Bài giảng Giá trị tiền tệ theo thời gian

Bạn có dự tính mua một xe hơi và ngân hàng địa phương đề xuất sẵn sàng cho bạn vay 20.000USD. Điều kiện cho khoản vay này là phải trả dần trong 5 năm, lãi suất danh nghĩa ấn định là 12% với tiền trả hàng tháng cố định. Hỏi: Tổng số tiền bạn phải trả ở từng tháng là bao nhiêu? Lãi suất có hiệu lực tương đương 1 năm là bao nhiêu?

pptx25 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2549 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giá trị tiền tệ theo thời gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level Company Logo ‹#› Click to edit Master title style www.themegallery.com Giá trị tiền tệ theo thời gian GV: Nguyễn Thanh Lâm (MA) Mục lục Tổng quan 1 Lãi đơn – Lãi kép 2 Chuỗi tiền tệ đều 4 Kỳ ghép lãi 6 Chuỗi tiền tệ biến đổi 5 Giá trị tương lai – hiện giá 3 Tổng quan Tiền tệ có giá trị theo thời gian Lãi đơn Lãi kép Lạm phát Rủi ro Kỳ vọng sinh lợi Tiền có giá trị theo thời gian Tiền bị mất giá do lạm phát; Khi đầu tư, nhà đầu tư yêu cầu phải có tỷ suất sinh lợi; Khi đầu tư, nhà đầu tư phải đối mặt với yếu tố rủi ro Lãi đơn Định nghĩa: Lãi đơn là tiền lãi phải trả (trong trường hợp nợ vay) hoặc kiếm được (trong trường hợp đem tiền đi đầu tư) chỉ tính dựa trên số vốn gốc ban đầu. Lãi đơn P : Vốn gốc r : Lãi suất hàng năm n : Số năm I : Tổng lợi tức FVn : Vốn gốc + Lãi sau n năm Lợi tức sau 1 năm : r*P Lợi tức sau n năm : I = P*r * n Giá trị đạt được sau n năm : FVn = P(1+n*r) Lãi kép Định nghĩa: Lãi kép là tiền lãi không chỉ tính trên vốn gốc ban đầu mà còn tính trên tiền lãi bạn nhận được (giả định bạn không rút lãi trong suốt giai đoạn này). Lãi kép PV : Hiện giá số lượng tiền tệ ban đầu r : Lãi suất hàng năm n : Số năm FVn : Tổng giá trị tương lai sau n năm. FV1= PV + PV x r = PV(1+r) FV2= FV1+ FV1 x r = FV1(1+r)=PV(1+r)2 FV3= FV2+ FV2 x r = FV2(1+r)=PV(1+r)3 FVn = PV(1+r)n Ví dụ về Lãi kép A dự tính nghỉ hưu sau 18 năm nữa. Hiện tại A đang có 250.000 USD và mong muốn sẽ có 1.000.000 khi nghĩ hưu. Hỏi: Lãi suất cần thiết để A có thể đạt được mục tiêu trên? (giả sử A không có thể bất kỳ khoản tiền nào khác) Ví dụ về Lãi kép A dự tính nghỉ hưu sau 18 năm nữa. Hiện tại A đang có 250.000 USD và mong muốn sẽ có 1.000.000 khi nghĩ hưu. Hỏi: Lãi suất cần thiết để A có thể đạt được mục tiêu trên? (giả sử A không có thể bất kỳ khoản tiền nào khác) Hiện giá của một khoản tiền FVn = PV(1+r)n Nếu bạn muốn có một khoản tiền 30.000 USD trong 15 năm nữa. Với mức lãi suất 10%, ghép lãi mỗi năm một lần. Hỏi: Ngay từ lúc này bạn phải để dành bao nhiêu tiền? Ví dụ về hiện giá một khoản tiền A dự tính nghỉ hưu sau 18 năm nữa. Hiện tại A đang có 250.000 USD và mong muốn sẽ có 1.000.000 khi nghĩ hưu. Hỏi: Lãi suất cần thiết để A có thể đạt được mục tiêu trên? (giả sử A không có thể bất kỳ khoản tiền nào khác) Chuỗi tiền tệ Chuỗi tiền tệ là những khoản tiền phát sinh theo một khoảng cách thời gian bằng nhau Chuỗi tiền tệ có một số dạng sau đây: Chuỗi tiền tệ Đều Biến đổi Vô hạn Hữu hạn Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều CF: Giá trị đều hàng năm FVAn : Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều FVAn = CF x Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều Giá trị tương lai của một khoản thu nhập đều đặn mỗi năm là 300 USD trong 5 năm là bao nhiêu ? Lãi suất là 7% mỗi năm. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều CF: Giá trị đều hàng năm PVAn : Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều PVAn = CF x Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều Có người muốn bán cho bạn một trái phiếu với mệnh giá 13.250 USD. Trái phiếu này có thể mang lại cho bạn một khoản thu nhập cố định 2.345,59 USD mỗi năm trong 30 năm. Hỏi: Nếu bạn mua trái phiếu này với giá 13.000 USD thì tỷ suất sinh lợi của bạn là bao nhiêu? Hiện giá chuỗi tiền tệ đều mãi mãi CF: Giá trị đều hàng năm PVA : Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều mãi mãi Hiện giá chuỗi tiền tệ đều mãi mãi Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ phát sinh hàng năm 100USD cho đến vĩnh viễn là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu xấp xỉ 7%. Nếu lãi suất chung của nền kinh tế tăng gấp đôi và tỷ suất chiết khấu bây giờ là 14%. Hỏi: Điều gì xảy ra với giá trị của chuỗi tiền tệ? Hiện giá chuỗi tiền tệ biến đổi Hiện giá của chuỗi tiền tệ biến đổi là tổng hiện giá của các khoản tiền tệ phát sinh. Năm 0 1 2 3 4 n-1 n CF2 CF1 CF3 CF4 CFn-1 CFn Kỳ ghép lãi Tất cả các ví dụ nêu trên đều lấy giả định kỳ ghép lãi là 1 năm (sau một năm sẽ phát sinh lãi). Trên thực tế, thị trường có rất nhiều sản phẩm, nhiều kỳ ghép lãi linh hoạt hơn. Vd: Ghép lãi nửa năm: Nửa năm phát sinh lãi một lần Ghép lãi theo quý: Một quý phát sinh lãi một lần Ghép lãi theo tháng: Một tháng phát sinh lãi một lần Kỳ ghép lãi Công thức chuyển đổi: ref : Lãi suất có hiệu lực. rn : Lãi suất danh nghĩa m : Số kỳ; Nửa năm (2) , Quý (4) , Tháng (12),… Kỳ ghép lãi Ngân hàng A công bố lãi suất là 6,1%/năm; lãi ghép hàng năm. Ngân hàng B công bố lãi suất 6%/năm; lãi được ghép hàng quý. Hỏi: Bạn sẽ chọn ngân hàng nào để gửi tiền? Kỳ ghép lãi Bạn có dự tính mua một xe hơi và ngân hàng địa phương đề xuất sẵn sàng cho bạn vay 20.000USD. Điều kiện cho khoản vay này là phải trả dần trong 5 năm, lãi suất danh nghĩa ấn định là 12% với tiền trả hàng tháng cố định. Hỏi: Tổng số tiền bạn phải trả ở từng tháng là bao nhiêu? Lãi suất có hiệu lực tương đương 1 năm là bao nhiêu? Q&A Q&A Thank You !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxc2_gia_tri_tien_te_0517.pptx
Tài liệu liên quan