Bài giảng Động lực học vật rắn quay
Một bánh xe đang quay với vận tốc góc ω0 = 20π rad/s thì bị hãm, bánh xe quay
chậm dần đều rồi dừng lại sau thời gian t = 20s.
a. Gia tốc góc của bánh xe.
b. Số vòng mà bánh xe quay được kể từ lúc bị hãm đến lúc dừng.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Động lực học vật rắn quay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN QUAY
3.1 Phương trình cơ bản của vật rắn quay
3.1.1 Mô men lực:
a. Tác dụng của lực trong chuyển động quay:
Lực tác dụng lên vật rắn tại điểm M làm cho vật rắn quay xung quanh trục
Δ.(hình 3-1).
F
G
Ta phân tích ra các thành phần như hình vẽ: F
G
tn221 FFFFFF
GGGGGG ++=+=
trong đó:
2F
G
không gây ra chuyển động quay.
không gây ra chuyển động quay. nF
G
tF
G
gây ra chuyển động quay.
Vậy: Trong chuyển động quay của vật rắn xung quanh 1 trục, chỉ những thành phần
lực tiếp tuyến với quỹ đạo của điểm đặt mới có tác dụng thực sự.
F2
F
b. Mô men của lực đối với trục quay:
Định nghĩa: Mô men của lực tF
G
đối với trục quay Δ là một véc tơ xác định bởi: MG
[ ]tF.rM GGG = (3-1)
M
G
có phương trùng với trục quay Δ, có chiều thuận đối với chiều quay từ rG sang tF
G
,
có trị số:
M = r.Ft (3-2)
Nhận xét:
- [ ] [ ] [ ]F.rF.rF.rM 1t GGGGGGG ===
1F
nF
tFO
M
Hình 3-1
31
- 0M = khi G 0Ft =
G
hay tF
G
//Δ.
- M
G
là mô men của tF
G
đối với điểm O.
3.1.2 Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay:
Mi là chất điểm thứ i bất kỳ của vật rắn nằm cách trục quay Δ một khoảng ri với
, có khối lượng là miOM r=
G G
i i và chịu tác dụng của tiF
G
,gọi tia
G là gia tốc tiếp tuyến của
Mi (hình 3-2), ta có:
titii Fam
GG =
Nhân hữu hướng 2 vế của biểu thức trên với ir
G
:
[ ] [ ] itiitiii MF.ra.rm GGGGG == (3-3)
Ta có:
[ ] [ ][ ] βr)β.r(r)r.r(βr.β.ra.r 2iiiiiiitii GGGGGGGGGGGG =−==
Vậy (3-3) thành i2ii Mβrm
GG = (3-4)
Cộng các phương trình (3-4) vế với vế theo i, ta được:
∑∑ =
i
i
i
2
ii Mβrm
GG
(3-5)
MM
i
i
GG =∑ là tổng mô men các ngoại lực tác dụng lên vật rắn đối với trục Δ.
β
Irm
i
2
ii =∑ gọi là mô men quán tính của vật rắn đối với trục Δ.
Vậy: MβI
GG = (3-6)
(3-6) là phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn xung quanh một trục.
Từ (3-6) suy ra:
I
M
β
GG = (3-7)
O
M
ati
r Fi
i
ti
Mi
Hình 3-2
32
Kết luận: Gia tốc trong chuyển động quay của vật rắn xung quanh một trục tỉ lệ với
tổng hợp mô men các ngoại lực và tỉ lệ nghịch với mô men quán tính của vật rắn đối
với trục.
3.1.3 Tính mô men quán tính:
Theo kết quả trên, ta có công thức tính mô men quán tính:
∑=
i
2
ii rmI
Nếu khối lượng của vật rắn phân bố một cách liên tục thì ta áp dụng công thức:
∫= dmrI 2 (3-8)
(tích phân trên toàn bộ vật rắn)
trong đó r là khoảng cách từ dm đến trục quay Δ.
Ví dụ 1: Tính mô men quán tính I của một thanh đồng chất chiều dài l, khối lượng M
đối với trục Δ0 đi qua trung điểm G cuả thanh và vuông góc với thanh.
Giải
Xét một phần tử của thanh khối lượng dm, chiều dài dx, cách G một đoạn x
(hình 3-3).
Mô men quán tính của dm đối với trục Δ0 là: dI = x2dm (1)
Vì thanh đồng chất nên:
l
dx
M
dm =
o
G
Suy ra: dx
l
Mdm =
(1) thành: dxx
l
MdI 2=
Suy ra:
12
Mldxx
l
MI
22
l
2
l
2 == ∫
−
(2)
Ví dụ 2: Tính mô men quán tính I của một đĩa đồng chất bán kính R, khối lượng M đối
với trục Δ0 đi qua tâm 0 cuả đĩa và vuông góc với đĩa.
Giải
l
x dx
Hình 3-3
33
Chia đĩa thành nhiều phần tử hình vành khăn có bán kính là x, bề rộng của hình
vành khăn là dx (hình 3-4).
diện tích của hình vành khăn là:
dS = d(πx2) = 2πxdx
Áp dụng công thức (1) : dI = x2dm
Vì đĩa đồng chất nên:
2 2
dm dS 2 xdx 2xdx
M πR πR R 2
π= = =
suy ra: xdx
R
M2dm 2=
(1) thành dxx
R
2MdI = 32
Suy ra:
2
MRdxx
R
2MdII
2R
0
3
2 === ∫∫ (3)
Mô men quán tính của một số vật rắn đồng chất có hình dạng đối xứng:
- Vành tròn bán kính R có trục quay đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng của
vành:
I = MR2
- Khối cầu bán kính R có trục quay đi qua tâm O:
22I = MR
5
- Mặt chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b có trục quay đi qua tâm O và vuông góc
với mặt phẳng của mặt chữ nhật:
2 21I = M(a +b )
12
Định lý Stene-Huygens:
Ở trên ta đã tìm được mô men quán tính của các vật rắn đối với trục đối xứng Δ0
(đi qua khối tâm G) của chúng. Trong nhiều trường hợp ta phải tìm mô men quán tính
x xdO
o
Hình 3-4
34
của các vật rắn đối với một trục bất kỳ. Khi đó ta có thể áp dụng định lý Stene-
Huygens, được phát biểu như sau:
Mô men quán tính của 1vật rắn đối với 1trục Δ bất kỳ bằng mô men quán tính
của vật đối với trục Δ0 song song với trục Δ đi qua khối tâm G cuả vật cộng với tích
của khối lượng M của vật rắn với bình phương khoảng cách d giữa 2 trục.
Xét trường hợp thanh đồng chất chiều dài l, khối lượng M, hai trục Δ0 và Δ cách
nhau một khoảng d,song song với nhau và cùng vuông góc với thanh (hình 3-5).
Khi đó mô men quán tính I của các vật rắn đối với trục Δ được xác định bởi công thức
(3-9):
I = I0 + Md2 (3-9)
3.1.4 Ứng dụng
Bài toán: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1=2kg, m2=1kg, được nối với nhau bằng
1 sợi dây vắt qua ròng rọc có khối lượng m=1kg (hình 3-6). Tìm:
1. Gia tốc của các vật.
2. Sức căng T1 và T2 của các dây treo.
Coi ròng rọc là 1 đĩa tròn, các dây nối không giãn có khối lượng rất nhỏ, ma sát
không đáng kể.
Giải
Các lực tác dụng vào m1, m2 và ròng rọc như hình (3-6):
Áp dụng phương trình cơ bản của cơ học chất điểm cho 2 vật m1 và m2:
(1) amTP 111
GGG =+
(2) amTP 222
GGG =+
Áp dụng phương trình cơ bản của vật rắn quay cho ròng rọc:
1 2R.(T ' T ') Iβ⎡ ⎤+ =⎣ ⎦
GG G G
(3)
Chiếu (1), (2) và (3) lên chiều dương đã chọn, ta được:
P1 - T1 = m1a (1')
T2 - P2 = m2a (2')
(T1' - T2').R =Iβ (3')
o
G
l
x dx
Δ d
Hình 3-5
0Δ
35
và a = βR (4)
Trong đó mô men quán tính của ròng rọc là:
2
mRI
2
=
và T1 = T1' , T2 = T2'.
Giải 4 phương trình (1’),(2’),(3’) và (4), ta được:
2
mmm
)gm(ma
21
21
++
−=
2
mmm
)g
2
m(2mm
T
21
21
1
++
+
=
2
mmm
)g
2
m(2mm
T
21
12
2
++
+
=
Thay các giá trị vào ta được kết quả :
a = 2,8m/s2
T1 = 14N
T2 = 12,6N
3.2 Mô men động lượng của một hệ chất điểm
3.2.1 Định nghĩa
Một hệ chất điểm M1, M2 Mi lần lượt có khối lượng m1, m2mi chuyển động
với những vận tốc ...v...v,v i21
GGG đối với một hệ quy chiếu gốc O. Tại thời điểm t, vị trí
'T1
G
1T
G
2P
G
1P
G
m2
m1
R
2T
G
'T2
G R
+
Hình 3-6
36
những chất điểm ấy được xác định bởi các véc tơ bán kính ...r...r,r i21
GGG . Mô men động
lượng của hệ đối với O được định nghĩa:
[ ])vm.r(LL
i
iii
i
i ∑∑ == GGGG (3-10)
bằng tổng mô men động lượng của các chất điểm trong hệ đối với O.
3.2.2 Trường hợp riêng
a. Hệ chất điểm quay xung quanh một trục Δ cố định
Mô men động lượng của chất điểm thứ i ( ii r,m
G ) là:
iii ωIL
GG = (3-11)
Ii = miri2 là mô men quán tính của chất điểm mi đối với trục quay Δ, iωG là vận tốc góc
của chất điểm mi trong chuyển động quay xung quanh Δ, khi đó mô men động lượng
của hệ cho bởi:
∑=
i
iiωIL
GG (3-12)
b. Vật rắn quay xung quanh một trục Δ cố định
Khi đó . Vậy: 1 2 i nω ω ω ω ω= =⋅⋅⋅ = = ⋅⋅⋅= =G G G G G
∑ ==
i
i ωIω)I(L
GGG (3-13)
trong đó I = là mô men quán tính của vật rắn đối với trục quay Δ. ∑∑ =
i
2
ii
i
i )r(mI
3.2.3 Định lý về mô men động lượng của một hệ chất điểm
Đối với chất điểm ( ii r,m
G ) của hệ, khi áp dụng định lý về mô men động lượng ta
được:
)F(M/
dt
Ld
iO
i
GG =
Cộng các phương trình trên ta được
∑∑ =
i
iO
i
i )F(M/
dt
Ld GG
trong đó: ∑∑ ==
i
i
i
i
dt
LdL
dt
d
dt
Ld
GGG
Ta có kết quả sau:
M)F(M/L
dt
d
iO
GGG == (3-14)
Định lý: Đạo hàm theo thời gian của mô men động lượng của một hệ bằng tổng mô
men các ngoại lực tác dụng lên hệ (đối với một gốc điểm O bất kỳ).
37
Trường hợp riêng: hệ chất điểm là một vật rắn quay xung quanh trục Δ cố định thì mô
men động lượng của hệ có dạng ωIL GG = . Khi đó định lý về mô men động lượng có thể
viết như sau:
M
dt
)ωd(I
dt
Ld GGG ==
Ta có: ∫=−= 2
1
t
t
12 dtMLLLΔ
GGGG
(3-15)
∫2
1
t
t
dtM
G
gọi là xung lượng của mô men lực M
G
trong khoảng thời gian Δt = t2 - t1.
Nếu constM =G thì: ΔtMLΔ GG = (3-16)
Chú thích: Đối với vật rắn quay xung quanh một trục Δ cố định, mô men quán tính
I = const do đó:
MβI
dt
ωdI
dt
)ωd(I GGGG ===
3.3 Định luật bảo toàn mô men động lượng
3.3.1 Thiết lập
Giả sử có một hệ chất điểm cô lập hoặc có chịu tác dụng của các ngoại lực nhưng
tổng mô men các ngoại lực ấy đối với điểm gốc O bằng 0, khi đó ta có: theo định lý về
mô men động lượng:
constL0M
dt
Ld =⇒== GG
G
(3-17)
Vậy: Đối với một hệ chất điểm:
a. Cô lập
b. Chịu tác dụng của các ngoại lực sao cho tổng mô men của ngoại lực ấy đối
với điểm gốc O bằng 0
thì: Tổng mô men động lượng của hệ là một đại lượng bảo toàn.
3.3.2 Trường hợp hệ quay xung quanh một trục cố định
Áp dụng định lý về mô men động lượng:
M...)ωI....ωIω(I
dt
d
ii2211
GGGG =+++
Khi = 0 ta được: M
G
const...ωI....ωIωI ii2211 =+++ GGG (3-18)
38
3.3.3 Một vài ứng dụng của định luật bảo toàn mô men động lượng
Đối với một hệ quay xung quanh một trục với vận tốc góc ω, nếu tổng hợp các
mô men ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không thì mô men động lượng của hệ là một
đại lượng bảo toàn:
Iω = const
Nếu vì một lí do nào đó mô men quán tính I của hệ tăng thì ω giảm, hệ quay chậm lại;
ngược lại nếu I của hệ giảm thì ω tăng, hệ quay nhanh lên. Ta xét một ví dụ sau:
Ví dụ: Giải thích hiện tượng một người múa xoay tròn
Ngoại lực tác dụng vào người là trọng lực và phản lực của đất; nếu bỏ qua ma sát
thì hai lực đó đều có phương thẳng đứng tức là song song với trục quay: mô men của
các lực đối với trục quay bằng không. Nếu người giang tay ra (I tăng) thì vận tốc quay
sẽ giảm; Nếu người co tay lại hay hạ hai tay xuống (I giảm) thì vận tốc quay sẽ tăng.
39
BÀI TẬP
3.1 Một đĩa tròn khối lượng m1=100 kg quay với vận tốc góc ω1=10 vòng/phút. Một
người có khối lượng m2=60 kg đứng ở mép đĩa. Hỏi vận tốc của đĩa khi người đó
đi vào đứng ở tâm của đĩa. Coi người như một chất điểm.
Đáp số: ω = 22vòng/phút
3.2 Hai vật có khối lượng lần lượt bằng m1 và m2 (m1> m2) được nối với nhau bằng
một sợi dây vắt qua một ròng rọc (có khối lượng là M) (hình 1). Tìm:
a. Gia tốc của các vật.
b. Sức căng của sợi dây.
Coi ròng rọc là đĩa tròn, ma sát không đáng kể.
Đáp số: a/
2
)(
21
21
Mmm
gmma
++
−=
b/
m2
m1
Hình 1 2
)
2
2(
21
21
1 Mmm
gMmm
++
+
=T ;
2
)
2
2(
21
12
2 Mmm
gMmm
T
++
+
=
3.3 Một hệ gồm một trụ đặc khối lượng M=2,54 kg và một vật nặng khối lượng m=0,5
kg được nối với nhau bằng một sợi dây vắt qua một ròng rọc (hình 2). Bỏ qua khối
lượng của dây, của ròng rọc và khung gắn với trụ. Tìm gia tốc của vật nặng và sức
căng của dây.
Đáp số: a = 1,16m/s
T= 4,42N
m
Hình 2
3.4 Một vật A khối lượng m trượt trên mặt phẳng nghiêng và làm quay một bánh xe có
bán kính R (hình 3). Mô men quán tính của bánh xe đối với trục quay bằng I. Bỏ
qua khối lượng của dây. Tìm gia tốc góc của bánh xe.
40
Đáp số
2
)cos(sin
mRI
kmgR
+
−= ααβ
3.5 Một ròng rọc có hai rãnh với bán kính lần lượt là R và r (R>r), mỗi rãnh có một
dây không dãn quấn vào, đầu tự do của các dây được nối vào một vật có khối
lượng lần lượt là m1 và m2 (m2>m1) (hình 4). Tìm:
a. Gia tốc góc của ròng rọc.
b. Lực căng của các dây treo.
Đáp số:
IRmrm
grmRm
++
−= 2
2
2
1
12 )(β
T1 = m1(g + rβ); T2 = m2(g - Rβ)
3.6 Một bánh xe đang quay với vận tốc góc ω0 = 20π rad/s thì bị hãm, bánh xe quay
chậm dần đều rồi dừng lại sau thời gian t = 20s.
a. Gia tốc góc của bánh xe.
b. Số vòng mà bánh xe quay được kể từ lúc bị hãm đến lúc dừng.
Đáp số: a/ )/(14,3 2srad−=β
b/ 100=N (vòng)
α
A
R
Hình 3
m1
m2
Hình 4
41
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_2_6913.pdf