Bài giảng Giới thiệu luật ngân hàng
Hãy cho biết lịch sử hình thành và nguyên nhân ra đời của các ngân hàng.
Tư cách pháp nhân của NHNN thể hiện ở những điểm nào?
Hội đồng tư vấn chính sách tiền tệ quốc gia là cơ quan trực thuộc NHNN?
Uỷ ban giám sát tài chính quốc gia là cơ quan trực thuộc NHNN?
46 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2868 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giới thiệu luật ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 24/11/2012 ‹#› Bài 1:GIỚI THIỆU LUẬT NGÂN HÀNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LUẬT NGÂN HÀNG VIỆT NAM PHÁP LUẬT VỀ NGÂN HÀNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN LUẬT NGÂN HÀNG VIỆT NAM Giai đoạn trước năm 1945 Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1951 Giai đoạn từ năm 1951 đến năm 1987 Giai đoạn từ năm 1987 đến năm 1990 Giai đoạn từ năm 1990 đến nay PHÁP LUẬT NGÂN HÀNG KHÁI NIỆM ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH QUAN HỆ PHÁP LUẬT NGÂN HÀNG NGUỒN LUẬT NGÂN HÀNG KHÁI NIỆM LUẬT NGÂN HÀNG Luật ngân hàng là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình nhà nước tổ chức và quản lý hoạt động ngân hàng, các quan hệ về tổ chức, hoạt động của các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT NGÂN HÀNG Quan hệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước VN Quan hệ tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng Quan hệ kinh doanh ngân hàng của các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng được nhà nước cho phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngân hàng PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT NGÂN HÀNG Phương thức mệnh lệnh phục tùng (đối với các quan hệ quản lý nhà nước về ngân hàng) Phương thức bình đẳng, thoả thuận (các quan hệ tổ chức và kinh doanh ngân hàng) QUAN HỆ PHÁP LUẬT NGÂN HÀNG Quan hệ pháp luật về ngân hàng là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước về ngân hàng và những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng được các quy phạm pháp luật ngân hàng điều chỉnh. Chủ thể của quan hệ pháp luật ngân hàng Khách thể của quan hệ pháp luật ngân hàng Nội dung của quan hệ pháp luật ngân hàng NGUỒN LUẬT NGÂN HÀNG Hiến pháp 1992 Luật Ngân hàng Nhà nước VN Luật các tổ chức tín dụng Bộ luật dân sự 2005, Luật thương mại 2005, Luật doanh nghiệp, Luật HTX, Luật đầu tư, Luật tổ chức Chính phủ Pháp lệnh Nghị định, Thông tư liên quan Bài 2: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA NHNNVN HỆ THỐNG TỔ CHỨC NHNNVN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHNNVN KHÁI NIỆM NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤCỦA NHNNVN Chức năng Quản lý nhà nước Ngân hàng trung ương Nhiệm vụ, quyền hạn (đ.4 LNHNN) HỆ THỐNG TỔ CHỨC NHNNVN Cơ cấu tổ chức ► Trụ sở chính Vụ, cục Chi nhánh Văn phòng đại diện Các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp Lãnh đạo và điều hành ► CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHNNVN Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia Phát hành tiền Hoạt động tín dụng Hoạt động thanh toán và ngân quỹ Quản lý nhà nước về ngoại hối và hoạt động ngoại hối Thanh tra ngân hàng Các hoạt động khác (thông tin, đào tạo….) Bài 3: ĐỊA VỊ PHÁP LÝCỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI HỆ THỐNG CÁC TCTD CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH TCTD HOẠT ĐỘNG CỦA TCTD QUY CHẾ KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT PHÁ SẢN, GIẢI THỂ, THANH LÝ TCTD KHÁI NIỆM TCTD Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. ĐẶC ĐIỂM CỦA TCTD Là một pháp nhân Là 1 doanh nghiệp đặc biệt Đối tượng kinh doanh là tiền tệ Hoạt động kinh doanh chính, chủ yếu, thường xuyên mang tính nghề nghiệp là hoạt động ngân hàng. Chịu sự quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước PHÂN LOẠI TCTD Căn cứ vào phạm vi được thực hiện các hoạt động ngân hàng Căn cứ vào hình thức sở hữu vốn điều lệ Căn cứ vào hình thức của TCTD: Công ty TNHH Công ty cổ phần Hợp tác xã HỆ THỐNG CÁC TCTD Ngân hàng NHTM nhà nước; NHCS; NHTMCP ; CNNHNN; NHLD ; NH 100% vốn NN; VPĐDNHNN; NHHTX. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng Công ty tài chính; Công ty cho thuê tài chính; Quỹ tín dụng nhân dân; Tổ chức tài chính vi mô CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝCỦA TCTD Cơ cấu tổ chức TCTD là công ty cổ phần TCTD là công ty TNHH TCTD là ngân hàng HTX, quỹ tín dụng ND Mạng lưới hoạt động Trụ sở chính Sở giao dịch, chi nhánh, VPĐD, đơn vị sự nghiệp Phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch, máy giao dịch CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝCỦA TCTD (tt) Nhân sự Không thuộc trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ (đ.33 LCTCTD) Đạt tiêu chuẩn, điều kiện (đ.50 LCTCTD) Không được đồng thời đảm nhiệm chức vụ (đ.34 LCTCTD) Phải được NHNN chấp thuận (-TTg bổ nhiệm) Có thể bị miễn nhiệm, bãi nhiệm (đ.36 LCTCTD) HOẠT ĐỘNG CỦA TCTD Hoạt động huy động vốn Hoạt động cấp tín dụng Hoạt động cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Các hoạt động kinh doanh khác HUY ĐỘNG VỐN Nhận tiền gửi Phát hành giấy tờ có giá Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác Vay vốn của NHNN HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG Cho vay Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác Bảo lãnh ngân hàng Cho thuê tài chính Bao thanh toán CUNG ỨNG DỊCH VỤTHANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ Cung ứng các phương tiện thanh toán Tham gia hệ thống thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán Thực hiện các dịch vụ thu hộ chi hộ Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ Thực hiện các hoạt động ngân quỹ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁC Góp vốn mua cổ phần Tham gia thị trường tiền tệ Kinh doanh ngoại hối, vàng Kinh doanh, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm Thực hiện các nghiệp vụ uỷ thác, đại lý Tư vấn, bảo quản tài sản, cho thuê tủ két Môi giới tiền tệ, lưu ký chứng khoán CÁC HẠN CHẾ ĐỂ ĐẢM BẢOAN TOÀN HOẠT ĐỘNG Các trường hợp cấm cấp tín dụng Các trường hợp hạn chế cấp tín dụng Giới hạn cấp tín dụng Giới hạn góp vốn, mua cổ phần Duy trì các tỉ lệ bảo đảm an toàn Phải dự phòng rủi ro Không được kinh doanh bất động sản, góp vốn, mua cổ phần của cty con, cty liên kết, cty kiểm soát BẢO HIỂM TIỀN GỬI Chủ thể quan hệ bảo hiểm tiền gửi Các loại tiền gửi được bảo hiểm Các loại tiền gửi không được bảo hiểm Giới hạn số tiền bảo hiểm Phí bảo hiểm tiền gửi Sự kiện bảo hiểm Chi trả tiền bảo hiểm QUY CHẾ KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT Khái niệm Đối tượng bị áp dụng kiểm soát đặc biệt Trình tự tiến hành kiểm soát đặc biệt Chấm dứt kiểm soát đặc biệt KHÁI NIỆM KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT Kiểm soát đặc biệt là biện pháp quản lý nhà nước đặc biệt do NHNN thực hiện đối với các tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán nhằm đảm bảo an toàn hệ thống các TCTD Kiểm soát đặc biệt là việc một tổ chức tín dụng bị đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước do có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG KSĐB Có nguy cơ mất khả năng chi trả Nợ không có khả năng thu hồi có nguy cơ dẫn đến mất khả năng thanh toán Số lỗ lũy kế của tổ chức tín dụng lớn hơn 50% giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ Hai năm liên tục bị xếp loại yếu kém Một năm liên tục không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hoặc 6 tháng liên tục < 4% TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH KSĐB Ra quyết định KSĐB, thành lập ban KSĐB Ban KSĐB thực hiện nhiệm vụ: Chỉ đạo và giám sát xây dựng phương án củng cố tổ chức & hoạt động Báo cáo, kiến nghị NHNN Xử lý kiến nghị của ban KSĐB CHẤM DỨT KSĐB Hoạt động của TCTD trở lại bình thường TCTD được sáp nhập, hợp nhất vào một TCTD khác TCTD không khôi phục được khả năng thanh toán PHÁ SẢN TCTD TCTD lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán nợ đến hạn sau khi chấm dứt hoặc không áp dụng KSĐB thì phải mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản Thủ tục phá sản TCTD được thực hiện theo quy định của Luật phá sản (2004), Luật các TCTD (2010), NĐ 05/2010/NĐ-CP và các văn bản liên quan GIẢI THỂ TCTD Chấm dứt sự tồn tại, xoá tên một TCTD trong sổ ĐKKD. Các trường hợp giải thể: Tự nguyện xin giải thể, có khả năng thanh toán hết nợ, được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận Hết thời hạn hoạt động Bị thu hồi Giấy phép THANH LÝ TCTD Thanh lý TCTD bị tuyên bố phá sản Thanh lý TCTD giải thể dưới sự giám sát của NHNN TCTD bị thanh lý có trách nhiệm thanh toán các chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản Bài 4: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN TẮC KÝ KẾT HỢP ĐỒNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG NỘI DUNG CƠ BẢN KHÁI NIỆM HĐTD HĐTD là sự thoả thuận bằng văn bản giữa TCTD và khách hàng, theo đó, TCTD chuyển giao một số tiền cho bên vay sử dụng trong một thời hạn nhất định, với điều kiện hoàn trả cả gốc và lãi ĐẶC ĐIỂM CỦA HĐTD Mang đặc điểm của HĐ vay tài sản. HĐ thương mại hay HĐ dân sự Một bên bao giờ cũng là TCTD Xác định mục đích sử dụng vốn vay Được lập bằng văn bản Đối tượng được thể hiện dưới hình thức tiền tệ PHÂN LOẠI HĐTD Căn cứ vào thời hạn sử dụng vốn vay Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay Căn cứ mức độ đảm bảo vốn vay Căn cứ vào phương thức cho vay NGUYÊN TẮC KÝ KẾT HĐ Nguyên tắc chung Năng lực chủ thể Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết Có phương án sử dụng vốn khả thi, hiệu quả NGUYÊN TẮC KÝ KẾT HĐ (tt) Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay Tuân thủ các quy định về giới hạn cho vay Những trường hợp cấm cho vay Những trường hợp hạn chế cho vay KÝ KẾT HĐTD Hồ sơ vay vốn Thẩm định hồ sơ vay vốn Quyết định cho vay Ký kết hợp đồng tín dụng NỘI DUNG CƠ BẢN Các điều khoản: Điều kiện vay vốn Đối tượng hợp đồng Phương thức cho vay Thời hạn sử dụng vốn vay Lãi suất Mục đích sử dụng vốn vay Phương thức thanh toán tiền vay vốn và lãi Giải quyết tranh chấp hợp đồng ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG Chủ thể tham gia hợp đồng phải có đủ năng lực PL và năng lực hành vi Mục đích hợp đồng không trái PL và đạo đức XH Có sự đồng thuận ý chí giữa các bên cam kết trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và tự do ý chí Hình thức hợp đồng phải phù hợp với quy định của PL CÂU HỎI Hãy cho biết lịch sử hình thành và nguyên nhân ra đời của các ngân hàng. Tư cách pháp nhân của NHNN thể hiện ở những điểm nào? Hội đồng tư vấn chính sách tiền tệ quốc gia là cơ quan trực thuộc NHNN? Uỷ ban giám sát tài chính quốc gia là cơ quan trực thuộc NHNN? CÂU HỎI Giấy tờ có giá nào được phép giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở của NHNN?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_bai_giang_2575.pptx