Hãy lấy ví dụ về 2 doanh nghiệp đang
cạnh tranh trực tiếp với nhau thực hiện
xúc tiến đẩy và kéo. Phân tích hiệu quả
của chúng. Theo bạn thực tế hiện nay
các doanh nghiệp nên chọn chiền lược
nào
2. Hãy nhận xét về các chương trình quảng
cáo của 1 hãng hàng không. Theo bạn
để đảm bảo mục tiêu AIDA, nội dung,
hình thức và phương thức quảng cáo
cần chú trọng những vấn đề gì
105 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3117 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giới thiệu môn học marketing căn bản - Nguyễn Hải Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y Bắc, Trung, Nam
Quy mô dân số Dưới 500.000, 500.000-1.000.000, trên 1.000.000
Thành thị-nông thôn Thành thị, nông thôn
Khí hậu Nóng, ôn hoà, lạnh…
Nhân khẩu học
Tuổi tác Dưới 6, 6-12, 13-19; 20-34; 35-49, 50-60, trên 60
Giới tính Nam, nữ
Chu kỳ gia đình Độc thân, có gia đình…
Giáo dục Tiểu học, trung học, cao đẳng, đại học, trên đại học
Nghề nghiệp Viên chức, doanh nhân, học sinh…
Dân tộc Dân tộc Kinh, dân tộc thiểu số
Thu nhập Dưới 1 trđ, 1-5 tr.đ; 5-10 tr. đ, trên 10 tr.đ/tháng..
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 47
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 93
Ví dụ phân đoạn khách hàng tiêu dùng
Các tiêu thức Ví dụ về các đoạn thị trường
Tiêu thức tâm lý
Tầng lớp xã hội Thượng lưu, trung lưu, hạ lưu…
Cá tính Sôi nổi, trầm, nóng nảy…
Lối sống, sở thích Hiếu động, thích ngồi nhà, thích đi du lịch…
Hành vi tiêu dùng
Lợi ích theo đuổi Lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần
Tình trạng sử dụng Chưa dùng, dùng lần đầu, dùng nhiều lần…
Mức độ mua Mua ít, mua vừa, mua nhiều…
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 949/9/2009
Toàn bộ thị trường
Trạng thái nhu cầu Có Không
Lợi ích tìm kiếm Tính
kinh tế Tiện lợi
Giá trị
chức năng
Giá trị
xúc cảm
Rẻ
Bền
Tương đồng với địa vị
Thể hiện phong cách
lối sống, tính cách
Mô tả khác biệt
Số lượng
chức năng
Vận hành
Nhanh chóng
Ít tốn thời gian
Dễ sử dụng
1.5. Các bước phân đoạn thị trường
Địa lý, nhân khẩu, tâm lý, hành vi
1 2 n…
Động cơ cá nhân Động cơ xã hộiĐộng cơ tiêu dùng
1. Xác định tổng thị trường
2. Chọn tiêu chí phân đoạn
3. Khám phá các phân đoạn
4. Đánh giá kết quả phân đoạn
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 48
95
2. CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
2.1. Đánh giá các đoạn thị trường
Mục đích: xác định mức độ hấp dẫn của mỗi đoạn thị trường
đối với việc thực hiện mục tiêu của DN.
Tiêu chuẩn đánh giá chung
Quy mô và
tăng trưởng
thị trường
Mục tiêu
và khả năng
của DN
Mức độ cạnh
tranh
ĐỘ HẤP
DẪN
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
2.1. Đánh giá các đoạn thị trường
Quy mô và sự tăng trưởng thị trường
Tiêu chuẩn đánh giá: quy mô hiện tại và mức tăng trưởng
trong tương lai đủ bù đắp các chi phí
Thông tin thu thập để đánh giá
Doanh số
Nhịp độ tăng dự kiến,
Mức lãi dự kiến…
96Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 49
2.1. Đánh giá các đoạn thị trường
Mức độ cạnh tranh của thị trường
Ảnh hưởng đến độ hấp dẫn của một thị trường
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh
Rào cản gia nhập thị trường
Đe doạ của các sản phẩm thay thế
Đe doạ của các sản phẩm cùng loại
Đe doạ do quyền lực đàm phán của người mua
Đe doạ do quyền lực của người cung ứng
Mức độ
cạnh tranh
Thấp Độ hấp dẫn của thị trường cao
Cao Độ hấp dẫn của thị trường thấp
97Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
2.1. Đánh giá các đoạn thị trường
Mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp
Là yếu tố xem xét để đánh giá độ hấp dẫn của một đoạn thị
trường
Phải phù hợp với mục tiêu lâu dài và khả năng của doanh
nghiệp
Tiêu chuẩn đánh giá đoạn thị trường hấp dẫn
Quy mô hiện tại và mức tăng trưởng trong tương lai cao
Mức độ cạnh tranh thấp, lợi nhuận cao
Phù hợp với mục tiêu cũng như khả năng của doanh nghiệp
98Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 50
2.2. Chọn thị trường mục tiêu
Các phương án chọn thị trường mục tiêu
Tập trung vào một đoạn thị trường để kinh doanh một loại
sản phẩm
Chuyên môn hóa chọn lọc: chọn một số đoạn thị trường
phù hợp
Chuyên môn hóa theo thị trường: chọn một thị trường để
cung cấp các sản phẩm
Chuyên môn hóa theo sản phẩm: chọn một sản phẩm thuận
lợi và cung cấp cho tất cả các đoạn thị trường
Phục vụ toàn bộ thị trường với tất cả các loại sản phẩm
khác nhau
99Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
2.2. Chọn thị trường mục tiêu
M1 M... Mi
P1
P...
Pj
M1 M... Mi
P1
P...
Pj
M1 M... Mi
P1
P...
Pj
M1 M... Mi
P1
P...
Pj
M1 M... Mi
P1
P...
Pj
Tập trung vào một
đoạn thị trường
Chuyên môn hóa
chọn lọc
Chuyên môn hóa
theo thị trường
Chuyên môn hóa
theo sản phẩm
Phục vụ toàn bộ
thị trường
100Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 51
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 101
2.2. Chọn thị trường mục tiêu
Marketing không phân biệt
Marketing mix 1
Marketing mix …
Marketing mix i
Phân đọan 1
Phân đọan 1
Phân đọan j
Phân đọan …
Marketing mix Toàn bộ thị trường
Phân đọan …
Phân đọan i
Marketing mix
Marketing phân biệt
Marketing tập trung
Chiến lược đáp ứng thị trường
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 1029/9/2009
3. ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
3.1. Khái niệm định vị sản phẩm (Product positioning)
Là thiết kế một sản phẩm có những đặc tính khác biệt
so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nhằm tạo một
hình ảnh riêng trong con mắt khách hàng
Ba vấn đề khi định vị sản phẩm
Nhu cầu
của khách
hàng
Năng lực
của doanh
nghiệp
Nhóm
khách
hàng
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 52
3.2. Nội dung định vị
sản
phẩm
dịch vụ
Nhân
sự
Hình
ảnh
Tạo sự
khác
biệt
• tính chất
• công dụng,
• độ bền
• độ tin cậy,
• kiểu dáng…
• giao hàng,
• lắp đặt,
• huấn luyện SD
• sửa chữa, BH
• thanh toán…
• năng lực
• lịch sự
• tín nhiệm
• nhiệt tình
• giao tiếp
• thân thiện…
• biểu tượng,
• không gian
• kiến trúc
• sự kiện ...
103Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
3.3. Các chiến lược định vị sản phẩm
Chiến lược định vị đề cập đến "vị trí" của sản phẩm
so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Các vị trí: cao hơn, thấp hơn, hoặc bằng so với đối
thủ cạnh tranh.
Các loaị chiến lược định vị
Củng vị trí trong tư tưởng khách hàng
Tìm kiếm một vị trí trong tư tưởng khách hàng
Phá định vị hay tái định vị đối thủ cạnh tranh
Câu lạc bộ độc quyền .
104Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 53
3.4. Quy trình định vị sản phẩm
Xác định vị trí
của sản phẩm
cạnh tranh
Chọn chiến
lược định vị
sản phẩm
Xây dựng
hệ thống
marketing
hỗn hợp
Tiêu chuẩn đánh
giá của KH
Lập bản đồ định
vị
Vị trí của các sản
phẩm cạnh tranh
Tiềm lực của
doanh nghiệp
Marketing mix
phù hợp với
chiến lược định
vị sản phẩm
105Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 1069/9/2009
Ví dụ về bản đồ định vị sản phẩm điện thoại
Định vị dựa trên 1 thuộc tính
Bắt sóng
tốt
Bắt sóng
kém
Nokia Samsung
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 54
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 107
Ví dụ về bản đồ định vị sản phẩm điện thoại
Định vị dựa trên 2 thuộc tính
Bắt sóng
tốt
Bắt sóng
kém
Nokia
Samsung
Nhỏ gọn
To lớn
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 108
Ví dụ về bản đồ định vị sản phẩm điện thoại
Định vị dựa trên đa thuộc tính
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 55
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 109
Câu hỏi thảo luận
1. Xác định một nhu cầu hàng hóa tiêu dùng (ví dụ như kem đánh
răng, dầu gội đầu, bột gặt, nước hoa, quần áo…) và một hàng
hóa TLSX (ví dụ như ô tô khách hay văn phòng phẩm…), sau
đó thực hiện phân khúc tổng thị trường này tại Việt nam và
đánh gia sự hợp lý của kết quả phân khúc
2. Xác định một lĩnh vực (ví dụ sản xuất nước ngọt, kem đánh
răng, vận tải hàng không… ) và giả định bạn đã chọn được một
phân khúc thị trường thích hợp, hãy định vị trí của sản phẩm
cạnh tranh và vị sản phẩm của mình? Lý giải cho sự định vị đó.
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 110
Chương 6
CÁC QUYẾT ĐỊNH SẢN PHẨM
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 56
111
TỔNG QUAN
1. Khái quát về sản phẩm trong marketing
2. Các nội dung về quyết định sản phẩm
Danh mục và chủng loại sản phẩm
Bao gói sản phẩm
Nhãn hiệu sản phẩm
Dịch vụ khách hàng và chăm sóc
khách hàng
3. Thương hiệu
4. Thiết kế và marketing sản phẩm mới
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
1. Khái quát về sản phẩm trong marketing
1.1. Khái niệm về sản phẩm
Sản phẩm là tất cả các yếu tố có
thể đáp ứng nhu cầu, mong muốn
của khách hàng, mang lại lợi ích
cho họ, đồng thời có thể chào bán
trên thị trường
Sản phẩm = hàng hóa + dịch vụ
112Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 57
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 113
1.2. Các cấp độ của một sản phẩm
Sản phẩm
bổ sung
Sản phẩm
cụ thể
Sản phẩm
cốt lõi
Bao bì
Đặc
tính
Nhãn
hàng
Chất
lượng Kiểu
dáng
Lắp đặt
Giao
hàng
& tín
dụng
Bảo hành
Dịch
vụLợi íchcốt lõi
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 114
1.3. Phân loại sản phẩm
Theo hình thức tồn tại: Sản phẩm hữu hình (hàng
hóa) và sản phẩm vô hình (dịch vụ)
Theo mục đích sử dụng: Sản phẩm tiêu dùng và sản
phẩm tư liệu sản xuất
Sản phẩm tiêu dùng
Theo thời gian sử dụng : Hàng hoá lâu bền, Hàng hoá
sử dụng ngắn hạn
Theo tần suất tiêu dùng: Sản phẩm thiết yếu (mua
thường xuyên), sản phẩm mua chọn lọc, sản phẩm mua
đột xuất và sản phẩm xa xỉ
Sản phẩm tư liệu sản xuất : Mua lặp lại, mua thay đổi, mua
mới.
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 58
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 115
Sản phẩm với tần suất và nỗ lực trong tiêu dùng
Sản phẩm thiết yếu
(Thực phẩm, vệ sinh cá nhân,
chất tẩy rửa, giải khát…)
Sản phẩm chọn lọc
(Quần áo,
đồ điện gia dụng,
Sản phẩm giải trí…)
Sản phẩm xa xỉ
(Nữ trang, Xe cộ,
Nhà cửa, điện tử cao cấp…)Tần suấtiêdùg
Nỗ lực trong tiêu dùng (mức độ xa xỉ)
Sản phẩm mua đột suất
(Áo mưa, bánh kẹo,
dịch vụ sửa xe…)
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 116
Ví dụ về sản phẩm theo hình thức mua
trong tổ chức tiêu dùng
Mua lặp đi lặp lại Mua có thay đổi Mua mới
Thủ tục
thông thường
Nhiều nỗ lực
đàm phán
Điện ước
Nguyên vậtliệ Văn phògẩm
Xe cộ
Các thiếbịđện Dịch vụtưấn Thiết bịmáyín
Văn phògtiếbị
mới
Máy mócdâchuyền sảxất Nguyên vậtliệ
mới
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 59
117
1.4. Chu kỳ sống của sản phẩm
Chu kỳ sống (hay vòng đời) của sản phẩm chỉ sự biến
đổi của doanh số bán sản phẩm từ khi sản phẩm được
tung ra cho đến khi nó phải rút ra khỏi thị trường
Các giai đoạn của sản phẩm
Giới thiệu
Tăng trưởng
Chín mồi
Suy thoái
t
Doanh số
Lợi nhuận
Doanh số
Lợi nhuận
Giới thiệu
Tăng trưởng Chín mồi Suy giảm
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
118
1.4. Chu kỳ sống của sản phẩm
Các đặc trưng kinh doanh trong chu kỳ sống của sản phẩm
Tính chất Giới thiệu Tăng trưởng Chín mồi Suy thoái
Doanh số Thấp Tăng nhanh Cao nhất Suy giảm
Chi phí/SP Cao Trung bình Thấp Thấp
Lợi nhuận Âm Tăng Cao nhất Suy giảm
Khách hàng mục
tiêu Nhóm cách tân
Nhóm thích
nghi nhanh Nhóm số đông Nhóm lạc hậu
Đối thủ cạnh
tranh Ít Tăng Nhiều nhất Suy giảm
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 60
119
1.4. Chu kỳ sống của sản phẩm
Yếu tố CL Giới thiệu Tăng trưởng Chín mồi Suy thoái
Mục tiêu
marketing
Tạo nhu cầu và
nhận thức về sản
phẩm
Tối đa hóa thị
phần
Củng cố thị
phần và tối đa
hóa lợi nhuận
Cắt giảm chi
phí, gặt hái
Sản phẩm Cơ bảnCơ cấu hẹp
Mở rộng dòng
sản phẩm
Cải tiến đa dạng
hóa mẫu mã
Loại bỏ bớt sản
phẩm yếu kém
Giá Giá cao Giá thâm nhậpthị trường
Định giá cạnh
tranh Giảm giá
Phân phối Chọn lọc
Mở rộng và tăng
cường hệ thống
phân phối
Tối đa cường
độ, số lượng hệ
thống phân phối
Chọn lọc và loại
bỏ bớt
Chiêu thị
Truyền thông
nâng cao nhận
biết, sử dụng thử
Truyền thông
nhận thức về
thương hiệu
Nhấn mạnh sự
khác biệt giữa
các thương hiệu
Tập trung
khuyến mãi
giảm giá
Chiến lược marketing trong chu kỳ sống của sản phẩm
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
2. Các nội dung về quyết định sản phẩm
2.1. Danh mục và chủng loại sản phẩm
Danh mục sản phẩm là danh sách đầy đủ của tất cả
các sản phẩm đem bán của một doanh nghiệp. Nó
được chia thành các chủng loại sản phẩm khác nhau.
Chủng loại sản phẩm là một nhóm các sản phẩm
tương tự về các đặc tính vật lý.
Bề rộng của danh mục sản phẩm: Đo bằng số các chủng
loại sản phẩm.
Bề sâu của danh mục sản phẩm: Đo bằng loại các kích
thước, màu sắc và model có trong mỗi dòng sản phẩm
120Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 61
2.1. Danh mục và chủng loại sản phẩm
Các quyết định về danh mục, chủng loại sản phẩm
Quyết định về bề rộng của danh mục sản phẩm
Quyết định về bề sâu của các chủng loại sản phẩm
Quyết định về chiến lược phát triển chủng loại sản phẩm
Ví dụ BÚT DAO CẠO BẬT LỬA NƯỚC HOA
Đỏ dùng 1 lần Cỡ nhỏ ban ngày
Đen Nữ dùng 1 lần Cỡ to Nữ ban ngày
Xanh dùng nhiều lần ban đêm
Xanh lá cây Nữ dùng nhiều lần Nữ ban đêm
Vàng
BỀ RỘNG
BỀ SÂU
121Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
2.1. Danh mục và chủng loại sản phẩm
Các chiến lược phát triển chủng loại sản phẩm
Chất lượng cao
Chất lượng thấp
Giá
thấp
Giá
cao
Phát triển lên trên
Ví dụ: Toyota phát triển
dòng xe cao cấp Lexeus
Phát triển xuống dưới
Ví dụ: Honda mở rộng
thêm Waves
Vừa lên vừa xuống: bảo
đảm chất lượng, giá hạ
Phát triển theo hai phía:
chiếm lĩnh toàn bộ thị
trường
122Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 62
123
2.2. Bao gói sản phẩm
Cấu thành bao gói: 1-4 yếu tố
Lớp tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. VD: Vỏ chai nước hoa
Lớp bảo vệ lớp tiếp xúc. VD: Hộp giấy đựng lọ nước hoa
Bao gói vận chuyển. Ví dụ thùng đựng 24 hộp nước hoa
Nhãn hiệu và các thông tin mô tả hàng hóa
SẢN PHẨM
Lớp tiếp xúcLớp bảo vệ
Bao bìNhãn hiệu
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
124
2.2. Bao gói sản phẩm
Các quyết định về bao gói
Kích thước, hình dáng, vật liệu, màu sắc, nội dung trình
bày
Số lớp bao gói, đặc biệt là có gắn nhãn hiệu hay không?
Các thông tin sản phẩm trên bao gói:
Loại sản phẩm, phẩm chất
Ngày nơi sản xuất
Các đặc tính của sản phẩm
Cách sử dụng, bảo quản
Thông tin về thương hiệu... .
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 63
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 125
2.3. Nhãn hiệu sản phẩm
Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ
hay một sự kết hợp giữa các yếu tố này được dùng để
xác nhận sản phẩm của doanh nghiệp.
Ví dụ:
Bột giặt “Tide"
Kem đánh răng "Close-up"
Xe máy "Dream"
Xe ô tô "Crown"
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 126
2.3. Nhãn hiệu sản phẩm
Vấn đề
liên quan
đến nhãn
hiệu Sự cần
thiết gắn với
sản phẩm?
Ai là chủ
nhãn hiệu
sản phẩm?
Đặt tên
như thế
nào?
1. Trùng với thương hiệu
2. Nhãn hiệu cho dòng SP
3. Thương hiệu với nhãn hiệu
4. Riêng cho từng loại SP
1. Tạo hình ảnh
2. Tốn chi phí
1. Nhà sản xuất
2. Nhà phân phối
3. Kết hợp
Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 64
2.3. Nhãn hiệu sản phẩm
Lựa chọn chiến lược nhãn hiệu
Loại sản phẩm
Hiện có Mới
Tên
nhã
hiệu Hiện
có
Mới
Mở rộng loại
sản phẩm
Mở rộng
nhãn hiệu
Nhiều
nhãn hiệu
Nhãn hiệu
mới
127Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
128
2.4. Dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng
Dịch vụ khách hàng (customer service) là các dịch vụ bổ sung
tối thiểu đi kèm theo sản phẩm cốt lõi khi bán sản phẩm cho
khách hàng
Sản phẩm
cốt lõi
Thành phần
Hình thức giao hàng, lắp đặt
Huấn luyện, hướng dẫn sử
dụng sản phẩm
Bảo hành, sửa chữa
Hình thức thanh toán
Cung cấp đầy đủ thông tin về
sản phẩm...
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 65
2.4. Dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng
Các quyết định về dịch vụ khách hàng
Các quyết
định về dịch
vụ khách
hàng Mức độ
dịch vụ cung
cấp cho khách
hàng
Hình thức
dịch vụ cung
cấp cho khách
hàng
Nội dung
dịch vụ cung
cấp cho khách
hàng
129Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
130
2.4. Dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng là tất cả những gì mà một
doanh nghiệp cần thiết phải làm để thoả mãn nhu cầu
và mong đợi của khách hàng.
Chăm sóc khách hàng có nội dung rộng hơn dịch vụ
khách hàng.
Dịch vụ khách hàng là các dịch vụ gia tăng tối thiểu đi
kèm theo khi bán sản phẩm.
Chăm sóc khách hàng còn mang khía cạnh con người
nhằm chiếm được thiện cảm của khách hàng khi mua
hàng
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 66
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 131
3. THƯƠNG HIỆU
3.1. Khái niệm và ý nghĩa của thương hiệu
Thương hiệu là hình tượng hay tập hợp các
dấu hiệu về một doanh nghiệp, hoặc một
loại hay một nhóm hàng hóa, dịch vụ trong
con mắt khách hàng.
Ví dụ về thương hiệu
Doanh nghiệp: Honda, IBM, Vietnam Airlines
Một loại hàng hóa: Honda có Cup, SuperCup, Dream,
Dream II, SuperDream, Future, Wave α, @, SH…;
Một nhóm hàng hóa: Toyota tung ra thị trường Mỹ dòng xe
cao cấp được mang một thương hiệu khác là Lexus.
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 132
Các yếu tố tạo đặc tính thương hiệu sản phẩm
Truyền thông
marketing
Sản phẩm
Dịch vụ
Nhãn hàng
Logo
Bao bì
Phân phối
Bán hàng
Giá cảÐặc tính
thươnng hiệu
sản phẩm
Thị trừờng mục tiêu
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 67
3.1. Khái niệm và ý nghĩa của thương hiệu
Từ nhãn hiệu đến thương hiệu
Nhãn hiệu
(Trademark)
Nhãn hiệu
tin tưởng
(Trustmark)
Nhãn hiệu
yêu thích
(Lovemark)
Thương
hiệu
(Brand)
133Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 134
3.1. Khái niệm và ý nghĩa của thương hiệu
Phân biệt nhãn hiệu và thương hiệu
134
Tính hữu hình
Giá trị
Xác nhận bên ngoài: nhìn
thấy, sờ mó được…
Được thể hiện qua sổ
sách kế toán
Nhãn hiệu
Cả hữu hình và vô hình: cảm
nhận, nhận thức, hình tượng .
Không được thể hiện qua sổ
sách kế toán
Thương hiệu
Góc độ tiếp cận Dưới góc độ luật pháp Dưới góc độ người sử dụng
Đặc trưng
Góc độ pháp lý Luật pháp thừa nhận vàbảo hộ
Người tiêu dùng thừa nhận,
tin cậy và trung thành gắn bó
Người phụ trách Luật sư, nhân viên pháp lý Chuyên viên quản trị thươnghiệu, marketing
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 68
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 135
3.2. Các loại thương hiệu
Thương hiệu
cá thể (riêng)
Thương hiệu
gia đình
Thương hiệu
tập thể (hay
thương hiệu
nhóm)
Thương hiệu của từng chủng loại,
hoặc từng tên hàng hóa, dịch vụ cụ
Thể
Thương hiệu chung cho tất cả các
hàng hóa, dịch vụ của một doanh
nghiệp
Thương hiệu của một nhóm, hay một
số chủng loại hàng hóa có thể do một
cơ sở SX, hoặc các cơ sở SX khác
nhau trong cùng một khu vực địa lý
Đặc điểm
Cup, Dream II,
SuperDream, Future,
Wave α, @, SH
Samsung, Honda,
Toyota, Ford, Lexus,
Vietien…
Vải thiều Thanh Hà,
vang Bordaux, nước
mắn Phú Quốc, gốm
sứ Bát Tràng...
Ví dụ
Thương hiệu
quốc gia
Thương hiệu được gán chung cho
các sản phẩm, hàng hóa của một
quốc gia nào đó
Thai's Brand,
Vietnam Value,
American standard
Loại
3.3. Chức năng của thương hiệu
Nhận biết
và phân biệt
Tạo sự
cảm nhận
và tin cậy
Thông tin
và chỉ dẫn
Giá trị
kinh tế
136Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 69
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 137
4. THIẾT KẾ VÀ MARKETING SẢN PHẨM MỚI
4.1. Sản phẩm mới
Để tồn tại trong cạnh tranh phát triển SP mới
Các dạng sản phẩm mới
Hoàn toàn mới về nguyên tắc chưa nơi nào có
Sản phẩm cải tiến từ sản phẩm cũ
Biện pháp sản xuất ra sản phẩm mới
Tự nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới
Mua bằng sáng chế, giấy phép hoặc mua công ty khác có
sản xuất sản phẩm mới
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 138
Hình
thành ý
tưởng
R&D và Marketing
Marketing và tài chính
R&D và Marketing
Sản xuất, bán hàng & marketing
4.2. Các giai đoạn phát triển sản phẩm mới
1
2
3
4
5
Sàng
lọc ý
tưởng Soạn thảo,
thẩm định
dự án Hoạch
định
marketingPhân tích
kinh
doanh Thiết kế
sản phẩm
mới Thử
nghiệm sản
phẩm mới Sản xuất
và thương
mại hóa
6
7
8
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 70
139
Câu hỏi thảo luận
1. Từ lý thuyết về cấp độ sản phẩm và thực tiễn của ngành hàng
không, hãy xác định các cấp độ của sản phẩm vận tải hàng
không. Lấy ví dụ thực tiễn của 1 hãng hàng không để minh họa
2. Lấy một ví dụ về danh mục sản phẩm của một doanh nghiệp
mà bạn biết để giải thích các khái niệm chiều chiều rộng và
chiều sâu của danh mục sản phẩm? Theo bạn doanh nghiệp này
đã lựa chọn hiện chiến lược về chủng loại sản phẩm nào?
3. Tư duy "chỉ bán những thứ mà khách hàng cần" được thể hiện
như thế nào trong các quyết định về sản phẩm? Lấy ví dụ minh
họa
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
140
Chương 7
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 71
141
TỔNG QUAN
1. Tổng quan về giá
2. Xác định mức giá bán
3. Các chiến lược định giá
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
142
1. TỔNG QUAN VỀ GIÁ
1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của giá
Khái niệm
Trong kinh tế: giá cả là giá trị dưới dạng bằng tiền của
hàng hoá, dịch vụ.
Trong thực tế: giá cả là số tiền trả cho một số lượng hàng
hoá, dịch vụ nào đó.
Giá cả được gọi bằng rất nhiều cái tên khác nhau tuỳ thuộc
vào loại sản phẩm, dịch vụ như gía, cước, phí, lãi suất, tiền
công, hoa hồng, học phí…
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 72
143
1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của giá
NGƯỜI
MUA
NGƯỜI
BÁN
NG. LÀM
Marketing
GIÁ CẢ
Khoản tiền phải
trả để được
quyền sử dụng/
sở hữu sản phẩm
Khoản thu nhập
nhận được nhờ việc
đáp ứng nhu cầu
của khách hàng
Là biến số
Marketing
mang lại doanh
thu
Tác động nhanh đến thị
trường, doanh thu, chi phí,
lợi nhuận, thị phần và tính
cạnh tranh của sản phẩm
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Tầm quan trọng của giá
144
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định về giá
CÁC
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ GIÁ
CÁC NHÂN TỐ
BÊN TRONG
CÁC NHÂN YẾU TỐ
BÊN NGOÀI
1.Mục tiêu marketing
2.Marketing hỗn hợp
3.Chi phí sản xuất
4.Chất lượng SP
5.Các yếu tố khác
1.Mức cầu thị
trường mục tiêu
2.Tình hình cạnh
tranh
3.Các yếu tố khác
của môi trường
Marketing
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 73
145
Những nhân tố bên trong
Mục tiêu marketing
Tồn tại
Tối đa hoá lợi nhuận
Nâng cao thị phần
Dẫn đầu chất lượng…
Chiến lược marketing hỗn hợp: phải đồng bộ với các
chiến lược khác như: sản phẩm, phân phối, xúc tiến
Chi phí sản xuất: Mức giá thấp nhất có thể bán
Chất lượng: Giá đồng hành với chất lượng
Những yếu tố khác: uy tín, tên tuổi…
Chính sách giá khác
nhau cho mỗi mục tiêu
khác nhau
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Những nhân tố bên ngoài
Cầu thị trường mục tiêu
Cho biết mức giá cao nhất mà doanh nghiệp có thể bán.
Mối quan hệ giữa cầu và giá là quan hệ tỷ lệ nghịch
Độ nhạy cảm về giá, hay độ co dãn của cầu theo giá (ED)
Các yếu tố tâm lý của khách hàng
146
ED nhỏ: Cầu ít co dãn theo giá Tăng giá
cầu ít thay đổi tăng doanh thu
ED lớn: Cầu co dãn theo giá Tăng giá
cầu giảm Giảm doanh thu
co
dãn
theogiá
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 74
Độ co dãn của cầu theo giá (ED)
147
Độ co dãn của
cầu theo giá (ED)
P2
P1
Q2 Q1
Cầu ít co dãn theo giá
P2
P1
Q2 Q1
Cầu co dãn theo giá
P P
Q Q
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Những nhân tố bên ngoài
Cạnh tranh và thị trường
148
Cạnh tranh
hoàn hảo
Cạnh tranh
độc quyền
Độc quyền
nhóm
Rất nhiều người mua và người
bán trao đổi với nhau một thứ
hàng hoá thuần nhất
Nhiều người mua và người bán
giao dịch với nhau các nhãn hiệu
sản phẩm có tính dị biệt cao
Có một ít người bán, sản phẩm
tiêu chuẩn hoặc đa dạng hóa
Đặc điểm
Định giá theo giá thị trường
Định giá trong một khung giá
nào đó gần với giá của các đối
thủ cạnh tranh
Nên đặt giá tương đương với
giá của các đối thủ cạnh tranh
Chính sách giáLoại
Độc quyền
hoàn toàn
Chỉ có một người bán, sản phẩm
không có thay thế
Thường bán theo mức giá do
Nhà nước quy định
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 75
Những nhân tố bên ngoài
Quản lý giá của Nhà nước
Can thiệp trực tiếp: đặt ra mức giá trần và mức giá sàn
Can thiệp gián tiếp: điều chỉnh các mức thuế VAT, xuất
khẩu, tiêu thụ đặc biệt…
Các yếu tố khác của môi trường marketing
Tình hình kinh tế (lạm phát, tăng trưởng/suy thoái, thất
nghiệp), công nghệ mới... Sức mua của thị trường, chi
phí sản xuất, cảm nhận của người tiêu dùng về giá
Giá thay đổi quá lớn Trung gian phân phối, chính quyền
địa phương, công chúng… sẽ phản ứng nếu
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 149
150
2. XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ BÁN
1. Xác định mục tiêu định giá
2. Xác định cầu của thị trường mục tiêu
4. Phân tích chi phí, giá cả và SP cạnh tranh
5. Chọn phương pháp định giá
6. Lựa chọn giá cuối cùng
3. Xác định chi phí cho một đơn vị sản phẩm
Quy
trình
xác
định
mức
giá
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 76
2.1. Xác định mục tiêu định giá
151
Định hướng lợi
nhuận
Định hướng bán
hàng
Định hướng tồn tại
Chọn mức giá đạt được tỷ suất lợi nhuận trên
doanh số hoặc trên vốn đầu tư ổn định
Đặt giá nhằm tăng số lượng hàng bán tối đa trong
một giai đoạn ngắn
Giảm giá thấp nhất có thể để cầm cự trên thị
trường
Mục tiêu định giáMục tiêu marketing
Định hướng dẫn
đầu về chất lượng Dẫn đầu về chất lượng đồng hành với giá bán cao
Định hướng ổn
định Ổn định giá đáp ứng tình hình cạnh tranh
Quyết định về giáMarketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
152
2.2. Ước lượng cầu của thị trường mục tiêu
Phương pháp ước lượng
Q = n x p x q
Trong đó:
Q Tổng cầu thị trường
n Số lượng khách hàng ở thị trường mục tiêu
q Số hàng hoá trung bình mà một khách hàng mua
p là mức giá bán dự kiến (cho 1 đơn vị hàng hoá)
Xác định hệ số co dãn của cầu ED: căn cứ để quyết
định tăng hay giảm giá thì có lợi
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 77
2.3. Xác định chi phí cho một đơn vị sản phẩm
Trong đó:
TC : Tổng chi phí
FC : Tổng chi phí cố định
VC : Tổng chi phí biến đổi
vc : Chi phí biến đổi cho 1 đơn vị SP
Q : Tổng sản lượng
153
Chi phí cho 1
đơn vị sản phẩm
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
vcAFCQ
VC
Q
FC
Q
TC z
154
3.4. Phân tích chi phí, giá cả và SP cạnh tranh
Giá bán sản phẩm
phải căn cứ vào giá
và chất lượng của các
sản phẩm cạnh tranh
Chi phí trên
đơn vị SP
Cầu của
thị trường
Giá của SP
cạnh tranh
Giá bán
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 78
155
2.5. Chọn phương pháp định giá
Định giá dựa vào chi phí (Cost-based pricing)
Định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào
chi phí bình quân
Ví dụ: Một DN có FC = 5.000 triệu đồng, vc = 8 triệu
đồng/SP và Q = 1.000 sản phẩm. Nếu muốn có tỉ lệ sinh lời
là 20% chi phí, thì giá bán cho các nhà bán sỉ:
P = (5.000/1.000+8) x (1+20%) = 13x1,2 = 15,6 tr.đồng/SP
Giá bán
dự kiến
Chi phí cho một
đơn vị sản phẩm
Lãi suất
dự kiến= +
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
156
2.5. Chọn phương pháp định giá
Định giá dựa vào chi phí (Cost-based pricing)
Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
Ví dụ: để có thể thu được ROI là 20%, cần lợi nhuận là
2.000 triệu đồng. Trường hợp này giá bán xác định:
P = (5.000/1.000 + 8) + 2.000/1.000 = 15 tr.đồng/SP
Giá bán
dự kiến
Chi phí cho một
đơn vị sản phẩm
Lợi nhuận mong muốn
Sản lượng tiêu thụ= +
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 79
2.5. Chọn phương pháp định giá
157
QMTQHV Q
USD
Chi phí cố định
Chi phí
Doanh thu
Lợi nhuận mục tiêu
Đồ thị phân tích hòa vốn và lợi nhuận mục tiêu
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
DTHV
DTMT
CPMT
2.5. Chọn phương pháp định giá
Định giá theo giá trị cảm nhận của khách hàng (Value
based pricing)
158
Tiếp xúc
thương hiệu
Cảm nhận
giá trị
Mức giá
Chấp nhận
Nhu cầu
Mong muốn
Dựa vào giá trị cảm
nhận, lợi ích mà
khách hàng tin rằng
có được khi tiêu
dùng sản phẩm,
thương hiệu
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 80
2.5. Chọn phương pháp định giá
Xác định chi phí sản xuất tối đa
159
Nghiên cứu
mức giá
chấp nhận
từ phía
người
tiêu dùng
Giá bán
Mức
chi phí
tối đa
chấp
nhận
được
Xác định % tăng giá
nhằm bồi hoàn các
khoản chi phí bán hàng
và đạt được mức
lợi nhuận mong muốn
Bước 1 Bước 2 Bước 3
Chi phí tối đa = Giá x (1- % tăng giá)
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
2.5. Chọn phương pháp định giá
Xác định chi phí sản xuất tối đa
160
1. Mức giá tối đa bán
cho nhà bán lẻ Giá bán lẻ x (1 - % tăng giá của nhà bán lẻ)
=
3. Mức chi phí sản
xuất tối đa
Giá bán cho
nhà bán buôn
(1 - % tăng giá
của nhà sản xuất)= x
Giá bán cho
nhà bán lẻ=
2. Mức giá tối đa bán
cho nhà bán buôn
% tăng giá
Chi phí mua hàng hay Chi phí sản xuất
Chi phí bán hàng + lợi nhuận
=
(1 - % tăng giá của
nhà bán buôn)x
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 81
2.5. Chọn phương pháp định giá
So sánh giữa 2 phương pháp định giá
Ðịnh giá dựa trên chi phí: Dựa trên cơ sở chi phí để định
hướng mức giá bán
Ðịnh giá dựa trên giá trị cảm nhận: Dựa trên mức giá bán
định hướng chi phí
161
Sản
phẩm Chi phí Mức giá
Giá trị
cảm nhận
Khách
hàng
Sản
phẩmChi phíMức giá
Giá trị
cảm nhận
Khách
hàng
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
2.5. Chọn phương pháp định giá
Định giá theo giá cạnh tranh hiện hành (Competition-
based pricing)
162
So sánh giá bán với
đối thủ cạnh tranh
Ngang bằng
thị trường
Cao hơn thị trường
Thấp hơn thị trường
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 82
163
2.6. Lựa chọn giá cuối cùng
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Mục tiêu
định giá
Chọn mức
giá cuối
cùng
Phương pháp định giá
Dựa vào
chi phí
Theo
cảm nhận
của KH
Theo
cạnh tranh
Tâm
lý
KH
Chín
sách
giá
của
DN
bBến
số
marketing
khác
Các
bên
liên
quan
164
4. CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ
4.1. Các chiến lược định giá
Chiến
lược
định
giá
Giá hớt váng
Giá bành trướng TT
Giá cho danh mục SP
Định giá hai phần
Giá chiết khấu
Giá khuyến mại
Giá phân biệt
Giá thay đổi
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 83
4.2. Đặc điểm của các chiến lược định giá
165
Giá hớt váng
Đặt giá cao nhất cho các đoạn thị trường chấp nhận sản phẩm
mới. Khi tiêu thụ giảm giảm giá để thu hút thêm khách
hàng ở đoạn thị trường thấp hơn
Đặc điểmLoại chiến lược
Giá bành trướng
thị trường
Đặt giá thấp thu hút khách hàng, giành nhiều thị phần
"hiệu quả theo quy mô".
Giá cho danh
mục sản phẩm
Xây dựng giá cho toàn bộ sản phẩm trong danh mục sản phẩm
khuyến khích KH mua toàn bộ danh mục SP
Giá hai phần
Giá gồm 2 phần: Phần trả cho mức tiêu dùng tối thiểu (đặt
thấp để thu hút khách hàng) và phần trả cho mức tiêu dùng
vượt trội.
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
4.2. Đặc điểm của các chiến lược định giá
166
Giá triết
khấu
Giảm giá khi mua nhiều dưới dạng chiết khấu mua số lượng lớn,
theo thời vụ hoặc khuyến khích thanh toán nhanh, bằng tiền mặt…
Đặc điểmLoại chiếnlược giá
Giá khuyến
mại
Giá thấp ban đầu để lôi kéo khách hàng mua sản phẩm mới; Giá
thấp vào các dịp đặc biệt như ngày lễ, tết; Giá bán trả góp (cho
khách hàng vay với lãi suất thấp); Giảm giá theo phiếu mua hàng
Giá phân
biệt
Bán các mức giá khác nhau theo nhóm khách hàng, địa điểm, hình
ảnh, bao bì, giờ cao điểm, thấp điểm…
Giá thay đổi Chủ động giảm giá, tăng giá và đối phó với việc các đối thủ cạnh
tranh thay đổi giá
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 84
4.3. Lựa chọn mức giá
Giá thấp:
Kích thích tiêu dùng Xâm nhập thị trường nhanh
Giá trị cảm nhận thấp Trung thành thương hiệu thấp;
Nhạy cảm với những thay đổi từ phía người tiêu dùng
Giá cao:
Ngăn cản, hạn chế tiêu dùng Xâm nhập thị truờng chậm,
chọn lọc khách hàng.
Giá trị cảm nhận cao Chuyển dịch thương hiệu cao,
Mức độ thỏa mãn thấp
Giá hợp lý Sẵn sàng tiêu dùng, mức độ thoả mãn
cao, trung thành thương hiệu.
167Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
168
Câu hỏi thảo luận
1. Hãy phân tích định giá 1 sản phẩm
của một doanh nghệp mà bạn biết
theo quy trình định giá 1 sản phẩm
mới
2. Lấy ví dụ về 8 chiến lược định giá từ
các doanh nghiệp mà bạn biết và
phân tích chúng?
3. Hãy phân tích tư duy "Chỉ bán những
thứ mà khách hàng cần" được thể
hiện như thế nào trong quyết định về
giá. Lấy ví dụ thực tiễn minh họa
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 85
Chương 8
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ PHÂN PHỐI
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 169
170
TỔNG QUAN
1. Vai trò và chức năng của kênh
phân phối
2. Cấu trúc và tổ chức kênh phân phối
3. Lựa chọn và quản lý kênh phân
phối
4. Quyết định phân phối vật chất
5. Marketing của các tổ chức bán
buôn và bán lẻ
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 86
1. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA KÊNH PHÂN PHỐI
1.1. Định nghĩa kênh phân phối
Kênh phân phối là một nhóm các tổ
chức, cá nhân tham gia vào quá trình
đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến
người tiêu dùng.
Trung gian phân phối là những
thành viên nằm giữa nhà sản xuất và
người tiêu dùng cuối cùng.
171Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
1.1. Định nghĩa kênh phân phối
Các loại trung gian phân phối
Nhà bán buôn: Mua sản phẩm của nhà sản xuất và bán cho
các trung gian khác hoặc cho các khách hàng công nghiệp.
Nhà bán lẻ: Mua sản phẩm từ nhà sản xuất hoặc nhà bán
buôn và bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng.
Đại lý và môi giới: Có quyền thay mặt cho nhà sản xuất để
bán sản phẩm nhưng không có quyền sở hữu sản phẩm.
Nhà phân phối: Là các trung gian phân phối trên thị trường
công nghiệp hoặc các nhà bán buôn
172Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 87
1.2. Vai trò của trung gian trong kênh phân phối
Cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng, cung cấp thông
tin thị trường cho nhà sản xuất
Hỗ trợ nhà sản xuất đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, xúc
tiến bán hàng…
Giảm chi phí phân phối và chia sẻ rủi ro cho nhà sản
xuất
Giúp cho nhà sản xuất tập trung vào công việc chính
để tăng khả năng cạnh tranh
173Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
1.3. Chức năng của kênh phân phối
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 174
CHỨC
NĂNG
Thông
tin
Cổ động
Tiếp
xúc
Cân đối
Thương
lượng
Phân
phối vật
phẩm
Tài trợ
Chia sẻ
rủi ro
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 88
2. CẤU TRÚC VÀ TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI
2.1. Cấu trúc kênh phân phối
Đối với sản phẩm cho tiêu dùng cá nhân
175
Nhà sản xuất
Người tiêu dùng
Đại lý
Nh/bán buôn
Nhà bán lẻ
kênh
cấp
0 (
trực
tiếp
)
Kênh
cấp
1
(1
trung
gian
)
Kênh
cấp2
(2
tr/gian
)
kênh
cấp
3 (
cấp
trung
gian
)
Nh/bán buôn
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
2.1. Cấu trúc kênh phân phối
Đối với sản phẩm cho khách hàng công nghiệp
176
Nhà sản xuất
Người sử dụng công nghiệp
Đại lýĐại diệnnhà SX
Nhà PP
công nghiệp
kênh
cấp
0 (
trực
tiếp
)
Kênh
cấp
1
(1
trung
gian
)
kênh
cấp
2 (
cấp
trung
gian
)
Nhà PP
công nghiệp
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 89
2.1. Cấu trúc kênh phân phối
Đối với các nhà cung cấp dịch vụ
Đặc điểm của ngành dịch vụ: sản xuất và tiêu thụ đồng thời
Tổ chức kênh
Kênh trực tiếp từ nhà cung cấp dịch vụ đến người tiêu
dùng
Kênh gián tiếp qua một đại lý: khi không cần tiếp xúc
trực tiếp giữa người bán và khách hàng. Ví dụ: Các
công ty du lịch, hàng không, bưu chính, viễn thông...
177Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
2.2. Các phương thức phân phối
Phương
thức phân
phối
Phân phối
độc quyền
Phân phối
chọn lọc
Phân phối
rộng rãi
Phân phối thông qua
càng nhiều trung gian
phân phối càng tốt
Lựa chọn một vài nhà phân
phối đảm nhiệm phân phối
sản phẩm trong 1 khu
vực thị trường
Lựa chọn một nhà phân
phối duy nhất cho sản
phẩm trong 1 khu
vực thị trường
178Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 90
2.3. Tổ chức và hoạt động của kênh phân phối
Kênh phân phối truyền thống
Hệ thống kênh phân phối liên kết dọc
Hệ thống kênh phân phối liên kết ngang: Hợp tác
Hế thống phân phối đa kênh
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 179
Người
sản xuất
Người
bán buôn
Người
bán lẻ
Khách
hàng
Khách
hàng
Người sản xuất
Người bán buôn
Người bán lẻ
3. LỰA CHỌN VÀ QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI
3.1. Các căn cứ để lựa chọn kênh phân phối
Nhà
sản
xuất
Các
trung
gian
Sản
phẩm
Môi
trường
Thị
trường
Chọn
kênh phân
phối
1. Khách hàng tiềm năng
2. Mức độ tập trung của TT
3. Quy mô đơn đặt hàng
1. Giá trị của 1 đơn vị
2. Đặc điểm
3. Đặc tính kỹ thuật
1. Các dịch vụ có thể cung cấp
2. Sự sẵn có trung gian
3. Thái độ đối với chính sách
1. Nguồn tài chính
2. Mục tiêu quản lý kênh
3. Mục tiêu phân phối
1. Kinh tế
2. Pháp luật
180Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 91
3.2. Quản trị kênh phân phối
Lựa chọn các thành viên kênh
Có địa điểm phù hợp với thị trường
Có đủ mặt bằng giao dịch
Có uy tín, có khả năng tiếp cận với thị trường
Có kỹ năng bán hàng, cung cấp dịch vụ khách hàng
Có đủ vốn để thực hiện các đầu tư ban đầu
Khuyến khích các thành viên trong kênh: Áp dụng
các chính sách khác nhau để thúc đẩy bán hàng
Đánh giá hoạt động của các thành viên trong kênh:
Thấy được các thành tích cũng như yếu kém
181Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
4. PHÂN PHỐI VẬT CHẤT
4.1. Bản chất và mục tiêu của phân phối vật chất
Là quá trình bao gồm lập kế hoạch, thực hiện và kiểm
tra việc vận tải và lưu kho hàng hoá từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
và mang lại lợi nhuận cho nhà phân phối
Mục tiêu của phân phối vật chất là
cung cấp đúng chủng loại mặt hàng,
số lượng, chất lượng, địa điểm, thời
gian với chi phí thấp nhất
182Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 92
4.2. Các quyết định về phân phối vật chất
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 183
Các quyết
định về
phân phối
vật chất
Số lượng,
địa điểm, quy
mô kho bãi
dự trữ
Khối lượng
hàng hóa
dự trữ
Lựa chọn
phương tiện
vận tải
Kiểm tra
và xử lý đơn
hàng
5. MARKETING CỦA CÁC TỔ CHỨC BÁN
BUÔN VÀ BÁN LẺ
5.1. Marketing của các tổ chức bán lẻ
Bán lẻ là các hoạt động liên quan đến việc bán hàng
hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng
Các loại hình bán lẻ
184Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Theo mặt hàng Cửa hàng bán lẻ, bách hoá, siêu thị…
Các loại hình bán lẻTiêu thức
Theo mức độ
dịch vụ cung cấp
cửa hàng tự phục vụ; cung cấp dịch vụ hạn chế
và cung cấp đầy đủ các dịch vụ
Theo hình thức
sở hữu
Các cửa hàng bán lẻ độc lập, chuỗi cửa hàng
của 1 công ty, các hợp tác xã bán lẻ…
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 93
5.1. Marketing của các tổ chức bán lẻ
Quyết định Marketing của các doanh nghiệp bán lẻ
185Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Thị trường
trọng điểm
Danh mục
sản phẩm
Giá bánXúc tiến
hỗn hợp
Địa điểm
cửa hàng
5.2. Marketing của các tổ chức bán buôn
Bán buôn là tất cả các hoạt động liên quan đến bán
hàng hóa, dịch vụ cho những khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức để kinh doanh, hoặc phục vụ cho họat
động của họ.
Phân loại bán buôn
Nhà bán buôn hàng hoá thực sự
Các nhà môi giới và đại lý
Chi nhánh văn phòng đại diện của nhà sản xuất
Quyết định Marketing của nhà bán buôn: Như nhà
bán lẻ
186Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 94
Câu hỏi thảo luận
1. Hãy mô tả các loại kênh phân phối
hàng hóa tiêu dùng trong một ngành
hay doanh nghiệp mà bạn biết? Cho
biết vai trò của chúng. Theo bạn sự
phát triển của thương mại điện tử
ngày nay ảnh hưởng như thế nào đến
hệ thống kênh phân phối đó
2. Hãy phân tích tư duy "Chỉ bán những
thứ mà khách hàng cần" được thể hiện
như thế nào trong các quyết định về
kênh phân phối. Lấy ví dụ thực tiễn
minh họa
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 187
Chương 9
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ XÚC TIẾN
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 188
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 95
189
TỔNG QUAN
1. Khái quát về xúc tiến
2. Mô hình và các bước của hoạt
động truyền thông
3. Hệ thống xúc tiến hỗn hợp
4. Xác định ngân sách cho hoạt động
truyền thông
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
1. KHÁI QUÁT VỀ XÚC TIẾN
1.1. Bản chất của xúc tiến
Xúc tiến (promotion) hay truyền thông (communication)
marketing là các hoạt động truyền tin về sản phẩm và bản thân
doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng
và mua sản phẩm.
Chiến lược xúc tiến là một hỗn hợp các thành tố:
Quảng cáo (Advertisement)
Quan hệ với công chúng và tuyên truyền (Public Relation
and Publicity)
Khuyến mại (Sale promotion)
Bán hàng trực tiếp (Personal selling)
190Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 96
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xúc tiến hỗn hợp
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 191
Kinh phí
xúc tiến
Giai đoạn
sản phẩm
Thị
trường
mục tiêu
Bản chất
sản phẩm
1. Sự sẵn sàng mua
2. Phạm vi địa lý
3. Loại khách hàng
4. Mức độ tập trung
1. Giá trị đơn vị
2. Tính cá biệt
2. Các dịch vụ1. Giới thiệu2. Tăng trưởng
3. Chín mồi
4. Suy thoái
1.Vốn lớn quảng cáo nhiều
2.Vốn nhỏ bán trực tiếp
Xúc tiến
hỗn hợp
1.3. Mục tiêu của xúc tiến
4 mục tiêu của xúc tiến (AIDA)
Mục tiêu
của xúc
tiến
Get
Attention
Hold
Interest
Create
Desire
Lead to
Acition
Làm cho chú ý
Làm cho
quan tâm
Tạo cho
ham muốn
Cho đi đến
quuyết định
192Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 97
1.4. Chiến lược xúc tiến đẩy và kéo
Chiến lược xúc tiến nhằm vào các trung gian được gọi là chiến
lược đẩy.
Chiến lược xúc tiến nhằm vào người tiêu dùng cuối cùng được
gọi là chiến lược kéo.
193
Nhà
Sản xuất
Trung gian
phân phối
Người
Tiêu dùng
Cầu
CungXúc tiến
Nhà
Sản xuất
Trung gian
phân phối
Người
Tiêu dùng
CầuCầu
Xúc tiến
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
2. MÔ HÌNH VÀ CÁC BƯỚC TRUYỀN THÔNG
2.1. Mô hình truyền thông
194
Người
nhậnNgười gửi
Mã hóa Giải mãThông điệp
Nhiễu
Kênh thông tin
Thông tin phản hồi
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 98
2.2. Các bước của hoạt động truyền thông
195
1. Xác định người nhận tin
2. Xác định phản ứng của
người nhận tin
4. Lựa chọn và thiết kế
thông điệp
5. Thu nhận thông tin phản
hồi
3. Lựa chọn phương tiện
truyền thông
Khách hàng hiện tại
Khách hàng tiềm ẩn
Người tham gia vào quyết định mua
Xác định trạng thái hiện tại
Trạng thái sau khi truyền thông
Trạng
thái
Trực tiếp (qua con người)
Gián tiếp (không qua con người)
Nội dung thông điệp
Bố cục thông tin
Hình thức thông tin
% khách hàng mục tiêu nhận biết về SP
% khách hàng nhận biết đã dùng thử
% khách hàng dùng thử hài lòng với SP
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Trạng thái của khách hàng
Mô hình AKLRCP
Awereness
(Nhận biết)
Knowledge
(Hiểu biết)
Liking
(Thiện cảm)
Reference
(Ưa thích)
Conviction
(Tin tưởng)
Purchase
(Mua)
196Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 99
Trạng thái, mục tiêu và công cụ truyền thông
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 197
Thứ tự
tác động
Nhận biết
Kiến thức
Thích thú
Ưa thích
Tin tưởng
Sử dụng
1. Quảng cáo
2. Quan hệ với
công chúng
và tuyên
truyền
3. Khuyến mại
4. Bán hàng trực
tiếp
Mục tiêu truyền
thông
Công cụ truyền
thông
Làm cho người ta
chú ý
Làm cho người ta
quan tâm
Làm cho người ta
ham muốn
Làm cho người ta
quyết định mua
3. HỆ THỐNG XÚC TIẾN HỖN HỢP
3.1. Quảng cáo
Là các hình thức truyền thông gián tiếp, được thực
hiện qua các phương tiện truyền tin phải trả tiền để
giới thiệu sản phẩm, thuyết phục khách hàng.
Các loại quảng cáo
Quảng cáo thông tin: Cung cấp thông tin cho khách
hàng tiềm năng.
Quảng cáo thuyết phục: Thuyết phục khách hàng mua.
Quảng cáo nhắc nhở: Nhắc khách hàng nhớ tới sản
phẩm
198Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 100
3.1. Quảng cáo
Các phương tiện quảng cáo
199
Báo chí Phạm vi tiếp cận rộng, chi phí thấp,thời gian tiếp cận nhanh
Ưu điểmLoại
Tạp chí Chuyên môn hoá cao; tuổi thọ dài vàchất lượng in ấn tốt hơn báo chí
Truyền
hình
Cả hình ảnh, âm thanh, màu sắc,
ngôn ngữ; đối tượng khán giả rộng
Radio Phạm vi thính giả rộng, tiếp nhậnthông tin bất kỳ lúc nào, chi phí thấp
Tuổi thọ ngắn, chất lượng in
ấn không tốt
Nhược điểm
Lượng phát hành ít, thời gian
đến tay độc giả lâu
Thời gian lưu hình ngắn, chi
phí cao, ít chọn lọc khán giả
ít hấp dẫn và gây chú ý, thời
gian lưu tin rất ngắn
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
3.1. Quảng cáo
Các phương tiện quảng cáo (tiếp)
200
Internet
Tiếp cận toàn cầu, tuổi thọ cao, chi
phí thấp, kết hợp cả hình ảnh, âm
thanh, ngôn ngữ
Ưu điểmLoại
Biển
quảng cáo
Chi phí thấp, tuổi thọ cao, sử dụng
được màu sắc, tiếp cận được nhiều
khách hàng
Thư
quảng cáo
Tính chọn lọc đối tượng cao, tính
thuyết phục cao, tính cách nhân hoá
cao, chi phí thấp
Số người sử dụng còn ít
Nhược điểm
Chỉ phù hợp với các quảng
cáo ngắn, mục tiêu nhắc
nhở, sản phẩm phổ thông
Tỷ lệ hồi âm thấp
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 101
3.2. Quan hệ với công chúng và tuyên truyền
Quan hệ với công chúng là các hoạt động truyền
thông gián tiếp của doanh nghiệp nhằm gây thiện cảm
của công chúng với doanh nghiệp và sản phẩm của nó
Các hoạt động quan hệ công chúng và tuyên truyền
Quan hệ báo chí (Press Relations)
Tổ chức sự kiện (Events)
Tài trợ (Sponsorships)
Đối nội (Internal PR)
Vận động hành lang (Lobbying)
Quan hệ chăm sóc khách hàng
201Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
3.3. Khuyến mại (sale promotion)
Khuyến mại (hay xúc tiến bán-sale promation) là các
hoạt động kích thích, khuyến khích khách hàng mua
trong một giai đoạn ngắn bằng cách cung cấp cho họ
các lợi ích tăng thêm hoặc kích thích các trung gian
trong kênh phân phối để bán nhiều hàng hoá.
Các phương tiện khuyến mại
Đối với người tiêu dùng: hàng mẫu, phiếu thưởng, gói hàng
chung, quà tặng, quay số trúng thưởng khi mua...
Đối với các trung gian trong kênh PP: Tài trợ về tài chính
(giảm giá bán), phòng trưng bày, đào tao, quảng cáo…
202Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 102
4.4. Bán hàng trực tiếp (cá nhân)
Bán hàng trực tiếp là quá trình giao tiếp trực tiếp giữa
người bán hàng và khách hàng, qua đó người bán tìm
hiểu nhu cầu, tư vấn, giới thiệu, thuyết phục khách
hàng lựa chọn và mua sản phẩm
Mục đích của bán hàng trực tiếp:
Thông tin cho khách hàng về những tính năng, lợi ích và
cách sử dụng sản phẩm.
Thuyết phục khách hàng tiêu dùng sản phẩm thông qua
kỹ năng giao tiếp và kiến thức về sản phẩm
Cung ứng các dịch vụ sau khi bán
203Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Tầm quan trọng của các công cụ xúc tiến
theo dạng thị trường
204
Quảng cáo
Khuyến mãi
Bán hàng trực tiếp
Quan hệ
công chúng
Bán hàng trực tiếp
Khuyến mãi
Quảng cáo
Quan hệ
công chúng
Mức độ quan trọng Mức độ quan trọng
Thị trường tiêu dùng cá nhân Thị trường tổ chức
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 103
Hiệu quả của chi phí xúc tiến hỗn hợp
trong các giai đoạn sẳn sàng của người mua
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 205
Biết Hiểu Đặt hàng Tái đặt hàng
Quảng cáo
và tuyên truyền
Bán trực tiếp
Khuyến mãi
USD
Hiệu quả của chi phí xúc tiến hỗn hợp
trong chu kỳ sống của sản phẩm
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 206
Giới thiệu Phát triển Chín mồi Suy giảm
Quảng cáo
và tuyên truyền
Bán trực tiếp
Khuyến mãi
USD
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 104
4. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH CHO HOẠT
ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
4.1. Các phương pháp hoạch định ngân sách
207
Theo tỷ lệ của
doanh số bán
Bằng một tỷ lệ phần trăm của
doanh số bán dự kiến
Xác định ngân sách
Dễ tính toán và dễ
được chấp nhận
Ưu điểmPhương pháp
Không có căn cứ
vững chắc
Nhược điểm
Cân bằng cạnh
tranh
Cân bằng với ngân sách truyền
thông các đối thủ cạnh tranh
trên cùng địa bàn và chu kỳ
kinh doanh
Tránh khả năng
xảy ra chiến tranh
về truyền thông
giữa các công ty
Khó xác định và
không có căn cứ
vững chắc
Căn cứ vào
mục tiêu và
nhiệm vụ
Dựa trên cơ sở những mục
tiêu và nhiệm vụ cần phải giải
quyết về truyền thông
Có căn cứ và cơ
sở khoa học Khó xác định
Chi theo khả
năng
Theo khả năng tài chính của
công ty
Phù hợp với tình
hình tài chính
Không chủ động
sử dụng các hoạt
động truyền thông
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
4.2. Xu thế hoạch định ngân sách truyền thông
208
Ngân sách truyền
thông của cả công
ty
Ngân sách truyền
thông của thương
hiệu
Ngân sách truyền
thông cho các
hoạt dộng cụ thể
$$$
Hoạch định từ trên xuống
Mục tiêu
thương
hiệu
Họat động
truyền
thông
Ngân sách
Truyền
thông cho
các hoạt
động cụ
thể
Hoach định từ dưới lên
Ngân sách
truyền
thông cho
thương
hiệu
Ngân sách
truyền
thông của
công ty
$$$
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang
Marketing căn bản
TS. Nguyễn Hải Quang 105
Câu hỏi thảo luận
1. Hãy lấy ví dụ về 2 doanh nghiệp đang
cạnh tranh trực tiếp với nhau thực hiện
xúc tiến đẩy và kéo. Phân tích hiệu quả
của chúng. Theo bạn thực tế hiện nay
các doanh nghiệp nên chọn chiền lược
nào
2. Hãy nhận xét về các chương trình quảng
cáo của 1 hãng hàng không. Theo bạn
để đảm bảo mục tiêu AIDA, nội dung,
hình thức và phương thức quảng cáo
cần chú trọng những vấn đề gì
Marketing căn bản - TS. Nguyễn Hải Quang 209
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bg_marketing_can_ban_0409.pdf