm,
sinh lý của con người với những yêu cầu do
nghề nghiệp đặt ra.
NĂNG LỰC
Không có sự phù hợp
giữa năng lực nghề
nghiệp và công việc?
• Trường hợp 1: Khả năng không đáp ứng được
công việc
– Tình trạng này được nhận ra thông qua những
thất bại của nhân viên do không đủ khả năng.
NĂNG LỰC
• Trường hợp 2: Khả năng vượt quá yêu cầu công
việc
– Trường hợp này khó nhận biết
– Công việc hoàn thành nhưng tổ chức không
sử dụng hết hiệu suất của nhân viên.
– Có thể dẫn đến giảm mức độ hài lòng của
nhân viên.
NĂNG LỰC
NHÀ QUẢN TRỊ PHẢI LÀM GÌ?
VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ
• Lựa chon nguồn đầu vào có khả năng phù hợp
nhất với yêu cầu công việc.
• Cung cấp đào tạo để cho người lao động phát
triển những kiến thức và kỹ năng được yêu
cầu.
• Thiết kế lại công việc để người lao động nhận
được chỉ những nhiệm vụ mà trong phạm vị
năng lực của họ.
NĂNG LỰC
TÍNH CÁCH
Tính cách là một tổ chức năng động gắn liền
với hệ thống tâm lý của cá nhân mà hệ thống
này xác đinh những sự điều chỉnh thống nhất
của cá nhân đối với môi trường của anh ta.
TÍNH CÁCH
• Tính cách là tổng hợp tất cả các cách thức
mà một cá nhân có thể sử dụng để phản ứng
hoặc tương tác với những người khác.
• Với mục đích của chúng ta, có thể hiểu “tính
cách là tổng thể các cách thức trong đó một
các nhân phản ứng và tương tác với môi
trường của anh (chị) ta”.
ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍNH CÁCH
• Tính cách thể hiện sự độc đáo, cá biệt và
riêng có.
• Những đặc điểm về tính cách là tương đối ổn
định ở các cá nhân.
• Những đặc điểm của tính cách được thể hiện
một cách có hệ thống trong các hành vi, hành
động của cá nhân đó.
TÍNH CÁCH
ĐÁNH GIÁ TÍNH CÁCH
• Phản ứng, tương tác của cá
nhân với trách nhiệm và
nghĩa vụ mà họ đảm nhiệm.
• Phản ứng tương tác với
những người xung quanh.
• Phản ứng tương tác với
chính bản thân cá nhân.
TÍNH CÁCH
Anh ta là
người như thế
nào?
CÁC YẾU TỐ XÁC
ĐỊNH TÍNH CÁCH?
THẢO LUẬN
CÁC YẾU TỐ XÁC ĐỊNH TÍNH CÁCH
• Tính cách được xác đinh bởi hai yếu tố: Môi
trường và di truyền.
– Yếu tố di truyền: di truyền được thực hiện thông
qua gen gen xác định sự cân bằng Hoocmone
xác định thể chất tạo ra tính cách.
Thảo luận: Tại sao anh chi em ruột có cùng yếu
tố di truyền lại có tính cách khác nhau?
TÍNH CÁCH
TÍNH CÁCH
CÁC YẾU TỐ XÁC ĐỊNH TÍNH CÁCH
Điều kiện sống
Các chuẩn mực trong GĐ
Bạn bè
Tầng lớp xã hội
…
Nền văn hoá
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
CÁC YẾU TỐ XÁC ĐỊNH TÍNH CÁCH
Cả hai yếu tố di truyền và môi trường đều là
quan trọng trong việc hình thành lên tính cách
cho con người. Di truyền tạo ra các yếu tố,
nhưng toàn bộ các tiềm năng của một con
người sẽ được xác định bởi khả năng mà con
người điều chỉnh đối với các nhu cầu và đòi hỏi
của môi trường.
TÍNH CÁCH
Phẩm
chất
cá nhân
Chấp nhận
rủi ro
PHÂN
LOẠI
Mức độ
tự chủ
Định hướng
thành tựu
Thực
dụng
Độc đoán
PHÂN LOẠI TÍNH CÁCH
TÍNH CÁCH
Phẩm
chất
cá nhân
NHẬN THỨC
Nhận thức là một quá trình trong đó cá nhân tổ
chức và diễn đạt những ấn tượng mang tính cảm
giác để giải thích về môi trường của họ.
Thế giới khách
quan
Thế giới được nhận
thức (thực tế)
Các tín
hiệu
Chú ýCảm
giác
Nhận
thức
Sơ đồ 2.1: Quá trình nhận thức
NHẬN
THỨC
Đối tượng nhận thức
Người nhận thức
Tình huống trong đó quá trình
nhận thức diễn ra
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
NHẬN THỨC
NHẬN THỨC
1. Tương quan vật – nền
2. Tương tự, tương đồng
3. Gần nhau
4. Kết thúc
ĐỐI TƯỢNG NHẬN THỨC
Khi con người quan sát một đối tượng có
bốn xu hướng thường xảy ra.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHẬN THỨC
NGƯỜI NHẬN THỨC
• Khi con người nhìn một đối tượng và diễn đạt cái
mà anh ta thấy, sự diễn đạt đó bị ảnh hưởng mạnh
bởi những đặc tính cá nhân của người đó
Thái độ
Động cơ
Lợi ích
Kiến thức và kinh nghiệm
Mong muốn
TÌNH HUỐNG TRONG ĐÓ QUÁ TRÌNH
NHẬN THỨC XẢY RA
• Có những trường hợp người nhận thức và
đối tượng nhân thức không đổi nhưng nhận
thức lại rất khác nhau.
VD: đọc một cuốn sách khác nhau và
những thời điểm khác nhau, nhận thưc khác
nhau, cách ăn mặc khi tới vũ trường và tới
lớp…
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHẬN THỨC
Quan điểm cổ điển về ra quyết đinh
Quan điểm hành vi về ra quyết định
NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
QUAN ĐIỂM CỔ ĐIỂN
Xác đinh cơ hội hoặc vấn đề
cần giải quyết
Phát triển các giải pháp
Lượng giá các giải pháp
Giải pháp tốt nhất được
chọn và được thực hiện
Sơ đố 2.2: Quá trình ra quyết định
NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
QUAN ĐIỂM CỔ ĐIỂN
• Thứ nhất, người ra quyết định là khách quan và logic, có
mục tiêu đơn giản, rõ ràng và có thể xác định rõ ràng
vấn đề cần giải quyết.
• Thứ hai, tất cả các giải pháp có khả năng theo đuổi trong
việc giải quyết vần đề là có thể xác đinh được.
• Thứ ba, tiêu chí chọn lựa và thực hiện ưu tiên có thể
được xác đinh theo các tiêu thức phù hợp với mọi lúc,
qua đó có thể lượng giá kỹ lưỡng các giải pháp cho việc
giải quyết vấn đề.
• Thứ tư, giải pháp tốt nhất (tối ưu) sẽ được chọn và được
thực hiện.
NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
QUAN ĐIỂM HÀNH VI
• Quan điểm hành vi cho rằng cá nhân không thể
tối ưu hành vi của họ mà họ ra quyết định trên
cơ sở sự thoả mãn.
• Những giả định mà dựa trên quan điểm hợp lý
hình thành là không thực tế do năng lực nhận
thức của con người bị giới hạn.
NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
QUAN ĐIỂM HÀNH VI
• Giải pháp được chọn không phải là giải pháp tốt
nhất mà thường là giải pháp chấp nhận được.
• Nhận thức hoạt động như một bộ lọc trong việc
đơn giản hoán những sự phức tạp, biến những
những nhiệm vụ phức tạp dường như không thể
thực hiện được thành những nhiệm vụ có thể
thực hiện được.
NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
NHẬN THỨC VỀ CON NGƯỜI
Thuyết quy kết
• Thuyết quy kết cho rằng: khi chúng ta quan sát hành vi
của một cá nhân, chúng ta cố gắng xác định (thực chất
là sự quy kết) nguyên nhân của hành vi của họ từ bên
ngoài hay bên trong.
Sự xác định đó phụ thuộc vào ba nhân tố: Sự riêng
biệt, sự nhất trí và sự nhất quán.
NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
NHẬN THỨC VỀ CON NGƯỜI
Quan sát Diễn dịch Quy kết nguyên nhân
Bên trong Bên ngoài
HÀNH VI CÁ
NHÂN
Sự riêng biệt
Sự nhất trí
Sự nhất quán
Cao
Thấp
Cao
Thấp
Cao
Thấp
NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
• Phỏng vấn tuyển chọn
• Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ
• Đánh giá về nỗ lực làm việc của mỗi cá nhân
• Đánh giá về sự trung thành với tổ chức.
ỨNG DỤNG TRONG TỔ CHỨC
NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
NHỮNG THIẾU SÓT KHI NHẬN THỨC
NGƯỜI KHÁC
• Nhận thức có lựa chọn.
• Suy bụng ta ra bụng người
• Vơ đũa cả nắm
• Sự phiến diện
HỌC TẬP
Học tập là tất cả những thay đổi trong hành vi
mà điều này xảy ra như là kết quả của những
kinh nghiệm.
• Định nghĩa này có những yếu tố cần nắm rõ:
• Học tập bao gồm sự thay đổi
• Sự thay đổi phải là sự thay đổi luôn, thay đổi hẳn,
thay đổi không quay trở lại.
• Định nghĩa về học tập quan tâm đến hành vi.
• Một số dạng kinh nghiệm là cần thiết cho học tập.
12
3
Thuyết điều kiện cổ điển.
Thuyết điều kiện hoạt động.
Thuyết học tập xã hội.
CÁC THUYẾT VỀ HỌC TẬP
CÁC THUYẾT VỀ HỌC TẬP
Thuyết điều kiện
cổ điển.
Thuyết điều kiện
hoạt động.
Thuyết học tập
xã hội.
- Học tập được xây dựng
trên mối liên hệ giữa kích
thích có ĐK và kích thích
không ĐK.
- Học tập phản xạ có điều
kiện bao gồm việc hình
thành một quan hệ giữa
các tín hiệu có điều kiện
và các tín hiệu không điều
kiện.
- Thụ động
- Giả định rằng hành vi
được xác định dựa
trên học tập.
- Cá nhân học tập để
phản ứng, sư xử
nhằm đạt được điều
mình muốn và tránh
những điều không
muốn.
- Sự ảnh hưởng của
những mô hình là điểm
trung tâm của thuyết học
tập xã hội.
- Bốn quá trình trong việc
xác định sự ảnh hưởng
mà mô hình ảnh hưởng
tác động tới các cá nhân:
quá trình chú ý, quá trình
tái hiện, quá trình thực
tập, quá trình củng cố.
ĐỊNH DẠNG HÀNH VI
Một công cụ quản lý hữu hiệu
• Các cách định dạng hành vi của cá nhân trong tổ chức:
– Củng cố một cách tích cực.
– Củng cố một cách tiêu cực.
– Phạt – loại bỏ những hành vi không mong đợi trong điều kiện
không mấy thiện chí.
– Dập tắt – dẹp bỏ hoàn toàn những điều kiện có thể tạo ra những
hành vi mà tổ chức không mong muốn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_co_so_ha_nh_vi_ca_nhan_2991.pdf