Bài giảng Dữ liệu cho nghiên cứu
MỘT SỐTHỰC NGHIỆM CƠBẢN
Bốn nhómSolomon
EG1: R O1XO2
CG1: R O3 O4
EG2: R XO5
CG2: O6
TE = O6 –O5
:
Hiệu ứng thực nghiệm
ME = (O4–O6) – ½*(O
3–O1
):
Hiệu ứng thửchính
IE = (O
2–O1) – (O
4–O3) – (O
5–O6
):
Hiệu ứng hỗtương
47 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3272 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dữ liệu cho nghiên cứu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỮ LIỆU CHO NGHIÊN CỨU
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu sơ cấp
Thực nghiệm
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu sơ cấp
Thực nghiệm
Mục
tiêu
nghiên
cứu
Lý
thuyết/
mô hình
Những
dữ liệu
cần thu
thập
Kế
hoạch
nghiên
cứu
Xác
định
nguồn
dữ liệu
Các
nguồn
dữ liệu
thứ cấp
Nội bộ -
bên ngoài
Các
nguồn
dữ liệu
sơ cấp
Bản chất
Ưu/ nhược
điểm Phạm vi
ứng dụng
Các nguồn
cung cấp
`BẢN CHẤT
Đã được thu thập và xử lý phục vụ cho mục tiêu
nào đó, có thể khác với mục tiêu của đề tài đang
nghiên cứu.
Ưu điểm Nhược điểm
Ưu điểm
Chi phí thấp
Thời gian
ngắn
Nhược điểm
Tính sẵn có
Tính thích hợp
Khó xác định độ
chính xác/tin cậy
Nhiều trường hợp
rất ít hoặc không
có dữ liệu thứ cấp
-Không đủ chi
tiết cụ thể
-Không thích hợp
đơn vị đo lường
-Tính cập nhật kém
Được nhà nghiên cứu nghĩ đến trước
`PHẠM VI ỨNG DỤNG
◦ Cung cấp thông tin hình thành vấn đề nghiên cứu
◦ Đề xuất phương pháp và loại dữ liệu sơ cấp cần
thu thập
◦ Cơ sở để đối chiếu và đánh giá/ diễn dịch các
thông tin sơ cấp
` CÁC NGUỒN CUNG CẤP DỮ LIỆU THỨ CẤP
Số liệu kế toán,
doanh số,
khách hàng
Chi phí sản
xuất, tồn kho
Báo cáo nhân
viên bán hàng
Báo cáo và tài
liệu khác...
Nguồn
nội bộ
` CÁC NGUỒN CUNG CẤP DỮ LIỆU THỨ CẤP
Các nguồn cơ sở
dữ liệu
Các hiệp hội, Báo
cáo nghiên cứu,
Hội nghị
Báo, Tạp chí
Các tổ chức chính
phủ/phi CP, Cục
thống kê, thuế
Nguồn bên
ngoài
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu sơ cấp
Thực nghiệm
` BẢN CHẤT
◦ Dữ liệu được thu thập riêng cho đề tài nghiên
cứu cụ thể
◦ Sử dụng khi dữ liệu thứ cấp không đủ hoặc
không đạt yêu cầu
` NHÓM PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
• Người được khảo sát sẽ chủ động biểu lộ vấn đề
thông qua giao tiếp trực tiếp hoặc gián tiếp với nhà
nghiên cứu
Giao tiếp thông tin (Communication)
• Người được khảo sát hoàn toàn thụ động trong quá
trình cung cấp dữ liệu
Quan sát (Observation)
Đặc điểm Giao tiếp thông tin Quan sát
Tính đa dụng
và linh hoạt
• Cao
• Có thể hỏi về cảm giác, ý
định, quan điểm
• Hạn chế
• Chỉ đối với các biến
biểu hiện
Thời gian và chi phí Thường nhanh - ít tốn hơn Thường chậm – tốn kém
Độ chính xác,
độ tin cậy
Tùy thuộc:
- Vấn đề NC
- Cách thu thập
- Bản chất dữ liệu
- Sự trung thực của người
trả lời
Tùy thuộc:
- Phương pháp
- Công cụ
Cùng 1 dữ liệu thì phương pháp quan sát thường sẽ
cho kết quả tin cậy hơn.
Sự thuận tiện cho
người trả lời
Thường ít thuận tiện Thường thuận tiện hơn
Có thể quan sát chính xác thuộc
tính cần nghiên cứu ?
Chọn nhóm phương pháp
giao tiếp thông tin
Việc quan sát có thể tiến hành
trong khoảng thời gian cho phép
của dự án nghiên cứu
Ngân sách có đủ không ?
Chọn nhóm phương pháp
quan sát
Yes
Yes
Yes
No
No
No
CHỌN LỰA GIỮA HAI PHƯƠNG PHÁP
Tự nhiên
Không thiết bị
Tự nhiên
Có thiết bị
Nhân tạo
Không thiết bị
Nhân tạo
Có thiết bị
NHÓM PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
` MỘT SỐ THIẾT BỊ HỖ TRỢ QUAN SÁT
◦ Eye-Tracking Equipment: Xác định phần nào của
một hình ảnh quảng cáo hoặc bao bì sản phẩm được
người xem quan tâm nhiều nhất, và thời gian là bao
lâu.
◦ Audimeter/Peple meter: Theo dõi hành vi xem TV
(kênh, thời gian).
◦ Galvanic Skin Responser (GSR): Đo state of
emotion.
` NHÓM GIAO TIẾP THÔNG TIN
◦ Dựa trên quá trình “hỏi – trả lời”
◦ Công cụ: thường sử dụng Questionnaire dưới nhiều
dạng (format) và cách triển khai (administration
method) khác nhau.
Questionnaire
Format
Structure
Disguise
Admin.
Method
Personal
Interview
Mail Survey
` Cấu trúc (structure): Các câu hỏi (từ ngữ, trình
tự, v.v.) được thể hiện giống như nhau cho mọi
đối tượng với các chọn lựa trả lời cho trước.
CÂU HỎI CÓ CẤU TRÚC - CÂU HỎI PHI CẤU TRÚC
Tiêu chuẩn
đánh giá
Câu hỏi
có cấu trúc
Câu hỏi
phi cấu trúc
Tính linh hoạt
• Có thể nghiên cứu các
tổng thể khác nhau.
•Yêu cầu về khả năng đọc
viết và giao tiếp của ngườ
trả lời không quá cao.
•Có thể gồm nhiều đề tài
trong một cuộc phỏng
vấn/bảng câu hỏi có độ
dài đã cho.
i
• Cung cấp nhiều ý
kiến mới.
•Cho phép những
phản hồi chi tiết và
chuyên sâu.
Tiêu chuẩn
đánh giá
Câu hỏi
có cấu trúc
Câu hỏi
phi cấu trúc
Thời gian
• Mất ít thời gian hồi đáp.
•Dữ liệu được chuyển vào
máy để phân tích nhanh
chóng.
• Mất ít thời gian
cho việc thiết kế.
Chi phí
• Thấp hơn vì yêu cầu thời
gian ghi lại và diễn dịch dữ
liệu thấp hơn.
Tiêu chuẩn
đánh giá
Câu hỏi
có cấu trúc
Câu hỏi
phi cấu trúc
Tính chính xác
• Ít có lỗi phỏng vấn và
lỗi hồi đáp.
• Bảo đảm phản hồi
đầy đủ và phản ánh
đúng những dự định
của người trả lời.
Sự thuận tiện cho
người trả lời
• Thuận tiện hơn về
thời gian cần thiết và
độ dễ khi trả lời.
` Mức độ trực tiếp (disguise): Mức độ mà người trả lời
biết rõ/không biết mục đích của câu hỏi.
CÂU HỎI TRỰC TIẾP – CÂU HỎI GIÁN TIẾP
Degree of finality of
research
Respondent willingness/
Ability to answer direct questions
High Low
High Structured and
Nondisguised
Structured and
disguised
Low Nonstructured and
Nondisguised
Nonstructured and
disguised
` PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI
• Gặp và hỏi - đáp trực tiếp giữa interviewer và
interviewee
Phỏng vấn trực tiếp (personal interview)
• Không có trao đổi trực tiếp, chỉ thông qua
questionnaire
Khảo sát qua thư tín (mail survey)
Tiêu chí Xếp hạng phương pháp
1st 2nd 3rd
Linh hoạt về số
lượng câu hỏi
Personal Mail Telephone
Đa dạng thông tin Personal Telephone Mail
Thời gian Telephone Personal Mail
Chi phí Mail Telephone Personal
Kiểm soát mẫu Personal Telephone Mail
Cơ hội giải thích Personal Telephone Mail
Thuận tiện cho
informants
Mail Telephone Personal
` Sai số không hồi đáp (Nonresponse – Error)
◦ Là sai số do sự khác biệt giữa những người hồi đáp
và những người không hồi đáp khi nhận được các câu
hỏi phỏng vấn
◦ Không hồi đáp bao gồm: không trả lời hoàn toàn và
không trả lời một số câu
◦ Tỷ lệ hồi đáp (response rate): Tỷ lệ giữa số lượng
cuộc phỏng vấn thành công trên tổng các cuộc phỏng
vấn
` Khi nghiên cứu cần lưu ý:
◦ Nâng cao tỷ lệ hồi đáp
◦ Tránh sai số không hồi đáp
Phản hồi cao – Sai số thấp
Phản hồi thấp – Sai số caoPhản hồi cao – Sai số cao
Phản hồi thấp – Sai số thấp
A
D
B
C
Phỏng vấn thực hiện Phỏng vấn thành công
CÁC BIỆN PHÁP LÀM GIẢM TỶ LỆ KHÔNG HỒI ĐÁP
Phỏng vấn trực tiếp
hoặc qua điện thoại
• Tăng số lần gọi
• Chú ý nội dung và cách
trình bày khi phỏng vấn,
giới tính đối tượng được
phỏng vấn
• Dùng quà tặng, kỹ thuật
“lấn dần” (foot in the door),
thuyết phục thêm
• Chọn thời gian thích hợp
nhất để tiếp xúc
Phỏng vấn bằng thư
• Khuyến khích hồi đáp bằng
thư ngỏ
• Thông báo trước khi gởi và
nhắc nhở sau khi gởi
• Chú ý chiều dài
questionnaire, cách trình
bày, lời giới thiệu...
` CÁC BIỆN PHÁP LÀM GIẢM TỶ LỆ KHÔNG HỒI ĐÁP
PHƯƠNG PHÁP PANELS
Một nhóm người
đồng ý cung cấp
thông tin cho nhà
nghiên cứu trong
một khoảng thời
gian dài
Panels gián đoạn (interval
panels): người báo cáo đều
đặn hành vi của mình
Panels liên tục (continuous
panels): người đồng ý cung
cấp thông tin khi có yêu cầu
` CÁC BIỆN PHÁP LÀM GIẢM TỶ LỆ KHÔNG HỒI ĐÁP
PHƯƠNG PHÁP PANELS
Nhược điểm:
¾ Mức độ đại diện cho tổng thể không cao
¾ Chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi của các thành viên
trong panels
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu sơ cấp
Thực nghiệm
Bản chất:
Thực nghiệm bao gồm việc điều khiển giá
trị của một hoặc một vài biến và đo ảnh
hưởng của chúng lên các biến khác có sự
kiểm soát chặt chẽ các biến ngoại lai.
CÁC THUẬT NGỮ
• Biến độc lập (Independent variable): biến “nhân” trong
quan hệ nhân – quả.
• Biến phụ thuộc (Dependent variable): biến “quả” trong
quan hệ nhân – quả.
• Đơn vị thực nghiệm (Test Units): đối tượng chịu ảnh
hưởng của tác động.
CÁC THUẬT NGỮ
• Tác động (Treatments): các trạng thái khác nhau của
biến nguyên nhân được điều khiển để tác động vào đơn vị
thực nghiệm.
• Nhóm chịu tác động (Treatment/Experimental group):
nhóm các đơn vị thực nghiệm chịu cùng một tác động.
CÁC THUẬT NGỮ
• Nhóm điều khiển (Control group): nhóm các đơn vị thực
nghiệm không chịu ảnh hưởng tác động; dùng để so sánh
với nhóm chịu tác động.
• Biến ngoại lai (Extraneous): những biến ngoài biến tác
động có ảnh hưởng đến đơn vị thực nghiệm.
TEST
UNITS
Extraneous Var. (s)
Independent Var. (s)
Dependent Var. (s)
QUÁ TRÌNH XỬ LÝ THỰC NGHIỆM
` KÝ HIỆU MỘT THỰC NGHIỆM
RO1XO2
Trong đó:
` X: Cho nhóm thực nghiệm chịu tác động
` O: Tiến hành đo đạc, quan sát
` R: Đơn vị thực nghiệm được chọn ngẫu nhiên
THÍ DỤ
` HIỆN TRƯỜNG THỰC NGHIỆM
Hiện trường giả (Laboratory experiments)
• Thích hợp cho kiểm chứng quan hệ lý thuyết giữa các
biến
Hiện trường thật (Field experiments)
• Thích hợp cho việc tổng quát hoá vấn đề (n/c nhân quả)
GIÁ TRỊ CỦA THỰC NGHIỆM (EXPERIMENTS VALIDITY)
Giá trị nội (Internal validity)
• Đặc trưng cho độ lý giải của các biến độc lập lên thực
nghiệm khi có các biến ngoại lai.
Giá trị ngoại (External validity)
• Đặc trưng cho khả năng tổng quát hóa kết quả thực
nghiệm ra môi trường bên ngoài.
ĐẶC ĐIỂM CÁC LOẠI HIỆN TRƯỜNG THỰC NGHIỆM
Hiện trường giả Hiện trường thật
Giá trị nội Cao Thấp
Giá trị ngoại Thấp Cao
` MỘT SỐ THỰC NGHIỆM CƠ BẢN
Đo lường trước và sau đối với nhóm kiểm soát
EG: R O1XO2
CG: R O3 O4
Chỉ đo lường sau đối với nhóm kiểm soát
EG: R XO1
CG: O2
Hiệu ứng của Treatment (TE):
(O2– O1) – (O4 – O3)
Hiệu ứng của Treatment (TE):
(O2– O1)
` MỘT SỐ THỰC NGHIỆM CƠ BẢN
Bốn nhóm Solomon
EG1: R O1XO2
CG1: R O3 O4
EG2: R XO5
CG2: O6
TE = O6 – O5 :
Hiệu ứng thực nghiệm
ME = (O4 – O6) – ½*(O3 – O1):
Hiệu ứng thử chính
IE = (O2 – O1) – (O4 – O3) – (O5 – O6):
Hiệu ứng hỗ tương
Giải thích thực nghiệm 4 nhóm Solomon
MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM GIÁ TRỊ
(NỘI) CỦA THỰC NGHIỆM
DỮ LIỆU CHO NGHIÊN CỨU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong3_120714062344_phpapp01_6577.pdf