Bài giảng Hành vi người tiêu dùng - Hành vi người tiêu dùng ảnh hưởng của yếu tố tâm lý
Chọnmộttrong nhữngsảnphẩmsauđây: kem
đánhrăng P/S,bộtgiặtOmo,kemWall,máy
vitínhIBM-ghilạinhững niềmtinvàtháiđộ
củabạnđốivớisảnphẩmđó. Nhàtiếp thị của
nhữngsảnphẩmđóđãthành côngkhitạo cho
bạnmộtthái độtốt đốivớisảnphẩm?Tạisao
cótạisaokhông?
75 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6263 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hành vi người tiêu dùng - Hành vi người tiêu dùng ảnh hưởng của yếu tố tâm lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5:
HÀNH VI NGƯỜI TIÊU
DÙNG
ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ
TÂM LÝ
BÀI GIẢNG HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
Nhu cầu đợng cơ, nhận thức, sự hiểu biết,
niềm tin, thái độ ảnh hưởng như thế nào đến
hành vi tiêu dùng?
Cách thức các nhà tiếp thị ứng dụng nghiên
cứu tâm lý trong hoạt động marketing.
MỤC TIÊU CHƯƠNG
1. Nhu cầu và động cơ
2. Nhận thức
3. Sự hiểu biết
4. Phán đóan
4.1. Niềm tin (Belief)
4.2. Thái độ (Attitude)
NỘI DUNG CHƯƠNG 5 :
HIỆN THỰC KHÁCH QUAN
Nhu cầu Hiểu biết
NHẬN THỨC Cảm
giác - Tri giác
Trí não ghi nhớ
Niềm tin, thái độ
NHỮNG HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
1. NHU CẦU VÀ ĐỘNG CƠ
1.1. Khái niệm và những ứng dụng trong hoạt
động marketing
1.2. Những phương pháp nghiên cứu động cơ
1.3. Các lý thuyết về nhu cầu – động cơ
1.1. Khái niệm và những ứng dụng
Nhu cầu là những điều con người
đòi hỏi để tồn tại và phát triển
1. Nhu cầu sơ cấp (sinh học)
2. Nhu cầu thứ cấp
Những ứng dụng
1. Thường xuyên đổi mới sản phẩm.
2. Gợi ý nhu cầu thứ cấp để kích thích người tiêu
dùng ra quyết định mua.
Động cơ là nhu cầu đang ở cường
độ mạnh thúc đẩy con người tìm
cách để thoả mãn nhu cầu đó.
1. Động cơ hiển hiện
2. Động cơ tiềm ẩn
Những ứng dụng
Nhà quản trị tiếp thị phải khám phá những
động cơ đang ảnh hưởng đến quyết
định mua của thị trường mục tiêu.
Triển khai marketing –mix thúc đẩy nhu
cầu trở thành động cơ để kích thích
mua sản phẩm.
Tám lý do uống bia:
Quan hệ làm ăn
Chứng tỏ cá tính
Chứng tỏ địa vị
Vui vẻ với bạn bè
Tìm không khí thoải mái, thư giãn
Quên sầu
Do ghiền
Hưởng thụ cuộc sống
(Nghiên cứu của công ty quảng cáo STORMEYE)
1.2. PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐỘNG CƠ
Động cơ hiển hiện: dễ
Động cơ tiềm ẩn: phức tạp
Kỹ thuật phân tích tâm lý
Kỹ thuật xạ ảnh
Phương pháp phân tích chuỗi lợi ích
Ngầm theo dõi
Quan sát.
1.3. Các lý thuyết về nhu cầu, động cơ
- Lý thuyết của Freud
- Lý thuyết của Maslow
1.2.1 – Thuyết phân tâm học của Freud
Nhân cách của con người gồm 3 hệ thống tương
tác :
Vô thức: nhu cầu, mong muốn cơ bản
Siêu thức: lương tâm, đạo đức, phẩm giá
Ý thức : là sự kiểm soát có suy nghĩ của cá
nhân.
ỨNG DỤNG HỌC THUYẾT CỦA FREUD
Người tiêu dùng đôi khi mua hàng do động
cơ, cảm nhận vô thức tìm hiểu động cơ
mua tiềm ẩn đưa ra các chương trình
marketing thúc đẩy mua hàng.
Tự hoàn thiện
Nhu cầu được quí trọng
Nhu cầu tình cảm
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh học
Được sắp
xếp từ
những nhu
cầu thúc
bách nhất
đến những
nhu cầu ít
thúc bách.
1.2.2 - Thang bậc nhu cầu của Maslow
ỨÙNG DỤNG LÝ THUYẾT CỦA
MASLOW
Cơ sở để phân khúc thị trường.
Tạo động cơ mua hàng
Sử dụng trong định vị sản phẩm.
1. Nhu cầu và động cơ
2. Nhận thức
CHƯƠNG 5 :
2.1. Nhận thức
2.2. Tiềm thức
2.3. Nhận thức và chiến lược marketing
2. NHẬN THỨC
2.1. Nhận thức
Nhận thức là quá trình một cá nhân lựa chọn,
tổ chức và giải thích những tác động của hiện
thực xung quanh để hình thành một bức tranh
cĩ ý nghĩa về thế giới.
Định nghĩa của Bernard Berelson và Gary A. Steiner “Human Behavior:
An Inventory of Scientific Findings” (1964)
Kích thích từ môi trường
Cảm thấyNGHENHÌN NGỬI NẾM
CHÚ Ý
TỔ CHỨC
QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
GIẢI THÍCH
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHẬN THỨC
1. Tính chọn lọc của nhận thức
Con người chỉ tiếp nhận một phần những kích
thích hướng tới họ. Họ không ý thức, chú ý tất
cả mọi kích thích.
Nhiều kích thích không được tiếp nhận đúng
như ý định của người đưa ra kích thích. Con
người có khuynh hướng chỉnh sửa thông tin
nhằm củng cố suy nghĩ, hiểu biết của mình.
Con người có khuynh hướng chỉ ghi nhớ
những thông tin củng cố quan điểm, niềm tin
của mình.
2. Tính tổ chức của nhận thức
Con người không tiếp nhận các kích thích,
thông tin từ môi trường một cách rời rạc mà có
khuynh hướng tổ chức vào các nhóm cùng với
việc kích hoạt các thông tin cũ đã nhận được
từ trí nhớ và nhận thức chúng như một tổng
thể thống nhất
3. Sự giải thích thông tin tùy thuộc đặc điểm cá
nhân như kiến thức, sự mong muốn, hoàn
cảnh, môi trường lúc đó
Nhà quản trị tiếp thị phải đối diện với nhiều thách thức khi
đưa thông tin tới người tiêu dùng
Nhận thức và hành vi tiêu dùng:
Tâm lý con người phản ánh thế giới
khách quan. Nhưng không phải tất cả
mọi người đều nhìn thế giới giống như
nhau.
Hành động và phản ứng của con người
dựa trên nền tảng nhận thức.
2.2. Tiềm thức (subconscious)
Tiềm thức là sự nhận biết sự vật, hiện tượng
dưới mức ý thức.
Cá nhân đôi khi không ý thức được những tình
cảm và niềm tin của mình xuất phát từ đâu
2.3. Nhận thức và chiến lược marketing
Một người tiêu dùng suy nghĩ, nhận thức như
thế nào về sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến hành
vi và các quyết định mua hàng của họ. Đối
với nhà tiếp thị, nhận thức của người tiêu
dùng quan trọng hơn những hiểu biết của họ
về thế giới khách quan phải biết được nhận
thức của người tiêu dùng mục tiêu để xây
dựng các chiến lược marketing thích hợp.
Tính chọn lọc của nhận thức khiến người tiêu
dùng không chú ý đến tất cả các sản phẩm và
thông tin về sản phẩm tìm cách thu hút sự
chú ý của họ.
Nhận thức và ….
Do xu hướng chỉnh sửa thông tin, các nhà tiếp
thị đã nỗ lực để người tiêu dùng ghi nhớ thông
tin chính xác đúng theo ý của mình, theo dõi
xem xét các hoạt động marketing của công ty
có được người tiêu dùng nhận thức đúng?
Do xu hướng ghi nhớ có chọn lọc, nhà tiếp thị
phải tạo sự tin tưởng để người tiêu dùng nhớ
đến những đặc điểm của sản phẩm, nhớ đến
nhãn hiệu.
Nhà tiếp thị trước tiên làm cho khách hàng có
những cảm nhận tốt đẹp về sản phẩm rồi mới
thuyết phục họ bằng chiều sâu của sản phẩm
3. SỰ HIỂU BIẾT (LEARNING)
3.1. Sự hiểu biết
3.2. Các lý thuyết hiểu biết
3.1. SỰ HIỂU BIẾT
Sự hiểu biết diễn tả những thay đổi trong hành
vi của một người do kết qủa của quá trình học
hỏi và sự từng trải về cuộc sống.
Hiểu biết là yếu tố cần thiết trong quá trình
tiêu dùng. Những hành vi tiêu dùng là những
hành vi được học hỏi. Hầu hết thái độ, niềm
tin giá trị, sở thích, thị hiếu, hành vi, ý nghĩa
biểu tượng và những cảm nhận đều được học
hỏi từ trường lớp, gia đình, bạn bè, những
người xung quanh.
Hiểu biết tiêu dùng là quá trình người tiêu
dùng tích lũy kinh nghiệm và kiến thức mua
sắm, sử dụng sản phẩm, sau đó sẽ sử dụng các
kinh nghiệm và kiến thức này trong các hành
vi mua và dùng sản phẩm trong tương lai.
Một số hiểu biết tích lũy từ kinh nghiệm trực
tiếp (sử dụng trực tiếp sản phẩm) hoặc gián
tiếp (thu thập được từ sách báo, quan sát, suy
nghĩ)
Một số hiểu biết được tích lũy do chủ ý (tìm
kiếm thông tin về sản phẩm một cách cẩn
thận) nhưng phần lớn do ngẫu nhiên (ít quan
tâm)
3.2. Các lý thuyết hiểu biết
Kích thích
không điều kiện
Đáp ứng
không điều kiện
Trung gian
Kích thích
có điều kiện
Đáp ứng
có điều kiện
Sau khi lập lại cặp đôi nhiều lần
3.2.1. Lý thuyết điều kiện cổ
điển
3.2.2. Lý thuyết điều kiện cụ thể
Khi kết hợp một kích thích với một
phản ứng, nếu đem đến lợi ích, phản
ứng sẽ được lập đi lập lại nhiều lần
(gia tăng) ngược lại sẽ giảm đi.
Ba quan điểm cơ bản được rút ra từ lý thuyết
điều kiện cổ điển:
Sự lặp đi lặp lại
Tổng quát hoá
Sự phân biệt
*Sự lặp đi lặp lại
Phản xạ của chó phát sinh khi thí nghiệm
được lặp đi lặp lại nhiều lần.
Thực tế người tiêu dùng cũng vậy
Mức độ lặp đi lặp lại bao nhiêu là đủ để tạo
sự kết hợp và làm chậm quá trình quên?
Mức độ lặp đi lặp lại thích hợp?
7 lần (hiểu biết 100%) – 14 lần (200%) – 21
lần (300%): chán, mệt không lưu giữ trong
đầu.
3 lần là đủ ( nhận biết – lợi ích – nhắc nhở)
11 hoặc 12 lần
* Tổng quát hoá
Là khả năng tạo cùng phản ứng đối với những
kích thích hơi khác nhau.
Sự hiểu biết không chỉ tùy thuộc sự lặp đi lặp
lại còn tùy thuộc khả năng tổng quát hoá của
cá nhân.
* Sự phân biệt
Là kết qủa của sự lựa chọn một kích thích đặc
biệt trong những kích thích tương tự.
Lý thuyết phản xạ cổ điển không đề cập đến
phần trí tuệ của con người.
Khi cá nhân cần giải quyết một vấn đề thường
phải tìm kiếm thông tin và cân nhắc trước khi
quyết định.
3.1.2. Lý thuyết hiểu biết do hoạt động
trí não
Hiểu biết là kết qủa của sự liên kết những
thông tin mới được thu nhận trong môi trường
hàng ngày với những thông tin cũ được lưu
giữ trong trí nhớ (kinh nghiệm).
Hiểu biết do sự lập đi lập lại của thông
tin
Hiểu biết do quan sát người khác hoặc
bắt chước hành vi của người khác
Thông tin phải vừa đủ để tiếp thu và nhớ,
không lẫn lộn và đưa ra quyết định lựa chọn
sai (10-25 giải pháp lựa chọn hoặc 15-25
thuộc tính của sản phẩm) nghiên cứu
Thông tin đã được lưu giữ thường giúp người
tiêu dùng ra quyết định tiêu dùng nhiều hơn
ăn nhà hàng
Cần chú ý:
Hiểu biết nhiều hay ít do kinh nghiệm
thông tin kỹ thuật
Hiểu biết tích lũy từ kinh nghiệm trực tiếp hay
gián tiếp.
Phần lớn hiểu biết được tích lũy do ngẫu
nhiên.
Hồi phục từ trí nhớ (hồi tưởng) là một quá
trình đơn giản khả năng hồi phục lợi ích của
sản phẩm ít hơn thuộc tính
Thông tin mới bị nhiễu do sự hồi phục
Xerox- NCR- IBM)
3.3. Ứng dụng lý thuyết hiểu biết
Sử dụng các kỹ thuật gợi mở nhu cầu, tạo động
cơ, gợi ý, củng cố
Tìm cách cho người tiêu dùng hiểu biết sản
phẩm và lập lại thường xuyên hành vi mua
hàng.
Sản phẩm mới tung ra thị trường có thể khai
thác yếu tố “tổng quát hoá” và “sự phân biệt” ở
khách hàng quen thuộc.
4. PHÁN ĐÓAN CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG
4.1. Phán đoán (judgement)
4.2. Niềm tin (belief)
4.3. Thái độ (attitude)
4.1. Phán đoán
Phán đóan là việc dựa vào những điều đã
thấy, đã biết để suy xét, rút ra nhận định về
điều chưa biết, chưa xảy ra.
Người tiêu dùng có thể hình thành nhiều phán
đoán khác nhau đối với sản phẩm.
Sau khi phán đoán con người sẽ có tình cảm,
niềm tin hoặc thái độ.
Niềm tin là những ý nghĩa cụ thể mà con
người có được về một sự vật hay một vấn đề
nào đó.
4.2. Niềm tin (belief)
Sự hình thành niềm tin?
Tại sao nhà tiếp thị quan tâm đến niềm
tin của người tiêu dùng?
Cách nhận biết niềm tin?
Làm thế nào để tạo niềm tin nơi người
tiêu dùng ?
Niềm tin hình thành từ :
Những kinh nghiệm trực tiếp từ sản phẩm
Những thông tin gián tiếp
Suy luận từ hành vi của người khác
Nhà tiếp thị quan tâm đến niềm tin của
người tiêu dùng
Tạo hình ảnh nhãn hiệu trong tâm trí người
tiêu dùng
Tạo sự khác biệt tạo lợi thế
Aûnh hưởng đến hành vi mua hàng
Cách nhận biết niềm tin của người tiêu
dùng
Suy luận
Điều tra (định tính, định lượng)
4.3. Thái độ (attitude)
Thái độ là những đánh giá tốt, xấu, những
xu hướng tương đối nhất quán của cá nhân
có tính chất thuận lợi hay bất lợi đối với một
sự vật hay một vấn đề nào đó.
Các thành phần của thái độ: sự hiểu biết,
tình cảm và ý định
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành thái độ?
Mục đích tìm hiểu thái độ của người tiêu dùng ?
Làm sao biết được thái độ của một người đối với
sản phẩm ?
Thay đổi thái độ của người tiêu dùng ?
Kích thích nhiều lần (lặp đi lặp lại nhiều lần)
hiểu biết thái độ
Kiến thức, niềm tin, tình cảm của cá nhân
Tính cách cá nhân
Aûnh hưởng của các cá nhân khác
Thông tin từ các phương tiện truyền thông đại
chúng
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành
thái độ
Mục đích tìm hiểu thái độ của người tiêu
dùng
Làm sản phẩm thích nghi với thị trường
mục tiêu
Xây dựng các chiến lược marketing hiệu
qủa
Biết lý do các phản ứng của người tiêu
dùng đối với các chiến lược marketing của
cơng ty.
Tìm hiểu thái độ của người tiêu dùng
Quan sát hành vi người tiêu dùng
Suy luận qua lời nói
Điều tra người tiêu dùng
depth interviews - focus groups
PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG THÁI ĐỘ
1. Nghiên cứu định tính
Thang đo đối nghĩa
Thang đo Likert
Thang thứ tự
2. Nghiên cứu định lượng
THANG ĐỐI NGHĨA
Người nghiên cứu : sử dụng những cặp từ trái nghĩa
nhau để hỏi ý kiến người tiêu dùng
Người được hỏi: cho biết ý kiến bằng cách trả lời trên
những mức độ (5 hoặc 7) có ý nghĩa đối nghịch nhau.
Thang điểm 5 mức độ: rất – khá – vừa nọ, vừa kia -
khá – rất
Thang điểm 7 mức độ: rất – khá – hơi – vừa nọ, vừa
kia – hơi – khá – rất
THANG LIKERT
Người nghiên cứu : sử dụng một câu nói, một
lời phát biểu.
Người được hỏi: trả lời đồng ý hay không đồng
ý đến mức độ nào.
Thang điểm Likert có 5 mức độ: hoàn toàn
đồng ý - đồng ý - không có ý kiến - không
đồng ý - hoàn toàn không đồng ý
THANG THỨ TỰ
Người nghiên cứu đưa ra những nhãn hiệu,
những tiêu chuẩn và yêu cầu người được hỏi
sắp xếp theo thứ tự.
2. Nghiên cứu định lượng về thái độ người
tiêu dùng dựa theo lý thuyết của Fishbein
và Ajzen
A0 : thaùi ñoä ñoái vôùi söï vaät
bi : nieàm tin veà thuoäc tính i (được định
lượng)
ei : đánh giá tầm quan trọng của i
Nhận xét :
Niềm tin của người tiêu dùng về các
thuộc tính và mức độ quan tâm của họ
đến các thuộc tính của nhãn hiệu sản
phẩm sẽ hình thành thái độ đối với nhãn
hiệu.
Thuoäc
tính
Nieàm tin Tầm quan trọng
biei
(bi) (ei)
Thoûai
maùi
Giaù cao
Hôïp thôøi
trang
+2 x +1 =
+2
+1 x - 2 = -
2
+3 x +3 =
+9
CHIẾN LƯỢC THAY ĐỔI THÁI ĐỘ CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG
Thay đổi động cơ
Tạo cảm tình với nhãn hiệu bằng các event
Thay đổi những thành phần của thái độ
Thay đổi niềm tin về nhãn hiệu cạnh tranh
Thiết kế một bảng câu hỏi gồm 10 câu để tìm
hiểu thái độ của người tiêu dùng đối với bánh
kẹo Kinh Đơ. Sử dụng các phương pháp
nghiên cứu định tính (thang đối nghĩa, Likert,
thứ tự) để xác định thái độ của người tiêu dùng
đối với sản phẩm. Sau đĩ đề xuất các biện pháp
để thay đổi thái độ tiêu cực của người tiêu
dùng đối với nhãn hiệu.
THUYẾT TRÌNH
10. Sử dụng kỹ thuật Semantic differential để
xác định thái độ của người tiêu dùng đối với
sản phẩm. Có thể so sánh với các nhãn hiệu
cạnh tranh.
THỰC HÀNH
Điều tra niềm tin của người tiêu dùng đối với
các sản phẩm: bánh trung thu Kinh Đô, cà
phê Trung Nguyên, sữa đậu nành Tribeco.
Chọn một số thuộc tính quen thuộc của các
sản phẩm trên, yêu cầu người tiêu dùng đánh
giá trên thang điểm 5.
Qua điều tra đưa ra kết luận dựa vào các
nhãn hiệu trên.
THỰC HÀNH
Làm thế nào để người tiêu dùng chú ý đến
quảng cáo của công ty ?
Nếu thông tin của công ty bị hiểu sai (do yếu
tố chỉnh sửa có chọn lọc) bạn làm thế nào để
người tiêu dùng nhận thức đúng (thay đổi
nhận thức)?
Nếu người tiêu dùng thường nhớ đến khuyết
điểm sản phẩm của công ty hơn là nhớ đến
những ưu điểm. Bạn có những cách xử lý
nào?
THẢO
LUẬN
Nêu nhöõng kyõ thuaät quaûng caùo treân
baùo chí cuûa caùc coâng ty ñeå thu huùt
söï chuù yù cuûa ngöôøi tieâu duøng?
Nêu nhöõng kyõ thuaät quaûng caùo treân
tivi cuûa caùc coâng ty ñeå thu huùt söï
chuù yù cuûa ngöôøi tieâu duøng.
THẢO LUẬN
Một nhà tư vấn về quảng cáo gợi ý đưa ra một
chương trình quảng cáo tiềm thức cho một
công ty sản xuất bánh kẹo trẻ em. Giả sử bạn
là nhà quản trị tiếp thị của công ty, hãy đánh
giá khả năng thành công của chiến dịch quảng
cáo này.
THẢO LUẬN
Tìm hiểu động cơ mua sản phẩm của
nhóm bằng phương pháp phân tích chuỗi
lợi ích.
Thực hành
Đề xuất một vài biện pháp marketing tạo hiểu
biết và kinh nghiệm cho khách hàng về sản
phẩm của nhóm.
Những biện pháp gia tăng sự hiểu biết của
người tiêu dùng được các công ty thực hiện
trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh.
THỰC HÀNH
Chọn một trong những sản phẩm sau đây: kem
đánh răng P/S, bột giặt Omo, kem Wall, máy
vi tính IBM - ghi lại những niềm tin và thái độ
của bạn đối với sản phẩm đó. Nhà tiếp thị của
những sản phẩm đó đã thành công khi tạo cho
bạn một thái độ tốt đối với sản phẩm ? Tại sao
có tại sao không ?
THỰC HÀNH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c5_tam_ly_7126.pdf